Trọng cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp ở Đồng bằng sông Cửu Long chiếm tỉ trọng lớn nhất là ngành

Hay nhất

Ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu công nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long vì:
- Có nguồn nguyên liệu phong phú từ sản xuất nông nghiệp và nghề cá [lúa gạo, dừa, mía, cây ăn quả, thủy sản ....].
- Là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của nước ta [gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả ...].

You are using an out of date browser. It may not display this or other websites correctly.
You should upgrade or use an alternative browser.

  • Người khởi tạo Trần Văn Long
  • Ngày gửi 10/1/22

16/02/2022 442

A. sản xuất vật liệu xây dựng.

B. sản xuất hàng tiêu dùng.

C. chế biến lương thực, thực phẩm.

Đáp án chính xác

Đáp án C

 Ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Các ngành dịch vụ chủ yếu của vùng Đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án » 16/02/2022 3,912

Loại hình giao thông giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế của người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án » 16/02/2022 1,102

Nguyên nhân nào sau đây làm cho Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng nuôi trồng thủy sản lớn nhất nước ta?

Xem đáp án » 16/02/2022 1,063

Nguyên nhân chủ yếu khiến đàn vịt phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án » 16/02/2022 1,031

Vật nuôi phát triển mạnh ở vùng đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án » 16/02/2022 890

Ý nghĩa xã hội của việc sản xuất lương lương thực thực phẩm ở đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án » 16/02/2022 880

Nguyên nhân quan trọng nhất khiến giao thông đường thủy giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế của người dân vùng đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án » 16/02/2022 746

Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu công nghiệp của đồng bằng sông Cửu Long, nguyên nhân chủ yếu vì

Xem đáp án » 16/02/2022 606

Các loại hoa quả chủ yếu của vùng đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án » 16/02/2022 302

Năm 2019 sản lượng thủy sản của cả nước là 8.270 nghìn tấn. Riêng Đồng bằng sông Cửu Long là 4.638 nghìn tấn, như vậy vùng này chiếm tỉ lệ % so với cả nước là

Xem đáp án » 16/02/2022 281

Ngành chế biến lương thực thực phẩm chiếm tỉ trọng cao hơn cả trong  các ngành công nghiệp ở đồng bằng sông Cửu Long là vì

Xem đáp án » 16/02/2022 160

Cho bảng số liệu:

DIỆN TÍCH VÀ SẢN LƯỢNG LÚA CẢ NĂM, NĂM 2014 VÀ 2019

Vùng

Diện tích [nghìn ha]

Sản lượng [nghìn tấn]

2014

2019

2014

2014

ĐBSH

1079,6

1012,3

6548,5

6134,0

ĐBSCL

4249,5

4068,9

25245,6

24310,0

Cả nước

7816,2

7469,5

44974,6

43495,4

Căn cứ vào kết quả xử lý số liệu từ bảng trên, trong giai đoạn 2014 - 2019 tỉ trọng về diện tích lúa cả năm của hai vùng ĐBSH và ĐBSCL so với cả nước thay đổi theo xu hướng

Xem đáp án » 16/02/2022 101

Năm 2019, diện tích lúa cả nước là 7469,5 nghìn ha, diện tích lúa của đồng bằng sông Cửu Long là 4068,9 nghìn ha. Tỉ lệ % diện tích lúa của đồng bằng sông Cửu Long so với cả nước là

Xem đáp án » 16/02/2022 52

Trung tâm kinh tế lớn nhất của đồng bằng sông Cửu Long là

Xem đáp án » 16/02/2022 39

Câu hỏi mới nhất

Xem thêm »

  • Cho bảng số liệu sau:

    DIỆN TÍCH GIEO TRỒNG PHÂN THEO CÁC NHÓM CÂY [Đơn vị: Nghìn ha]

    Nhóm cây / Năm

    1990

    2000

    2010

    2017

    Cây lương thực

    6474,6

    8399,1

    8615,9

    8992,3

    Cây công nghiệp

    1199,3

    2229,4

    2808,1

    2844,6

    Cây rau đậu, cây ăn quả, cây khác

    1366,1

    2015,8

    2637,1

    2967,2

    [Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2017, NXB Thống kê 2018]

    Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết nhận xét nào sau đây đúng nhất với tốc độ tăng trưởng diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây trong giai đoạn 1990 - 2017?

  • Cho bảng số liệu sau:

    DÂN SỐ VÀ TỐC ĐỘ TĂNG DÂN SỐ Ở NƯỚC TA, GIAI ĐOẠN 2005 - 2017

    Năm

    2005

    2009

    2012

    2017

    Tổng số dân [triệu người]

    83,4

    84,6

    88,8

    90,7

    - Dân thành thị

    23,3

    23,9

    27,3

    29,0

    - Dân nông thôn

    60,1

    60,7

    61,5

    61,7

    Tốc độ tăng dân số [%]

    1,17

    1,09

    1,11

    1,06

    [Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam năm 2017, NXB Thống kê, 2018]

    Căn cứ vào bảng số liệu, cho biết biểu đồ nào sau đây thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu dân số phân theo thành thị, nông thôn ở nước ta năm 2005 và năm 2017?


Xem thêm »

Video liên quan

Chủ Đề