Bài 11.1; 11.2; 11.3; 11.4; 11.5 trang 26 sbt hóa học 10

Khi cho hạt nhân \[{}_2^{4}He\]bắn phá vào hạt nhân\[{}_6^{12}C\], người ta thu được một nơtron và một hạt nhân Y. Y là hạt nhân nào cho dưới đây ?
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 11.1.
  • Câu 11.2.
  • Câu 11.3.
  • Câu 11.4.
  • Câu 11.5.

Câu 11.1.

Trong các nguyên tố sau, nguyên tử của nguyên tố có bán kính lớn nhất là

A. O B. F

C. N D. Al.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học của nguyên tố hóa học.tại đây

Lời giải chi tiết:

N, O, F thuộc cùng chu kì 2 => thứ tự bán kính tăng dần: F, O, N

Al thuộc chu kì 3 => Al có bán kính lớn nhất

=>Chọn D

Câu 11.2.

Cho các nguyên tố : Ca, C, F, O, Be.

a] Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử là

A. C, F, Ca, O, Be.

B. Ca, Be, C, O, F

C. F, O, C, Be, Ca

D. O, C, F, Ca, Be.

b] Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử là

A. C, F, O, Be, Ca.

B. Ca, Be, C, O, F

C. F, C, O, Ca, Be.

D. F, O, C, Be, Ca.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học của nguyên tố hóa học.tại đây

Lời giải chi tiết:

a] Be, C, O, F thuộc cùng chu kì 2 => thứ tự tăng dần độ âm điện: Be, C, O, F

Ca thuộc chu kì 4 => thứ tự tăng dần độ âm điện: Ca, Be, C, O, F

=>Chọn B

b] Be, C, O, F thuộc cùng chu kì 2 => thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử: F, O, C, Be

Ca thuộc chu kì 4 => thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử:F, O, C, Be, Ca

=> Chọn D

Câu 11.3.

Khối lượng của nguyên tử beri \[\left[ {{}_4^{9,012}Be} \right]\] bằng 9,012u.

a] Nguyên tử khối của beri bằng

A. 9. B. 9,012.

C. 9,012 g/mol. D 4.

b] Số khối hạt nhân nguyên tử beri bằng

A. 9. B. 9,012.

C. 9,012 g/mol. D 4.

c] Khối lượng mol nguyên tử beri bằng

A. 9. B. 9,012.

C. 9,012 g/mol; D 4.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về hạt nhân, nguyên tử khối, số khối.tại đây

Lời giải chi tiết:

a] Nguyên tử khối của Be là 9,012 đvC

=>Chọn B

b] Số khối hạt nhân nguyên tử Be là 9,012

=>Chọn B

c] khối lượng mol nguyên tử Be là 9,012 g/mol

=>Chọn C

Câu 11.4.

Khi cho hạt nhân \[{}_2^{4}He\]bắn phá vào hạt nhân\[{}_6^{12}C\], người ta thu được một nơtron và một hạt nhân Y. Y là hạt nhân nào cho dưới đây ?

A. \[{}_8^{15}O\] B. \[{}_6^{13}C\]

C. \[{}_7^{14}N\] D. \[{}_4^{9}Be\]

Phương pháp giải:

Xét phương trình phản ứng hạt nhân:

\[{}_2^4He + _6^{12}C\xrightarrow{{}}Y + _{}^1n\]

Áp dụng bào toàn proton và bảo toàn số khối

Lời giải chi tiết:

Xét phương trình phản ứng hạt nhân:

\[{}_2^4He + _6^{12}C\xrightarrow{{}}Y + _{}^1n\]

Áp dụng bào toàn proton và bảo toàn số khối

=> Y có số khối A = 12 + 4 - 1 = 15,

số p Z = 2 + 6 - 0 = 8

=> Y là\[{}_8^{15}O\]

=>Chọn A

Câu 11.5.

Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A thì

A. ở vỏ electron của nguyên tử các nguyên tố nhóm A đó có số electron như nhau.

B. có số lớp electron như nhau,

C. có số e ngoài cùng như nhau

D. có cùng số electron s hay p.

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.tại đây

Lời giải chi tiết:

Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A thìcó số e ngoài cùng như nhau

=>Chọn C

Video liên quan

Chủ Đề