Trường đại học kiến trúc điểm chuẩn năm 2022

Ngày 16/9, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội chính thức công bố điểm trúng tuyển vào các ngành đào tạo của trường theo phương thức tuyển sinh dựa trên kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT và phương thức thi tuyển kết hợp với xét tuyển.

Theo đó, điểm chuẩn của trường này năm nay dao động từ 19 - 28,85. Ngành Kiến trúc có điểm chuẩn là 28,85, cao hơn năm ngoái trên 2 điểm, tổ hợp xét tuyển khối V00 [Toán, Vật lý, Vẽ mỹ thuật] với môn Vẽ mỹ thuật được nhân hệ số 2.

Hai ngành Thiết kế đồ họa và Thiết kế thời trang không có môn nhân hệ số, tính theo thang điểm 30 có điểm chuẩn lần lượt là 22,5; 21 điểm.

Trong khi đó, những ngành có mức điểm chuẩn thấp nhất với 19 điểm [cao hơn năm ngoái 4 - 5 điểm] là Kỹ thuật Xây dựng, Công nghệ Kỹ thuật và Vật liệu xây dựng.

Điểm chuẩn các ngành Trường ĐH Kiến trúc năm 2021 cụ thể như sau:

Năm 2021, Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội tuyển 2.180 chỉ tiêu ở 23 ngành và nhóm ngành. Trong đó, nhóm 1 gồm các ngành Kiến trúc, Quy hoạch vùng và đô thị lấy nhiều chỉ tiêu nhất với 500 chỉ tiêu, kế đó là nhóm 3 gồm Thiết kế nội thất, Điêu khắc lấy 250 chỉ tiêu.

Trường giữ ổn định 4 phương thức tuyển sinh gồm: Tuyển thẳng theo quy định của Bộ GD-ĐT, xét tuyển dựa vào điểm thi tốt nghiệp THPT [áp dụng với ngành không thi năng khiếu], xét học bạ, thi tuyển kết hợp với thi năng khiếu.

>>> Mời quý phụ huynh và học sinh tra cứu điểm chuẩn đại học năm 2021

Thúy Nga

Trường ĐH Xây dựng Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2021 vào các ngành theo phương thức sử dụng kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Các trường đại học trên cả nước bắt đầu công bố điểm chuẩn và danh sách trúng tuyển đợt 1 dựa trên kết quả thi tốt nghiệp THPT năm 2021.

Tối 11-1, Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM công bố thông tin tuyển sinh đại học chính quy năm 2022 tại 3 cơ sở đào tạo TP.HCM, Cần Thơ và Đà Lạt.

Cập nhật điểm chuẩn Đại học Kiến trúc TPHCM, Đại học Văn hoá TPHCM, Đại học Mỹ thuật TPHCM, Đại học Sân khấu - Điện ảnh TPHCM năm 2020.

Trong đó, cơ sở chính tại TP.HCM tuyển sinh cả nước. Trung tâm đào tạo cơ sở Cần Thơ tuyển thí sinh có hộ khẩu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long, nếu trúng tuyển, sẽ học tại cơ sở Cần Thơ trong suốt khóa học. 

Trung tâm đào tạo cơ sở Đà Lạt tuyển thí sinh có hộ khẩu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ [Đắk Lắk, Gia Lai, Kon Tum, Đắk Nông, Lâm Đồng, Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận và Bình Thuận], nếu trúng tuyển sẽ học tại cơ sở Đà Lạt trong suốt khóa học.

Trường Đại học Kiến Trúc TP.HCM

Nhà trường sẽ tuyển sinh theo 5 phương thức, tăng hơn 1 phương thức so với năm ngoái với tổng số 1.555 chỉ tiêu tại 3 cơ sở.

Phương thức 1 - Xét tuyển thẳng theo quy chế tuyển sinh của Bộ Giáo dục và đào tạo: 1% chỉ tiêu ngành.

Phương thức 2 - Xét tuyển đối với các thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi các cấp [từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên]: 9% chỉ tiêu ngành.

Phương thức 3 - Xét tuyển đối với các thí sinh tốt nghiệp THPT tại các trường THPT chuyên, năng khiếu trong cả nước: 15% chỉ tiêu ngành.

Phương thức 4 - Xét tuyển dựa vào kết quả kỳ thi đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 tại ĐH Quốc gia TP.HCM: 25% chỉ tiêu ngành.

Phương thức 5 - Xét tuyển theo kết quả của kỳ thi tốt nghiệp THPT năm 2022: 50% chỉ tiêu ngành.

Năm 2022, Trường ĐH Kiến trúc TP.HCM chỉ tổ chức duy nhất 1 đợt thi các môn năng khiếu. Ngày thi dự kiến 23 và 24-4. Địa điểm thi tại TP.HCM. Thời gian đăng ký dự thi [trực tuyến] dự kiến từ ngày 14-2 đến hết ngày 31-3. 

Thời gian đăng ký xét tuyển trực tuyến dự kiến từ ngày 26-4 đến hết ngày 29-5. Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển bản giấy dự kiến từ ngày 30-5 đến 16h30 ngày 10-6 [có thể điều chỉnh theo tình hình thực tế].

Trường Đại học Kiến trúc TP.HCM công bố điểm chuẩn đại học chính thức năm 2018 tất cả các ngành xét theo điểm thi THPT quốc gia.

Theo Tuổi Trẻ

TAGS: tuyển sinh 2022 thi thpt 2022 Đại học Kiến trúc TP. HCM

Năm 2022, ĐH Kiến trúc TP.HCM tăng số phương thức tuyển sinh so với năm ngoái, cụ thể là 5 phương thức cho 1.555 chỉ tiêu tại cả 3 cở sở đào tạo là TP.HCM, Cần Thơ, Đà Lạt.

[Ảnh minh họa]

Xem thêm: Điểm chuẩn ĐH Kiến trúc TP.HCM năm 2021

1. Phương thức tuyển sinh

1.1. Phương thức 1. Xét tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

Số chỉ tiêu: 1% chỉ tiêu mỗi ngành

Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Thí sinh tốt nghiệp THPT, thuộc đối tượng tuyển thẳng theo Quy chế tuyển sinh của Bộ GD&ĐT

+ Với thí sinh xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.

1.2. Phương thức 2. Xét tuyển với những thí sinh đạt giải trong các kỳ thi học sinh giỏi từ cấp tỉnh/thành phố trực thuộc trung ương trở lên

– Số chỉ tiêu: 9% chỉ tiêu ngành.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Thí sinh tốt nghiệp THPT 2022, đạt giải trong các kỳ thi HSG các cấp từ tình/thành phố trực thuộc trung ương trở lên.

+ Với thí sinh xét tuyển ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.

1.3. Phương thức 3. Xét tuyển với các thí sinh đã tốt nghiệp THPT tại các trường THPT chuyên năng khiếu trên cả nước

– Số chỉ tiêu: 15% chỉ tiêu ngành.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Thí sinh tốt nghiệp THPT 2022 tại các trường THPT chuyên, năng khiếu trên cả nước

+ Với ngành Kỹ thuật xây dựng, Kỹ thuật cơ sở hạ tầng, Quản lý xây dựng: Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ [trừ học kỳ 2 lớp 12] theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên;

+ Với thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu: Điểm trung bình học bạ 5 học kỳ [trừ học kỳ 2 lớp 12] theo tổ hợp xét tuyển đạt từ 8,0 trở lên, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.

1.4. Phương thức 4. Xét tuyển bằng kết quả bài đánh giá năng lực đợt 1 năm 2022 do ĐH Quốc gia TP.HCM tổ chức

– Số chỉ tiêu: 25% chỉ tiêu ngành.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Thí sinh đã tốt nghiệp THPT, điểm thi ĐGNL đợt 1 năm 2022 của ĐHQG TP.HCM đạt từ 700 điểm trở lên;

+ Với thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.

1.5. Phương thức 5. Xét tuyển bằng bài thi tốt nghiệp THPT năm 2022

– Số chỉ tiêu: 50% chỉ tiêu ngành.

Ngưỡng đảm bảo chất lượng:

+ Xác định sau khi có kết quả thi tốt nghiệp THPT 2022;

+ Với thí sinh xét tuyển vào các ngành năng khiếu, điểm thi môn năng khiếu trong kỳ thi bổ sung môn năng khiếu do ĐH Kiến trúc TP.HCM tổ chức năm 2022 phải đạt từ 5,0 trở lên.

2. Thời gian xét tuyển

Xét tuyển trực tuyến: dự kiến từ 26/4/2022 đến hết ngày 29/5/2022

Thời gian nộp hồ sơ xét tuyển bản giấy: Dự kiến từ 30/5/2022 đến 16h30 ngày 10/6/2022

Thời gian đăng ký xét tuyển ngành Thiết kế đô thị [CTTT] theo Phương thức tuyển sinh riêng: Nộp phiếu đăng ký xét tuyển từ ngày thông báo đến hết 30/9/2022; thời gian kiểm tra tiếng Anh đầu vào từ 14h00 -15h30 thứ 6 hàng tuần từ ngày thông báo tới hết 30/9/2022.

Xét tuyển bằng kết quả TN THPT 2022: theo quy định của Bộ GD&ĐT

Đăng ký thi các môn năng khiếu: Trường tổ chức 1 đợt duy nhất

+ Thời gian đăng ký trực tuyến: từ 14/2/2022 đến hết 31/3/2022

+ Ngày thi: Dự kiến từ 23-24/4/2022

+ Địa điểm: TP.HCM

3. Các ngành đào tạo

STT Ngành Mã ngành đăng ký xét tuyển Mã tổ hợp Số chỉ tiêu
I Tại TP. Hồ Chí Minh 1335
1 Kỹ thuật xây dựng 7580201 A00, A01, ĐGNL 360
2 Kỹ thuật xây dựng
[Chất lượng cao]
7580201CLC A00, A01, ĐGNL 35
3 Kỹ thuật cơ sở hạ tầng
[Chuyên ngành: Cấp thoát nước – Năng lượng thông tin – Giao thông san nền]
7580210 A00, A01, ĐGNL 100
4 Quản lý xây dựng 7580302 A00, A01, ĐGNL 75
5 Kiến trúc 7580101 V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 210
6 Kiến trúc
[Chất lượng cao]
7580101CLC V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 40
7 Quy hoạch vùng và đô thị 7580105 V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 70
8 Quy hoạch vùng và đô thị
[Chất lượng cao]
7580105CLC V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 30
9 Kiến trúc cảnh quan 7580102 V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 75
10 Thiết kế nội thất 7580108 V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 75
11 Mỹ thuật đô thị 7210110 V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 50
12 Thiết kế công nghiệp 7210402 H01, H02. ĐGNL + Vẽ TT màu 50
13 Thiết kế đồ họa 7210403 H01, H06, ĐGNL + Vẽ TT màu 100
14 Thiết kế thời trang 7210404 H01, H06, ĐGNL + Vẽ TT màu 40
15 Thiết kế đô thị
[Chương trình tiên tiến]
7580199 V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật

Theo 2 phương thức tuyển sinh chung và tuyển sinh riêng

25
II Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Cần Thơ [Thí sinh phải có hộ khấu tại 13 tỉnh, thành Đồng bằng sông Cửu Long] 140
16 Kỹ thuật xây dựng 7580201CT A00, A01, ĐGNL 50
17 Kiến trúc 7580101CT V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 50
18 Thiết kế nội thất 7580108CT V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 40
II Tại Trung tâm Đào tạo cơ sở Đà Lạt [Thí sinh phải có hộ khấu tại 5 tỉnh Tây Nguyên và các tỉnh, thành Nam Trung bộ] 80
19 Kỹ thuật xây dựng 7580201DL A00, A01, ĐGNL 30
20 Kiến trúc 7580101DL V00, V01,V02, ĐGNL + Vẽ Mỹ thuật 50
Tổng cộng 1555

Thông tin chi tiết quy định về xét tuyển với từng phương thức, hồ sơ đăng ký xét tuyển, lệ phí thi,… thí sinh tham khảo TẠI ĐÂY

[Theo Đại học Kiến trúc TP.HCM]

Video liên quan

Chủ Đề