Vở bài tập Tiếng Việt lớp 1 tập 2 trang 72

Hướng dẫn giải vở bài tập toán lớp 1: Tự kiểm tra trang 72

Xem thêm: Giải vở bài tập toán lớp 1: Điểm, đoạn thẳng

a]

5+ 3...

9- 7...

6+ 4...

8- 2...

4+ 4...

10- 9...

b] 4 – 1 – 1 = ….

8 + 1 – 5 = ….

7 – 2 + 1 = ….

2 + 6 – 4 = ….

10 – 8 + 0 = ….

6 – 2 + 2 = ….

a]

5+ 38

9- 72

6+ 410

8- 26

4+ 48

10- 91

b]

4 – 1 – 1 = 2

8 + 1 – 5 = 4

7 – 2 + 1 = 6

2 + 6 – 4 = 4

10 – 8 + 0 = 2

6 – 2 + 2 = 6

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

8 = … + 3

10 = 9 + …

6 = … + 2

7 = 4 + …

2 = … + 2

9 = 9 – …

8 = 5 + 3

10 = 9 + 1

6 = 4 + 2

7 = 4 + 3

2 = 0 + 2

9 = 9 – 0

a] Chỉ ra số lớn nhất: 5, 2, 8, 4, 7

b] Chỉ ra số bé nhất: 8, 6, 9, 1, 3

a] Số lớn nhất: 8

b] Số bé nhất: 1

Viết phép tính thích hợp:

Đã có: 5 viên bi

Mua thêm: 3 viên bi

Có tất cả: … viên bi ?

Điền số thích hợp vào chỗ chấm:

Có …. hình vuông

Các bài viết liên quan

Các bài viết xem nhiều

Quê hương

Chị Sứ yêu biết bao nhiêu cái chốn này, nơi chị oa oa cất tiếng khóc đầu tiên, nơi quả ngọt, trái sai đã thắm hồng da dẻ chị. Chính tại nơi này, mẹ chị đã hát ru chị ngủ. Và đến lúc làm mẹ, chị lại hát ru con những câu hát ngày xưa...

Chị Sứ yêu Hòn Đất bằng cái tình yêu hầu như là máu thịt. Chị thương ngôi nhà sàn lâu năm có cái bậc thang, nơi mà bất cứ lúc nào đứng đó, chị cũng có thể nhìn thấy sóng biển, thấy xóm nhà xen lẫn trong vườn cây, thấy ruộng đồng, thấy núi Ba Thê vòi vọi xanh lam cứ mỗi buổi hoàng hôn lại hiện trắng những cánh cò.

Ánh nắng lên tới bờ cát, lướt qua những thân tre nghiêng nghiêng, vàng óng. Nắng đã chiếu sáng lòa cửa biển. Xóm lưới cũng ngập trong nắng đó. Sứ nhìn những làn khói bay lên từ các mái nhà chen chúc của bà con làng biển. Sứ còn thấy rõ những vạt lưới đan bằng sợi ni lông óng vàng, phất phơ bên cạnh những vạt lưới đen ngăm, trùi trũi.

Nắng sớm đẫm chiếu người Sứ. Ánh nắng chiếu vào đôi mắt chị, tắm mượt mái tóc, phủ đầy đôi bờ vai tròn trịa của chị.

Theo ANH ĐỨC



  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

Lời giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tuần 10 trang 72 Tiết 8 hay nhất, chi tiết giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 1.

Lập dàn ý chi tiết cho đề bài sau :

Hãy tả ngôi trường thân yêu gắn bó với em trong nhiều năm qua.

Quảng cáo

Trả lời:

1. Mở bài : Giới thiệu chung :

Trường em tên là gì ? Ở đâu? [trường em tên Bế Văn Đàn, nằm ở một con đường khá yên tĩnh]

2. Thân bài : - Tả khái quát về ngôi trường:

Nhìn từ xa trường hiện ra với những chi tiết gì nổi bật ? [cánh cổng lớn, màu ngói đỏ, tường vàng, hàng rào bao quanh, cây xanh tỏa bóng mát]

- Tả từng bộ phận :

Quảng cáo

     + Hình dáng của ngôi trường ? [Hình chữ u với ba dãy nhà lớn, khang trang, hướng ra sân trường].

     + Cổng trường [trang nghiêm, phía trên là tên trường].

     + Bước vào bên trong là sân trường rộng, lát xi măng phẳng phiu.

     + Cột cờ cao, trên đỉnh cột là lá cờ đỏ sao vàng bay phần phật.

     + Cây cối [hai hàng cây tỏa bóng mát, dưới mỗi gốc cây đặt hai ghế đá, học sinh thường ngồi đọc sách hoặc vui chơi].

     + Trống trường [đặt trước phòng Ban Giám hiệu].

     + Các phòng học [có tấm bảng nhỏ ghi số phòng, trên lớp. Trong mỗi lớp có quạt, đèn điện, giá sách, ảnh Bác, năm điều Bác Hồ dạy. Cuối lớp có báo lớp trên đó là các sáng tác của các bạn trong lớp...].

Quảng cáo

Sau khu phòng học là vườn trường với nhiều loại cây, hoa và khu vui chơi với cầu trượt, đu quay ...

3. Kết bài:

- Em rất yêu quý ngôi trường.

- Mong muốn trường mỗi ngày một to đẹp hơn, khang trang hơn.

Tham khảo giải bài tập sgk Tiếng Việt lớp 5:

  • Giải sgk Tiếng Việt lớp 5 Ôn tập giữa học kì I - Tiết 8

Xem thêm các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 chọn lọc, hay khác:

Xem thêm các bài Để học tốt môn Tiếng Việt 5 hay khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

  • Hơn 20.000 câu trắc nghiệm Toán,Văn, Anh lớp 3-4-5 có đáp án

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 | Giải VBT Tiếng Việt 5 của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung VBT Tiếng Việt lớp 5 Tập 1 và Tập 2.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

tuan-10-tap-1.jsp

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 72, 73, 74, 75 Ôn tập và đánh giá cuối học kỳ 1 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay nhất, chi tiết sẽ giúp học sinh dễ dàng làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2.

Tiết 1 - 2

Câu 1. [trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Viết tên bài đọc đã học dưới mỗi tranh.

Trả lời 

Câu 2. [trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Viết một câu về bài đọc em thích nhất.

Trả lời 

Em thích nhất là bài đọc Nhím nâu kết bạn.

Tiết 3 - 4

Câu 3. [trang 72 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Viết lời giới thiệu về bản thân với các bạn khi em chuyển đến lớp mới.

Trả lời 

Xin chào các bạn. Mình tên là Nguyễn Hoàng Minh, mình sinh ra tại Ninh Bình. Trước kia mình học tại lớp 2C, trường tiểu học Xích Thổ. Sở thích của mình là bóng đá và đá cầu. Rất vui khi được làm quen với các bạn.

Tiết 5 - 6

Câu 4. [trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Nhìn các tranh ở dưới, viết từ ngữ:


a. Chỉ người: người bán hàng, ..............................

b. Chỉ vật: cành đào, ......................................

c. Chỉ hoạt động: bán hàng, ................................

Trả lời

a. Chỉ người: người bán hàng, người mua hàng, người du xuân, người nặn tò he.

b. Chỉ vật: cành đào, cây quất, đồ chơi.

c. Chỉ hoạt động: bán hàng, mua hàng, du xuân, làm tò he. 

Câu 5. [trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.

Chị: - Em đang viết gì đấy ☐

Em: - Em đang viết thư cho em ☐

Chị: - Hay đấy ☐ Trong thư nói gì

Em: - Ngày mai, nhận được thư em mới biết ☐

                 [Theo Tiếng cười học trò]:

Trả lời 

Chị: - Em đang viết gì đấy?

Em: - Em đang viết thư cho em.

Chị: - Hay đấy! Trong thư nói gì?

Em: - Ngày mai, nhận được thư em mới biết.

              [Theo Tiếng cười học trò]:

Tiết 7 - 8

Câu 6. [trang 73 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Điền tiếng chưa iên hoặc yên vào chỗ trống.

- .................. rộng mênh mông.

- Xóm làng bình .................

- .................. núi có ruộng bậc thang.

- Đêm đã khuya, bốn bề ........... tĩnh.

- Ở góc vườn, đàn ............. chăm chỉ cõng thức ăn về tổ.

- Chim ................... thường làm tổ ở vách đá cao ngoài khơi xa.

Trả lời 

- Biển rộng mênh mông.

- Xóm làng bình yên.

- Miền núi có ruộng bậc thang.

- Đêm đã về khuya, bốn bề yên tĩnh.

- Ở góc vườn, đàn kiến chăm chỉ cõng thức ăn về tổ.

- Chim yến thường làm tổ ở vách đá cao ngoài khơi xa.

Câu 7. [Trang 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Viết tiếp các câu kể về gà mẹ và đàn con.

- Sáng tinh mơ, gà mẹ.............

- Gà mẹ cho đàn con ...........

- Gà mẹ dẫn con đi.............

- Buổi trưa, gà mẹ và đàn con ......

Trả lời 

- Sáng tinh mơ, gà mẹ gọi các con cùng dậy tập thể dục buổi sáng.

 - Gà mẹ cho đàn con ra vườn sưởi những tia nắng ban mai

- Gà mẹ dẫn con đi kiếm mồi, và nhường những miếng mồi ngon nhất cho gà con bé bỏng.

- Buổi trưa, gà mẹ và đàn con nằm dưới gốc bụi cây khoai ngứa nằm nghỉ mát. Gà mẹ dang đôi cánh rộng cho đàn con nằm vào trong.

Tiết 9 – 10

Câu 8. [trang 74 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Dựa vào câu chuyện Cỏ úa và lúa [SHS, trang 141], đánh dấu ✔ vào ô trống trước đáp án đúng và thực hiện các yêu cầu.

a. Trong câu chuyện, lúa và cỏ có mối quan hệ như thế nào?

 Là bạn của nhau

 Là hai chị em ruột

 Là láng giềng của nhau

b. Nối từ ở cột A với ý phù hợp ở cột B.


c. Vì sao cỏ không được ai ưa thích?

d. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.

Cỏ: - Chị lúa ơi, chị cho em ở nhà chị được không 

Lúa: - Ừ, em ở lại đây, chị em mình cùng nhau làm việc ☐

Cỏ: - Cảm ơn chị nhé ☐

Trả lời 

a. Trong câu chuyện, lúa và cỏ có mối quan hệ như thế nào?

 Là bạn của nhau

 Là hai chị em ruột

 Là láng giềng của nhau

a. Nối từ ở cột A với ý phù hợp ở cột B.


c. Vì sao cỏ không được ai ưa thích?

Vì cỏ lười biếng, chỉ mải đùa nghịch với những giọt sương và thích sống dựa dẫm vào ngô, khoai, sắn.

d. Điền dấu chấm, dấu chấm hỏi hoặc dấu chấm than vào ô trống.

Cỏ: - Chị lúa ơi, chị cho em ở nhà chị được không?

Lúa: - Ừ, em ở lại đây, chị em mình cùng nhau làm việc.

Cỏ: - Cảm ơn chị nhé!

Câu 9. [trang 75 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 1]: Viết 3 – 5 câu kể về một việc làm tốt của em ở nhà hoặc ở trường.

G: - Việc tốt em đã làm là việc gì?

     - Em làm việc đó ở đâu, khi nào?

     - Em có suy nghĩ, cảm xúc gì sau khi làm việc đó?

Trả lời 

Tối hôm qua, mẹ bị ốm. Mẹ nhờ em trông giúp em Mít. Em cho Mít đi đánh răng, thay quần áo và cùng em lên giường đi ngủ. Sáng nay khi ngủ dậy, mẹ nói với em: “Mẹ cảm ơn con nhiều lắm, nhờ có con chăm sóc em giúp mẹ nêm mẹ đỡ mệt hơn.” Em vui lắm vì đã giúp mẹ đỡ vất vả.          

Tham khảo giải SGK Tiếng Việt lớp 2:

  • Giải SGK Tiếng Việt lớp 2 Ôn tập và đánh giá cuối học kì 1

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hay, chi tiết khác:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 hay và chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống [NXB Giáo dục].

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề