Từ ắt có nghĩa là gì

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "ắt", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ ắt, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ ắt trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. "Có Nhân ắt có Quả, hại người ắt hại mình...

2. Hắn ắt phải khiếp kinh nhỉ.

3. Khinh suất ắt mất mạng.

4. Đáp: "Ắt dùng hạ sách."

5. Ông ta ắt là đê tiện.

6. " Khoái cảm bạo phát ắt bạo tàn. "

7. Thì sức lực con ắt sẽ ít ỏi.

8. Diệp cho rằng Phúng ắt sẽ làm phản.

9. Hoà bình thống nhất ắt hẳn thành công!

10. Có trồng cây ắt có ngày hái quả.

11. Lỗ tai cô ắt là đang nóng lên hả?

12. Ắt hẳn bạn sẽ muốn minh oan cho mình!

13. ♪ Nếu quyết tâm, ắt sẽ có vinh quang

14. 36 Nhưng ai phớt lờ ta ắt hẳn tự hại mình;

15. Ta dùng trọng binh đánh úp, ắt sẽ phá được".

16. Nhưng ai ghét lời khiển trách ắt sẽ phải chết.

17. Nhưng mọi kẻ hấp tấp ắt đi đến đói nghèo.

18. Hắn ắt đã chuyển vận bom xuyên quốc gia bằng xe tải.

19. Cứ như thế ấy thì cái họa xâm lăng ắt khó tránh.

20. Nếu bỏ qua cho chúng mà đi tiếp, ắt làm hậu hoạn.”

21. Chú ắt phải lên phương án kinh khủng rồi đó, Michael

22. Khổ thì ắt phải đợi cơ hội ngộ thì mới nảy.

23. 16 Ấy là một bài bi ca, ắt thiên hạ sẽ hát lên.

24. Ai khiển trách kẻ gian ác ắt sẽ chịu tổn hại.

25. Thư tự ấy biết rằng mình ắt làm đến tam công.

26. Ắt quân thù sẽ dễ dàng đột nhập và chiếm lấy thành.

27. Bùa Thập Ác ắt sẽ làm cái lưỡi của trò lỏng ra.

28. Ắt hẳn rồi sẽ có người hắt đổ dã tâm đó đi.

29. Ắt hẳn là 1 sự thay đổi, sau khi sống ở trại của Renly.

30. Nếu họ đã bắt-bớ ta, ắt cũng bắt-bớ các ngươi”.

31. Ắt hẳn, Khóa học Trực tuyến Mở Đồ sộ là như vậy.

32. Chỉ cần viện binh bại, Hàm Dương ắt không đánh mà hàng

33. Nơi nào không có sự công bằng ắt sẽ có sự tức giận.

34. Nếu la lên, những người gần đó ắt có thể đến cứu nàng.

35. 2 Chim bỏ trốn, nhạn bay đi, ắt có nguyên nhân nào đó;

36. Một thiếu úy đẹp trai thế này ắt là phải có bật lửa to.

37. Hiếu Trang đế sai ông bói cỏ, Linh Trợ nói: "Ắt phá được giặc."

38. 15 Ai bảo lãnh cho kẻ lạ vay tiền* ắt sẽ chịu thiệt hại,+

39. Nikita ắt đã gây ra nó ngay sau khi các vị phá hỏng việc

40. Đến thời điểm này, Selkirk ắt hẳn phải có nhiều kinh nghiệm trên biển.

41. Nikita ắt đã gây ra nó ngay sau khi các vị phá hỏng việc.

42. Ắt hẳn ông ta không nhận ra hai người đã tan đàn xẻ nghé.

43. Tự nghĩ: Phàm cùng thế tục tới lui, ắt chẳng khỏi bị hủy nhục.

44. Kinh-thánh báo trước: “Ai ham sự vui-chơi ắt sẽ nghèo-khó” [Châm-ngôn 21:17].

45. Nếu phải gắn cho nó một mục đích, thì nó ắt sẽ hỗ trợ bòn rút máu.

46. Ắt hẳn cô ta sẽ làm một ụ hoa to tướng để vùi dập chúng ta.

47. Nếu họ đã bắt-bớ ta, ắt cũng bắt-bớ các ngươi” [Giăng 15:20].

48. Đơn độc vào sâu, ắt vào rồi thì đều liều chết, đánh tự nhiên thắng vậy!

49. “Kẻ nào vội làm cho giàu ắt sẽ chẳng khỏi bị phạt”.—Châm-ngôn 28:20.

50. Sở dĩ đánh tiếng, ắt điều quân ra Giang Thừa , cướp lấy Kinh Khẩu về phía đông đấy."

Dưới đây là những mẫu câu có chứa từ "ắt là", trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt. Chúng ta có thể tham khảo những mẫu câu này để đặt câu trong tình huống cần đặt câu với từ ắt là, hoặc tham khảo ngữ cảnh sử dụng từ ắt là trong bộ từ điển Từ điển Tiếng Việt

1. Ông ta ắt là đê tiện.

2. Lỗ tai cô ắt là đang nóng lên hả?

3. Một thiếu úy đẹp trai thế này ắt là phải có bật lửa to.

4. [Gióp 2:11-13] Ắt là ông phải đau lòng lắm khi họ lên tiếng chỉ trích.

5. Cẩm chướng cũng là loài khá rực rỡ nhưng ắt là rẻ tiền so với các loài hoa được nêu ra .

6. Nhưng bây giờ xin Chúa hãy giơ tay ra, đụng đến hại xương thịt người, ắt là người sẽ phỉ-báng Chúa trước mặt”.

7. Nhưng bây giờ hãy giơ tay Chúa ra, đụng đến hại các vật người có, ắt là người sẽ phỉ-báng Chúa trước mặt” [Gióp 1:8-11].

8. 7 Sa-tan nói: “Nhưng bây giờ hãy giơ tay Chúa ra, đụng đến hại các vật người có, ắt là người sẽ phỉ-báng Chúa trước mặt”.

9. Nhưng bây giờ hãy giơ tay Chúa ra, đụng đến hại các vật người có, ắt là người sẽ phỉ-báng Chúa trước mặt” [Gióp 1:9-11].

10. Nhưng bây giờ hãy giơ tay Chúa ra, đụng đến hại các vật người có, ắt là người sẽ phỉ-báng Chúa trước mặt” [Gióp 1:9-12].

11. Nhưng bây giờ xin Chúa hãy giơ tay ra, đụng đến hại xương thịt người, ắt là người sẽ phỉ-báng Chúa trước mặt” [Gióp 2:1-5].

12. Nhưng bây giờ hãy giơ tay Chúa ra, đụng đến hại các vật người có, ắt là người sẽ phỉ-báng Chúa trước mặt”.—Gióp 1:10, 11.

13. Nhưng bây giờ hãy giơ tay Chúa ra, đụng đến hại các vật người có, ắt là người sẽ phỉ-báng Chúa trước mặt” [Gióp 1:10, 11].

14. Sa-tan thách thức: “Nhưng bây giờ hãy giơ tay Chúa ra, đụng đến hại các vật người có, ắt là người sẽ phỉ-báng Chúa trước mặt”.—Gióp 1:8-11.

15. Sa-tan thách thức: Nhưng bây giờ hãy giơ tay Chúa ra, đụng đến hại các vật người có, ắt là người sẽ phỉ-báng Chúa trước mặt” [Gióp 1:9-11].

16. Sa-tan thưa với Đức Giê-hô-va: “Hãy giơ tay Chúa ra, đụng đến hại các vật người có, ắt là người sẽ phỉ-báng Chúa trước mặt”.—Gióp 1:8-11.

17. Đột nhiên từ rừng cây phát ra ánh sáng , Karen nghĩ đấy ắt là ánh trăng , và rồi hiện ra một khuôn mặt , người lính già râu đỏ ; ông ngồi đó , gật đầu nói " Chà , đôi giày khiêu vũ đẹp quá ! "

18. Và nếu không có Thượng Đế thì làm gì có chúng ta, làm gì có thế gian này; vì không thể có sự sáng tạo ra vạn vật, để hành động hay bị tác động; vậy thì ắt là vạn vật đã tan biến hết.

19. Song cửa hẹp và đường chật dẫn đến sự sống, kẻ kiếm được thì ít” [Ma-thi-ơ 7:13, 14]. Đúng, nếu bạn đang đi trên con đường “rộng và khoảng-khoát”, ắt là có lý do tốt để bạn thay đổi tôn giáo đấy!

20. 24 Và có nơi người ta nghe tiếng kêu than như vầy: Ôi phải chi chúng ta hối cải trước ngày vĩ đại và khủng khiếp này thì ắt là các đồng bào của chúng ta đã được tha mạng và đã chẳng bị thiêu chết tại thành phố aGia Ra Hem La vĩ đại kia.

Bạn đang chọn từ điển Tiếng Việt, hãy nhập từ khóa để tra.

Có nghiên cứu sâu vào tiếng Việt mới thấy Tiếng Việt phản ánh rõ hơn hết linh hồn, tính cách của con người Việt Nam và những đặc trưng cơ bản của nền văn hóa Việt Nam. Nghệ thuật ngôn từ Việt Nam có tính biểu trưng cao. Ngôn từ Việt Nam rất giàu chất biểu cảm – sản phẩm tất yếu của một nền văn hóa trọng tình.

Theo loại hình, tiếng Việt là một ngôn ngữ đơn tiết, song nó chứa một khối lượng lớn những từ song tiết, cho nên trong thực tế ngôn từ Việt thì cấu trúc song tiết lại là chủ đạo. Các thành ngữ, tục ngữ tiếng Việt đều có cấu trúc 2 vế đối ứng [trèo cao/ngã đau; ăn vóc/ học hay; một quả dâu da/bằng ba chén thuốc; biết thì thưa thốt/ không biết thì dựa cột mà nghe…].

Định nghĩa - Khái niệm

ắt tiếng Tiếng Việt?

Dưới đây sẽ giải thích ý nghĩa của từ ắt trong tiếng Việt của chúng ta mà có thể bạn chưa nắm được. Và giải thích cách dùng từ ắt trong Tiếng Việt. Sau khi đọc xong nội dung này chắc chắn bạn sẽ biết từ ắt nghĩa là gì.

- trgt. chắc hẳn, nhất định phải: Thân đã có, ắt danh âu phải có [NgCgTrứ].
  • Cát Hưng Tiếng Việt là gì?
  • Đền Bạc Hậu Tiếng Việt là gì?
  • viễn cảnh Tiếng Việt là gì?
  • tả chân Tiếng Việt là gì?
  • quốc sự Tiếng Việt là gì?
  • kim anh Tiếng Việt là gì?
  • người ngợm Tiếng Việt là gì?
  • do thám Tiếng Việt là gì?
  • nước gạo Tiếng Việt là gì?
  • khó nói Tiếng Việt là gì?
  • phái sinh Tiếng Việt là gì?
  • thiên tuế Tiếng Việt là gì?

Tóm lại nội dung ý nghĩa của ắt trong Tiếng Việt

ắt có nghĩa là: - trgt. chắc hẳn, nhất định phải: Thân đã có, ắt danh âu phải có [NgCgTrứ].

Đây là cách dùng ắt Tiếng Việt. Đây là một thuật ngữ Tiếng Việt chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2022.

Kết luận

Hôm nay bạn đã học được thuật ngữ ắt là gì? với Từ Điển Số rồi phải không? Hãy truy cập tudienso.com để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới.

Video liên quan

Chủ Đề