Văn bản hợp đồng xây dựng nhà ở năm 2024

Kính chào quý khách. CONSTAR cung cấp mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói dưới đây để quý khách quan tâm tiện tham khảo.



Được hiểu là văn bản thỏa thuận giữa các bên giao thầu và bên nhận thầu để thực hiện toàn bộ công việc thi công xây dựng nhà.

Xây nhà trọn gói là hình thức xây nhà mà bên nhận thầu chịu toàn bộ chi phí vật tư, nhân công, quản lý, … để hoàn tất công việc theo yêu cầu như thỏa thuận. Hình thức này còn được gọi là xây nhà chìa khóa trao tay.


Căn cứ cơ sở pháp lý để xây dựng mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói.


Mẫu hợp đồng này được xây dựng căn cứ theo:

  • Bộ luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24 tháng 11 năm 2015.
  • Luật xây dựng số 50/2014 QH13 ngày 18/6/2014 của quốc hội khóa 10 kỳ họp thứ 4.
  • Nghị định 15/2013/NĐ-CP ngày 16/2/2013 của chính phủ về quản lý chất lượng công trình.
  • Thông tư số 05/2015/TT-BXD ngày 30/10/2015 của Bộ Xây dựng quy định về quản lý chất lượng xây dựng và bảo trì nhà ở riêng lẻ.
  • Nghị định 37/2015/NĐ-CP của Chính Phủ về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
  • Thông tư số 09/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn hợp đồng thi công xây dựng công trình.

Lưu ý khi tham khảo mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói.


  • Mỗi hợp đồng có yêu cầu thi công xây dựng, yêu cầu về biện pháp, tiến độ, vật tư, thanh toán, … khác nhau. Quý khách nên thảo luận với công ty xây dựng nhà ở để cùng điều chỉnh các điều khoản trên hợp đồng xây nhà ở cho phù hợp.
  • Mẫu hợp đồng xây nhà trọn gói này là của Công ty CONSTAR phát hành. Chúng tôi có thể cập nhật, thay đổi để phù hợp theo quy định của pháp luật mà không báo trước.


Để xây dựng mẫu hợp đồng xây dựng nhà ở ngày càng hoàn thiện và đảm bảo cao nhất về pháp lý, quyền lợi và nghĩa vụ cho chủ đầu tư và nhà thầu. Chúng tôi hy vọng nhận được ý kiến đóng gióp hơn nữa từ quý khách.

Trong quá trình thi công xây dựng, sửa chửa nhà ở thường xảy ra nhiều vấn đề phát sinh như khối lượng, chi phí và tâm lý thay đổi của khách hàng và chủ thầu. Do đó để đảm bảo quyền lợi và thuận lợi trong việc thi công xây dựng nhà ở, các bên cần thực hiện việc ký cam kết hợp đồng thi công xây dựng nhà ở. Qua bài viết này, Chanh Nghia Group đã tổng hợp đến cho các bạn 03 mẫu hợp đồng thực hiện xây dựng nhà ở.

Mẫu số 01 HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở NĂM 2024

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc

————–***———-

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở

Hôm nay, ngày ……tháng ………năm 2024

Tại số nhà:……đường ……, phường…….., quận……, tỉnh/tp………….Hai bên gồm có:

BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở ( gọi tắt là Bên A)

Ông/bà: ………………………………………………………………………………

Số CMTND :………………………..….Cấp ngày…/…/…… Tại : Công an…..

Địa chỉ: …………………………………..…………………………………………

Điện thoại: ………………………………..…………………………………………

BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở ( gọi tắt là Bên B)

Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………..…………………

Địa chỉ: số nhà ……………………………………………………………………………….

Điện thoại: …………………………………………………………………………

Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty)…………

Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………………………………

Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng công trình nhà ở tọa tại địa chỉ ……………………………………………………. với các điều khoản như sau:

Điều 1: Nội dung công việc, Đơn giá, Tiến độ thi công, Trị giá hợp đồng

1. Đơn giá xây dựng: Bên A khoán gọn tiền công cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:

+ Sàn chính: …… đồng/m2

+ Sàn phụ: …… đồng/m2 x 50% (nếu có)

Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đển bàn giao công trình, bao gồm: Gia cố thép móng, cột, sàn đúng kỹ thuật, đổ bê tông, làm cầu thang, xây móng, xây tường, chèn cửa, làm bể nước ngầm, bể phốt hoàn thiện, trát áo trong, ngoài, đắp phào chỉ, chiếu trần, trang trí ban công, ốp tường nhà tắm, nhà bếp, lát sàn trong phần xây dựng công trình, quyét xi măng chống thấm mặt ngoài, lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước, lăn sơn đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế;

Các phần việc khác (nếu có) như: chống đỡ, che chắn đảm bảo an toàn cho nhà liền kề, chuyển đất khi đào móng sẽ được hai bên thỏa thuận riêng ngoài hợp đồng.

2. Chuẩn bị trước khi thi công: Bên B đảm nhiệm:

-Vận chuyển vật liệu trong nội bộ công trình. Bên A chỉ chịu trách nhiệm vận chuyển vật liệu đến chân công trình;

– Sàng cát, nắn chặt, uốn cốt thép;

– Phun ẩm gạch trước khi xây, phun ẩm tường sau khi xây, phun bảo dưỡng bê tông đúng kỹ thuật;

3. Bên B phải đảm bảo sự kết hợp giữa thợ điện và thợ xây lắp đường nước để lắp đặt đúng kỹ thuật và tiến độ thi công.

4. Tiến độ thi công.:

– Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….

– Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 5 % giá trị hợp đồng

5. Trị giá hợp đồng: Trị giá hợp đồng được xác định như sau:

Thanh toán theo m2 hoàn thiện …… đ/m2

Điều 2: Trách nhiệm của các bên

1. Trách nhiệm của Bên A:

– Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng, cung cấp điện, nước đến công trình, tạm ứng và thanh toán kịp thời;

– Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình;

– Cử người trực tiếp giám sát thi công về tiến độ, biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;

– Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;

– Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.

2. Trách nhiệm của Bên B

– Cung cấp cốp pha lát sàn bằng gỗ hoặc tôn, xà gồ, cột chống theo đúng yêu cầu kỹ thuật về thời gian và số lượng ( chi phí thuộc về bên B );

– Luôn luôn đảm bảo từ 5 đến 6 thợ chính và 1 đến 2 thợ phụ trở lên để thi công trong ngày;

– Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;

– Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;

– Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;

– Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú;

– Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;

– Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm dung;

– Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi ánh sáng điện vào phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;

– Chịu trách nhiệm bảo hành công trình trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;

– Số tiền bảo hành công trình là ……% tổng giá trị thanh toán.

Điều 3: Thanh toán

– Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:

+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng 40% ( ứng theo từng tầng );

+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá 90 % khối lượng công việc đã hoàn thành;

+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.

Điều 4: Cam kết

– Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình;

– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán 70% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng;

– Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo pháp luật hiện hành;

– Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Nguồn tham khảo: https://luatminhkhue.vn/mau-hop-dong-thi-cong-xay-dung-nha-o.aspx

Mẫu số 02 HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở NĂM 2024

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở

Số: …/HĐ-XD

…………, ngày….. tháng…. năm….

– Căn cứ vào Bộ luật Dân sự 2015;

– Căn cứ Luật xây dựng 2014;

– Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/06/2015

Dịch vụ tham khảo: Luật sư tư vấn pháp luật qua email trả lời chi tiết bằng văn bản

– Căn cứ Giấy phép xây dựng của khách hàng số /GPXD cấp ngày

– Căn cứ vào các văn bản pháp luật khác có liên quan.

– Căn cứ vào khả năng và nhu cầu hai bên.

Hôm nay, ngày tháng năm 2018, chúng tôi các bên gồm có:

BÊN A (BÊN GIAO THI CÔNG) : CHỦ ĐẦU TƯ

– Đại diện : Ông Nguyễn Văn A hoặc Bà Nguyễn Thị B

– Địa chỉ :

– Điện thoại : Fax:

BÊN B (BÊN NHẬN THI CÔNG) :

– Địa chỉ Trụ sở :

– VPĐD :

– Điện thoại : Fax:

– Số tài khoản :

– Mã số thuế :

– Người đại diện : Ông/bà Chức vụ:

Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng Thi công về việc thi công xây dựng mới công trình nhà ở với các điều khoản sau:

ĐIỀU 1. QUY MÔ XÂY DỰNG

Dịch vụ tham khảo: Luật sư tư vấn pháp luật trực tiếp tại văn phòng và tại nơi khách hàng yêu cầu

1.1. Quy mô xây dựng

• Tên công trình : Nhà phố

• Cấu tạo công trình : Công trình xây dựng kiên cố, riêng lẻ

• Kết cấu công trình : Móng, cột, sàn, mái bê tông cốt thép, tường gạch bao che

• Quy mô công trình :

Diện tích xây dựng : Tổng diện tích sàn xây dựng m2

1.2. Thời hạn thi công : Số ngày hoàn thành sẽ là , tương đương với tháng

ĐIỀU 2. NỘI DUNG THỎA THUẬN:

2.1. Bên A giao khoán trọn phần thô và nhân công toàn bộ theo hồ sơ Thiết Kế cho Bên B thi công công trình nói trên. Chi tiết hạng mục và vật tư theo dự toán thi công đính kèm hợp đồng.

2.2. Bên B chuẩn bị đầy đủ các thiết bị và phương tiện vận chuyển, phương tiện thi công khác để hoàn thành công trình theo đúng bản vẽ thiết kế, đúng kỹ thuật, mỹ thuật, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành của nhà nước.

2.3. Các công việc và hạng mục mà Bên B sẽ làm bao gồm:

2.3.1. Xây dựng cơ bản

• Đổ bê tông cốt thép móng, sàn, cột, đà, linh tô theo bản vẽ thiết kế kết cấu.

• Xây tường gạch 8×18, tô trát tường đúng qui chuẩn

• Lắp đặt hệ thống cấp thoát nước bao gồm hầm cầu, hố ga, bể phốt,cống thoát nước, đặt ống, lắp đặt co, cút nối, vòi nước các loại, lắp đặt hệ thống nước, hệ thống điện.

• Quét chống thấm sàn nhà vệ sinh, sàn bê tông, chống thấm mái.

• Lắp đặt hệ thồng cấp thoát nước (lạnh), hệ thống điện âm sàn, tường

• Lắp đặt toàn bộ thệ thống mạng điện thoại, ADSL, truyền hình cáp âm tường theo bản vẽ thiết kế

2.3.2. Hoàn thiện (Nhân công)

• Lắp đặt hệ thống điện bao gồm dây điện, ống điện, công tắc, ổ cắm, cầu chì, cầu dao

• Trét mát tít và sơn nước toàn bộ bên trong và bên ngoài nhà, sơn dầu phần sắt

• Ốp lát gạch toàn bộ sàn của nhà – phòng bếp – vách và tường phòng vệ sinh

• Lắp đặt toàn bộ các thiết bị vệ sinh: lavabô – bàn cầu – vòi nước.

• Lắp đặt toàn bộ thiết bị chiếu sáng theo bản vẽ thiết kế.

2.4. Các công việc và hạng mục sẽ không bao gồm (trong phần nhân công nếu có):

• Gia công sắt trang trí, đồ nội thất (bếp, tủ, giường)

2.5. Thời gian bảo hành là 02 tháng kể từ ngày nghiệm thu bàn giao công trình đưa vào sử dụng.

ĐIỀU 3. GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

3.1. Hình thức khoán gọn :

Bên A và Bên B ký kết Hợp đồng giao nhận thầu xây lắp theo hình thức khoán gọn đến khâu hoàn thiện của toàn bộ công trình, bao gồm các chi phí vận chuyển, thiết bị thi công, chi phí nhân công lắp đặt và các chi phí khác để thực hiện công việc nêu trên và chưa bao gồm 10% thuế VAT, với các đặc điểm sau đây:

– Giá trị Hợp đồng là giá trị khoán gọn và sẽ không thay đổi trong suốt thời gian thực hiện Hợp đồng với điều kiện Bên B chỉ thi công theo đúng Hồ sơ thiết kế kỹ thuật công trình theo thống nhất giữa hai bên trước khi khởi công.

– Việc quyết toán Hợp đồng đối với các hạng mục khoán gọn trong trường hợp không có phát sinh sẽ không căn cứ trên khối lượng thi công thực tế của các hạng mục này mà chỉ căn cứ trên mức độ hoàn thành công việc của từng hạng mục. Quyết toán khối lượng thi công thực tế chỉ được áp dụng đối với phần phát sinh thuộc các hạng mục khoán gọn hoặc các hạng mục phát sinh mới trong quá trình thi công.

– Trong quá trình thi công nếu có phát sinh tăng hoặc giảm khối lượng các hạng mục xây lắp, hai bên cùng bàn bạc và thỏa thuận bằng văn bản và ký nhận vào nhật ký công trình để làm cơ sở cho việc thanh toán sau này.

Tổng giá trị Hợp đồng (GTHĐ)

Giá trị Hợp Đồng: VNĐ

Bằng chữ : đồng chẵn

Giá trị hợp đồng chưa bao gồm 10% VAT

3.3. Phương thức thanh toán: Bên A sẽ thanh toán cho Bên B bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản theo từng giai đoạn sau:

• Đợt 01: 20% GTHĐ trong vòng 2 ngày sau khi ký kết hợp đồng VNĐ

• Đợt 02: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông móng, đà kiềng và đà giằng VNĐ

• Đợt 03: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 1 (tầng trệt) VNĐ

• Đợt 04: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 2 VNĐ

• Đợt 05: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn lầu 3 VNĐ

• Đợt 06: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn thượng VNĐ

• Đợt 07: 10% GTHĐ sau khi đổ bê tông sàn mái VNĐ

• Đợt 08: 10% GTHĐ sau khi hoàn thành xây tô (80% khối lượng) VNĐ

• Đợt 09: 08% GTHĐ sau khi lắp đặt xong thiết bị vệ sinh VNĐ

• Đợt 10: 02% GTHĐ 02 tháng sau khi bàn giao đưa công trình VNĐ

Các khoản thanh toán trên sẽ được thực hiện trong vòng ba (03) ngày kể từ ngày Bên B hoàn thành các công đoạn thi công tương ứng có biên bản nghiệm thu với xác nhận của giám sát bên A. Bên B có quyền yêu cầu Bên A chịu phạt chậm trả đối với bất kỳ khoản thanh toán đến hạn nào mà chưa trả với lãi suất 0.01%/ ngày/tổng số tiền vi phạm nhưng không quá 10% của tổng số tiền vi phạm.

3.4. Nếu Hợp đồng không được hoàn thành hoặc bị chấm dứt theo quy định tại Điều 12, Bên B phải hoàn trả lại số tiền mà Bên A đã ứng trước tương ứng với phần công việc chưa hoàn thành hoặc bị vi phạm.

3.5. Mọi tranh chấp liên quan đến hợp đồng sẽ được giải quyết theo Điều 14 của Hợp đồng này.

3.6. Các khoản thanh toán sẽ được chuyển vào tài khoản của bên B:

ĐIỀU 4. VẬT TƯ – KỸ THUẬT

4.1. Bên B cung cấp toàn bộ vật tư, máy móc, công cụ dụng cụ thi công để thi công phần thô (Chi tiết theo bảng dự toán đính kèm) đến tận công trình theo đúng yêu cầu tiến độ thi công, quy cách và đúng theo bộ hồ sơ thiết kế.

4.2. Bên B thi công đúng kỹ thuật, bảo đảm tính mỹ thuật theo yêu cầu của thiết kế kỹ thuật thi công ban đầu, bao gồm:

ƒ Thi công đúng cấp phối bê tông, phù hợp mác bê tông thiết kế.

ƒ Cốt thép đặt đúng vị trí.

ƒ Tháo dỡ cốt pha đúng quy định.

ƒ Xây tô đúng kỹ thuật.

ƒ Chống thấm kỹ, đúng quy trình kỹ thuật của Sika

ƒ Ốp lát gạch đúng kỹ thuật.

ƒ Khi chuẩn bị lấp các hệ thống ngầm dưới đất, Bên B sẽ yêu cầu Bên A nghiệm thu trước.

ĐIỀU 5. THỜI HẠN VÀ TIẾN ĐỘ THỰC HIỆN

5.1. Khởi công ngày: (Xem nhật ký công trình)

5.2. Phần thô được hoàn thành sau ……..ngày kể từ ngày khởi công

5.2.1. Không tính thời gian lắp ráp vật tư hoàn thiện, trang thiết bị nội thất

5.2.2. Trong trường hợp kéo dài thời hạn thi công do bên A bàn giao mặt bằng chậm, cung cấp vật tư hoàn thiện chậm cũng như các yếu tố khách quan khác như thiên tai, địch họa thì hai bên sẽ bàn bạc và thống nhất lại tiến độ cho phù hợp.

5.2.3. Trong trường hợp có các yếu tố khách quan và bất khả kháng gây chậm tiến độ thì bên B phải ghi vào nhật ký công trình có xác nhận của giám sát bên A để cùng nhau giải quyết, thời hạn thông báo và giải quyết sự cố sẽ không tính vào tiến độ thi công

5.3. Mọi lý do chậm trễ khác, bên B phải chịu phạt theo qui định 0.01%/ tổng giá trị HĐ trên mỗi ngày chậm trễ theo tiến độ cam kết, nhưng không quá 10% tổng giá trị HĐ

ĐIỀU 6. GIỜ LÀM VIỆC

6.1. Giờ làm việc bình thường từ 07 giờ 30 đến 17 giờ 00 từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kể ngày lễ)

6.2. Ngoài giờ từ 17 giờ 30 đến 23 giờ từ thứ hai cho đến thứ bảy (không kể ngày lễ).

6.3. Hạn chế thi công ngoài giờ để bảo đảm an ninh trật tự xung quanh công trình

6.4. Giờ làm việc nêu trên có thể được điều chỉnh dựa theo mùa tại thời điểm tiến hành thi công.

ĐIỀU 7. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN Quyền và Nghĩa vụ của Bên A

– Có trách nhiệm chuẩn bị bàn giao mặt bằng thi công đúng thời hạn, bàn giao nguồn và thanh toán tiền điện, nước để phục vụ thi công, vị trí đấu nối hệ thống thoát nước sinh hoạt phục vụ việc thi công công trình.

– Cung cấp đầy đủ thông tin, nội dung liên quan cho Bên B để phục vụ tốt cho công tác thi công (Bản vẽ xin phép xây dựng, giấy phép sử dụng lề đường, bản vẽ thiết kế thi công)

– Chịu trách nhiệm về quyền sở hữu nhà, đất nếu có tranh chấp.

– Cử giám sát có chuyện môn và có trách nhiệm thường xuyên có mặt tại công trình để theo dõi tiến độ và chất lượng thi công, cung cấp một phần vật tư hoàn thiện đúng kế hoạch và tiến độ thi công, xác nhận khối lượng phát sinh nếu có để làm cơ sở cho việc nghiệm thu và thanh toán sau này.

– Tạm ứng và thanh toán đúng theo Điều 3 của Hợp đồng này.

– Có mặt khi cơ quan chức năng yêu cầu để cùng với Bên B giải quyết kịp thời các vướng mắc (nếu có) trong suốt quá trình thi công công trình.

– Yêu cầu giám sát có mặt và ký nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình theo thông báo của bên B, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo.

– Bên A có trách nhiệm báo cho đơn vị thiết kế xuống kiểm tra nghiệm thu các hạng mục công trình trước khi Bên B tiến hành các hạng mục tiếp theo.

– Ký kết biên bản thanh lý Hợp đồng theo thông báo của Bên B, trong vòng 02 ngày kể từ ngày nhận được thông báo. Quyền và Nghĩa vụ của Bên B

– Trong quá trình thi công, mọi vấn đề liên quan đến kỹ thuật thi công không được gây ảnh hưởng đến những nhà lân cận, nếu xảy ra do lỗi của bên B thì bên B phải chịu trách nhiệm bồi thường thiệt hại.

– Cử người chĩ huy trưởng và giám sát công trình thi công và làm đầu mối liên lạc với Bên A trong suốt quá trình thực hiện Hợp đồng.

– Thi công bảo đảm chất lượng tốt, đúng quy phạm kỹ thuật – mỹ thuật cho công trình đẹp đúng thiết kế một cách hoàn chỉnh như kiến trúc sư đã giao. Mọi sự thay đổi về thiết kế kiến trúc phải được sự đồng ý của Bên A.

– Có biện pháp khắc phục, xử lý mọi sự cố kỹ thuật, an toàn trong quá trình thi công

– Tuân thủ các yêu cầu kỹ thuật và quyết định của giám sát bên A tại công trình

– Thông báo kịp thời cho Bên A mọi trở ngại do thiết kế không lường trước được hoặc trở ngại do điều kiện khách quan để hai bên bàn bạc thống nhất cách giải quyết (bằng văn bản hoặc ghi vào Nhật ký công trình quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này).

– Lập nội quy công trường, tiến độ tổ chức thi công.

– Tự tổ chức điều hành và quản lý đảm bảo kế hoạch – tiến độ thi công.

– Trong quá trình thi công, Bên B phải đảm bảo vấn đề vệ sinh môi trường, không gây ảnh hưởng đến an ninh trật tự trong khu vực.

– Xuất trình giấy phép hành nghề khi có sự kiểm tra của cơ quan có thẩm quyền.

– Chịu trách nhiệm kê khai nộp thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp trên phần tiền nhân công (tính theo GPXD).

– Thông báo yêu cầu nghiệm thu từng phần và toàn bộ công trình, và thanh lý Hợp đồng gửi Bên A trước 03 ngày.

– Trong thời hạn bảo hành Bên B chịu trách nhiệm sửa chữa lỗi hư hỏng trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo bằng văn bản liên quan đến vụ việc.

– Bên B có quyền chấm dứt hợp đồng nếu Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của Hợp đồng này.

– Bên B không chịu trách nhiệm cho những sự cố được xác định bời các sai phạm về kỹ thuật (nếu có) của nhà thầu đã thi công phần hiện hữu (cọc, móng, tầng hầm…)

ĐIỀU 8. NGHIỆM THU CÔNG TRÌNH

8.1. Sau khi hoàn thành toàn bộ công trình, Bên B phải thông báo cho Bên A để tiến hành nghiệm thu công trình. Thời điểm nghiệm thu sẽ do Bên B thông báo cho Bên A trong vòng 2 ngày trên cơ sở nhật ký công trình được quy định tại Điều 10 của Hợp đồng này.

8.2. Căn cứ để nghiệm thu bao gồm (nhưng không giới hạn):

– Bản vẽ thiết kế;

– Biên bản nghiệm thu từng phần (phù hợp với tiến độ thi công);

– Quy chuẩn, tiêu chuẩn xây dựng theo quy định hiện hành.

8.3. Trước khi đổ bê tông phải nghiệm thu cốt pha, cốt thép đúng quy cách, đặt đúng vị trí mới được đổ.

8.4. Hệ thống ống thải ngầm phải được nghiệm thu trước mới được phủ kín.

8.5. Mọi thủ tục nghiệm thu từng phần và nghiệm thu toàn bộ công trình nêu tại Điều này phải được thực hiện bằng văn bản và có chữ ký của hai bên.

8.6. Bên B thông báo trước cho Bên A thời gian tiến hành nghiệm thu, nếu giám sát Bên A không có mặt và tiến hành nghiệm thu và ký biên bản trong vòng 03 ngày thì coi như Bên A đã nghiệm thu. Thời gian chờ nghiệm thu của Bên B sẽ được tính vào tiến độ thi công công trình.

8.7. Nếu Bên A không có mặt theo yêu cầu của Bên B để nghiệm thu công trình như nêu tại Điều

8.8. Nêu trên, thì công trình sẽ đương nhiên được coi là đã được Bên A nghiệm thu và các bên sẽ làm thủ tục bàn giao và thanh lý công trình theo Điều 8 dưới đây.

ĐIỀU 9. BÀN GIAO VÀ THANH LÝ CÔNG TRÌNH

9.1. Sau khi kết thúc việc thi công, các bên tiến hành nghiệm thu hoàn thành công trình và bàn giao đưa vào sử dụng (theo mẫu quy định hiện hành). Bên A có trách nhiệm hoàn thành nghĩa vụ thanh toán của mình theo Điều 3 của Hợp đồng này.

9.2. Sau khi hết thời hạn bảo hành công trình, trong vòng 03 ngày làm việc, các bên sẽ tiến hành việc ký kết Biên bản thanh lý Hợp đồng (theo mẫu quy định hiện hành).

ĐIỀU 10. BẢO HÀNH CÔNG TRÌNH

10.1. Bên B có trách nhiệm thực hiện việc bảo hành công trình sau khi đã giao công trình cho Bên A. Nội dung bảo hành bao gồm: khắc phục, sửa chữa, thay thế thiết bị hư hỏng, khiếm khuyết mà bên B thực hiện.

10.2. Thời gian bảo hành là 12 tháng được tính từ ngày ký biên bản nghiệm thu toàn bộ công trình.

10.3. Mức tiền cam kết bảo hành là 2% giá trị hợp đồng do bên A trả cho bên B sau khi kết thúc thời gian bảo hành là 12 tháng. Trong vòng 4 năm tiếp theo, nếu có các vấn đề về kỹ thuật như (lún, nghiêng, nứt) bên B phải tiếp tục phối hợp xác định nguyên nhân và phối hợp với chủ đầu tư để khắc phục.

ĐIỀU 11. NHẬT KÝ CÔNG TRÌNH, BẢO HIỂM VÀ PHẠT VI PHẠM HỢP ĐỒNG

11.1. Nhật ký công trình là một tài liệu do Bên B lập ra để theo dõi và giám sát quá trình thi công công trình tại thời điểm bắt đầu thi công đến khi công trình được bàn giao và thanh lý Hợp đồng.

11.2. Mọi hoạt động diễn ra tại công trình giữa Bên A và Bên B sẽ được phản ánh chính xác và trung thực vào Nhật ký công trình.

11.3. Vào mỗi ngày làm việc, đại diện của các bên hoặc đại diện có thẩm quyền của các bên phải ký vào Nhật ký công trình coi như là việc xác nhận thông tin về các công việc được thực hiện trong ngày phù hợp với tiến độ thi công.

ĐIỀU 12. KHỐI LƯỢNG VÀ CHI PHÍ PHÁT SINH

12.1. Phát sinh tăng được hiểu là khi có bất kỳ khối lượng công trình nào phát sinh ngoài bản vẽ thiết kế và dự toán công trình theo yêu cầu của Bên A.

12.2. Phát sinh giảm được hiểu là một trong những hạng mục công trình không được thực hiện theo yêu cầu của Bên A theo thiết kế đã được duyệt trước khi hạng mục đó được thi công. Nếu hạng mục công trình đó đã được Bên B thi công thì không được gọi là phát sinh giảm mà không phụ thuộc vào khối lượng thi công đối với hạng mục đó.

12.3. Bên B phải ngay lập tức thông báo cho Bên A về khối lượng phát sinh thông qua một trong hai hình thức sau đây:

-Thông qua Nhật ký công trình;

-Thông qua giám sát bên A.

12.4. Chi phí phát sinh từ khối lượng phát sinh được tính toán trên cơ sở dự toán thực tế. Nếu không có dự toán thì do 2 bên thỏa thuận bằng văn bản. Thời gian thi công phần phát sinh được tính vào tiến độ thi công công trình.

12.5. Bên A phải thanh toán chi phí phát sinh trong phần thanh toán tiếp theo nếu chi phí phát sinh đó có giá trị trên 10 triệu đồng. Nếu chi phí phát sinh dưới 10 triệu đồng, Bên A phải ký xác nhận bằng văn bản hoặc được ghi nhận vào Nhật ký công trình.

ĐIỂU 13. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng này sẽ chấm dứt trong các trường hợp sau:

13.1. Các bên đã hoàn thành các nghĩa vụ theo Hợp đồng này;

13.2. Bên A yêu cầu thay đổi thiết kế mà theo ý kiến của Bên B thì những yêu cầu thay đổi thiết kế này không phù hợp với thực tiễn ngành và luật pháp Việt Nam;

13.3. Một trong các bên vi phạm nghiêm trọng các điều khoản của Hợp đồng này mà không khắc phục trong vòng 7 ngày kể từ ngày nhận được thông báo của bên không vi phạm.

13.4. Các trường hợp bất khả kháng nêu tại Điều 14 dưới đây.

ĐIỀU 14. SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG

14.1. Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra ngoài sự kiểm soát hợp lý của Các Bên sau khi đã áp dụng các biện pháp cần thiết mà một Bên hoặc Các Bên không thể thực hiện được nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này. Các Sự kiện bất khả kháng bao gồm nhưng không giới hạn bởi: thay đổi về mặt chính sách của nhà nước, chiến tranh, bạo loạn, tình trạng khẩn cấp, đình công, hoả hoạn, động đất, lụt bão, sét đánh, sóng thần và các thiên tai khác.

14.2. Nếu một Bên bị cản trở không thể thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này vì Sự kiện bất khả kháng thì Bên đó phải thông báo cho Bên kia bằng văn bản trong vòng 7 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng. Bên bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng cũng với Các Bên sẽ nỗ lực để hạn chế và kiểm soát mức độ thiệt hại của Sự kiện bất khả kháng. Bên không bị ảnh hưởng của Sự kiện bất khả kháng có thể gửi yêu cầu chấm dứt Hợp đồng này nếu Bên bị ảnh hưởng bởi Sự kiện bất khả kháng không khắc phục được trong vòng 20 ngày kể từ ngày xảy ra Sự kiện bất khả kháng.

14.3. Thời gian ngừng thi công do thời tiết hay do sự kiện bất khả kháng sẽ không được tính vào tiến độ thi công của công trình.

ĐIỀU 15. LUẬT ÁP DỤNG VÀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

15.1. Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh theo pháp luật của Nước CH XHCN Việt nam.

15.2. Tất cả các tranh chấp phát sinh từ Hợp đồng này sẽ được giải quyết thông qua hoà giải thiện chí giữa Các Bên. Nếu sau 30 ngày kể từ ngày xảy ra tranh chấp mà tranh chấp không được giải quyết thông qua hoà giải, tranh chấp sẽ được giải quyết tại tòa án có thẩm quyền tại ….

15.3. Trong quá trình giải quyết tranh chấp, Các Bên vẫn phải tuân thủ các nghĩa vụ của mình trong quá trình thực hiện Hợp đồng này

ĐIỀU 16. CAM KẾT CHUNG

16.1. Phụ lục sau đây là một phần đính kèm của Hợp đồng này: Phụ lục 1: Dự toán khối lượng thi công

16.2. Hai bên cần chủ động thông báo cho nhau tiến độ thực hiện Hợp đồng. Nếu có vấn đề gì bất lợi phát sinh, các bên phải kịp thời thông báo cho nhau biết để tích cực giải quyết. (Nội dung được ghi lại dưới hình thức biên bản).

16.3. Mọi sự sửa đổi hay bổ sung vào bản Hợp đồng này phải được sự đồng ý của cả hai Bên và được lập thành văn bản mới có giá trị hiệu lực.

16.4. Hợp đồng này có hiệu lực từ ngày ký cho đến khi hoàn tất việc thanh lý Hợp đồng. Hợp đồng này được lập thành 03 bản, Bên A giữ 02 bản, Bên B giữ 01 bản, và có giá trị pháp lý như nhau.

Sau khi đọc lại lần cuối cùng và thống nhất với những nội dung đã ghi trong Hợp đồng, hai bên cùng ký tên dưới đây.

ĐẠI DIỆN BÊN A

ĐẠI DIỆN BÊN B

(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Nguồn tham khảo: https://luatduonggia.vn/mau-hop-dong-thi-cong-xay-dung-cong-trinh-nha-o-chuan-moi-nhat/

Mẫu số 03 HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ Ở NĂM 2024

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

————————————-

HỢP ĐỒNG THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ CẤP 4

– Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc Hội;

– Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP ngày 22/4/2015 của Chính phủ hướng dẫn về hợp đồng xây dựng;

– Căn cứ vào sự thỏa thuận và nhu cầu của hai bên.

Hôm nay, ngày… tháng… năm… tại nhà chúng tôi gồm có :

BÊN A: CHỦ CÔNG TRÌNH (Bên giao thầu)

Do ông/bà: ……………………………………………….. Là đại diện

Địa chỉ: ………………………………………………..

Số CMND: ……………………………………………..

Ngày cấp: ……………………………………………..

Nơi cấp: ………………………………………………..

Điện thoại: …………………………………………….

BÊN B : BÊN THI CÔNG (Bên nhận thầu)

Do ông/bà: ………………………………………………… Là đại diện

Địa chỉ: ………………………………………………….

Số CMND: ………………………………………………

Ngày cấp: ………………………………………………

Nơi cấp: …………………………………………………

Điện thoại: ……………………………………………..

Sau khi thống nhất hai bên cùng nhau ký kết hợp đồng xây dựng với các điều khoản sau:

Điều 1. Nội dung công việc :

Bên A giao cho Bên B thực hiện thi công xây nhà cấp 4 gồm các phần:

– Móng nhà: Từ cốt 0 xuống là 1m. Bao gồm: đào đất, lót móng (lớp gạch đầu tiên là …..cm và thu dần lên), giằng móng (giằng hộp ….. x …..5cm sắt Ф….. là ….. cây, khoảng cách các đai là …..cm).

– Thân nhà. Từ cốt 0 lên đến phần thu hồi là 3,86m-3,89m. Đỉnh là 5,16m-5,19m. Xây tường 10/20 bổ trụ.

– Mái nhà đặt đòn tay bằng sắt và lợp tôn sau đó chát chít cẩn thận. – Hoàn thiện gồm: trát, lát nền, đắp phào, kẻ chỉ,…

– Hố tự hoại giá: ………….đ/m3. Ốp nhà vệ sinh: ………….đ/m2. Bàn thái (bếp nấu ăn) là: …………..đ (3 nội dung này tính ngoài công trình)

Điều 2. Chất lượng và các yêu cầu kỹ thuật:

– Phải thực hiện chính xác quy trình quy phạm kỹ thuật về kết cấu, chất lượng phải được Bên A đồng ý. (Trường hợp có bản vẽ TK thì yêu cầu phải làm đúng thiết kế). Trong quá trình thi công có điều bất cập phải báo ngay cho Bên A..

– Phải đảm bảo an toàn lao động cho nhân công.

– Đảm bảo vệ sinh môi truờng.

Điều 3. Thời gian, tiến độ và nghiệm thu:

– Thời gian thi công phải hoàn thành trước ngày …../tháng……./năm ……….

– Điều kiện nghiệm thu và bàn giao là nhà phải ở được. Phải đảm bảo chất lượng đúng quy định như đã thỏa thuận tại Điều1.

Điều 4. Giá trị và thanh toán hợp đồng:

Giá trọn gói của thân nhà: ……m2 x …..đ/m2 = …………….. đồng (Hai mươi ba triệu bảy trăm sáu mươi ngàn đồng chẵn) Dàn giáo và copha bên A tự lo. Bên A sẽ thanh toán 40% hợp đồng cho bên B khi hoàn thành phần móng. Số còn lại sẽ thanh toán dứt điểm khi công trình nghiệm thu bàn giao. Nếu công việc phát sinh thêm thì hai bên sẽ thoả thuận và tính thêm ngoài.

Điều 5. Trách nhiệm của mỗi bên:

*Trách nhiệm của bên B:

– Tự lo tìm thợ để đảm bảo tiến độ xây và bàn giao công trình đúng thời gian mà bên A yêu cầu.

– Chuẩn bị dụng cụ lao động cho thuận tiện với công việc.

– Tự lo ăn uống, nước, thuốc… đảm bảo cho sức khỏe của thợ. – Đảm bảo an toàn lao động cho công nhân khi thi công.

– Giữ gìn vệ sinh chung.

– Có trách nhiệm bảo hành công trình sau khi bàn giao cho bên A là 06 tháng. Nội dung bảo hành công trình là khắc phục, sửa chữa những lỗi không bình thường do bên B gây ra. (vật liệu khắc phục sửa chữa bên B phải chịu).

*Trách nhiệm của bên A:

– Lo vật liệu cho bên B thi công (bên B phải báo trước cho bên A 2 ngày).

– Thanh toán tiền công cho bên B như điều 4 của hợp đồng.

Điều 6. Tranh chấp và giải quyết tranh chấp:

Trong trường hợp có vướng mắc trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên nỗ lực tối đa chủ động bàn bạc để tháo gỡ và thương lượng giải quyết. Trường hợp không đạt được thỏa thuận giữa các bên, việc giải quyết tranh chấp thông qua hòa giải, Trọng tài hoặc tòa án giải quyết theo quy định của pháp luật.

Hợp đồng được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ 01 bản có giá trị pháp lý như nhau. Hợp đồng có hiệu lực từ ngày ký./.

ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)

Nguồn tham khảo: https://luatquochuy.vn/mau-hop-dong-xay-dung

Chúng tôi hi vọng qua bài viết này các khách hàng, bạn đọc sẽ có thêm nhiều sự lựa chọn khi thực hiện bản hợp đồng thi công xây dựng nhà ở năm 2024

kệ siêu thị tại Bình Dương

Xem thêm bài viết liên quan

Chánh Nghĩa Group tham dự triển lãm Xây dựng Chuyên ngành Thông minh Việt Nam 2023

Tại Triển lãm Xây Dựng Chuyên Ngành Thông Minh Việt Nam 2023, Chánh Nghĩa Group đã đưa ra một bước tiến lớn trong lĩnh vực xây dựng thông minh bằng cá...

Thuê nhà xưởng cần lưu ý những gì?

Văn bản hợp đồng xây dựng nhà ở năm 2024

Thuê nhà xưởng đã trở thành một trong những phương án được nhiều chủ doanh nghiệp lựa chọn để tiết kiệm chi phí đầu tư xây dựng. Tuy nhiên, để thuận l...

Xây dựng tại Bình Dương – Những Xu Hướng và Dự án Nổi Bật

Văn bản hợp đồng xây dựng nhà ở năm 2024

Xây dựng tại Bình Dương – Những Xu Hướng và Dự án Nổi Bật Tỉnh Bình Dương đã trở thành một trong những địa điểm đáng chú ý cho ngành xây dựng tạ...

TIN MỚI NHẤT

CHÚC MỪNG NĂM MỚI – XUÂN GIÁP THÌN 2024

Văn bản hợp đồng xây dựng nhà ở năm 2024

CHÚC MỪNG NĂM MỚI – XUÂN GIÁP THÌN 2024 Nhân dịp Xuân Giáp Thìn 2024, Chánh Nghĩa Group kính chúc Quý khách hàng, quý đối tác cùng toàn thể cán ...

Thông báo lịch nghỉ Tết Nguyên Đán Giáp Thìn năm 2024

Văn bản hợp đồng xây dựng nhà ở năm 2024

Chánh Nghĩa Group Gửi thông báo đến Quý Khách Hàng và Quý Đối Tác lịch nghỉ Tết Nguyên Đán Giáp Thìn năm 2024 Thời gian nghỉ: Thời gian nghỉ từ ngày 5...

Tết yêu thương, xuân ấm áp 2024

Văn bản hợp đồng xây dựng nhà ở năm 2024

Xuất phát từ truyền thống “Tương thân tương ái, lá lành đùm lá rách” cũng như lan tỏa tinh thần trách nhiệm, san sẻ yêu thương đối với cộn...

Dự báo giá vật liệu xây dựng đầu năm 2024

Văn bản hợp đồng xây dựng nhà ở năm 2024

Năm 2024 được kỳ vọng là một năm có những sự đổi mới, bứt phá của ngành xây dựng cũng như bất động sản sau hàng loạt biện pháp hỗ trợ thị trường bất đ...

Lễ kỷ niệm 10 năm thành lập Tổng Công ty Cổ phần Xây dựng Chánh Nghĩa

Văn bản hợp đồng xây dựng nhà ở năm 2024

Chiều ngày 30/12/2023, Tại Vita Sky Garden- Tòa nhà Becamex tại số 230 Đại lộ Bình Dương, Phú Hòa, Thủ Dầu Một, Bình Dương, Chánh Nghĩa Group đã tổ ch...