Vở bài tập Khoa học tự nhiên Bài 2 An toàn trong phòng thực hành

Hướng dẫn giải bài 2.1, 2.2, 2.3 trang 6; bài 2.4, 2.5 trang 7 sách bài tập KHTN lớp 6 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 2. An toàn trong phòng thực hành

Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?

A. Cấm thực hiện B. Bắt buộc thực hiện C. Cảnh báo nguy hiểm

D. Không bắt buộc thực hiện

Biển báo có dạng hình tròn, viền đỏ, nền trắng, hình vẽ màu đen. Ý nghĩa: Đây là loại biển báo để biểu thị các điều cấm. Tại những nơi có biển báo này mọi người phải chấp hành các điều đã được báo trên.

=> Đáp án A. Cấm thực hiện

Giải bài 2.2 trang 6 sách bài tập KHTN 6

 Phương án nào trong Hình 2.2 thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo?

Quảng cáo - Advertisements

Đáp án: B

Bài 2.3 SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 KNTT

Chọn các hình ở cột bên phải thể hiện đúng các biể báo tương ứng trong các hình ở cột trái.

Đáp án: 1-b, 2-a, 3-d, 4-c, 5-g, 6-e.

Bài 2.4 trang 7 SBT Khoa học lớp 6

 Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cần phải: lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay bằng xà phòng?

Khi làm thí nghiệm cần phải:

– Lau dọn sạch sẽ chỗ làm việc để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm.

– Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những tương tác không mong muốn trong phòng thí nghiệm.

– Rửa sạch tay bằng xà phóng để loại bỏ những hóa chất hoặc vi khuẩn nguy hại có thể rơi rớt trên tay khi làm thí nghiệm.

Bài 2.5

 Hãy quan sát phòng thực hành của trường em để tìm hiểu xem còn vị trí nào cần đặt biển cảnh báo mà chưa được thực hiện và chỉ ra cách thực hiện.

Học sinh tự điền nội dung

Câu 2.1. Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?

A. Cấm thực hiện.

B. Bắt buộc thực hiện.

C. Cảnh bảo nguy hiểm.

D. Không bắt buộc thực hiện.

Trả lời:
Chọn đáp án: A

Câu 2.2. Phương án nào trong Hình 2.2 thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo?

Trả lời:
Chọn đáp án: B

Câu 2.3. Chọn các nội dung ở cột bên phải thể hiện đúng các biển báo tương ứng trong các hình ở cột trái.

Trả lời:
 1-b;   2- a;   3 - d;     4- c;  5 - g;    6 - e.

Câu 2.4. Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cần phải: lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay bằng xà phòng?

Trả lời:

Khi làm thí nghiệm xong cần phải:

 - Lau dọn sạch sẽ chỗ làm việc để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm.

 - Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những tương tác không mong muốn trong phòng thí nghiệm.

- Rửa sạch tay bằng xà phòng để loại bỏ những hoá chất hoặc vi khuẩn nguy hại có thể rơi rớt trên tay khi làm thí nghiệm.

Câu 2.5*, Hãy quan sát phòng thực hành của trường em để tìm hiểu xem còn vị trí nào cần đặt biển cảnh báo mà chưa thực hiện và chỉ ra cách thực hiện.

Trả lời:

Gợi ý: Quan sát phòng thực hành của trường mình và đưa lên ý kiến

Từ khóa tìm kiếm: Giải sách bài tập khoa học tự nhiên KNTT lớp 6, sách bài tập KHTN 6 sách kết nối tri thức và cuộc sống, giải SBT khoa học tự nhiên 6 sách mới bài 2: An toàn trong phòng thực hành

Với giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 2: An toàn trong phòng thực hành sách Kết nối tri thức với cuộc sống chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong sách bài tập Khoa học tự nhiên 6.

Mục lục Giải SBT Khoa học tự nhiên lớp 6 Bài 2: An toàn trong phòng thực hành

Bài 2.1 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 6 - KNTT: Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa gì?

A. Cấm thực hiện.

B. Bắt buộc thực hiện.

C. Cảnh báo nguy hiểm. 

D. Không bắt buộc thực hiện.

Trả lời:

- Nhận biết biển báo cấm:

+ Biển báo cấm có hình tròn.

+ Phần lớn biển có nền màu trắng, viền đỏ, nội dung biểu thị màu đen.

+ Một số ít biển có nền xanh, viền đỏ, nội dung trắng hoặc nền trắng, viền đỏ, nội dung màu đen.

- Các biển báo trong Hình 2.1 có ý nghĩa là cấm thực hiện:

Biển báo cấm uống nước [không phải nước uống]

Biển báo cấm dùng lửa

Biển báo cấm ăn uống, đùa nghịch trong phòng thí nghiệm; không nếm thử hoặc ngửi hóa chất.

Chọn đáp án A

Bài 2.2 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 6 - KNTT: Phương án nào trong Hình 2.2 thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo?

Trả lời:

Ta có:

Biển báo cấm dùng lửa

Biển báo phải đi ủng

Biển báo cấm uống nước [không phải nước uống]

Biển báo hóa chất ăn mòn

Như vậy, hình 2.2 b thể hiện đúng nội dung của biển cảnh báo.

Chọn đáp án B

Bài 2.3 trang 6 SBT Khoa học tự nhiên 6 - KNTT: Chọn các nội dung ở cột bên phải thể hiện đúng các biển báo tương ứng trong các hình ở cột trái.

 

 

Trả lời:

Các nội dung ở cột bên phải thể hiện đúng các biển báo tương ứng trong các hình ở cột trái là:

1 – b: Chất dễ cháy

2 – a: chất độc

3 – d: dụng cụ sắc nhọn

4 – c: nguồn điện

5 – g: bình chữa cháy

6 – e: nhiệt độ cao

Bài 2.4 trang 7 SBT Khoa học tự nhiên 6 - KNTT: Tại sao sau khi làm thí nghiệm xong cần phải: lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm; sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ; rửa sạch tay bằng xà phòng?

Trả lời:

           Sau khi làm thí nghiệm xong cần phải:

- Lau dọn sạch chỗ làm thí nghiệm để đảm bảo vệ sinh và tránh gây nguy hiểm cho những người sau tiếp tục làm việc trong phòng thí nghiệm.

- Sắp xếp dụng cụ gọn gàng, đúng chỗ để dễ tìm và tránh những sự cố nhầm lẫn gây ra tình huống không mong muốn trong phòng thí nghiệm.

- Rửa sạch tay bằng xà phòng để loại bỏ những hóa chất gây ăn mòn da tay hoặc vi khuẩn nguy hại tới sức khỏe có thể dính trên tay khi làm thí nghiệm.

Bài 2.5 trang 7 SBT Khoa học tự nhiên 6 - KNTT: Hãy quan sát phòng thực hành của trường em để tìm hiểu xem còn vị trí nào cần đặt biển cảnh báo mà chưa thực hiện và chỉ ra cách thực hiện.

Trả lời:

- Câu này các em quan sát phòng thực hành của trường xem có vị trí nào cần thiết cảnh báo mà chưa có biển thì cần mua hoặc vẽ biển cảnh báo vào vị trí đó.

- Ví dụ:

+ Chỗ vòi nước rửa tay trong phòng thực hành chưa có biển báo: cần gắn biển báo cấm uống nước.

+ Chỗ để dao và một số vật dụng sắc nhọn chưa có biển báo: cần gắn biển báo dụng cụ sắc nhọn.

Xem thêm lời giải sách bài tập Khoa học tự nhiên lớp 6 sách Kết nối tri thức hay, chi tiết khác:

Bài 3: Sử dụng kính lúp

Bài 4: Sử dụng kính hiển vi quang học

Bài 5: Đo chiều dài

Bài 6: Đo khối lượng

Bài 7: Đo thời gian

Video liên quan

Chủ Đề