Từ đồng nghĩa với từ sáng dạ là gì

Ý nghĩa của từ sáng dạ là gì:

sáng dạ nghĩa là gì? Ở đây bạn tìm thấy 4 ý nghĩa của từ sáng dạ. Bạn cũng có thể thêm một định nghĩa sáng dạ mình


18

  4


Nói trẻ em thông minh, mau hiểu biết.


12

  3


Nói trẻ em thông minh, mau hiểu biết.. Các kết quả tìm kiếm liên quan cho "sáng dạ". Những từ phát âm/đánh vần giống như "sáng dạ": . sang đoạt sáng dạ S [..]


11

  5


Nói trẻ em thông minh, mau hiểu biết.

Nguồn: informatik.uni-leipzig.de

Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “sáng dạ” có trong bài?

A. Thông minh

B. Hoạt bát

C. Nhanh nhảu

D. Nhanh nhẹn

Từ nào sau đây đồng nghĩa với từ “sáng dạ” có trong bài?

A. Thông minh

B. Hoạt bát

C. Nhanh nhảu

D. Nhanh nhẹn

Các câu hỏi tương tự

1tìm 5 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau : trẻ em , rộng rãi , anh hùng

2 xếp từ mỗi từ sau thành các nhóm từ đồng nghĩa : cao vút,nhanh nhẹn,thông minh,sáng dạ,nhanh nhanh,vời vợi,nhanh trí,vòi vọi,lênh kênh,cao cao,hoạt bát.

3 tìm 1 từ đồng nghĩa với mỗi từ sau :thong thả,thật thà,chăm chỉ,vội vàng

4 tìm 2 từ trái nghĩa với mỗi từ sau:lùn tịt,dài ngoẵng,trung thành,gần

5 tìm 1 từ đồng nghĩa và 1 từ trái nghĩa với mỗi từ sau:ồn ào,vui vẻ,cẩu thả

Nhóm từ nào sau đây có một từ không đồng nghĩa với những từ còn lại ? A.  đẻ, sinh, sanh             C.  phát minh, phát kiến, sáng tạo, sáng chế B.  lạnh, rét, giá rét, rét buốt            D.  sao chép, cóp pi, sáng tác, chép lại, phô tô

Bài 1: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ có trong các kết hợp dưới đây:

a] Ăn: ăn đòn, ăn nắng, ăn ảnh, ăn cơm

b] Chạy: chạy ăn, ô tô chạy, chạy nhanh, đồng hồ chạy

Bài 2: Hãy tìm từ trái nghĩa với các từ sau:

Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi

Bài 3: Tìm đại từ có trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào:

Lúc tan học, Lan hỏi Hằng:

- Hằng ơi, cậu được mấy điểm Toán?

- Tớ được 10, còn cậu được mấy điểm?

- Tớ cũng vậy.

Bài 4: Gạch chân dưới các quan hệ từ và cặp quan hệ từ có trong các câu văn sau và nêu rõ tác dụng của chúng:

a] Ông tôi đã già nhưng không một này nào quên ra vườn.

b] Tấm rất chăm chỉ còn Cám rất lường biếng.

c] Nam không chỉ học giỏi mà cậu còn hát rất hay.

d] Mặc dù cuộc sống khó khăn nhưng Lan vẫn học tốt.

Bài 1: Xác định nghĩa gốc và nghĩa chuyển của các từ có trong các kết hợp dưới đây:

a] Ăn: ăn đòn, ăn nắng, ăn ảnh, ăn cơm

b] Chạy: chạy ăn, ô tô chạy, chạy nhanh, đồng hồ chạy

Bài 2: Hãy tìm từ trái nghĩa với các từ sau:

Thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi

Bài 3: Tìm đại từ có trong đoạn hội thoại sau, nói rõ từng đại từ đó thay thế cho từ ngữ nào:

Lúc tan học, Lan hỏi Hằng:

- Hằng ơi, cậu được mấy điểm Toán?

- Tớ được 10, còn cậu được mấy điểm?

- Tớ cũng vậy.

Bài 4: Gạch chân dưới các quan hệ từ và cặp quan hệ từ có trong các câu văn sau và nêu rõ tác dụng của chúng:

a] Ông tôi đã già nhưng không một này nào quên ra vườn.

b] Tấm rất chăm chỉ còn Cám rất lường biếng.

c] Nam không chỉ học giỏi mà cậu còn hát rất hay.

d] Mặc dù cuộc sống khó khăn nhưng Lan vẫn học tốt.

Các bạn giúp mình nhé!

Bài 1: Trong mỗi nhóm từ dưới đây, từ nào không cùng nhóm với các từ còn lại?

a] Tổ tiên, tổ quốc, đất nước, giang sơn, sông núi, nước nhà, non sông, nước non, non nước.

b] Quê hương, quê quán, quê cha đất tổ, quê hương bản quán, quê mùa, quê hương xứ sở, nơi chôn rau cắt rốn.

Bài 2: Chọn từ ngữ thích hợp nhất trong các từ sau để điền vào chỗ trống: im lìm, vắng lặng, yên tĩnh.

Cảnh vật trưa hè ở đây ..., cây cối đứng…., không gian..., không một tiếng động nhỏ.

Bài 3:Chọn từ ngữ thích hợp trong ngoặc đơn để hoàn chỉnh từng câu dưới đây:

a] Câu văn cần được [đẽo, gọt, gọt giũa, vót, bào] cho trong sáng và súc tích

b] Trên sân trường, mấy cây phượng vĩ nở hoa [đỏ au, đỏ bừng, đỏ đắn, đỏ hoe, đỏ gay, đỏ chói, đỏ quạch, đỏ tía, đỏ ửng].

c] Dòng sông chảy rất [hiền hoà, hiền lành, hiền từ, hiền hậu] giữa hai bờ xanh mướt lúa ngô.

Bài 4: Tìm từ trái nghĩa với mỗi từ sau:

thật thà, giỏi giang, cứng cỏi, hiền lành, nhỏ bé, nông cạn, sáng sủa, thuận lợi, vui vẻ, cao thượng, cẩn thận, siêng năng, nhanh nhảu, đoàn kết, hoà bình

Mẫu: thật thà - gian dối; …..

Bài 5: Đặt câu với 3 cặp từ trái nghĩa ở BT1

Bài 6:Với mỗi từ gạch chân dưới đây, hãy tìm một từ trái nghĩa:

a] Già: - Quả già - -Người già - Cân già b] Chạy: - Người chạy - Ôtô chạy - Đồng hồ chạy c] Chín: - Lúa chín - Thịt luộc chín - Suy nghĩ chín chắn

Mẫu: a, Quả non

A. Đóng vai người nhặt than ở bến Sài Gòn.

B. Làm liên lạc, chuyển và nhận thư từ, tài liệu.

C. Làm liên lạc, bảo vệ anh cán bộ cách mạng.

D. Chuyển tài liệu xuống tàu biển.

Video liên quan

Chủ Đề