Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 32, 33

1.Đọc đoạn thơ trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 58 ; viết lại các tên riêng có trong đoạn thơ:

1. Đọc đoạn thơ trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 58 ; viết lại các tên riêng có trong đoạn thơ :

- Tên người, tên dân tộc : 

………………………………………

- Tên địa lí :

………………………………………

2. Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau :

Câu đố

Lời giải đố

[1]Ai từng đóng cọc trên sông

Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh ?

[2]Vua nào thần tốc quân hành

Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời ?

[3]Vua nào tập trận đùa chơi

Cò lau phất trận một thời ấu thơ ?

[4]Vua nào tháo Chiếu dời đô ?

[5]Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn ?

Ngô Quyền, Lê Hoàn và

…………………………..

………………………………

………………………………

…………………………

…………………………

…………………………

……………………….

TRẢ LỜI:

1. Đọc đoạn thơ trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 58 ; viết lại các tên riêng có trong đoạn thơ :

- Tên người, tên dân tộc :                

Đăm Săn, YSun, Nơ Trang Lơng, A-ma Dơ-hao Mơ-nông    

- Tên địa lí :                 

Tây Nguyên, [sông] Ba

2. Giải câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử trong câu đố sau:

Câu đố

Lời giải đố

[1]Ai từng đóng cọc trên sông

Đánh tan thuyền giặc, nhuộm hồng sóng xanh ?

[2]Vua nào thần tốc quân hành

Mùa xuân đại phá quân Thanh tơi bời ?

[3]Vua nào tập trận đùa chơi

Cò lau phất trận một thời ấu thơ ?

[4]Vua nào tháo Chiếu dời đô ?

[5]Vua nào chủ xướng Hội thơ Tao Đàn ?

- Ngô Quyền, Lê Hoàn, Trần Hưng Đạo

- Vua Quang Trung [Nguyễn Huệ]

- Đinh Tiên Hoàng [Đinh Bộ Lĩnh]

- Lý Thái Tổ [Lý Công Uẩn]

- Lê Thánh Tông [Lê Tự Thành]

 Sachbaitap.com

Báo lỗi - Góp ý

Bài tiếp theo

Xem lời giải SGK - Tiếng Việt 5 - Xem ngay

>> Học trực tuyến các môn Toán, Tiếng Việt, Tiếng Anh lớp 5 trên Tuyensinh247.com cam kết giúp con lớp 5 học tốt, hoàn trả học phí nếu học không hiệu quả.

Xem thêm tại đây: Chính tả - Tuần 24 - Vở bài tập Tiếng Việt 5 tập 2

Qua lời giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập 2 trang 33, 34, 35 - Luyện từ và câu hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu hướng dẫn các em học sinh làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 5 hơn.

Bài 1: Dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ an ninh ? Đánh dấu x vào ☐ trước ý trả lời đúng :

Trả lời:

Bài 2: Tìm và ghi lại những danh từ và động từ có thể kết hợp với từ an ninh:

Trả lời:

- Danh từ kết hợp với an ninh

M : lực lượng an ninh

-sĩ quan an ninh, xã hội an ninh, chiến sĩ an ninh, lực lượng an ninh, cơ quan an ninh, an ninh tổ quốc

- Động từ kết hợp với an ninh

M : giữ vững an ninh

-bảo vệ an ninh, giữ gìn an ninh, làm mất an ninh, thiết lập an ninh

Bài 3: Xếp các từ ngữ sau vào nhóm thích hợp: công an, đồn biên phòng, toà án, xét xử, bảo mật, cảnh giác, cơ quan an ninh, giữ bí mật, thẩm phán.

Trả lời:

a] Chỉ người, cơ quan, tổ chức thực hiện công việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Công an, đồn biên phòng, tòa án Cơ quan an ninh, thẩm phá

b] Chỉ hoạt động bảo vệ trật tự, an ninh hoặc yêu cầu của việc bảo vệ trật tự, an ninh.

Xét xử, bảo mật, cảnh giác, giữ bí mật.

Bài 4: Đọc bản hướng dẫn trong sách Tiếng Việt 5, tập hai, trang 59 - 60 ; viết vào bảng sau các từ ngữ chỉ việc làm, cơ quan, tổ chức và những người có thể giúp em tự bảo vệ mình.

Trả lời:

- Từ ngữ chỉ việc làm việc làm

- Nhớ số điện thoại của cha mẹ / Nhớ địa chỉ, số điện của người thân / Gọi điện thoại tới 113 hoặc 114, 115 / Kêu lớn để những người xung quanh biết / Chạy đến nhà hàng xóm, bạn bè, nhà hàng, cửa hiệu, đồn Công an.

- Đi theo nhóm khi đi chơi, tránh chỗ tối, tránh nơi vắng vắng vẻ / khóa cửa khi ở nhà một mình / không cho người lạ biết em ở nhà một mình / không mở cửa cho người lạ.

- Từ ngữ chỉ cơ quan, tổ chức.

- Nhà hàng, cửa hiệu, trường học, đồn công an, 113 [công an thường trực, chiến đấu] 114 [công an phòng cháy chữa cháy], 115 [đội thường trực cấp cứu y tế].

- Từ ngữ chỉ người có thể giúp em tự bảo vệ khi cha mẹ em không có ở bên.

- Ông bà, chú bác, người thân, hàng xóm, bạn bè.

Mai Anh Ngày: 18-05-2022 Lớp 5

236

Tailieumoi.vn giới thiệu Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 Tập làm văn trang 32 chi tiết giúp học sinh xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong VBT Tiếng Việt 5 Tập 2 Mời các bạn đón xem:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 5 trang 32 Tập làm văn - Trả bài văn kể chuyện

Giải bài tập bài Tập làm văn - Trả bài văn kể chuyện trang 32 VBT Tiếng Việt lớp 5 tập 2. Đề bài: Chọn một đoạn trong bài làm của em, viết lại theo cách khác hay hơn

Quảng cáo

Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn

Chia sẻ

Bình luận

Bài tiếp theo

Quảng cáo

Luyện Bài Tập Trắc nghiệm Tiếng Việt 5 - Xem ngay

Báo lỗi - Góp ý

Giải câu 1, 2, 3 Luyện từ và câu: Luyện tập về từ đồng nghĩa trang 32, 33 SGK Tiếng Việt 5 tập 1

Câu 1

Tìm từ trong ngoặc đơn thích hợp với mỗi ô trống dưới đây:

      Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại – một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ ……… trên vai ba lô con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà ………. túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô vật” vai …………. một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to, khỏe cùng hăm hở ……….. thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại. Bạn Phượng bé nhỏ nhất thì ………….. trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười, đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm nghe.

[xách, đeo, khiêng, kẹp, vác]

Phương pháp giải:

Em đọc kĩ đoạn văn, chú ý hành động của các bạn nhỏ và điền từ ngữ chỉ hoạt động thích hợp vào mỗi chỗ trống.

Lời giải chi tiết:

      Chúng tôi đang hành quân tới nơi cắm trại – một thắng cảnh của đất nước. Bạn Lệ đeo trên vai ba lô con cóc, hai tay vung vẩy, vừa đi vừa hát véo von. Bạn Thư điệu đà xách túi đàn ghi ta. Bạn Tuấn “đô vật” vai vác một thùng giấy đựng nước uống và đồ ăn. Hai bạn Tân và Hưng to, khỏe cùng hăm hở khiêng thứ đồ lỉnh kỉnh nhất là lều trại. Bạn Phượng bé nhỏ nhất thì kẹp trong nách mấy tờ báo Nhi đồng cười, đến chỗ nghỉ là giở ra đọc ngay cho cả nhóm nghe.

Câu 3

Dựa theo ý một khổ thơ trong bài Sắc màu em yêu, hãy viết một đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật mà em yêu thích. Trong đoạn văn, chú ý sử dụng những từ đồng nghĩa.

Phương pháp giải:

Em hãy chọn một khổ thơ mình thích trong bài Sắc màu em yêu, sau đó viết đoạn văn miêu tả màu sắc đẹp của những sự vật mà em yêu thích.

Lời giải chi tiết:

* Màu đỏ:        

Trong các sắc màu, màu em thích nhất là màu đỏ vì đó là màu lộng lẫy, gây ấn tượng nhất. Màu đỏ là màu máu đỏ hồng trong tim, màu đỏ tươi của lá cờ Tổ Quốc, màu đỏ thắm của những chiếc khăn quàng đội viên. Đó còn là màu đỏ ối của mặt trời sắp lặn, màu đỏ rực của bếp lửa, màu đỏ tía của đóa hoa mào gà, màu đỏ au trên đôi má phúng phính của những em bé khỏe mạnh, xinh đẹp,…

* Màu xanh:

Màu xanh là màu mà em thích nhất. Em yêu sự tươi xanh của núi rừng, cây cỏ; màu xanh trong của biển cả đầy cá tôm. Đó còn là màu của bầu trời xanh thẳm. Màu xanh mang lại cho em cảm giác dễ chịu và thoải mái.

Loigiaihay.com

Video liên quan

Chủ Đề