Xem mệnh như thế nào

Mệnh là gì? Mệnh còn được gọi là mệnh tử vi, sinh mệnh được hiểu là mối quan hệ tương sinh tương khắc trong ngũ hành.Theo thuyết âm dương ngũ hành, con người khi sinh ra sẽ mang một sinh mệnh khác nhau, quyết định cuộc đời bạn phải trải qua những giai đoạn nào.

Cũng có thể hiểu là sinh mệnh này mang lại cho bạn tính cách như thế nào, bằng tính cách đó bạn vượt qua những điều xảy ra trong cuộc sống như thế nào.

Cung mệnh là gì? Cung mệnh hay cung phi thường được gọi ngắn gọn là cung. Cung của mỗi người được xác định bởi kim dịch và cung phi bát trạch. Có 3 yếu tố tạo nên cung mệnh, gồm:

  • Hướng: Tây, Bắc, Đông, Nam, Đông Nam, Đông Bắc, Tây Nam, Tây Bắc.
  • Cung: Cấn, càn, đoài, khôn, tốn, chấn,ly, khảm.
  • Mệnh: Kim, mộc, thủy, hỏa và thổ.

Xem mệnh như thế nào

Ngũ Hành Tương Sinh Tương Khắc

 Mệnh phong thuỷ của người mệnh Kim như thế nào?

  • Tính cách: Tính cách độc đoán, cương quyết luôn cố gắng theo đuổi ước mơ của bản thân. Họ rất thông minh và độc lập, luôn nghiêm túc trong mọi việc và ít khi cần nhờ sự giúp đỡ.
  • Mệnh hợp với mệnh Kim là: Mệnh Thổ vì Thổ sinh Kim. 
  • Mệnh khắc với mệnh Kim là: Mệnh Hỏa vì Hỏa có thể nung Kim tan chảy.
  • Mệnh Kim trong tự nhiên: Đại diện cho mùa thu và sức mạnh, tượng trưng cho thể rắn và có sức chịu đựng tốt. Khi vui vẻ Kim luôn truyền đạt tốt mọi thứ, khi tiêu cực sẽ phá tan tất cả. 

Tìm hiểu phong thuỷ theo mệnh người mệnh Thuỷ:

  • Tính cách: Khả năng giao tiếp ngoại giao tốt, thuyết phục giỏi. Họ khá nhạy cảm và biết lắng nghe, dễ dàng thích nghi với cuộc sống. 
  • Mệnh hợp với mệnh Thủy là: Mệnh Kim vì Kim sinh Thủy.
  • Mệnh khắc với mệnh Thủy là: Mệnh Thổ.
  • Mệnh Thủy trong tự nhiên: Đại diện cho mùa đông và nguồn nước, nhất là những cơn mưa. Khi vui vẻ Thủy luôn hỗ trợ mọi người, khi tiêu cực sẽ bị hao mòn kiệt quệ. Biểu tượng cho sự trầm lặng, tress.

Phong thuỷ theo mệnh người mệnh Mộc:

  • Tính cách: Tinh thần vị tha rất cao, tính hướng ngoại vì thế được nhiều người yêu thương giúp đỡ. Họ có bản chất nghệ sĩ thích tưởng tượng, nhưng ít khi kiên trì khá nóng nảy, hay bỏ dở. 
  • Mệnh hợp với mệnh Mộc là: Mệnh Hỏa và mệnh Thủy.
  • Mệnh tương khắc với mệnh Mộc là: Mệnh Kim và mệnh Thổ. 
  • Mệnh Mộc trong tự nhiên : Đại diện cho mùa xuân và sức sống của cây cỏ hoa. Mộc vừa mềm vừa rắn tùy vận khí. Khi tích cực Mộc là cây chống đỡ, khi tiêu cực Mộc là ngọn giáo. 

Tìm hiểu phong thuỷ theo mệnh người mệnh hoả:

  • Tính cách: Họ ưa thích hành động và thường trở thành người lãnh đạo. Và thường hay kéo người khác vào rắc rối, họ cố chấp không thích luật lệ. Tính cách nóng vội, hay lợi dụng người khác và không để ý đến cảm xúc. 
  • Mệnh hợp: Mệnh Hỏa hợp với mệnh Thổ và Mộc.
  • Mệnh khắc: Mệnh Hỏa khắc với mệnh Kim và Thủy. 
  • Mệnh Hỏa trong tự nhiên: Đại diện cho mùa hè và không khí nóng. Mệnh Hỏa đem lại hơi ấm ánh sáng và hạnh phúc. Khi tích cực, đại diện cho công bằng, khi tiêu cực đại diện cho chiến tranh.

Phong thuỷ theo mệnh người mệnh Thổ như thế nào?

  • Tính cách: Họ trung thành và luôn thích sự tương trợ. Trong cuộc sống họ rất kiên trì và luôn là chỗ dựa vững chắc của người khác. Tuy nhiên họ hay thành kiến và hay soi mói một chút. 
  • Mệnh hợp: Mệnh Thổ hợp với mệnh Kim và Hỏa.
  • Mệnh khắc: Mệnh Thổ khắc với mệnh Thủy và Mộc. 
  • Mệnh Thổ trong tự nhiên: Đại diện cho môi trường để ươm trồng và nuôi dưỡng phát triển. Khi tích cực đại diện cho công bằng và bản năng, khi tiêu cực đại diện cho sự ngột ngạt hay lo xa. 

Mệnh sinh là gì – (mệnh để xem Tử Vi)

Mệnh sinh hay còn gọi là mệnh cung sinh hay bản mệnh của mỗi người là ngũ hành (Kim, Mộc, Thổ, Thủy, Hoả) được quy định bởi năm sinh.
Ví dụ: sinh năm 1988 – 1989: Đại Lâm Mộc, tức là mệnh mộc
Mệnh sinh này được dùng để xem Tử Vi, xem cuộc đời, vận hạn của bạn, xem tuổi kết hôn, tuổi vợ chồng có hợp nhau không…Cứ 2 năm gần nhau lại có cùng một mệnh và 60 năm thì lặp lại 1 lần

Mệnh cung hay mệnh cung phi là gì (mệnh dùng trong phong thủy)

Mệnh cung hay mệnh cung phi là ngũ hành của mỗi người được quy định không chỉ bởi năm sinh như mệnh sinh ở trên mà còn phụ thuộc cả giới tính nữa.
Ví dụ: sinh năm 1989 nhưng là Nam thì mệnh Thổ, là nữ thì có mệnh Mộc.
Mệnh cung này được xây dựng dựa trên cơ sở Cung Phi Bát Trạch trong Kinh Dịch, phản ánh sự tác động của vạn vật trong vũ trụ đến chúng ta
-> Mệnh cung này chính là cơ sở để xem và chọn màu cho các vật phẩm phong thủy.
So sánh mệnh sinh và mệnh cung phi
Dựa vào bảng dưới ta có thể so sánh 2 mệnh này và dễ hiểu hơn về ý nghĩa của 2 loại mệnh.

Có thể bạn quan tâm: Hướng phục vị là gì?

Bảng tra mệnh phong thuỷ của bạn theo mệnh cung

Bảng tra này giúp bạn nhanh chóng tìm được mệnh cung của theo năm sinh và giới tính nhé

Xem mệnh như thế nào

Chọn màu sắc vật phẩm phong thủy hợp mệnh

Bạn có thể chọn màu sắc hợp với mệnh của bạn theo bảng sau:  

Xem mệnh như thế nào

Mệnh phong thuỷ theo màu sắc- Chọn màu sắc hợp mệnh

 

Bảng Tra Cứu Cung, Mệnh Cho Các Tuổi Từ 1930-2030Năm sinhÂm lịchGiải NghĩaNgũ hànhGiải NghĩaCung namCung nữ1930Canh NgọThất Lý Chi Mã
(Ngựa trong nhà)Thổ +Lộ Bàng Thổ
(Đất đường đi)Đoài KimCấn Thổ1931Tân MùiĐắc Lộc Chi Dương
(Dê có lộc)Thổ –Lộ Bàng Thổ
(Đất đường đi)Càn KimLy Hoả1932Nhâm ThânThanh Tú Chi Hầu
(Khỉ thanh tú)Kim +Kiếm Phong Kim
(Vàng mũi kiếm)Khôn ThổKhảm Thuỷ1933Quý DậuLâu Túc Kê
(Gà nhà gác)Kim –Kiếm Phong Kim
(Vàng mũi kiếm)Tốn MộcKhôn Thổ1934Giáp TuấtThủ Thân Chi Cẩu
(Chó giữ mình)Hỏa +Sơn Đầu Hỏa
(Lửa trên núi)Chấn MộcChấn Mộc1935Ất HợiQuá Vãng Chi Trư
(Lợn hay đi)Hỏa –Sơn Đầu Hỏa
(Lửa trên núi)Khôn ThổTốn Mộc1936Bính TýĐiền Nội Chi Thử
(Chuột trong ruộng)Thủy +Giản Hạ Thủy
(Nước khe suối)Khảm ThuỷCấn Thổ1937Đinh SửuHồ Nội Chi Ngưu
(Trâu trong hồ nước)Thủy –Giản Hạ Thủy
(Nước khe suối)Ly HoảCàn Kim1938Mậu DầnQuá Sơn Chi Hổ
(Hổ qua rừng)Thổ +Thành Đầu Thổ
(Đất trên thành)Cấn ThổĐoài Kim1939Kỷ MãoSơn Lâm Chi Thố
(Thỏ ở rừng)Thổ –Thành Đầu Thổ
(Đất trên thành)Đoài KimCấn Thổ1940Canh ThìnThứ Tính Chi Long
(Rồng khoan dung)Kim +Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong)Càn KimLy Hoả1941Tân TỵĐông Tàng Chi Xà
(Rắn ngủ đông)Kim –Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong)Khôn ThổKhảm Thuỷ1942Nhâm NgọQuân Trung Chi Mã
(Ngựa chiến)Mộc +Dương Liễu Mộc
(Gỗ cây dương)Tốn MộcKhôn Thổ1943Quý MùiQuần Nội Chi Dương
(Dê trong đàn)Mộc –Dương Liễu Mộc
(Gỗ cây dương)Chấn MộcChấn Mộc1944Giáp ThânQuá Thụ Chi Hầu
(Khỉ leo cây)Thủy +Tuyền Trung Thủy
(Nước trong suối)Khôn ThổTốn Mộc1945Ất DậuXướng Ngọ Chi Kê
(Gà gáy trưa)Thủy –Tuyền Trung Thủy
(Nước trong suối)Khảm ThuỷCấn Thổ1946Bính TuấtTự Miên Chi Cẩu
(Chó đang ngủ)Thổ +Ốc Thượng Thổ
(Đất nóc nhà)Ly HoảCàn Kim1947Đinh HợiQuá Sơn Chi Trư
(Lợn qua núi)Thổ –Ốc Thượng Thổ
(Đất nóc nhà)Cấn ThổĐoài Kim1948Mậu TýThương Nội Chi Trư
(Chuột trong kho)Hỏa +Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét)Đoài KimCấn Thổ1949Kỷ SửuLâm Nội Chi Ngưu
(Trâu trong chuồng)Hỏa –Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét)Càn KimLy Hoả1950Canh DầnXuất Sơn Chi Hổ
(Hổ xuống núi)Mộc +Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)Khôn ThổKhảm Thuỷ1951Tân MãoẨn Huyệt Chi Thố
(Thỏ trong hang)Mộc –Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)Tốn MộcKhôn Thổ1952Nhâm ThìnHành Vũ Chi Long
(Rồng phun mưa)Thủy +Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)Chấn MộcChấn Mộc1953Quý TỵThảo Trung Chi Xà
(Rắn trong cỏ)Thủy –Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)Khôn ThổTốn Mộc1954Giáp NgọVân Trung Chi Mã
(Ngựa trong mây)Kim +Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)Khảm ThuỷCấn Thổ1955Ất MùiKính Trọng Chi Dương
(Dê được quý mến)Kim –Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)Ly HoảCàn Kim1956Bính ThânSơn Thượng Chi Hầu
(Khỉ trên núi)Hỏa +Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)Cấn ThổĐoài Kim1957Đinh DậuĐộc Lập Chi Kê
(Gà độc thân)Hỏa –Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)Đoài KimCấn Thổ1958Mậu TuấtTiến Sơn Chi Cẩu
(Chó vào núi)Mộc +Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)Càn KimLy Hoả1959Kỷ HợiĐạo Viện Chi Trư
(Lợn trong tu viện)Mộc –Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)Khôn ThổKhảm Thuỷ1960Canh TýLương Thượng Chi Thử
(Chuột trên xà)Thổ +Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)Tốn MộcKhôn Thổ1961Tân SửuLộ Đồ Chi Ngưu
(Trâu trên đường)Thổ –Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)Chấn MộcChấn Mộc1962Nhâm DầnQuá Lâm Chi Hổ
(Hổ qua rừng)Kim +Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)Khôn ThổTốn Mộc1963Quý MãoQuá Lâm Chi Thố
(Thỏ qua rừng)Kim –Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)Khảm ThuỷCấn Thổ1964Giáp ThìnPhục Đầm Chi Lâm
(Rồng ẩn ở đầm)Hỏa +Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)Ly HoảCàn Kim1965Ất TỵXuất Huyệt Chi Xà
(Rắn rời hang)Hỏa –Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)Cấn ThổĐoài Kim1966Bính NgọHành Lộ Chi Mã
(Ngựa chạy trên đường)Thủy +Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)Đoài KimCấn Thổ1967Đinh MùiThất Quần Chi Dương
(Dê lạc đàn)Thủy –Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)Càn KimLy Hoả1968Mậu ThânĐộc Lập Chi Hầu
(Khỉ độc thân)Thổ +Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)Khôn ThổKhảm Thuỷ1969Kỷ DậuBáo Hiệu Chi Kê
(Gà gáy)Thổ –Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)Tốn MộcKhôn Thổ1970Canh TuấtTự Quan Chi Cẩu
(Chó nhà chùa)Kim +Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức)Chấn MộcChấn Mộc1971Tân HợiKhuyên Dưỡng Chi Trư
(Lợn nuôi nhốt)Kim –Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức)Khôn ThổTốn Mộc1972Nhâm TýSơn Thượng Chi Thử
(Chuột trên núi)Mộc +Tang Đố Mộc
(Gỗ cây dâu)Khảm ThuỷCấn Thổ1973Quý SửuLan Ngoại Chi Ngưu
(Trâu ngoài chuồng)Mộc –Tang Đố Mộc
(Gỗ cây dâu)Ly HoảCàn Kim1974Giáp DầnLập Định Chi Hổ
(Hổ tự lập)Thủy +Đại Khe Thủy
(Nước khe lớn)Cấn ThổĐoài Kim1975Ất MãoĐắc Đạo Chi Thố
(Thỏ đắc đạo)Thủy –Đại Khe Thủy
(Nước khe lớn)Đoài KimCấn Thổ1976Bính ThìnThiên Thượng Chi Long
(Rồng trên trời)Thổ +Sa Trung Thổ
(Đất pha cát)Càn KimLy Hoả1977Đinh TỵĐầm Nội Chi Xà
(Rắn trong đầm)Thổ –Sa Trung Thổ
(Đất pha cát)Khôn ThổKhảm Thuỷ1978Mậu NgọCứu Nội Chi Mã
(Ngựa trong chuồng)Hỏa +Thiên Thượng Hỏa
(Lửa trên trời)Tốn MộcKhôn Thổ1979Kỷ MùiThảo Dã Chi Dương
(Dê đồng cỏ)Hỏa –Thiên Thượng Hỏa
(Lửa trên trời)Chấn MộcChấn Mộc1980Canh ThânThực Quả Chi Hầu
(Khỉ ăn hoa quả)Mộc +Thạch Lựu Mộc
(Gỗ cây lựu đá)Khôn ThổTốn Mộc1981Tân DậuLong Tàng Chi Kê
(Gà trong lồng)Mộc –Thạch Lựu Mộc
(Gỗ cây lựu đá)Khảm ThuỷCấn Thổ1982Nhâm TuấtCố Gia Chi Khuyển
(Chó về nhà)Thủy +Đại Hải Thủy
(Nước biển lớn)Ly HoảCàn Kim1983Quý HợiLâm Hạ Chi Trư
(Lợn trong rừng)Thủy –Đại Hải Thủy
(Nước biển lớn)Cấn ThổĐoài Kim1984Giáp TýỐc Thượng Chi Thử
(Chuột ở nóc nhà)Kim +Hải Trung Kim
(Vàng trong biển)Đoài KimCấn Thổ1985Ất SửuHải Nội Chi Ngưu
(Trâu trong biển)Kim –Hải Trung Kim
(Vàng trong biển)Càn KimLy Hoả1986Bính DầnSơn Lâm Chi Hổ
(Hổ trong rừng)Hỏa +Lư Trung Hỏa
(Lửa trong lò)Khôn ThổKhảm Thuỷ1987Đinh MãoVọng Nguyệt Chi Thố
(Thỏ ngắm trăng)Hỏa –Lư Trung Hỏa
(Lửa trong lò)Tốn MộcKhôn Thổ1988Mậu ThìnThanh Ôn Chi Long
(Rồng ôn hoà)Mộc +Đại Lâm Mộc
(Gỗ rừng già)Chấn MộcChấn Mộc1989Kỷ TỵPhúc Khí Chi Xà
(Rắn có phúc)Mộc –Đại Lâm Mộc
(Gỗ rừng già)Khôn ThổTốn Mộc1990Canh NgọThất Lý Chi Mã
(Ngựa trong nhà)Thổ +Lộ Bàng Thổ
(Đất đường đi)Khảm ThuỷCấn Thổ1991Tân MùiĐắc Lộc Chi Dương
(Dê có lộc)Thổ –Lộ Bàng Thổ
(Đất đường đi)Ly HoảCàn Kim1992Nhâm ThânThanh Tú Chi Hầu
(Khỉ thanh tú)Kim +Kiếm Phong Kim
(Vàng mũi kiếm)Cấn ThổĐoài Kim1993Quý DậuLâu Túc Kê
(Gà nhà gác)Kim –Kiếm Phong Kim
(Vàng mũi kiếm)Đoài KimCấn Thổ1994Giáp TuấtThủ Thân Chi Cẩu
(Chó giữ mình)Hỏa +Sơn Đầu Hỏa
(Lửa trên núi)Càn KimLy Hoả1995Ất HợiQuá Vãng Chi Trư
(Lợn hay đi)Hỏa –Sơn Đầu Hỏa
(Lửa trên núi)Khôn ThổKhảm Thuỷ1996Bính TýĐiền Nội Chi Thử
(Chuột trong ruộng)Thủy +Giản Hạ Thủy
(Nước khe suối)Tốn MộcKhôn Thổ1997Đinh SửuHồ Nội Chi Ngưu
(Trâu trong hồ nước)Thủy –Giản Hạ Thủy
(Nước khe suối)Chấn MộcChấn Mộc1998Mậu DầnQuá Sơn Chi Hổ
(Hổ qua rừng)Thổ +Thành Đầu Thổ
(Đất trên thành)Khôn ThổTốn Mộc1999Kỷ MãoSơn Lâm Chi Thố
(Thỏ ở rừng)Thổ –Thành Đầu Thổ
(Đất trên thành)Khảm ThuỷCấn Thổ2000Canh ThìnThứ Tính Chi Long
(Rồng khoan dung)Kim +Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong)Ly HoảCàn Kim2001Tân TỵĐông Tàng Chi Xà
(Rắn ngủ đông)Kim –Bạch Lạp Kim
(Vàng sáp ong)Cấn ThổĐoài Kim2002Nhâm NgọQuân Trung Chi Mã
(Ngựa chiến)Mộc +Dương Liễu Mộc
(Gỗ cây dương)Đoài KimCấn Thổ2003Quý MùiQuần Nội Chi Dương
(Dê trong đàn)Mộc –Dương Liễu Mộc
(Gỗ cây dương)Càn KimLy Hoả2004Giáp ThânQuá Thụ Chi Hầu
(Khỉ leo cây)Thủy +Tuyền Trung Thủy
(Nước trong suối)Khôn ThổKhảm Thuỷ2005Ất DậuXướng Ngọ Chi Kê
(Gà gáy trưa)Thủy –Tuyền Trung Thủy
(Nước trong suối)Tốn MộcKhôn Thổ2006Bính TuấtTự Miên Chi Cẩu
(Chó đang ngủ)Thổ +Ốc Thượng Thổ
(Đất nóc nhà)Chấn MộcChấn Mộc2007Đinh HợiQuá Sơn Chi Trư
(Lợn qua núi)Thổ –Ốc Thượng Thổ
(Đất nóc nhà)Khôn ThổTốn Mộc2008Mậu TýThương Nội Chi Thư
(Chuột trong kho)Hỏa +Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét)Khảm ThuỷCấn Thổ2009Kỷ SửuLâm Nội Chi Ngưu
(Trâu trong chuồng)Hỏa –Thích Lịch Hỏa
(Lửa sấm sét)Ly HoảCàn Kim2010Canh DầnXuất Sơn Chi Hổ
(Hổ xuống núi)Mộc +Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)Cấn ThổĐoài Kim2011Tân MãoẨn HuyệtChi Thố
(Thỏ)Mộc –Tùng Bách Mộc
(Gỗ tùng bách)Đoài KimCấn Thổ2012Nhâm ThìnHành Vũ Chi Long
(Rồng phun mưa)Thủy +Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)Càn KimLy Hoả2013Quý TỵThảo Trung Chi Xà
(Rắn trong cỏ)Thủy –Trường Lưu Thủy
(Nước chảy mạnh)Khôn ThổKhảm Thuỷ2014Giáp NgọVân Trung Chi Mã
(Ngựa trong mây)Kim +Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)Tốn MộcKhôn Thổ2015Ất MùiKính Trọng Chi Dương
(Dê được quý mến)Kim –Sa Trung Kim
(Vàng trong cát)Chấn MộcChấn Mộc2016Bính ThânSơn Thượng Chi Hầu
(Khỉ trên núi)Hỏa +Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)Khôn ThổTốn Mộc2017Đinh DậuĐộc Lập Chi Kê
(Gà độc thân)Hỏa –Sơn Hạ Hỏa
(Lửa trên núi)Khảm ThuỷCấn Thổ2018Mậu TuấtTiến Sơn Chi Cẩu
(Chó vào núi)Mộc +Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)Ly HoảCàn Kim2019Kỷ HợiĐạo Viện Chi Trư
(Lợn trong tu viện)Mộc –Bình Địa Mộc
(Gỗ đồng bằng)Cấn ThổĐoài Kim2020Canh TýLương Thượng Chi Thử
(Chuột trên xà)Thổ +Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)Đoài KimCấn Thổ2021Tân SửuLộ Đồ Chi Ngưu
(Trâu trên đường)Thổ –Bích Thượng Thổ
(Đất tò vò)Càn KimLy Hỏa2022Nhâm DầnQuá Lâm Chi Hổ
(Hổ qua rừng)Kim +Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)Khôn ThổKhảm Thủy2023Quý MãoQuá Lâm Chi Thố
(Thỏ qua rừng)Kim –Kim Bạch Kim
(Vàng pha bạc)Tốn MộcKhôn Thổ2024Giáp ThìnPhục Đầm Chi Lâm
(Rồng ẩn ở đầm)Hỏa +Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)Chấn MộcChấn Mộc2025Ất TỵXuất Huyệt Chi Xà
(Rắn rời hang)Hỏa –Phú Đăng Hỏa
(Lửa đèn to)Khôn ThổTốn Mộc2026Bính NgọHành Lộ Chi Mã
(Ngựa chạy trên đường)Thủy +Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)Khảm ThủyCấn Thổ2027Đinh MùiThất Quần Chi Dương
(Dê lạc đàn)Thủy –Thiên Hà Thủy
(Nước trên trời)Ly HỏaCàn Kim2028Mậu ThânĐộc Lập Chi Hầu
(Khỉ độc thân)Thổ +Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)Cấn ThổĐoài Kim2029Kỷ DậuBáo Hiệu Chi Kê
(Gà gáy)Thổ –Đại Trạch Thổ
(Đất nền nhà)Đoài KimCấn Thổ2030Canh TuấtTự Quan Chi Cẩu
(Chó nhà chùa)Kim +Thoa Xuyến Kim
(Vàng trang sức)Càn KimLy Hỏa

Hoặc xem mệnh đơn giản thông qua bảng tra mệnh dưới đây:

Bảng tra mệnh ngũ hành nạp âm theo tuổi

Các tuổi từ 1930 – 2067

Năm sinhMệnh

(Ngũ hành nạp âm)

Ý nghĩa1948, 1949, 2008, 2009Tích Lịch HỏaLửa sấm sét1950, 1951, 2010, 2011Tùng Bách MộcCây tùng bách1952, 1953, 2012, 2013Trường Lưu ThủyDòng nước lớn1954, 1955, 2014, 2015Sa Trung KimVàng trong cát1956, 1957, 2016, 2017Sơn Hạ HỏaLửa dưới chân núi1958, 1959, 2018, 2019Bình Địa MộcCây ở đồng bằng1960, 1961, 2020, 2021Bích Thượng ThổĐất trên vách1962, 1963, 2022, 2023Kim Bạch KimVàng pha bạch kim1964, 1965, 2024, 2025Phú Đăng HỏaLửa ngọn đèn1966, 1967, 2026, 2027Thiên Hà ThủyNước trên trời1968, 1969, 2028, 2029Đại Trạch ThổĐất khu lớn1970, 1971, 2030, 2031Thoa Xuyến KimVàng trang sức1972, 1973, 2032, 2033Tang Đố MộcGỗ cây dâu1974, 1975, 2034, 2035Đại Khê ThủyNước dưới khe lớn1976, 1977, 2036, 2037Sa Trung ThổĐất lẫn trong cát1978, 1979, 2038, 2039Thiên Thượng HỏaLửa trên trời1980, 1981, 2040, 2041Thạch Lựu MộcCây thạch lựu1982, 1983, 2042, 2043Đại Hải ThủyNước đại dương1984, 1985, 2044, 2045Hải Trung KimVàng dưới biển1986, 1987, 2046, 2047Lư Trung HỏaLửa trong lò1988, 1989, 2048, 2049Đại Lâm MộcCây trong rừng1930, 1931,1990, 1991, 2050, 2051Lộ Bàng ThổĐất giữa đường1932, 1933, 1992, 1993, 2052, 2053Kiếm Phong KimVàng đầu mũi kiếm1934, 1935, 1994, 1995, 2014, 2055Sơn Đầu HỏaLửa trên núi1936, 1937,1996, 1997, 2056, 2057Giản Hạ ThủyNước dưới khe1938, 1939, 1998, 1999, 2058, 2059Thành Đầu ThổĐất trên thành1940, 1941, 2000, 2001, 2060, 2061Bạch Lạp KimVàng trong nến rắn1942, 1943, 2002, 2003, 2062, 2063Dương Liễu MộcCây dương liễu1944, 1945, 2004, 2005, 2064, 2065Tuyền Trung ThủyNước giữa dòng suối1946, 1947, 2006, 2007, 2066, 2067Ốc Thượng ThổĐất trên nóc nhà

Bảng tra cung mệnh theo cung phi

Mệnh cung phi và mệnh cung sinh là hai khái niệm rất dễ nhầm lẫn đối với những người không tìm hiểu sâu về vấn đề phong thủy.

Mệnh cung sinh là gì? Mệnh cung sinh chính là “mệnh” mà chúng ta thường gọi, thường được dùng để xem tử vi, xem bói bởi mệnh cung phi thường gắn liền với con người từ lúc sinh ra nên có sự chính xác cao.

Mệnh cung phi là gì? Mệnh cung phi hay còn gọi là mệnh phong thủy. Mệnh cung phi dựa trên năm sinh và giới tính nên dù năm sinh có giống nhau thì mệnh của nam và nữ cũng khác nhau.

Tra cứu cung phi của mỗi người thông qua năm sinh ở bảng dưới đây

NămTuổi(AL)Cung phiNămTuổi(AL)Cung phiNămTuổi(AL)Cung phiNamNữNamNữNamNữ1950Canh dầnKhônKhảm1974Giáp DầnCấnĐoài1998Mậu DầnKhônTốn1951Tân MãoTốnKhôn1975Ất MãoĐoàiCấn1999Kỷ MãoKhảmCấn1952Nhâm ThìnChấnChấn1976Bình ThìnKiềnLy2000Canh ThìnLyKiền1953Quý TỵKhônTốn1977Đinh TỵKhônKhảm2001Canh TỵCấnĐoài1954Giáp NgọKhảmCấn1978Mậu NgọTốnKhôn2002Nhâm NgọĐoàiCấn1955Ất MùiLyKiền1979Kỷ MùiChấnChấn2003Quý MùiKiềnLy1956Bính ThânCấnĐoài1980Canh ThânKhônTốn2004Giáp ThânKhônKhảm1957Đinh DậuĐoàiCấn1981Tân DậuKhảmCấn2005Ất DậuTốnKhôn1958Mậu TuấtKiềnLy1982Nhâm TuấtLyKiền2006Bính TuấtChấnChấn1959Kỷ HợiKhônKhảm1983Quý HợiCấnĐoài2007Đinh HợiKhônTốn1960Canh TýTốnKhôn1984Giáp TýĐoàiCấn2008Mậu TýKhảmCấn1961Tân SửChấnChấn1985Ất SửuKiềnLy2009Kỷ SửuLyKiền1962Nhâm DầnKhônTốn1986Bính DầnKhônKhảm2010Canh DầnCấnĐoài1963Quý MãoKhảmCấn1987Đinh MãoTốnKhôn2011Tân MãoĐoàiCấn1964Giáp ThìnLyKiền1988Mậu ThìnChấnChấn2012Nhâm ThìnKiềnLy1965Ất TỵCấnĐoài1989Kỷ TỵKhônTốn2013Quý TỵKhônKhảm1966Bính NgọĐoàiCấn1990Canh NgọKhảmCấn2014Giáp NgọTốnKhôn1967Đinh MùiKiềnLy1991Tân MùiLyKiền2015Ất MùiChấnChấn1968Mậu ThânKhônKhảm1992Nhâm ThânCấnĐoài2016Bính ThânKhônTốn1969Kỷ DậuTốnKhôn1993Quý DậuĐoàiCấn2017Đinh DậuKhảmCấn1970Canh TuấtChấnChấn1994Giáp TuấtKiềnLy2018Mậu TuấtKiềnLy1971Tân HợiKhônTốn1995Ất HợiKhônKhảm2019Kỷ HợiĐoàiCấn1972Nhâm TýKhảmCấn1996Bính TýTốnKhôn2020Canh TýCấnĐoài1973Quý SửuLyKiền1997Đinh SửuChấnChấn2021Tân SửuLyKiền

Qua những thông tin bên trên, chắc hẳn bạn đã biết Mệnh phong thuỷ là gì? Cung mệnh là gì – cung mệnh ngũ hành. Cách tính cung mệnh theo tuổi và cách xem mệnh ngũ hành. Hi vọng bài viết của chúng tôi sẽ giúp bạn tính toán chính xác bản thân thuộc cung mệnh gì trong ngũ hành âm dương Kim – Mộc – Thủy – Hỏa – Thổ. Chúc bạn gặp nhiều may mắn và tài lộc trong cuộc sống.