Xác định thành ngữ và quan hệ từ trong bài thơ Bánh trôi nước

[1]Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. Tuần 7 NS: BÁNH TRÔI NƯỚC ND: Tiết 25 I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Thấy được vẻ đẹp hình hài, bản lĩnh sắc son, thân phận chìm nổi của người phụ nữ trong bài thơ và thái độ trân trọng, cảm thương sâu sắc của tác giả đối với người phụ nữ trong xã hội cũ. - Thấy được nét nghệ thuật đặc sắc về ngôn từ, giọng điệu thơ. II. Chuẩn bị: - SGK, SGV, thơ Hồ Xuân Hương. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài thơ Côn Sơn Ca và cho biết nội dung thể hiện trong đoạn thơ là gì? Qua đó em hiểu gì về tâm hồn Nguyễn Trãi. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm I. Đọc và tìm hiểu hiểu chung. chung: - GV đọc mẫu. 1. Đọc: - Gọi hs đọc lại. - Đọc. 2. Chú thích: - Yêu cầu các em đọc chú thích. - Đọc chú thích 3. Thể loại: Thất ngôn tứ tuyệt. - Yêu cầu hs tìm hiểu thể loại. - Xác định Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu II. Tìm hiểu chi tiết: chi tiết. 1. Hình ảnh người phụ - Bánh trôi nước được miêu tả như thế - Trắng, tròn: Gợi sự trong sạch, nữ. nào? mịn màng, tinh khiết và hoàn hảo trong trắng. - Theo em, bài thơ có dừng lại ở việc - Bánh trôi nước chỉ là hình ảnh ẩn miêu tả chiếc bánh trôi nước không dụ, bài thơ muốn nói tới phẩm hay còn ẩn ý nào khác ? chất, thân phận người phụ nữ trong - Nhan sắc xinh đẹp xã hội cũ - Cụm từ : thân em, ta thường hay gặp - Là lời tự hào về vẻ đẹp bên ngoài trong ca dao, đây là lời của ai ? của người phụ nữ: xinh đẹp - Vậy câu ”Thân em vừa trắng lại vừa - Thân phận long đong. bấp bênh . tròn” gợi liên tưởng đến người phụ nữ như thế nào ? - Em hiểu gì về thái độ của tác giả khi - Tl nói về mình ? - Em hiểu gì về cụm từ "Bảy nổi ba - Từ “thân em” gợi thân phận của chìm "cụm từ này nói được điều gì về người phụ nữ trôi nổi, bấp bênh, lệ - Thân phận bấp bênh, lệ thân phận người phụ nữ? thuộc vào người chồng, vào xã hội thuộc. lúc bấy giờ. - Em hiểu gì về người phụ nữ trong - Phẩm chất trong trắng, thủy - Phẩm chất tốt đẹp câu thứ 3 ? chung, son sắt. - Người nặn bánh là biểu tượng cho - TL ai? Cho thế lực nào trong xã hội ? - Trong dòng thơ cuối, hình ảnh Bánh - Tl trôi nước được gợi tả bằng những chi tiết nào nổi bật? 2. Thái độ của tác gỉả: - Cặp quan hệ từ "mặc dầu " và cụm - Phát biểu tự do. - Thái độ phản kháng từ "Tấm lòng son nhằm khẳng định chế độ phong kiến điều gì "?. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. [2] Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. - Hai câu cuối bài thơ còn bộc lộ thái độ gì của tác giả nói riêng và của người phụ nữ trong xã hội phong kiến nói chung? Hoạt động 3: Tổng kết. - Những nét nghệ thuật tiêu biểu nào - Cách dùng ẩn dụ, so sánh, tượng của bài thơ ? trưng [bánh trôi]. Cách dùng từ ngữ, cách dùng thành ngữ: bảy nổi ba chìm. - Tổng kết khái quát ý, cho hs đọc ghi - HS tổng kết ghi nhớ nhớ Hoạt động 4: Củng cố. - Qua hình ảnh bánh trôi nước, tác giả muốn phản ánh điều gì? 4. Dặn dò: - học thuộc bài. - Soạn bài Sau phút chia li.. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. - Ca ngợi và trân trọng phẩm chất đẹp đẽ của người phụ nữ trong xã hội cũ. III. Tổng kết: - Ghi nhớ SGK. [3] Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Tuần 7 Tiết 26. SAU PHÚT CHIA LI [HDDT] [Trích Chinh Phụ Ngâm Khúc]. Giáo án Ngữ Văn 7. NS: ND:. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Cảm nhận được nỗi sầu chia ly, giá trị tố cáo chiến tranh phi nghĩa, niềm khát khao hạnh phúc lứa đôi và giá trị nghệ thuật ngôn từ trong đoạn trích Chinh Phụ Ngâm Khúc. - Bước đầu hiểu thể thơ song thất lục bát ; rèn đọc phù hợp tâm trạng II. Chuẩn bị: - SGK, SGV, tác phẩm Chinh Phụ Ngâm III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài thơ Bánh trôi nước và cho biết nội dung thể hiện trong bài thơ là gì? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Hướng dẫn đọc và tìm I. Đọc và tìm hiểu hiểu chung. chung: - GV đọc mẫu. 1. Đọc: - Gọi hs đọc lại. - Đọc. 2. Chú thích: - Yêu cầu các em đọc chú thích. - Đọc chú thích 3. Thể loại: - Yêu cầu hs tìm hiểu thể loại. - Xác định - Ngâm: Văn vần tả tình cảm buồn, sầu, đau thương. - Song thất lục bát. Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu chi II. Tìm hiểu chi tiết: tiết. 1. Bốn câu thơ đầu: - Văn bản này viết về vấn đề gì? Trong - Viết về tâm trạng sầu thương - Phép đối lập, dùng hoàn cảnh nào? nhớ nhung của người vợ có chồng hình ảnh. Diễn tả tâm - GV cho hs đọc khổ thơ đầu ra trận trạng cô đơn trống trải, + Nỗi sầu chia ly của người vợ được - Chàng thì đi... xót xa của người vợ Thiếp thì về... diễn tả qua chi tiết nào? trước thực tế chia ly + Có nhận xét gì về cách xưng hô trong - TL phũ phàng. bài, qua đó em hiểu gì về tình cảm của hai người? + Tác giả sử dụng phép nghệ thuật gì? - Phép đối. Thực trạng chia li, tâm trạng cô đơn., trống trải, xót xa Tác dụng? + Hình ảnh “Trông màu mây biếc trải - Góp phần gợi lên cái độ mênh ngàn núi xanh” gợi tả điều gì? mông vô tận của không và làm nổi rõ sự trống trải, nhỏ bé, cô đơn của lòng người. + Ở bốn câu đầu nói lên tình cảm gì? - TL 2. Bốn câu tiếp: - HD tìm hiểu 4 câu tiếp theo - Qua khổ thơ thứ 2, nỗi sầu được diễn - Chàng còn ngoảnh lại. Thiếp hãy tả qua các chi tiết nào? trông sang - Em hiểu gì về ý nghĩa của hai hành - Tình cảm tha thiết không muốn động đối lập: ngoảnh lại, trông theo? xa rời - Bến và cây trong câu thơ gợi không - Gợi không gian chia li, xa xôi , gian như thế nào? cách trở . - Tác giả sử dụng nghệ thuật gì? Tác - Phép đối, điệp ngữ, đảo ngữ, đảo dụng của các biện pháp nghệ thuật đó? vị trí hai địa danh Hàm Dương,. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. [4] Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. Tiêu Tương - Vậy em cảm nhận được nỗi lòng nào - Là nỗi ngậm ngùi, xót xa của của người vợ nhớ chồng qua 4 câu thơ tình vợ nhớ chồng trong xa xôi này? cách trở Tuy xa cách về không gian nhưng tình vợ chồng vẫn quyến luyến. - GV cho hs tìm hiểu 4 câu cuối - Nỗi sầu đó còn được tiếp tục gợi tả và nâng lên như thế nào? - Từ ngữ trong lời thơ này có gì đặc biệt?. - Cách nói ngàn dâu, màu xanh và từ láy, lặp từ có tác dụng gì? - Chữ “sầu” ở câu cuối có ý nghĩa gì? - Vậy khổ thơ cuối biểu hiện nỗi sầu như thế nào? - Trong nỗi sầu biệt ly ấy có niềm ai oán nào đối với chiến tranh?. - Phép đối, đảo ngữ, phép lặp. - Diễn tả nỗi ngậm ngùi, xót xa của vợ chồng trong xa xôi , cách trở . - Cùng, thấy, ngàn dâu, xanh, 3. Bốn câu cuối: xanh ngắt, càng trông... - Từ láy: xanh xanh. Điệp ngữ: xanh, ngàn dâu. Điệp từ, điệp ý, phép đối có tác dụng gợi tả nỗi sầu chia ly không có niềm hy vọng - Từ láy, điệp ngữ, trong một không gian rộng, đơn điệp ý góp phần biểu hiện nỗi sầu thương điệu, lan tỏa của nỗi sầu chia li - Có ý nghĩa đúc kết trở thành lan tỏa trước bao la cảnh vật khối sầu của đoạn thơ - Nói rõ nỗi sầu của người chinh - Tố cáo chiến tranh phi nghĩa, niềm khát phụ trong trạng thái cao độ - Nỗi sầu buồn thương cho tuổi khao hạnh phúc lứa đôi xuân không được hạnh phúc. - Nỗi oán hận chiến tranh phi nghĩa, ly tán hạnh phúc, dang dỡ tuổi xuân. - Không còn chiến tranh. - Theo em, có cách nào để thoát cho người chinh phụ khỏi nỗi bất hạnh này? Hoạt động 3: Tổng kết. - Nghệ thuật ngôn từ điên luyện, III. Tổng kết: - Em hãy phát biểu cảm xúc chủ đạo và dùng điệp từ tài tình cho ta thấy - Ghi nhớ : SGK nghệ thuật bài thơ? nỗi sầu chia li của người chinh phụ - HS đọc ghi nhớ - Sau khi phân tích xong, GV cho HS tóm tắt trong ghi nhớ Hoạt động 4: Củng cố. - Tìm các bài thơ có chủ đề phản đối chieen tranh 4. Dặn dò: - học thuộc bài. - Soạn bài Qua đèo Ngang . 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. [5] Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc Tuần 7 Tiết 27. Giáo án Ngữ Văn 7. QUAN HỆ TỪ. NS: ND:. I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Nắm được thế nào là quan hệ từ. - Nâng cao kĩ năng sử dụng quan hệ từ khi đặt câu. II. Chuẩn bị: - SGK, SGV. - Bảng phụ. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Tác dụng của từ HV cho ví dụ? Những điều lưu ý khi sử dụng từ HV. 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1: Tìm hiểu khái niệm I. Thế nào là quan hệ từ. quan hệ từ. - Cho hs đọc mục 1, 2 [I] - Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, a. của; b. như; c. và, bởi, nên hãy xác định các quan hệ từ trong các ví dụ trên? - Các quan hệ từ nói trên liên kết a . Đồ chơi của chúng tôi những từ ngữ hay những câu nào với -> Nối định ngữ và danh từ . -> nhau? [dùng bảng phụ] Chỉ quan hệ sở hữu đồ chơi của - Những bộ phận được liên kết đó đóng chúng tôi vai trò ngữ pháp nào trong câu ? b. Người đẹp như hoa ->Liên kết bổ ngữ với tính từ -> Biểu thị ý nghĩa quan hệ so sánh c- ăn uống điều đô và làm việc có chừng mực -> Liên kết cụm C-V với cụm CV. -> Biểu thị ý nghĩa quan hệ bổ sung “tôi ăn uống điều độ” và “làm việc có chừng mực” với “tôi chóng lớn lắm” -> Cặp từ “bởi...nên” nối vế câu với vế câu. - Vậy quan hệ từ là gì ? Dùng để làm - HS đọc ghi nhớ 1/SGK gì? .Các quan hệ từ : mà, nhưng, như, của , nhưng , như .. . HS thực hiện yêu cầu mục II + GV : Cho hs luyện tập bằng bài tập 1: Tìm các quan hệ từ trong đoạn văn bản Cổng trường Mở ra.. .Câu : a, c, e, i không cần dùng. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. [6] Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc [Bảng phụ ] Hoạt động 2 :Tìm hiểu việc sử dụng QHT + GV : Cho hs tìm hiểu việc sử dụng quan hệ từ ? + GV : Dùng bảng phụ đưa các ví dụ ,hướng dẫn hs tìm hiểu : -Trong các trường hợp đó trường hợp nào bắt buộc phải có quan hệ từ , trường hợp nào không bắt buộc phải có ? +GV cho hs xác định - HS làm các ví dụ trên bảng phụ, hoạt động độc lập, dùng dấu “+” vào câu dùng quan hệ từ, dấu “-“ vào câu không bắt buộc dùng quan hệ từ -Vì sao những câu b,d, g, h cần dùng tới QHT ? nếu thiếu QHTcó được không ? +Cho hs bỏ QHT trong các trường hợp đó , rồi cho hs nhận xét -Em có nhân xét gì về những câu bỏ QHT đó ? -Như vậy có nhất thiết khi nói hoặc viết có phải dùng quan hệ từ hay không? + GV lưu ý hs : . Có những trường hợp bình thường không dùng QHT nhưng khi cần nhấn mạnh ta dùng QHT ví dụ : Đây là áo tôi - Đây là áo của tôi + GV : Khái quát ý, cho hs đọc ghi nhớ 2/SGK +GV cho hs tìm hiểu các cặp QHT dùng sóng đôi . GV : Treo bảng phụ 2 lên bảng yêu cầu học sinh điền - Tìm các quan hệ từ thường dùng thành cặp với các từ trên?. Giáo án Ngữ Văn 7. quan hệ từ . Câu : b, d, g, h cần dùng quan hệ từ. .Lòng tin của nhân dân- [lònh tin nhân dân ] . Nó đến trường bằng xe đạp [Nó đến trường xe đạp] .Viết một bài văn về phong cảnh Tây Hồ -[Viết một bài văn phong cảnh Tây Hồ ] . Những câu đó nghĩa không rõ , sai nghĩa. - Là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ sở hữu, so sánh, nhân quả -Liên kết giữa các bộ phận của câu hoặc giữa câu với câu Ghi nhớ 1/SGK. 2. Sử dụng quan hệ từ - HS đọc ghi nhớ 2a/SGK -Có những tr ường hợp không bắt buộc phải dùng QHT. [ HS điền các câu trên giấy trong, chiếu lên đèn . Nếu.....thì . Vì.....nên . Tuy.....nhưng . Hễ.....thì . Sở dĩ.....vì [ HS đặt câu lên giấy trong, dùng đèn chiếu minh họa. - Em hãy đặt câu với mỗi cặp quan hệ từ trên? + GV : HD các nhóm làm việc đặt câu. -Có thể dùng một QHT trong cặp đó được không ? Hãy so sánh hai cách. -Có những trường hợp. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. [7] Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. diễn đạt sau và cho biết cách nào chặt bắt buộc phải dùng chẽ , chính xác hơn? : QHT để hiểu đúng và rõ nghĩa của câu . .Vì chăm học , Nam ngày một tiến bộ . . Vì chăm học nên Nam ngày một tiến . Dùng cặp QHT làm cho sự bộ . diễn đạt được chặt chẽ , chính xác . - Vậy dùng cặp QHT có tác dụng gì ? +GV lưu ý học sinh : Ghi nhớ 2a/s . Khi nói , viết cần phải căn cứ vào ý nghĩa giữa các thành phần để dùng QHT cho đúng vì dùng sai câu văn sẽ sai ý nghĩa hoặc tối nghĩa .Ví dụ : .Tuy ông xấu mã và tốt bụng - Thay và bằng từ nhưng .Đợi tôi viết xong và anh hãy đọc nhé - Thay và bằng từ rồi để biểu thị quan hệ nối tiếp +GV cho hs đọc ghi nhớ 2b/SGK Hoạt động 3 : Luyện tập -Bài tập 2, Dùng bảng phụ : điền từ thích hợp 2, Điền các quan hệ từ thích hợp vào đoạn văn Câu 1 : với Câu 7 : với Câu 2 : và Câu 8 : nếu...thì -Bài tập 3: HD hs tìm câu đúng và câu Câu 4 : với Câu 9 : và sai trong các câu 3/SGK [Trả lời trắc nghiệm] Câu đúng : b, d, g, i, k, l Câu sai : a, c, e, h -Bài tập 4: HD hs phân biệt ý nghĩa của 2 câu nói bài 5/SGK 4, Phân biệt ý nghĩa Củng cố - Nó gầy nhưng khỏe- khen - Nó khỏe nhưng gầy-ý chã -Dùng cặp QHT cách diễn đạt được chặt chẽ , chính xác hơn. -Khi nói , viết phải căn cứ vào ý nghĩa giữa các thành phần câu để dùng QHT cho đúng. Ghi nhớ 2b /SGK 3. Luyện tập -Bài tập 2, Câu 1 : với với Câu 2 : và. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. Câu 7 : Câu 8 :. [8] Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7 nếu...thì Câu 4 : với. Câu9:và -Bài tập 3 Câu đúng : b, d, g, i, k, l Câu sai : a, c, e, h -Bài tập 4 . Nó gầy nhưng khỏekhen . Nó khỏe nhưng gầy-ý chê. 4. Dặn dò: - học thuộc bài. - Soạn bài Bánh trôi nước. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. [9] Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo án Ngữ Văn 7. Tuần 7 NS: LUYỆN TẬP CÁCH LÀM VĂN BIỂU CẢM ND: Tiết 28 I. Mục tiêu: Giúp học sinh : - Luyện các thao tác làm văn biểu cảm : tìm hiểu đề và tìm ý, lập dàn ý, viết bài - Có thói quen động não, tưởng tượng, cảm xúc trước một bài văn biểu cảm II. Chuẩn bị: - SGK, SGV. III. Tiến trình lên lớp: 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu các bước làm một bài văn biểu cảm? Trong các bước làm bài, bước nào em thấy khó nhất? Ví sao? 3. Bài mới: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Nội dung ghi bảng Hoạt động 1 : HD luyện tập kiểm tra - HS thực hiện phần chuẩn bị I. Tìm hiểu đề - Tìm việc chuẩn bị của hs theo yêu cầu ý SGK/97 Đề bài : Cảm nghĩ về loại cây em yêu GV : chép đề lên bảng gọi hs đọc lại đề ?Hỏi1: Đề văn thuộc thể loại gì? 1. Thể loại văn biểu cảm 1. Thể loại : Văn biểu - Đề yêu cầu viết về điều gì? - Cảm nghĩ của em về loài cây mà cảm em yêu quí 2. Nội dung : Cảm - Em yêu cây gì? - Cây tre, cây bàng, cây phượng... nghĩ về loài cây mà ? Hỏi 2 : Vì sao em yêu quí cây tre 2. Cả lớp cùng suy nghĩ, trình bày ý em yêu qúi hơn cây khác? kiến cá nhân + Có thể cây tre, cây GV : gợi ý để hs suy nghĩ về hình ảnh Yêu cầu trả lời các câu hỏi a, b trang bàng, cây phượng + Đặc điểm của cây cây tre trong đời sống và trong văn 99 - Tre là người bạn thân thiết gần gũi và mối liên hệ gần học với nhân dân VN trong lao động, gũi giữa cây với đời chiến đấu, trong cuộc sống sống của mình - Tre mang vẻ đẹp bình dị và những GV: HD hs tìm ý đảm bảo các yêu phẩm chất quí báu - Cây đem lại cho em cầu về: - Trở thành biểu tượng cao đẹp của những gì trong đời sống vật chất và tinh + Đặc điểm của câu, màu sắc, hương đất nước VN con người VN thần vị + Mối liên hệ gần gũi giữa cây với - Có cảm tình với cây đới sống của mình + Cây đem lại cho em những gì : niềm vui Niềm yêu thiên nhiên, cuộc sống Không khí trong lành Làm đẹp cho đời II. Dàn bài Hoạt động 2 : HD lập dàn bài HS làm việc độc lập theo hướng dẫn 1. Mở bài GV gợi ý chọn cây tre - Tre là người bạn của gv thân thiết của người ? Hỏi 1: Dựa vào ý vừa tìm được em VN hãy lập dàn ý cho đề bài trên? 1. Mở bài : ?Hỏi 2 : Phần mở bài có những ý gì? - Tre là người bạn thân thiết của - Tre gắn bó lâu đời với dân tộc VN --> nêu loài cây và lý do mà em yêu nông dân VN. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. [10] Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc loài cây đó ?Hỏi 3 : Theo em, phần thân bài có gì? Gợi ý : Các đặc điểm gợi tả của câu : - Loài cây trong cuộc sống con người? - Loài cây trong cuộc sống của em?. ?Hỏi 4 : Phần kết bài em sẽ làm gì?. Giáo án Ngữ Văn 7. - Gắn bó lâu đời với dân tộc VN 2. Thân bài : - a. Tre có mặt ở khắp nơi - Mang nh?ng ph?m ch?t ?âng qủ - b. Tre gắn bó với con người : + Trong cuộc sống hàng ngày + Trong cuộc sống lao động + Tre sát cánh với con người trong cuộc sống và trong chiến đấu bảo vệ quê hương đát nước -C. Bóng tre xanh, mát là hình ảnh, bóng dáng quê hương yêu dấu, lũy tre làng, bóng tre trước ngõ -d. Tre vẫn là người bạn đồng hành của dân tộc ta trong hiện tại và tương lai 3. Kết bài : - Yêu cây tre, yêu quí lũy tre làng quê, yêu dáng đứng bền vững, hiên ngang của đất nước, con người VN [ HS lăm việc theo nhóm, tổ. Hoạt động 3 : HD hs viết bài GV : HD hs, nên yêu cầu chia nhóm - Cho đại diện nhóm đọc bài, nhận xét, bổ sung - Viết đoạn mở bài Nhóm 1, 2 [Tổ 1] - Viết đọan cho thân bài Nhóm 1, 2 [Tổ 2] đoạn 1 GV : Nêu câu hỏi củng cố bài học Nhóm 1, 2 [Tổ 3] đoạn 2 ?Hỏi : Qua phần luyện trên, em hãy cho biết muốn làm bài văn biểu cảm - Viết đoạn cho phần kết bài Nhóm 1, 2 [Tổ 4] phải tuân theo những bước nào? GV : Cho hs đọc 2 văn bản đọc thêm, Cả lớp cùng hoạt động, yêu cầu nhắc xác định dàn bài lại các bước trong bài văn biểu cảm Củng cố : - Tìm hiểu đề, tìm ý - Lập dàn ý - Viết bài - Sửa chữa, đọc lại. 4. Dặn dò: - học thuộc bài. - Soạn bài Bánh trôi nước. 5. Rút kinh nghiệm:. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. 2. Thân bài : - Các đặc điểm gợi tả cây a. Loài cây trong cuộc sống con người b. Loài cây trong cuộc sống của em. 3. Kết bài Tình cảm của em đối với loài cây đó III. Viết bài 1. Viết phần mở bài 2. Viết phần thân bài 3. Viết phần kết bài. [11] Trường THCS BTCX Nguyễn Bá Ngoc. Giáo viên: Hoàng Thị Phương Thảo. Lop7.net. Giáo án Ngữ Văn 7. [12]

Video liên quan

Chủ Đề