15 vì sao ở nhiệt độ thường nitơ lại trơ về mặt hóa học khí nào nitơ trơ nên hoạt động hơn

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

Bài 10: Nitơ – Câu 2 trang 40 SGK Hóa học 11 Nâng cao. Ở điều kiện nào N2 trở nên hoạt động hơn ?

Trình bày cấu tạo của \[{N_{{2}}}\] . Vì sao ở điều kiện thường \[{N_2}\] là một chất trơ ? Ở điều kiện nào \[{N_2}\] trở nên hoạt động hơn ?

Giải

–  Công thức cấu tạo: \[N  \equiv  N\]. Phân tử \[{N_2}\] chứa liên kết ba nên năng lượng liên kết lớn \[ \Rightarrow {N_2}\] rất bền ở nhiệt độ thường.

– Ở nhiệt độ cao nitơ hoạt động hóa học khá hơn phản ứng với \[{H_2},{O_2}\], kim lại.

Khí nito tương đối trơ ở nhiệt độ thường vì

Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc trả lời câu hỏi ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do. Cũng như đưa ra nội dung tính chất hóa của nito giúp bạn đọc củng cố kiến thức cũng như vận dụng tốt vào giải các dạng câu hỏi bài tập tương tự. Mời các bạn tham khảo.

Ở nhiệt độ thường nitơ khá trơ về mặt hoạt động hóa học là do

A. Nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.

B. Nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm.

C. Phân tử nitơ có liên kết ba khá bền.

D. Phân tử nitơ không phân cực.

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Ở điều kiện thường, nitơ khá trơ về mặt hóa học là do phân tử nitơ có liên kết ba khá bền.

Tính chất hóa học của N2

Nitơ thể hiện tính oxi hóa và tính khử, tính oxi hóa đặc trưng hơn.

1. Tính oxi hoá của Nito

Phân tử nitơ có liên kết ba rất bền, nên nitơ khá trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường.

a. Tác dụng với hidro

Ở nhiệt độ cao, áp suất cao và có xúc tác. Nitơ phản ứng với hidro tạo amoniac.

N2 + 3H2

2NH3

b. Tác dụng với kim loại

Nhiệt độ thường, nitơ tác dụng với liti tạo thành liti nitrua:

6Li + N2 → 2Li3N.

Ở nhiệt độ cao, nitơ tác dụng với Mg, Ca, Al,... tạo thành muối nitrua

Thí dụ:

2Al + N2 → 2AlN

Có 1 điểm cần chú ý là các nitrua rất dễ bị thủy phân tạo ra NH3. Nitơ chỉ thể hiện tính oxi hóa với những nguyên tố có độ âm điện nhỏ hơn.

2. Tính khử của nito

Ở nhiệt độ khoảng 3000ºC, Nitơ tác dụng với oxi tạo nitơ monoxit

N2 + O2

2NO

Ở điều kiện thường, nitơ monoxit lại tác dụng với oxi có trong không khí, tạo thành nitơ đioxit đặc trưng với màu nâu đỏ.

2NO + O2 → NO2

Câu hỏi bài tập vận dụng liên quan

Câu 1. Dãy chất tác dụng được với N2 ở nhiệt độ xúc tác thích hợp là:

A. Li, Ca, O2

B. Al, H2, Ca

C. KOH, H2, Cl2

D. HI, O3, Mg

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 2. Khí nitơ tương đối trơ về mặt hóa học ở nhiệt độ thường là do

A. nitơ có bán kính nguyên tử nhỏ.

B. phân tử N2 không phân cực.

C. nitơ có độ âm điện lớn nhất trong nhóm VIA.

D. liên kết trong phân tử N2 là liên kết 3, không phân cực, có năng lượng lớn.

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 3. Khi nhiệt phân, dãy muối nitrat nào đều cho sản phẩm là oxit kim loại, khí nitơ đioxit và khi oxi?

A. Cu[NO3]2, Fe[NO3]2, Zn[NO3]2

B. Cu[NO3]2, LiNO3, NaNO3

C. Hg[NO3]2, AgNO3, NaNO3

D. Zn[NO3]2, KNO3, Pb[NO3]2

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 4.Chất nào tác dụng với N2 ở nhiệt độ thường

A. Mg

B. O2

C. Na

D. Li

Xem đáp án

Đáp án D

..........................

Trên đây VnDoc.com vừa giới thiệu tới các bạn bài viết Khí nitơ tương đối trơ ở nhiệt độ thường là do, mong rằng qua bài viết này các bạn có thể học tập tốt hơn môn Hóa học lớp 11. Mời các bạn cùng tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 11, Ngữ văn 11, Tiếng Anh 11, đề thi học kì 1 lớp 11, đề thi học kì 2 lớp 11...

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm giảng dạy và học tập môn học THPT, VnDoc mời các bạn truy cập nhóm riêng dành cho lớp 11 sau: Nhóm Tài liệu học tập lớp 11 để có thể cập nhật được những tài liệu mới nhất.

Trang chủ » Lớp 11 » Giải sgk hoá học 11

Câu 1.[Trang 31/SGK]

Trình bày cấu tạo của phân tử N2. Vì sao ở điều kiện thường, nitơ là một chất trơ ? Ở điều kiện nào nitơ trở nên hoạt động hơn ?

Bài làm:

  • Phân tử nitơ gồm hai nguyên tử, giữa chúng hình thành một liên kết ba. Phân tử nitơ có cấu tạo N ≡ N.
  • Liên kết ba trong phân tử  nitơ rất bền và trơ về mặt hóa học. Nhưng ở nhiệt độ cao nitơ trở nên hoạt động và tác dụng được với nhiều chất.

VD: Ở nhiệt độ 3000oC:

=> Trắc nghiệm hóa học 11 bài 7: Nito

Từ khóa tìm kiếm Google: giải câu 1 trang 31 sgk hóa 11, cấu tạo của phân tử N2, giải câu 1 bài 7 hóa 11, hóa 11 câu 1 trang 31, Câu 1 trang 31 bài ni tơ

Lời giải các câu khác trong bài

Chọn đáp án D

7N: 1s22s22p3 ⇒ Lớp ngoài cùng có 5e

⇒ Để hình thành phân tử nitơ thì mỗi nguyên tử nitơ đưa ra 3e để tạo ra

3 cặp e dùng chung với nguyên tử nitơ còn lại ⇒ N≡N có liên kết 3 cực kỳ bền vững.

Trong phản ứng hóa học thì phải phá bỏ liên kết 3 này phản ứng mới xảy ra.

Nhưng vì liên kết ba rất bền ⇒ nitơ khá trơ về mặt hóa học ở điều kiện thường.

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

Ở nhiệt độ thường, khí nitơ khá trơ về mặt hóa học. Nguyên nhân là do

A. trong phân tử N2 có liên kết ba rất bền.

B. trong phân tử N2, mỗi nguyên tử nitơ còn 1 cặp electron chưa tham gia liên kết.

C. nguyên tử nitơ có độ âm điện kém hơn oxi.

D. nguyên tử nitơ có bán kính nhỏ.

Giải thích :

Mỗi nguyên tử Nitơ góp ba 3 tạo liên kết ba liên kết này rất bền khó bị phá vỡ ở điều kiện thường nên ở nhiệt độ thường nitơ trơ về mặt hóa học

02/12/2020 8,864

Câu hỏi Đáp án và lời giải

Đáp án và lời giải

đáp án đúng: A

Chu Huyền [Tổng hợp]

Video liên quan

Chủ Đề