1 tháng làm ở Nhật bao nhiêu man

Nếu ai đó hỏi về Xuất khẩu lao động Nhật Bản lương bao nhiêu tại các công ty môi giới Việt Nam thì có đến 99% câu trả lời nhận được là:

"Mức lương đi XKLĐ Nhật tại công ty chị là 30- 35 triệu ?"

Hay "Mức lương các đơn hàng đi Nhật Bản là tùy từng đơn hàng em nhé thông thường 28-40 triệu"

Còn Nếu Search “Mức lương đi XKLĐ Nhật Bản là bao nhiêu?”google sẽ trả về 293.000 kết quả trong 0,42 giây. Nhu cầu tìm kiếm thông tin về  mức lương đi XKLĐ Nhật Bản cực kì lớn. Tuy nhiên, câu trả lời mà anh Google trả về cũng khá chung chung như từ 20- 40 triệu/ 1 tháng là mức lương người lao động nhận được

20 tờ 1000 Yên là mức thu nhập 1 tháng của bạn Yến [Thực tập sinh] đang làm việc tại Hokkaido

NỘI DUNG BÀI VIẾT:

1. Mức lương cơ bản khi làm việc tại Nhật Bản năm 2020

Theo quy định của chính phủ Nhật Bản, mức lương cơ bản của lao động Nhật dao động trong khoảng 120.000- 150.000 Yên/tháng [tương đương khoảng 27 – 33 triệu VND]


Con số này đã thay đổi khá nhiều trong thời gian qua.

Do tỷ giá ngoại tệ biến động khá mạnh, nên mức thu nhập của lao động sẽ thay đổi khá nhiều, nhưng làm thế nào để biết tiền Yên Nhật bằng bao nhiêu tiền Việt Nam các bạn hãy xem TẠI ĐÂY để hiểu hơn nhé.

Chia sẻ mức thu nhập của bạn Công Danh - ngành cơ khí đang làm việc tại Kumamoto [Nhật Bản]


 

Nguyễn Việt nhận được lương lên tới 21 Man/tháng

Lương của người lao động áp theo luật lao động Nhật Bản, mức lương này tính theo giờ làm việc, mỗi giờ nhận được từ 695 – 900 Yên/giờ ,8 tiếng/ngày và mỗi tuần làm việc từ 40 - 44 tiếng.

Như vậy, mức lương cơ bản của người lao động dao động trong khoảng 25.000.000 - 31.000.000 VNĐ/tháng [1.200 – 1.500 USD/tháng].

Lương cơ bản đi XKLĐ Nhật Bản chênh lệch do đâu

 Mức lương tối thiểu của các vùng Nhật Bản. Xem thêm bài viết: So sánh mức lương tối thiểu các tỉnh tại Nhật Bản năm 2020

 Khung lương xí nghiệp

 Tính chất công việc: Các công việc như xây dựng, cơ khí có mức lương cao hơn hẳn so với các ngành nghề khác

Trong hợp đồng của các xí nghiệp Nhật Bản gửi sang Việt Nam có nêu rõ mức lương của người lao động không phân biệt ngành nghề dao động từ 130.000 đến 160.000 Yên Nhật.

 May Mặc: 135.000 -160.000 yên

 Xây dựng: 140.000 - 160.000 yên

 Cơ khí: 150.000 - 170.000 yên

 Nông nghiệp: 130.000 - 150.000 yên

Đây chỉ là mức lương cơ bản vì trên thực tế, thu nhập của thực tập sinh còn tăng đáng kể bởi nguồn thu làm thêm và tăng ca ngoài giờ. Tìm hiểu cách tính lương làm thêm của lao động ở Nhật Bản. Mỗi năm mức lương vẫn tăng lên theo tỷ lệ nhất định tại từng vùng, tuy nhiên tỷ lệ thay đổi không cao.

 

Thông tin chi tiết về mức lương các ngành, các vùng Nhật Bản khi tham gia XKLĐ Nhật người lao động vui lòng liên hệ HOTLINE: 0979.171.312 hoặc click vào YÊU CẦU GỌI LẠI để gửi tin nhắn tới chúng tôi

2. Thu nhập đi XKLĐ Nhật Bản thực tế là bao nhiêu?

Thông thường khoản lương thực lĩnh của người lao động là lương cơ bản trừ đi 3 mục đầu tiên là: thuế, bảo hiểm, phí nội trú. Tiền ăn thì người lao động phải tự túc và phải có các kế hoạch tiết kiệm nhất nhưng vẫn cần đảm bảo đủ dinh dưỡng.

Các khoản chi phí phát sinh đi làm việc tại Nhật bản gồm những gì?

Yếu tố ảnh hưởngChi phí [ Yên/tháng]Thuế1.000 – 1.500Bảo hiểm15.000 - 20.000Tiền thuê nhà và đi lại10.000 - 15.000Ăn uống30.000

Nhìn bảng thống kê ở trên thì tổng chi phí xuất khẩu lao động Nhật Bản 2018 có gì biến động?

Thuế: là thuế thu nhập được xí nghiệp trừ thằng vào lương, mức thuế này phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhau. Thông thường, lương thực lĩnh của Thực tập sinh trừ thuế có thể lên đến 2500 Yên/tháng.

Tiền bảo hiểm: Thực tập sinh được đóng 2 đến 3 loại bảo hiểm và tổng trừ khoảng 15.000 – 20.000 Yên/tháng. Được khám chữa bệnh định kỳ không mất phí.

Mọi vấn đề liên quan đến sức khỏe Thực tập sinh có thể báo ngay cho xí nghiệp hoặc nghiệp đoàn quản lý để được đưa đi khám, chữa trị. Thông tin về các loại bảo hiểm đọc bài viết 4 loại bảo hiểm của người lao động tại Nhật và cách tính tiền bảo hiểm

Đóng bảo hiểm sẽ nhận được khá nhiều lợi ích

Sau khi hết hạn hợp đồng, Thực tập sinh được nhận lại các khoản trích từ bảo hiểm nhân thọ [gọi là tiền nenkin]. Khoảng hơn 100 triệu VNĐ. Đọc chi tiết bài viết: Hướng dẫn lao động lấy lại tiền hoàn thuế Nenkin

Phí nội trú + phí sửa chữa: Thông thường các Thực tập sinh sẽ ở tại nhà ở dành cho công nhân của xí nghiệp, hoặc một số xí nghiệp cấp cho các bạn có nhà riêng để ở, đôi khi là ở chung với chủ xí nghiệp nếu là xí nghiệp nhỏ.

Mức phí nội trú này tùy theo hỗ trợ của xí nghiệp, có những xí nghiệp hỗ trợ các bạn hoàn toàn. Mức trừ thông thường là từ 0 – 20.000 Yên/tháng. Nếu bạn làm tại trung tâm thành phố thì mức này sẽ rất cao.

>> Muốn biết có nên đi Nhật hay không, bạn cần tìm hiểu ngay.

Bạn đang có quá nhiều thắc mắc về chương trình xuất khẩu lao động Nhật Bản? Bạn cần được giải đáp một cách cụ thể và chi tiết nhất? Đội ngũ tư vấn miễn phí của Chúng tôi đang rất sẵn lòng phục vụ bạn. Còn chần chừ gì nữa mà không đăng ký ngay:

Bảng lương nhận được sau khi trừ 31.975 Yên gồm các khoản thuế bảo hiểm chi phí nội trú còn lại 190.205 Yên của 1 lao động Việt Nam tại Nhật Bản

Tiền ăn, điện, nước, gas:

Có đặc điểm là tiền điện, nước, gas ở Nhật Bản rất rẻ, nếu may mắn xí nghiệp sẽ hỗ trợ các bạn các khoản này. Lao động ngành nông nghiệp được hỗ trợ nhiều tiền ăn, do có thể chủ động được sản phẩm do chính mình làm ra. Nếu không được hỗ trợ, các bạn phải đóng mất 15.000 – 25.000 Yên/tháng.

Các bạn có thể tìm hiểu thêm mức chi phí để đi XKLĐ Nhật Bản trong năm 2020 tại bài viết này hoặc liên hệ cán bộ tư vấn Mr. Trần Hùng- 0972.859.695 để được cung cấp chi tiết mức phí cụ thể.

Trên là 3 khoản chính mà người lao động bắt buộc phải đóng trong 1 tháng còn tiền ăn thì người lao động phải tự túc và làm thế nào để tiết kiệm nhất. Đọc thêm bài viết: Mách bạn cách dự trù chi phí sinh hoạt khi XKLĐ Nhật Bản

Có thể tùy theo đặc thù ngành nghề, theo vùng và xí nghiệp mà phát sinh thêm một vài khoản phí nhỏ khác không kể ở trên.

Như vậy trừ các khoản chi phí trên thì mức lương thực lĩnh của thực tập sinh đi xuất khẩu lao động Nhật bản thường từ 80.000 - 110.000 Yên/tháng.

Đi XKLĐ Nhật Bản mỗi tháng người lao động có thể gửi về gia đình 18 - 25 [triệu VNĐ]

Như vậy mỗi tháng người lao động cũng tiết kiệm được 1 khoản thu nhập từ 18.000.000 - 25.000.000 VNĐ để gửi về gia đình đây còn chưa kể làm thêm ngoài giờ. 

Đối với những lao động chăm chỉ có chí làm ăn chịu khó làm tăng ca thêm giờ, làm việc vào những ngày nghỉ, lễ tết thì mức lương của họ sẽ là một con số cực kỳ lớn.

Để được tư vấn miễn phí về tất cả các đơn hàng cũng như một cách tận tình và nhanh chóng nhất, bạn vui lòng để lại số điện thoại, chúng tôi sẽ liên hệ sớm nhất có thể:

Bạn có thắc mắc về đơn hàng, mức lương hay chi phí đi XKLĐ Nhật Bản? Hãy NHẬP SỐ ĐIỆN THOẠI và yêu cầu gọi lại để được cán bộ tư vấn của chúng tôi liên lạc hỗ trợ.

3. Lương thực lĩnh về tay người lao động có cao không?

Mỗi tháng, trung bình làm việc ở Nhật để ra được 18.000.000 - 25.000.000 đồng. Đây là khoản thu nhập cao đối với lao động Việt Nam, tuy nhiên đây là thu nhập không tính làm thêm. Nếu có giờ làm thêm, thu nhập của người lao động sẽ rất tốt.

>> Tham khảo thêm: Tổng hợp những đơn hàng lương cao tại Nhật Bản được hỗ trợ chi phí

Đây là mức thu nhập khá cao tương đương với thu nhập của một trường phòng tại doanh nghiệp Việt Nam. Đọc ngay bài viết: So sánh mức lương XKLĐ ở Nhật Bản và Việt Nam năm 2020

Bảng lương làm việc của ảnh Nguyễn Hoàng Nam đang làm việc tại Hokkaido Nhật Bản

"Thông thường sau khi trừ toàn bộ chi phí phát sinh thu nhập bình quân về tay người lao động sẽ dao động trong khoảng từ 25 – 35 triệu VNĐ" - anh Nguyễn Hoàng Nam đang làm việc tại Hokkaido [Nhật Bản] không ngần ngại chia sẻ với chúng tôi

Đối với những người có kinh nghiệm có thể sang Nhật theo diện kỹ sư, tuy vất vả hơn nhưng mức lương cao hơn rất nhiêu so với các đơn hàng khác.

Xem mức lương kỹ sư, kỹ thuật viên tại đây

4. Thu nhập từ mỗi giờ làm thêm tại Nhật Bản

Đi Nhật ngoài mức lương cơ bản lao động còn có 1 nguồn thu vô cùng lớn từ thời gian làm thêm của mình. Mức lương làm thêm được tính như sau:

Tiền lương làm thêm tăng ca ngày thường = 125% Lương cơ bản
Tiền lương làm thêm ngày lễ, tết = 200% lương cơ bản
Làm đêm [từ 10 giờ tối đến 5 giờ sáng], tiền lương được nhân với hệ số 1,25.
Vào ngày nghỉ, tiền làm thêm giờ được nhân với hệ số từ 1,35 trở lên.
Làm ngoài giờ vào buổi đêm, tiền làm thêm giờ được nhân với hệ số 1,5 trở lên.
 Làm thêm vào buổi đêm của ngày nghỉ, tiền làm thêm giờ được nhân với hệ số 1,6 trở lên.

Mức thu nhập sau những tháng ngày làm việc không mệt mỏi của bản bạn Vân [Chiba, Nhật Bản]

Như vậy, thu nhập bình quân của người lao động Việt đi làm việc tại Nhật Bản là 2.230.000 Yên [xấp xỉ 450 triệu VNĐ] đây là mức thu nhập đáng mơ ước của hàng trăm lao động Việt Nam.

5. Mức lương tối thiểu vùng đi XKLĐ Nhật 2020 tăng mạnh 

Mức lương tối thiểu vùng là mức lương thấp nhất mà doanh nghiệp phải trả cho lao động, được PHÁP LUẬT QUY ĐỊNH. Doanh nghiệp không được trả thấp hơn mức đó, nếu doanh nghiệp trả thấp hơn thì xem như vi phạm quy định.

01/01/2017 mức lương tối thiểu vùng đã được điều chỉnh, tuy nhiên bắt đầu từ 1/08/2023, chính phủ Nhật Bản tiếp tục có chính sách tăng lương cơ bản tại 47 tỉnh thành ở Nhật Bản đâycó lẽ là tin vui của rất nhiều bạn thực tập sinh đã đang và sắp sang Nhật Bản làm việc.

So với thời điểm trước đó, mức lương tối thiểu vùng này tăng từ 26-29 yên/h, mức tăng này có thể tăng cao hơn nữa tuỳ vào quy mô xí nghiệp và tính chất công việc. Cụ thể mức lương cơ bản các tỉnh Nhật Bản 2020 sẽ được điều chỉnh như sau

THỨ TỰLƯƠNG MỖI GIỜ都道府県[前年比 上昇率]

Mức tăng mức lương tối thiểu vùng so với năm trước

11,013円Tokyo – 東京 [+28円]21,011円Kanagawa – 神奈川 [+28円]3964円Osaka – 大阪 [+28円]4926円Saitama – 埼玉 [+28円]
Aichi – 愛知 [+28円]5923円Chiba – 千葉[+28円]6909円Kyoto- 京都 [+27円]7899円Hyogo – 兵庫 [+28円]8885円Shizuoka – 静岡 [+27円]9873円Mie – 三重 [+27円]10871円Hiroshima – 広島 [+27円]11866円Saga – 滋賀 [+27円]12861円Hokkaido – 北海道[+26円]13853円Tochigi – 栃木[+27円]14851円Gifu – 岐阜[+26円]15849円Ibaraki – 茨城[+27円]16848円Toyama – 富山[+27円]
Nagano – 長野[+27円]17841円Fukuoka – 福岡[+27円]18837円Yamanashi – 山梨[+27円]
Nara – 奈良[+26円]19835円Gunma – 群馬[+26円]20833円Okayama – 岡山[+26円]21832円Ishikawa – 石川[+26円]22830円Nigata – 新潟[+27円]
Wakayama – 和歌山[+27円]23829円Fukui – 福井[+26円]
Yamaguchi – 山口[+27円]24824円Miyagi – 宮城[+26円]25818円Kagawa – 香川[+26円]26798円Fukushima – 福島[+26円]27793円Tokushima – 徳島[+27円]28790円Aomori – 青森[+28円]
Iwate – 岩手[+28円]
Akita – 秋田[+28円]
Yamagata – 山形[+27円]
Tottori – 鳥取 [+28円]
Shimane – 島根 [+26円]
Ehime – 愛媛 [+26円]
Kochi – 高知[+28円]
Saga – 佐賀[+28円]
Nagasaki – 長崎[+28円]
Kumamoto – 熊本[+28円]
Oita – 大分[+28円]
Miayaki – 宮崎[+28円]
Kagoshima – 鹿児島[+29円]
Okinawa – 沖縄[+28円]
 


>>> Cập Nhật mức lương tối thiểu 47 tỉnh tại Nhật Bản năm 2020

Như vậy, so với thời điểm năm ngoái mức lương tối thiểu vùng của các thành phố tăng khá nhiều. Tokyo tăng 28 yên/ giờ, Okinawa tăng 28 yên/ giờ; Hokkaido tăng 26 yen/ giờ

Thành phố có mức lương tăng nhiều nhất chính là Kagoshima [ 29 yên/h], tiếp theo là Tokyo, Kanagawa, Osaka, Saitama, Aichi, Chiba, Hyogo, Aomori, Iwate, Akita, Tottori, Kochi, Saga, Nagasak, Kumamoto, Miyagi, Okinawa ở mức 28 yên/h; Các thành phố còn lại tăng 26-27 yên/ h so với các năm trước

Cũng theo bảng danh sách này Tokyo tiếp tục là thành phố có mức lương tối thiểu vùng cao nhất Nhật Bản với 1013 yên/h, tiếp theo là Kanagawa và Osaka. Các tỉnh có mức lương tối thiểu vùng thấp nhất là 790 yên/h gồm Aomori, Iwate, Akira, Yamagata, Tottori, Shimane, Ehime, Kochi, Saga, Nagasaki, Kumamoto, Oita, Mitagi, Kagoshima, Okinawa. 

6. Mức lương đi XKLĐ Nhật mà thực tập sinh chia sẻ

 

Mọi thắc mắc mức thu nhập của lao động làm việc tại Nhật Bản 2020, tham khảo bài viết 6 điều phải nhớ khi đi xuất khẩu lao động Nhật Bản hoặc người lao động vui lòng liên hệ tới tổng đài tư vấn để nhận được những tư vấn miến phí của chúng tôi.

TƯ VẤN XKLĐ NHẬT BẢN 24/7

Bạn có thắc mắc cần giải đáp, hãy liên hệ với cán bộ tư vấn

Hỗ trợ tư vấn 24/7 qua: Call, Message, Zalo, SMS

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.

1 tháng lương ở Nhật Bản là bao nhiêu?

Tại Nhật, mức lương cho lao động tính theo giờ làm, NLĐ sẽ nhận được từ 1000 – 1200 yên/giờ, làm việc 8 giờ/ngày và mỗi tuần làm việc từ 40 – 44 giờ. Như vậy, mức lương cơ bản của người lao động dao động trung bình trong khoảng 30.000.000 – 37.000.000 VNĐ/tháng.

Xuất khẩu lao động Nhật Bản bao nhiêu tiền 1 tháng?

Thông thường, mức lương xuất khẩu lao động Nhật Bản dao động khoảng 30 – 50 triệu đồng/tháng. Lưu ý đây là mức lương cơ bản chưa tính tăng ca, làm thêm. Sau khi trừ đi các khoản phí sinh hoạt hàng tháng như tiền thuế, tiền bảo hiểm, tiền sinh hoạt, tiền điện thoại,…

Thực tập sinh ở Nhật được bao nhiêu năm?

Trường hợp Thực tập sinh quay lại Nhật Bản [tính tới khi xuất cảnh] không quá 60 ngày kể từ khi hết hạn hợp đồng lần 1 về nước, Thực tập sinh không phải xin visa mới. Nếu quá 60 ngày, Thực tập sinh sẽ phải mất thêm chi phí xin visa theo quy định của Đại sứ quán Nhật Bản tại Việt Nam.

Đi xuất khẩu Hàn Quốc lương tháng bao nhiêu?

Lương cơ bản xuất khẩu lao động Hàn Hiện tại mức lương người lao động nhận được trong hợp đồng ký kết với doanh nghiệp Hàn Quốc tối thiểu từ 1.300.000 won đến 1.600.000 won/tháng tương đương với 27 đến 30 triệu đồng/tháng tiền Việt Nam. Thời gian làm việc của lao động trong 1 tuần là 5 ngày, mỗi ngày làm việc 8 giờ.

Chủ Đề