Bài tập 2 trang 174 địa lý 12 năm 2024
Giải bài tập SGK Địa lí 12 Bài 38: Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ giúp các em học sinh lớp 12 trả lời các câu hỏi phần bài tập 1, 2 trang 174, 175. Thông qua bài thực hành Địa 12 bài 38 giúp các bạn học sinh biết cách so sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ. Từ đó biết cách giải các bài tập Địa lí để đạt được kết quả cao trong các bài kiểm tra, bài thi THPT Quốc gia 2022. Vậy sau đây là nội dung chi tiết tài liệu, mời các bạn cùng theo dõi tại đây. Giải Địa lí 12 Bài 38 giúp các bạn học sinh có thêm nhiều gợi ý tham khảo để trả lời các câu hỏi phần nội dung bài học và bài tập bài Thực hành: So sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ. Giải Địa lý 12 trang 174, 175 giúp các em nhanh chóng biết cách vẽ, phân tích so sánh về cây công nghiệp lâu năm và chăn nuôi gia súc lớn giữa vùng Tây Nguyên với Trung du và miền núi Bắc Bộ. Soạn Địa lí lớp 12 bài 38 được trình bày rõ ràng, cẩn thận, dễ hiểu nhằm giúp học sinh nhanh chóng biết cách làm bài, đồng thời là tư liệu hữu ích giúp giáo viên thuận tiện trong việc hướng dẫn học sinh học tập. Vậy sau đây là nội dung chi tiết bài soạn Địa 12 Bài 38, mời các bạn cùng tải tại đây. Câu 1Cho bảng số liệu sau: Bảng 38.1. Diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005 (Đơn vị: nghìn ha) Loại câyCả nướcTrung du và miền núi Bắc BộTây NguyênCây CN lâu năm1633,691,0634,3Cà phê497,43,3445,4Chè122,580,027,0Cao su482,7-109,4Các cây khác531,07,752,5 a, Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2005. b, Dựa vào kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải thích về những sự giống nhau và khác nhau trong sản xuất cây trồng công nghiệp lâu năm giữa hai vùng này Lời giải:
- Xử lý số liệu (%): Ta có, cách tính cơ cấu diện tích từng loại cây trong tổng số cây công nghiệp lâu năm như sau: -% cơ cấu diện tích cây Cà phê (hoặc cây khác)= (Diện tích cây Cà phê (hoặc cây khác)/ Tổng diện tích cây CN ) x 100% = ?% Ví dụ: + % cơ cấu diện tích cây Cà phê của Cả nước = (497,4 / 1633,6) X 100 %= 30,4% + % cơ cấu diện tích cây Chè của TDMN Bắc Bộ = (80,0 / 91,0) X 100% = 87,9% + % cơ cấu diện tích cây Cà phê của Cả nước = (52,5 / 634,3) X 100% = 8,3% Cuối cùng, ta được bảng kết quả đầy đủ như sau: Cơ cấu diện tích gieo trồng cây công nghiệp lâu năm, năm 2005 (Đơn vị: %) – Tính quy mô bán kính đường tròn: + Đặt RTDMNBB là bán kính đường tròn vùng Trung du miền núi Bắc Bộ = 1,0 (đơn vị bán kính) + RTN là bán kính đường tròn vùng Tây Nguyên = 2,6 (đơn vị bán kính) + RCN là bán kính đường tròn của Cả nước = 4,2 (đơn vị bán kính) - Vẽ biểu đồ: Biểu đồ thể hiện diện tích cây công nghiệp lâu năm của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên năm 2005 - Nhận xét: Gợi ý 1 - Giống nhau: + Quy mô:
+ Về hướng chuyên môn hóa: cả hai vùng đều trồng cây công nghiệp lâu năm là chủ yếu và đạt hiệu quả kinh tế cao trên hướng chuyên môn hóa này. + Về điều kiện phát triển:
- Khác nhau: + Về quy mô:
+ Về hướng chuyên môn hóa:
+ Về điều kiện phát triển: ++ Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
ii) Đất đai:
iii) Khí hậu:
++ Điều kiện kinh tế - xã hội
- Giải thích
Gợi ý 2 *Giống nhau: - Qui mô:
- Về hướng chuyên môn hóa:
- Về điều kiện phát triển:
*Khác nhau: Đặc điểm so sánh Trung du và miền núi Bắc Bộ Tây Nguyên Quy mô Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 3 cả nước Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn thứ 2 cả nước Về hướng chuyên môn hóa Quan trọng nhất là chè, sau đó là quế, hồi…. Các cây công nghiệp ngắn ngày: có thuốc lá, đậu tương Quan trọng nhất là cà phê, sau đó là cao su , chè,… Các cây công nghiệp ngắn ngày: dâu tằm, bông vải. Về điều kiện phát triển (tự nhiên, kinh tế - xã hội) Địa hình Miền núi bị chia cắt mạnh Cao nguyên xếp tầng với những mặt bằng tương đối bằng phẳng. Khí hậu Có mùa đông lạnh cộng với độ cao địa hình nên có điều kiện phát triển cây cận nhiệt (chè). Cận xích đạo với mùa khô sâu sắc. Đất đai Đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các loại đá mẹ khác. Đất bazan màu mỡ, tầng phong hóa sâu, phân bố tập trung. Kinh tế - xã hội Là nơi cư trú của nhiều dân tộc ít người Cơ sở chế biến còn hạn chế. Vùng nhập cư lớn nhất nước ta Cơ sở hạ tầng còn thiếu nhiều.
Do sự khác nhau về vị trí địa lí =>Khác nhau về điều kiện tự nhiên:
Câu 2Cho bảng sô liệu sau: Bảng 38.2. Số lượng trâu bò, năm 2005 (Đơn vị: nghìn con) Cả nướcTrung du và miền núi Bắc BộTây NguyênTrâu2922,21679,571,9Bò5540,7899,8616,9
b, Dựa vào bản đồ giáo khoa treo tường Nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản (hoặc Atlat Địa lí Việt Nam) và các kiến thức đã học, hãy cho biết: - Tại sao hai vùng trên đều có thế mạnh về chăn nuôi gia sức lớn? - Thế mạnh này được thể hiện như thế nào trong tỷ trọng của hai vùng so với cả nước? - Tại sao ở Trung du và miền núi Bắc bộ, trâu được nuôi nhiều hơn bò, còn ở Tây Nguyên thì ngược lại? Hướng dẫn giải:
- Áp dụng công thức: Trâu (hoặc Bò) của vùng / (tổng Trâu + Bò) x 100% = % - Ví dụ: %Trâu của Cả nước = 2922,2 / (2922,2 + 5540,7) x 100% = 34,5% - Hoặc %Bò của Tây Nguyên = 616,9 / (71,9 + 616,9) x 100% = 89,6% Cuối cùng, ta được bảng kết quả đầy đủ như sau: Tỉ trọng của trâu, bò trong tổng đàn trâu bò của cả nước, Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên (Đơn vị: %) Cả nướcTrung du và miền núi Bắc BộTây NguyênTrâu34,565,110,4Bò65,534,989,6 b, + Đàn trâu tập trung chủ yếu ở Trung du và miền núi Bắc Bộ vì phù hợp với điều kiện khí hậu lạnh ẩm. Có nhiều đồng cỏ nằm rải rác phù hợp với tập quán chăn thả trong rừng. Đàn bò cũng phát triển khá vì có đồng cỏ lớn trên cao nguyên Mộc Châu, nên có điều kiện nuôi bò sữa tập trung. Giao thông được cải thiện nên việc vận chuyển đến các thị trường tiêu thụ cũng thuận lợi. + Đàn bò nuôi nhiều ở Tây Nguyên vì ở đây có một số đồng cỏ lớn, tập trung thích hợp với chăn nuôi bò đàn, bò sữa theo quy mô lớn. Tuy nhiên chăn nuôi bò chưa phát triển tương xứng với tiềm năng của vùng. |