+ Trường hợp 1: Chữ số cuối cùng bằng 0.
các cặp số có thể xảy ra là [1;2],[1;5],[1;8],[2;4],[4;5],[4;8].
Mỗi bộ số tạo ra 2 số thỏa mãn
Trường hợp này có 2!.6=12 số.
+ Trường hợp 2: Chữ số cuối bằng 2
ta có các bộ [1;0],[4;0],[1; 3],[3;4],[5;8],
Mỗi bộ số [ 1; 3]; [3; 4]; [ 5; 8] tạo ra 2 số thỏa mãn
Mỗi bộ số [ 1; 0]; [ 4; 0] tạo ra 1 số thỏa mãn ,
Như vậy , trong trường hợp này có tất cả: 2.3+2=8 số.
+ Trường hợp 3: Chữ số cuối bằng 4
Ta có các bộ [2;0],[2; 3],[3;5],[3;8]
Mỗi bộ [2; 3]; [3; 5] ; [3; 8] tạo ra 2 số thỏa mãn
Bộ [2; 0] tạo ra 1 số thỏa mãn
Trường hợp này có : 2.3+1=7 số.
+ Trường hợp 4. Chữ số cuối bằng 8
ta có các bộ [0;1],[0;4],[1; 3],[2;5],[3;4]
Mỗi bộ [ 1; 3]; [ 2; 5]; [3; 4] tạo ra 2 số thỏa mãn
Mỗi bộ [0; 1]; [0; 4] tạo ra 1 số thỏa mãn.
Trường hợp này có: 2.3+2=8 số.
Kết hợp lại ta có 12+8+7+8= 35 số.
Chọn C
a] Mỗi cách lập một số có 3 chữ số khác nhau là việc lấy 3 phần tử từ tập chữ số: 1; 2; 3; 4; 5; 6, rồi sắp xếp chúng, nên mỗi cách lập số là một chỉnh hợp chập 3 của 6.
Vậy có \[A_6^3\] = 120 số có ba chữ số khác nhau thỏa mãn.
b] Số chia hết cho 3 thì tổng các chữ số của số đó phải chia hết cho 3.
Ta có các bộ ba có tổng chia hết cho 3 là: [1; 2; 3], [1; 2; 6], [1; 3; 5], [1; 5; 6], [2; 3; 4], [2; 4; 6], [3; 4; 5], [4; 5; 6].
Mỗi bộ ba có 3! cách sắp xếp để được một số chia hết cho 3.
Vậy số các số có 3 chữ số khác nhau được lập từ các chữ số: 1; 2; 3; 4; 5; 6, chia hết cho 3 là: 8 . 3! = 48 [số].
Mỗi bộ gồm ba chữ số khác nhau và khác 0 nên ta viết được 3*2*1 =6 số có ba chữ số chia hết cho 3
Mỗi bộ gồm ba chữ số khác nhau và có một chữ số 0 nên ta viết được 2*2*1 = 4 số có ba chữ số chia hết cho 3
Vậy theo quy tắc cộng ta có: 6*4 +4*3 =36 số có 3 chữ số chia hết cho 3
Chọn đáp án là A
Nhận xét :
- Học sinh có thể nhầm áp dụng quy tắc nhân cho kết quả: 64 *43 = 82944 số [phương án C]
- Học sinh có thể không để ý điều kiên a≠0 nên cho kết quả 6*7 =42 [phương án B]
- Học sinh có thể liệt kê bộ ba chữ số thoả mãn [*] còn thiếu nên không thể cho các kết quả A,B,C [phương án D]