1 HG bằng bao nhiêu DAG?
Bảng đơn vị đo khối lượng là gì? Cách quy đổi ra sao? Câu hỏi đã được chúng tôi giải đáp. Hy vọng, với những thông tin trên sẽ giúp ích cho bạn trong học tập và cuộc sống. Mọi thắc mắc có thể để lại cho chúng tôi ở dưới phần bình luận. Bạn đang xem bài viết ✅ Bảng đơn vị đo khối lượng Mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng ✅ tại website Pgdphurieng.edu.vn có thể kéo xuống dưới để đọc từng phần hoặc nhấn nhanh vào phần mục lục để truy cập thông tin bạn cần nhanh chóng nhất nhé. Show
Các đơn vị đo khối lượng trong chương trình học lớp 4, 5 là gì. Cách quy đổi các đơn vị đo khối lượng này ra sao? Mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng như nào? Mời các bạn cùng theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn: Mục Lục Bài Viết 1. Khái niệm đơn vị đo khối lượng– Đơn vị là một đại lượng dùng để đo, được sử dụng trong các lĩnh vực toán học, vật lý, hóa học, và trong cuộc sống. Ví dụ: Đơn vị đo độ dài là ki-lô-mét, cen-ti-mét, mét. Chiều dài cái bàn là 1,5 mét, chiều rộng cái bàn là 1 mét. Một cậu bé cao 1,2 mét. – Khối lượng là lượng chất chứa trong vật đó khi ta cân được. Như vậy để đo khối lượng ta cần phải dùng cân. Ví dụ: Khối lượng bao gạo là lượng gạo trong bao và bao bì. – Đơn vị đo khối lượng là một đơn vị dùng để cân 1 sự vật cụ thể. Chúng ta thường dùng cân để đo khối lượng của một đồ vật. Tham Khảo Thêm: Soạn bài Câu phủ định Soạn văn 8 tập 2 bài 22 (trang 52) Ví dụ: Một người đàn ông nặng 65 kg, đơn vị để đo là kg 2. Bảng đơn vị đo khối lượngLớn hơn ki-lô-gamKi-lô-gamBé hơn Ki-lô-gamtấntạyếnkghgdagg1 tấn = 10 tạ = 1000kg 1 tạ = 10 yến = 100kg 1 yến = 10kg 1kg = 10hg = 1000g 1hg = 10dag = 100g 1dag = 10g 1gGhi chú:
3. Cách quy đổi đơn vị khối lượngTheo quy ước đổi đơn vị đo cân nặng sẽ giảm dần 10 lần từ trái sang phải theo thứ tự sau đây: Tấn -> Tạ -> Yến -> Kg (kilogam) -> Hg (héc tô gam) -> Dag (Đề ca gam) -> gr (gam hoặc gram) Như vậy:
4. Mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng1 lạng bằng bao nhiêu gam?1 lạng = 1/10kg mà 1kg = 1000g nên 1 lạng = 100g 1 lạng bằng bao nhiêu kg?Theo đơn vị đo cổ, 1 lạng = 1/16 cân nên 8 lạng = nửa cân. Nhưng hiện nay người ta lại áp dụng công thức đơn vị 1 lạng = 1/10 cân (tức 1/10kg). 1 cân bằng bao nhiêu kg?1 cân = 1 kg (1 cân bằng 1 kg) = 0.1 yến = 0.01 tạ = 0.001 tấn 1 cân bằng bao nhiêu lạng?1 cân = 10 lạng 1 cân bằng bao nhiêu gam?1 cân = 1 kg = 1000 gam 5. Các dạng bài tập liên quan đơn vị đo khối lượngDạng 1: Thực hiện phép so sánhPhương pháp:
Ví dụ 1: So sánh 4357 kg và 5000 g Đổi: 5000 g = 5000 : 1000 = 5 kg Vậy 4357 kg > 5000 g Ví dụ 2: So sánh 4300 g và 43 hg Đổi 4300 g = 4300 : 100 = 43 hg Vậy 4300 g = 43 hg Dạng 2: Thực hiện phép tínhPhương pháp:
Tham Khảo Thêm: Lời bài hát Nắm lấy tay anh Ví dụ 1: 57 kg + 56 g = ? 57kg = 57 ×× 1000 = 57 000g 57kg + 56g = 57 000g + 56 g = 57056g Ví dụ 2: 275 tấn – 849 tạ = ? 275 tấn = 275 ×× 10 = 2750 tạ 275 tấn – 849 tạ = 2750 – 849 = 1901 tạ Dạng 3: Giải bài toán có lời vănVí dụ: Trong đợt kiểm tra sức khỏe. An có cân nặng là 32kg, Hoa có cân nặng là 340hg, Huyền có cân nặng là 41000g. Hỏi tổng số cân nặng của ba bạn là bao nhiêu ki-lô-gam? Giải: Đổi: 340 hg = 34 kg 41 000 g = 41 kg Tổng số cân nặng của ba bạn là: 32 + 34 + 41 = 107 (kg) Đáp số: 107 kg 6. Một số bài tập đơn vị đo khối lượngBài 1: Thực hiện phép tính a, 380 g + 195 g = ? b, 4 tấn + 3 tạ + 7 yến = ? c, 3 tạ + 75 kg =? Xem gợi ý đáp án a, 380 g + 195 g = 575g b, Đổi: 4 tấn = 400 yến 3 tạ = 30 yến 4 tấn + 3 tạ + 7 yến = 400 yến + 30 yến + 7 yến = 437 yến c, 3 tạ = 300kg 3 tạ + 75kg = 300kg + 75kg = 375kg Bài 2: So sánh a, 4 tạ 30 kg và 4 tạ 3 kg b, 8 tấn và 8100 kg c, 512 kg 70 dag và 3 tạ 75 kg Xem gợi ý đáp án a, 30 kg > 3 kg 4 tạ = 4 tạ Vậy 4 tạ 30 kg > 4 tạ 3 kg b, 8 tấn và 8100 kg 8 tấn = 8000 kg 8000 kg < 8100 kg Vậy 8 tấn < 8100 kg c, 512 kg 700 dag và 3 tạ 75 kg 512 kg 700 dag = 512 kg + 7 kg = 519 kg 3 tạ 75 kg = 300 kg + 75 kg = 375 kg Tham Khảo Thêm: Bài thơ Lượm Sáng tác năm 1949, Tố Hữu Vậy 512 kg 700 dag > 3 tạ 75 kg Bài 3: Có 4 gói bánh, mỗi gói cân nặng 150 g và 2 gói kẹo, mỗi gói cân nặng 200 g. Hỏi có tất cả mấy ki-lô-gam bánh và kẹo? Xem gợi ý đáp án Cân nặng của cả 4 gói bánh là: 150 x 4 = 600 (g) Cân nặng của 2 gói kẹo là: 200 x 2 = 400 (g) Cả bánh và kẹo có cân nặng là: 600 + 400 = 1 000 (g) = 1kg Đáp số: 1 kg Bài 4. Mẹ mua 5 quả dưa hấu, có 2 quả nặng 450dag, 1 quả nặng 35hg, 2 quả nặng 6000g. Hỏi 5 quả dưa nặng bao nhiêu kg Xem gợi ý đáp án Đổi: 450dag = 4500g; 35hg=3500g 5 quả dừa nặng số kg là: 4500 + 3500 + 6000 = 14000 = 14kg Đáp số: 14kg Bài 5: Trong kho có 3 tấn 8 tạ gạo tẻ. Số gạo nếp ít hơn số gạo tẻ 12 tạ. Hỏi trong kho có bao nhiêu tạ gạo tẻ và gạo nếp? Xem gợi ý đáp án 3 tấn 8 tạ = 38 (tạ) Số gạo tẻ có trong kho là: 38 – 12 = 26 (tạ) Đáp số: 38 tạ gạo tẻ, 26 tạ gạo nếp Bài 6: Năm nay nhà bạn An thu hoạch được 2 tạ 16 kg đỗ và lạc, trong đó số ki-lô-gam đỗ gấp 3 lần số ki-lô-gam lạc. Hỏi năm nay nhà bạn An thu hoạch được mỗi loại bao nhiêu ki-lô-gam ? Xem gợi ý đáp án Đổi 2 tạ 16 kg = 216 kg Coi số ki-lô-gam lạc là 1 phần thì số ki-lô-gam đỗ là 3 phần như thế. Tổng số phần bằng nhau là: 3 + 1 = 4 (phần) Số ki-lô-gam lạc là: 216 : 4=54 (kg) Số ki-lô-gam đỗ là: 216 − 54=162 (kg) Đáp số: Đỗ: 162 kg. Lạc: 54 kg. Cảm ơn bạn đã theo dõi bài viết Bảng đơn vị đo khối lượng Mối liên hệ giữa các đơn vị đo khối lượng của Pgdphurieng.edu.vn nếu thấy bài viết này hữu ích đừng quên để lại bình luận và đánh giá giới thiệu website với mọi người nhé. Chân thành cảm ơn. |