Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 44 tập 2

Với giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 44, 45 Ôn tập 2 Chân trời sáng tạo sẽ giúp học sinh làm bài tập trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 dễ dàng hơn

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 44, 45 Ôn tập 2

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 44 Câu 1: Viết tên bài đọc phù hợp với thông tin và hình ảnh dưới đây:

Trả lời

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 44 Câu 2: Viết vào Phiếu đọc sách nội dung đã trao đổi với bạn về một thông tin em thấy thú vị trong bài đọc ở bài tập 1.

Phiếu đọc sách

Tên bài đọc: ……………………………………………

Tác giả: …………………………………………………

Thông tin thú vị: …………………………………………

Trả lời

Phiếu đọc sách

Tên bài đọc: Cánh đồng của bố

Tác giả: Nguyễn Ngọc Thuần

Thông tin thú vị: Em bé là cánh đồng của bố.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 45 Câu 3: Nghe – viết: Gánh gánh gồng gồng.

Hướng dẫn: Học sinh nghe giáo viên đọc từng cụm từ của câu thơ trong bài “Gánh gánh gồng gồng” và viết vào vở bài tập.

Gánh gánh gồng gồng

[Trích]

Gánh gánh gồng gồng

Ta chạy cho nhanh

Về xây nhà bếp

Nấu nồi cơm nếp         

Chia ra năm phần

Một phần cho mẹ

Một phần cho cha

Một phần cho bà

Một phần cho chị

Một phần cho anh.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 45 Câu 4: Điền chữ ng hay ngh vào chỗ trống:

…… ày còn nhỏ, tôi thường được ………ồi trong long bà, ……e kể chuyện ……. ày xưa.

Trả lời

Ngày còn nhỏ, tôi thường được ngồi trong long bà, nghe kể chuyện ngày xưa.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 Tập 1 trang 45 Câu 5: Điền vào chỗ trống hoặc chữ in đậm:

a. Chữ ch hoặc chữ tr.

…. ăm sóc              …. ông nom

chiều …. uộng        kính …. ọng

b. Dấu hỏi hoặc dấu ngã.

chia se                  ngâm nghĩ

săn sàng                   cam động

Trả lời

a. Chữ ch hoặc chữ tr.

chăm sóc              trông nom

chiều chuộng        kính trọng

b. Dấu hỏi hoặc dấu ngã.

chia sẻ                  ngẫm nghĩ

sẵn sàng                cảm động

Xem thêm các bài giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 sách Chân trời sáng tạo hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 46, 47 Ôn tập 3

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 47, 48, 49 Ôn tập 4

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 50, 51 Ôn tập 5

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 52, 53 Bài 1: Cô chủ không biết quý tình bạn

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 53, 54, 55, 56 Bài 2: Đồng hồ báo thức

Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 tuần 28: Chính tả

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 28 trang 44 và trang 45: Chính tả là dạng tài liệu cung cấp kiến thức cơ bản về các quy tắc chính tả giúp các em học sinh viết đúng, viết rõ, viết nhanh. Mời các em cùng tham khảo.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 27: Ôn tập giữa học kì 2 - Tiết 9

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 28 trang 44: Chính tả

Câu 1. Điền ua hoặc uơ vào chỗ trống:

- voi h…… vòi - m…ˋ.. màng

- th…’.. nhỏ - chanh ch……..

Câu 2: Điền vào chỗ trống:

a] l hoặc n

Ơn trời mưa ….ắng phải thì

....ơi thì bừa cạn, ....ơi thì cày sâu.

Công lênh chẳng quản bao ....âu,

Ngày ....ay ....ước bạc, ngày sau cơm vàng.

Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang,

Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.

b] ên hoặc ênh

- Cái gì cao lớn l…… khênh

Đứng mà không tựa, ngã k…ˋ.. ngay ra?

- Tò vò mà nuôi con nhện

Đến khi nó lớn, nó qu…ˌ.. nhau đi

Tò vò ngồi khóc tỉ ti

Nhện ơi, nh…ˌ.. hỡi, nh…ˌ.. đi đằng nào?

TRẢ LỜI:

Câu 1. Điền ua hoặc uơ vào chỗ trống:

- voi h vòi - mùa màng

- thuở nhỏ - chanh chua

Câu 2: Điền vào chỗ trống:

a] l hoặc n

Ơn trời mưa nắng phải thì

Nơi thì bừa cạn, nơi thì cày sâu.

Công lênh chẳng quản bao lâu,

Ngày nay nước bạc, ngày sau cơm vàng.

Ai ơi, đừng bỏ ruộng hoang,

Bao nhiêu tấc đất, tấc vàng bấy nhiêu.

b] ên hoặc ênh

- Cái gì cao lớn lênh khênh

Đứng mà không tựa, ngã kềnh ngay ra?

- Tò vò mà nuôi con nhện

Đến khi nó lớn, nó quện nhau đi

Tò vò ngồi khóc tỉ ti

Nhện ơi, nhện hỡi, nhện đi đằng nào?

Hướng dẫn Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 tập 2 tuần 28 trang 45: Chính tả

Câu 1. a] Viết vào chỗ trống tên các loài cây:

- Bắt đầu bằng s:

M: sắn,...................................

- Bắt đầu bằng x:

M: xà cừ,..................................

b] Viết vào chỗ trống các tiếng có vần in hoặc inh, có nghĩa như sau :

- Số tiếp theo số 8:………

- [Quả] đã đến lúc ăn được:……

- Nghe [hoặc ngửi] rất tinh, rất nhạy: ………

Câu 2. Gạch dưới những tên riêng chưa viết hoa trong đoạn thơ sau. Viết lại các tên ấy cho đúng.

Ta đi giữa ban ngày

Trên đường cái ung dung ta bước

Đường ta rộng thênh thang tám thước

Đường bắc sơn, đình cả, thái nguyên

Đường qua tây bắc, đường lên điện biên

Đường cách mạng dài theo kháng chiến.

TRẢ LỜI:

Câu 1. a] Viết vào chỗ trống tên các loài cây:

- Bắt đầu bằng s:

M: sắn, sấu, si, sim, sen, súng, su su, sú, sung, sả,...

- Bắt đầu bằng x:

M: xà cừ, xoài, xoan, xương rồng, xà lim, xuống thuyền,...

b] Viết vào chỗ trống các từ có vần inhoặc inh, có nghĩa như sau:

- Số tiếp theo số 8: chín

- [Quả] đã đến lúc ăn được: chín

- Nghe [hoặc ngửi] rất tinh, rất nhạy: thính

Câu 2. Gạch dưới những tên riêng chưa viết hoa trong đoạn thơ sau. Viết lại các tên ấy cho đúng.

Ta đi giữa ban ngày

Trên đường cái ung dung ta bước

Đường ta rộng thênh thang tám thước

Đường bắc sơn, đình cả, thái nguyên

Đường qua tây bắc, đường lên điện biên

Đường cách mạng dài theo kháng chiến.

Viết lại: Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.

Ngoài các bài giải Vở bài tập Tiếng Việt lớp 2, các em học sinh có thể tham khảo đề thi học kì 1 lớp 2, đề thi học kì 2 lớp 2 đầy đủ các môn, chuẩn bị cho các bài thi đạt kết quả cao. Mời các em cùng tham khảo, luyện tập cập nhật thường xuyên.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 2 trang 43, 44, 45, 46, 47 Bài 29: Con người với thiên nhiên - Cánh Diều được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải Bài đọc 1: Ông Mạnh thắng Thần Gió trang 43, 44 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập Đọc hiểu 

Câu 3 [trang 43 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Chi tiết nào nói lên sức mạnh của con người?

a] Thần Gió đập cửa, thét đòi mở cửa nhưng ông Mạnh không mở.

b] Thần Gió lồng lộn suôt đêm nhưng không thể xô đổ ngôi nhà.

c] Ba lần ông Mạnh làm nhà, ba lần Thần Gió không thể quật đổ.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án b] Thân gió lồng lộn suốt đêm nhưng không thể xô đổ ngôi nhà.

Câu 4 [trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Ông Mạnh trong câu chuyện đã làm gì để Thần Gió trở thành bạn của mình?

a] Thấy Thần Gió ăn năn, ông Mạnh an ủi và mời Thần tới chơi.

b] Thần Gió đem cho ngôi nhà không khí mát lành từ biển cả.

c] Thần Gió đem tới hương thơm ngào ngạt của các loài hoa.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án a] Thấy Thần Gió ăn năn, ông Mạnh an ủi và mời Thần tới chơi.

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Sử dụng câu hỏi Vì sao? để hỏi đáp với bạn về nội dung câu chuyện.

Trả lời:

Hỏi – Vì sao Thần Gió phải chịu thua ông Mạnh?

Đáp – Vì sao ông Mạnh đã là một ngôi nhà rất vững chãi?

Hỏi – Vì sao ông Mạnh quyết làm một ngôi nhà thật vững chãi?

Đáp – Vì cả ba lần làm nhà trước đó, nhà của ông đều bị Thần Gió quật đổ.

Hỏi – Vì sao ở cuối truyện, ông Mạnh an ủi Thần Gió và mời Thần thỉnh thoảng tới chơi?

Đáp - Vì muốn tạo quan hệ thân thiết với Thần Gió. 

Câu 2 [trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Nói 1-2 câu thể hiện sự đồng tình của em với ông Mạnh.

a] Khi ông quyết tâm làm một ngôi nhà thật vững trãi.

b] Khi ông kết bạn với Thần Gió.

Trả lời:

a] Cháu rất đồng tình với bác. Phải thế mới thắng được Thần Gió, bác ạ.

Bác tuyệt vời quá!

Bác làm rất đúng ạ! Phải làm cho Thần Gió hết kiêu ngạo.

b] Cháu rất đồng ý với bác. Phải kết bạn với Thần Gió, với thiên nhiên ạ.

Bác làm rất đúng, không thể biến Thần Gió thành kẻ thù, cần sống hòa thuận với thiên nhiên.

Giải Bài đọc 2: Mùa nước nổi trang 44, 45, 46, 47 VBT Tiếng Việt lớp 2 - Cánh Diều

Câu hỏi và bài tập đọc hiểu 

Câu 1 [trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Bài văn tả mùa nước nổi ở vùng nào?

a] Vùng đồng bằng sông Hồng.

b] Vùng đồng bằng sông Cửu Long.

c] Vùng đồng bằng sông Hương.

Trả lời:

Khoanh vào đáp án b] Vùng đồng bằng sông Cửu Long.

Câu 2 [trang 44 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Vì sao người ta gọi đó là mùa nước nổi? Chọn ý đúng:

a] Vì nước dâng lên hiền hòa

b] Vì nước lũ đổ về dữ dội

c] Vì mưa dầm dề

Trả lời:

Chọn đáp án a] Vì nước dâng lên hiền hòa.

Câu 3 [trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Tìm và ghi lại 2 hình ảnh về mùa nước nổi trong bài.

Trả lời:

Một vài hình ảnh về mùa nước nổi trong bài:

- Nước mỗi ngày dâng lên, cuồn cuộn đầy bờ.

- Mưa dầm dề, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác.

- Những đàn cá ròng ròng, từng đàn, từng đàn xuôi theo nước, vào tận đồng sâu. 

Câu hỏi và bài tập Luyện tập

Câu 1 [trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Thế nào?

a] Nước dâng lên cuồn cuộn.

b] Mưa dầm dề ngày này qua ngày khác.

Trả lời:

a] Nước dâng lên cuồn cuộn.

b] Mưa dầm dề ngày này qua ngày khác.

Câu 2 [trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Đặt một câu hỏi về mùa nước nổi theo mẫu Ai thế nào?

Trả lời:

Vào mùa nước nổi, nước dâng lên hiền hòa.

Vào mùa nước nổi, mưa sướt mướt ngày này qua ngày khác

Nước tràn qua nền nhà

Dòng sông Cửu Long no đầy nước.

Bài viết 2:

Câu 2 [trang 45 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Dựa vào những điều vừa nói, hãy viết 4 -5 câu về tranh [ảnh] cảnh vật thiên nhiên.

Trả lời:

- Học sinh đọc bài viết của mình.

Ví dụ 1: Bức tranh vẽ cảnh cầu vồng sau cơn mưa. Cầu vồng xuất hiện cuối chân trời với nhiều màu sắc rực rỡ. Cầu vồng vắt ngang bầu trời tạo thành hình vòng cung mềm mại.

Ví dụ 2: Quê em có biết bao nhiêu là cảnh đẹp nhưng cảnh mà gần gũi thân thiết với em in nhiều dấu ấn kỉ niệm tuổi thơ đẹp của em đó là cảnh cánh đồng làng quê em. Cánh đồng làng chạy dọc theo men đường làng quê em, trải một màu vàng xuộm mênh mông bát ngát thẳng cánh có bay, dọc hai bên cánh đồng là lũy tre xanh rì rào trong gió, trên cành có những chú chim đang nhảy nhót hót vang những bản nhạc không lời nghe thật hay. Dưới đồng các bác nông dân đang nhanh tay gặt lúa ai cũng chuyện trò cười nói vui vẻ vì được một ngày mùa bội thu. Mấy bạn nhỏ đi học về đang tíu tít tranh luận về bài học trên lớp. Càng ngắm càng yêu quê hương mình biết bao, em sẽ phấn đấu học thật giỏi để về xây dựng quê hương mình ngày một giàu đẹp hơn

Góc sáng tạo

Câu hỏi [trang 46 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Hãy viết 4-5 câu về một việc em đã chứng kiến hoặc đã tham gia thể hiện sự thân thiện thiên nhiên, bảo vệ môi trường 

Trả lời:

Mỗi ngày cuối tháng, khu tập thể em đều cùng nhau dọn dẹp đường làng, ngõ xóm. Khoảng 4 giờ chiều, bác trưởng thôn sẽ đọc loa kêu gọi mọi người ra dọn dẹp. Mỗi người làm một việc, các bác gái lớn tuổi thì tập trung làm cỏ, các chú, các anh tỉa bớt những cành cây xòe ra đường, còn trẻ con chúng em được giao nhiệm vụ nhặt những rác thải nhựa bỏ vào một túi riêng. Em rất thích tham gia dọn dẹp cùng mọi người ở khu.

Tự đánh giá

Câu hỏi [trang 47 VBT Tiếng Việt lớp 2 Tập 2]: Sau bài 28 và 29, em đã biết thêm những điều gì, đã làm thêm được những gì? Hãy tự đánh giá

Trả lời: 

Học sinh đánh giá theo những gì đã biết và đã làm được.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải vở bài tập Tiếng Việt 2 trang 43, 44, 45, 46, 47 Bài 29: Con người với thiên nhiên - Cánh Diều file PDF hoàn toàn miễn phí.

Video liên quan

Chủ Đề