Bỏ đơn giá vật liệu phụ trong dự toán g8 năm 2024
Uploaded byThanh Doan Show 0% found this document useful (0 votes) 954 views 56 pages Hướng dẫn Dự toán G8 Copyright© © All Rights Reserved Available FormatsDOC, PDF, TXT or read online from Scribd Share this documentDid you find this document useful?Is this content inappropriate?Download as doc, pdf, or txt 0% found this document useful (0 votes) 954 views56 pages 1001 Cau Hoi Dap Du Toan G8 Uploaded byThanh Doan Hướng dẫn Dự toán G8 Download as doc, pdf, or txt Jump to Page You are on page 1of 56 Search inside document Reward Your CuriosityEverything you want to read. Anytime. Anywhere. Any device. No Commitment. Cancel anytime. Dự toán G8 hỗ trợ tính toán hồ sơ đấu thầu theo nhiều cách khác nhau nhằm phù hợp với các mẫu mời thầu của nhiều chủ đầu tư trên cả nước.Điều này cũng giúp cho nhà thầu có thể cùng lúc làm nhiều bộ hồ sơ theo các cách, các mẫu biểu khác nhau một cách nhanh chóng. - Tổng mức đầu tư : Dự toán G8 hỗ trợ tính toán Chi phí khảo sát, chi phí QLDA và Tư vấn đầu tư XD cũng như các chi phí kiểm toán, thẩm tra phê duyệt quyết toán khác một cách đơn giản và chính xác giúp các ban QLDA nhanh chóng xác định được tổng mức đầu tư của dự án. - Đơn giá, định mức :Dự toán G8 hỗ trợ đầy đủ hệ thống định mức của các ngành như : + Xây dựng (1776, 1777, 1091, 1172, 1173, 587, 588 v...v Cập nhật đầy đủ Đơn giá mới các tỉnh thành và đơn giá chuyên ngành như Ngành điện, Giao thông, văn hóa, viễn thông, truyền hình, thủy công, thủy điện, .v.v.v…Và hệ thống Đơn giá liên tục được cập nhật mới của 63 tỉnh thành trên cả nước. Tương tự như phần mềm Dự toán G8 trước đây, cách sử dụng Quyết toán mới khá đơn giản và tiện dụng. Do đó các kỹ sư sẽ không còn vất vả, lo lắng về việc làm quyết toán công trình trong nhiều giai đoạn có đơn giá điều chỉnh nữa. công bố giá vật liệu xây dựng của Liên Sở Tài chính - Xây dựng tỉnh Cà Mau và giá vật liệu, thiết bị được khảo sát trên thị trường. Trong quá trình áp dụng đơn giá, nếu giá vật liệu thực tế (mức giá chưa có thuế giá trị gia tăng) chênh lệch so với giá vật liệu đã tính trong đơn giá thì tổ chức, cá nhân có liên quan có trách nhiệm điều chỉnh cho phù hợp.
Chi phí nhân công được tính theo mức lương cơ sở đầu vào tại Văn bản số 405/UBND-XD ngày 17/01/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Cà Mau về việc xác định lương cơ sở đầu vào phục vụ quản lý chi phí xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Mức lương này đã bao gồm các khoản phụ cấp lương theo đặc điểm, tính chất của sản xuất xây dựng và đã tính đến các yếu tố thị trường, và các khoản bảo hiểm người lao động phải trả theo quy định (bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp). Mức lương đầu vào (LNC) gồm: - Địa bàn thành phố Cà Mau (vùng II) áp dụng mức lương cơ sở đầu vào LNC2 = 2.320.000 đồng/tháng; - Địa bàn các huyện: U Minh, Cái Nước, Trần Văn Thời, Năm Căn (vùng III), mức lương cơ sở đầu vào là LNC3 = 2.154.000 đồng/tháng; - Địa bàn các huyện: Ngọc Hiển, Phú Tân, Đầm Dơi, Thới Bình (vùng IV), mức lương cơ sở đầu vào là LNC4 = 2.050.000 đồng/tháng. - Hệ số lương nhân công trực tiếp sản xuất xây dựng theo Phụ lục 2 công bố kèm theo Thông tư số 05/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng; - Công nhân xây dựng: Nhóm I, II - Bảng số 1.
Là chi phí sử dụng các loại máyvà thiết bị trực tiếp thực hiện, kể cả máy và thiết bị phụ phục vụ để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác sửa chữa. Chi phí máy thi công bao gồm: chi phí khấu hao cơ bản, chi phí khấu hao sửa chữa lớn, chi phí nhiên liệu, động lực, tiền lương của công nhân điều khiển và phục vụ máy, chi phí sửa chữa thường xuyên và chi phí khác của máy.
Đơn giá xây dựng công trình - Phần xây dựng được trình bày theo nhóm, loại công tác hoặc kết cấu sửa chữa và mã hóa thống nhất, gồm 03 phần. Phần I - Công tác phá dỡ, tháo dỡ, làm sạch kết cấu công trình SA.10000 – SA.11920 : Công tác phá dỡ các kết cấu, công trình xây dựng SA.20000 – SA.21500 : Công tác tháo dỡ các kết cấu, công trình xây dựng SA.30000 – SA.32800 : Tháo dỡ thiết bị phục vụ thay thế, sửa chữa SA.40000 – SA.42800 : Công tác đục tẩy, khoan tạo lỗ, thổi, cắt để sửa chữa, gia các kết cấu, công trình xây dựng SA.50000 – SA.51500 : Công tác làm sạch các kết cấu, công trình xây dựng Phần II - Công tác sửa chữa, gia cố các kết cấu, nhà cửa, vật kiến trúc SB.10000 – SB.17900 : Công tác sửa chữa các kết cấu xây đá, gạch SB.20000 – SB.23900 : Công tác sửa chữa các kết cấu bê tông SB.30000 – SB.32300 : Công tác gia cố kết cấu thép SB.40000 – SB.41900 : Công tác làm mái SB.50000 – SB.54900 : Công tác trát, láng, ốp SB.60000 – SB.63200 : Công tác làm trần, mộc trang trí thông dụng SB.80000 – SB.84200 : Công tác quét vôi, nước xi măng, nhựa bi tum, bả, sơn, đánh véc ni kết cấu gỗ và một số công tác khác SB.91000 – SB.91220 : Dàn giáo phục vụ thi công. SB.92000 – SB.95000 : Công tác bốc xếp, vận chuyển vật liệu, phế thải Phần III - Công tác sửa chữa, gia cố các kết cấu khác SC.10000 – SC.14680 : Sửa chữa các kết cấu thiết bị cơ khí SC.20000 – SC.28000 : Công tác sửa chữa cầu đường bộ SC.30000 – SC.39700 : Công tác sửa chữa đường bộ SC.40000 – SC.45000 : Công tác sửa chữa cầu đường sắt SC.50000 – SC.51930 : Công tác sửa chữa đường sắt
- Đơn giá này được ban hành nhằm phục vụ cho việc tham khảo sử dụng trong công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Cà Mau. Đơn giá này áp dụng đối với công trình đang khai thác, sử dụng có quy mô sửa chữa nhỏ (trường hợp chỉ lập báo cáo kinh tế kỹ thuật) hoặc bảo hành, bảo trì công trình theo quy định. Trường hợp công trình có quy mô sửa chữa lớn (trường hợp phải lập dự án đầu tư), ... không áp dụng đơn giá này. |