- Câu 11.1.
- Câu 11.2.
- Câu 11.3.
- Câu 11.4.
- Câu 11.5.
Câu 11.1.
Trong các nguyên tố sau, nguyên tử của nguyên tố có bán kính lớn nhất là
A. O B. F
C. N D. Al.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học của nguyên tố hóa học.tại đây
Lời giải chi tiết:
N, O, F thuộc cùng chu kì 2 => thứ tự bán kính tăng dần: F, O, N
Al thuộc chu kì 3 => Al có bán kính lớn nhất
=>Chọn D
Câu 11.2.
Cho các nguyên tố : Ca, C, F, O, Be.
a] Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần độ âm điện của nguyên tử là
A. C, F, Ca, O, Be.
B. Ca, Be, C, O, F
C. F, O, C, Be, Ca
D. O, C, F, Ca, Be.
b] Dãy nguyên tố sắp xếp theo chiều tăng dần của bán kính nguyên tử là
A. C, F, O, Be, Ca.
B. Ca, Be, C, O, F
C. F, C, O, Ca, Be.
D. F, O, C, Be, Ca.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết sự biến đổi tuần hoàn tính chất hóa học của nguyên tố hóa học.tại đây
Lời giải chi tiết:
a] Be, C, O, F thuộc cùng chu kì 2 => thứ tự tăng dần độ âm điện: Be, C, O, F
Ca thuộc chu kì 4 => thứ tự tăng dần độ âm điện: Ca, Be, C, O, F
=>Chọn B
b] Be, C, O, F thuộc cùng chu kì 2 => thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử: F, O, C, Be
Ca thuộc chu kì 4 => thứ tự tăng dần bán kính nguyên tử:F, O, C, Be, Ca
=> Chọn D
Câu 11.3.
Khối lượng của nguyên tử beri \[\left[ {{}_4^{9,012}Be} \right]\] bằng 9,012u.
a] Nguyên tử khối của beri bằng
A. 9. B. 9,012.
C. 9,012 g/mol. D 4.
b] Số khối hạt nhân nguyên tử beri bằng
A. 9. B. 9,012.
C. 9,012 g/mol. D 4.
c] Khối lượng mol nguyên tử beri bằng
A. 9. B. 9,012.
C. 9,012 g/mol; D 4.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết về hạt nhân, nguyên tử khối, số khối.tại đây
Lời giải chi tiết:
a] Nguyên tử khối của Be là 9,012 đvC
=>Chọn B
b] Số khối hạt nhân nguyên tử Be là 9,012
=>Chọn B
c] khối lượng mol nguyên tử Be là 9,012 g/mol
=>Chọn C
Câu 11.4.
Khi cho hạt nhân \[{}_2^{4}He\]bắn phá vào hạt nhân\[{}_6^{12}C\], người ta thu được một nơtron và một hạt nhân Y. Y là hạt nhân nào cho dưới đây ?
A. \[{}_8^{15}O\] B. \[{}_6^{13}C\]
C. \[{}_7^{14}N\] D. \[{}_4^{9}Be\]
Phương pháp giải:
Xét phương trình phản ứng hạt nhân:
\[{}_2^4He + _6^{12}C\xrightarrow{{}}Y + _{}^1n\]
Áp dụng bào toàn proton và bảo toàn số khối
Lời giải chi tiết:
Xét phương trình phản ứng hạt nhân:
\[{}_2^4He + _6^{12}C\xrightarrow{{}}Y + _{}^1n\]
Áp dụng bào toàn proton và bảo toàn số khối
=> Y có số khối A = 12 + 4 - 1 = 15,
số p Z = 2 + 6 - 0 = 8
=> Y là\[{}_8^{15}O\]
=>Chọn A
Câu 11.5.
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A thì
A. ở vỏ electron của nguyên tử các nguyên tố nhóm A đó có số electron như nhau.
B. có số lớp electron như nhau,
C. có số e ngoài cùng như nhau
D. có cùng số electron s hay p.
Phương pháp giải:
Xem lại lý thuyết bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học.tại đây
Lời giải chi tiết:
Các nguyên tố thuộc cùng một nhóm A thìcó số e ngoài cùng như nhau
=>Chọn C