Bài 129 : luyện tập chung

b] \[\displaystyle {1 \over 2} + {1 \over 3}:{1 \over 4} = {1 \over 2} + {1 \over 3} \times {4 \over 1} \]\[\displaystyle= {1 \over 2} + {4 \over 3} = {{3} \over 6} + \dfrac{8}{6} = {{11} \over 6}\]
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Bài 1
  • Bài 2
  • Bài 3
  • Bài 4

Bài 1

Tính :

a] \[\displaystyle {4 \over 9}:{5 \over 7}\] b] \[\displaystyle {1 \over 3}:{1 \over 4}\]

\[\displaystyle {5 \over 7}:{4 \over 9}\] \[\displaystyle {1 \over 4}:{1 \over 3}\]

Phương pháp giải:

Muốn chia hai phân số ta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.

Lời giải chi tiết:

a] \[\displaystyle {4 \over 9}:{5 \over 7} = {4 \over 9} \times {7 \over 5} = {{28} \over {45}}\]

\[\displaystyle {5 \over 7}:{4 \over 9} = {5 \over 7} \times {9 \over 4} = {{45} \over {28}}\]

b]\[\displaystyle{1 \over 3}:{1 \over 4} = {1 \over 3} \times {4 \over 1} = {4 \over 3}\]

\[\displaystyle {1 \over 4}:{1 \over 3} = {1 \over 4} \times {3 \over 1} = {3 \over 4}\]

Bài 2

Tính [theo mẫu] :

Mẫu: \[\displaystyle {2 \over 3}:5 = {2 \over {3 \times 5}} = {2 \over {15}}\]

a] \[\displaystyle {7 \over 8}:2\] b] \[\displaystyle {1 \over 2}:3\] c] \[\displaystyle {4 \over 3}:5\] d] \[\displaystyle {1 \over 3}:5\]

Phương pháp giải:

Ta có thể viết số tự nhiên dưới dạng phân số có mẫu số là \[1\], sau đó thực hiện phép chia hai phân số như thông thường hoặc làm tắt như ví dụ mẫu.

Lời giải chi tiết:

a] \[\displaystyle {7 \over 8}:2 = {7 \over {8 \times 2}} = {7 \over {16}}\] b] \[\displaystyle {1 \over 2}:3 = {1 \over {2 \times 3}} = {1 \over 6}\]

c]\[\displaystyle {4 \over 3}:5 = {4 \over {3 \times 5}} = {4 \over {15}}\] d] \[\displaystyle {1 \over 3}:5 = {1 \over {3 \times 5}} = {1 \over {15}}\]

Bài 3

Tính:

a] \[\displaystyle {3 \over 4} \times {5 \over 6} - {1 \over 6}\] b] \[\displaystyle {1 \over 2} + {1 \over 3}:{1 \over 4}\]

Phương pháp giải:

Biểu thức có chứa các phép tính cộng, trừ, nhân, chia thì ta thực hiện phép nhân, chia trước, thực hiện phép cộng, trừ sau.

Lời giải chi tiết:

a] \[\displaystyle {3 \over 4} \times {5 \over 6} - {1 \over 6} = {{15} \over {24}} - {1 \over 6} \] \[\displaystyle= {{15} \over {24}} - {4\over 24}= {{11} \over {24}}\]

b] \[\displaystyle {1 \over 2} + {1 \over 3}:{1 \over 4} = {1 \over 2} + {1 \over 3} \times {4 \over 1} \]\[\displaystyle= {1 \over 2} + {4 \over 3} = {{3} \over 6} + \dfrac{8}{6} = {{11} \over 6}\]

Bài 4

Một người bán hàng chia đều \[\displaystyle {3 \over {10}}\]kg kẹo vào \[3\] túi. Hỏi mỗi túi có bao nhiêu gam kẹo ?

Phương pháp giải:

Để tìm số kẹo có trong mỗi túi ta lấy số kẹo có trong 3 túi chia cho 3.

Lời giải chi tiết:

Mỗi túi có sốgam kẹo là :

\[\displaystyle {3 \over 10} : 3= {1 \over 10}\;[kg] = 100\; [g]\]

Đáp số : \[100g.\]

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề