Bài tập nhận định đúng sai kinh tế vĩ mô năm 2024

Uploaded by

Minh Hoàng

0% found this document useful (0 votes)

2K views

6 pages

Copyright

© © All Rights Reserved

Available Formats

DOCX, PDF, TXT or read online from Scribd

Share this document

Did you find this document useful?

Is this content inappropriate?

0% found this document useful (0 votes)

2K views6 pages

TRẢ LỜI CÂU HỎI ĐÚNG SAI

Uploaded by

Minh Hoàng

Jump to Page

You are on page 1of 6

Search inside document

Reward Your Curiosity

Everything you want to read.

Anytime. Anywhere. Any device.

No Commitment. Cancel anytime.

Bài tập nhận định đúng sai kinh tế vĩ mô năm 2024

  1. Đại học
  2. Học viện Chính sách và Ph...
  3. Kinh tế vĩ mô (HCP)
Nhận định đúng-sai môn Kinh tế vĩ mô (có đáp án) môn Kinh tế vĩ mô tại trường Học viện Chính sách và Phát triển. Tài liệu gồm 15 trang giúp bạn ôn tập hiệu quả và đạt điểm cao! Mời bạn đọc đón xem!

Môn: Kinh tế vĩ mô (HCP)

Trường: Học viện Chính sách và Phát triển


Thông tin:

15 trang 4 tháng trước


Tác giả:

Bài tập nhận định đúng sai kinh tế vĩ mô năm 2024

Bài tập nhận định đúng sai kinh tế vĩ mô năm 2024

1. KINH TẾ HỌC

1. Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu việc các hãng và cá nhân ra quyết định và

tương tác với nhau trên những thị trường cụ thể (như thị trường gạo, thịt) Sai

Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu nền kinh tế với tư cách là một tổng

thể, nghiên cứu trên toàn bộ nền kinh tế.

2. “Khi thu nhập của người dân tăng lên, lượng tiêu dùng tivi đen trắng sẽ

giảm xuống, lượng tiêu dùng tivi màn hình LCD sẽ tăng lên” là một ví dụ về kinh

tế vĩ mô. Sai

Kinh tế vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế với tư cách là một tổng thể, chứ

không nghiên cứu về một sản phẩm hoặc thị trường cụ thể.

3. Kinh tế vĩ mô hướng đến các mục tiêu như tối đa hoá lợi nhuận của

doanh nghiệp, người tiêu dùng tối đa hoá lợi ích… Sai

Kinh tế vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế với tư cách là một tổng thể và tập

trung vào các mục tiêu như: tăng trưởng, lạm phát, việc làm, tỷ giá, lãi suất…

4. Các nhà kinh tế học thực chứng được ví như những nhà khoa học, còn

các nhà kinh tế học chuẩn tắc được ví như những nhà tư vấn chính sách. Sai

Kinh tế học thực chứng thực hiện mô tả nền kinh tế và đưa ra các con số,

bằng chứng chính xác về thực trạng của nền kinh tế, giống như các nhà khoa

học.

Kinh tế học chuẩn tắc nghiên cứu, tư vấn cho hoạt động của nền kinh tế và đưa ra

lời khuyên, tư vấn, biện pháp, giống các nhà tư vấn chính sách.

5. Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến sự thay đổi của mức giá chung, thất

nghiệp hay mức sống… Sai

Các vấn đề kinh tế vĩ mô đề cập đến sự thay đổi của mức giá chung,

thất nghiệp, mức sống.

Bài tập nhận định đúng sai kinh tế vĩ mô năm 2024

6. “Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2016 đạt 6,21%” là một ví

dụ về kinh tế học chuẩn tắc. Sai

Đây là một ví dụ về kinh tế học thực chứng vì nó đưa ra con số cụ thể, trả

lời cho câu hỏi bao nhiêu.

7. “Để đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế của năm 2022, Việt Nam cần tiếp

tục thực hiện các giải pháp kiểm soát tăng trưởng tín dụng gắn với nâng cao

chất lượng tín dụng…” là một ví dụ về kinh tế học thực chứng. Sai

Đây là một ví dụ về kinh tế học chuẩn tắc vì đưa ra biện pháp tư vấn cho

hoạt động của nền kinh tế.

8. Các nguồn lực trong nền kinh tế là vô hạn. Sai

Các nguồn lực trong nền kinh tế đều là khan hiếm, nền kinh tế học mới đi

vào nghiên cứu sử dụng nguồn lực khan hiếm như thế nào để đáp ứng nhu cầu

về hàng hóa cho các thành viên trong nền kinh tế.

9. Kinh tế học là môn học nghiên cứu hành vi của con người nói chung. Sai

kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu hành vi của con người trong sản xuất và

tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ.

10. Các cá nhân, doanh nghiệp, chính phủ và toàn xã hội luôn phải đưa ra các sự

lựa chọn khi sử dụng nguồn lực. Đúng

Do nguồn lực là giới hạn (khan hiếm) trong khi nhu cầu của các tác nhân

trong nền kinh tế là rất nhiều, nên các cá nhân, doanh nghiệp, chính phủ phải đưa

ra các sự lựa chọn khi sử dụng nguồn lực.

2. GDP

1. GDP là thước đo hoàn hảo để đo lường phúc lợi của một quốc gia. Sai

- GDP chỉ tính giá trị sản phẩm làm ra và trao đổi trên thị trường và GDP

chưa tính được giá trị các sản phẩm mà nền kinh tế có sản xuất ra mà không giao

dịch trên thị trường. GDP chưa tính được xã hội phải trả giá thế nào để có được

Bài tập nhận định đúng sai kinh tế vĩ mô năm 2024

sản phẩm làm ra đó (VD: thời gian nghỉ ngơi, tổn hại đến môi trường, phân

phối công bằng,…).

2. Giả sử chính phủ trợ cấp cho hộ gia đình một khoản tiền là 100 triệu đồng, sau

đó các hộ gia đình dùng khoản tiền này để mua thuốc y tế. Khi hạch toán theo

luồng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào cấu

phần trợ cấp cho các hộ gia đình trong GDP. Sai

Khoản tiền khi chính phủ trợ cấp cho các hộ gia đình là khoản chuyển từ khu vực

chính phủ sang khu vực tư nhân và không có luồng đối ứng đồng thời không tạo

thêmsản phẩm nào không được tính vào GDP. Khi các hộ gia đình dùng khoản

tiền này để mua thuốc y tế thì nó đã được tính vào chi tiêu của hộ gia đình và tính

vào GDP tương ứng với giao dịch mua thuốc y tế.

3. Khi muốn xem xét sự thay đổi về lượng sản phẩm được sản xuất ra trong phạm

vi lãnh thổ một quốc gia từ thời kỳ này sang thời kỳ khác, người ta thường xem

xét sự thay đổi của GDP danh nghĩa. Sai

Sự thay đổi GDP danh nghĩa là do ảnh hưởng của thay đổi giá và sản lượng

chứ không phải chỉ của sản lượng. Nhưng sự thay đổi của GDP thực tế với giá

cố định mới cho biết sự thay đổi lượng sản phẩm được sản xuất ra.

4. Nếu một người dùng tiền lương thu được do làm việc tại Việt Nam để mua một

chiếc ô tô nhập khẩu thì giá trị của chiếc ô tô đó được tính vào GDP của Việt

Nam. Sai

Chiếc ô tô không được sản xuất tại Việt Nam nên không được tính vào GDP của

Việt Nam.

5. Năm 2015 anh A đi làm và đóng góp cho hoạt động chi tiêu trong gia đình tổng

số tiền là 120 triệu đồng. Năm 2016 anh A vẫn làm công việc đó với mức thu nhập

không đổi nhưng anh đóng góp cho gia đình 150 triệu đồng. Như vậy.

GDP của cả nước năm 2016 đã tăng thêm 30 triệu đồng do anh A đóng góp thêm

cho gia đình. Sai

Bài tập nhận định đúng sai kinh tế vĩ mô năm 2024

GDP của cả nước không đổi. Vì thu nhập của anh A không đổi. Khoản tiền anh A

đóng góp cho gia đình thực chất chỉ là chuyển từ người này sang người khác mà

không làm cả nước có thêm được sản phẩm gì.

6. Tất cả giá trị các loại nguyên vật liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa khác trong

nền kinh tế đều không được tính vào GDP. Sai

Vì các nguyên vật liệu cất trong kho phải coi là hàng cuối cùng để tính vào GDP

nếu không nền kinh tế bỏ qua những hàng hóa có sản xuất ra mà không được tính

vào

7. GNP luôn lớn hơn GDP. Sai

GNP = GDP + Thu nhập ròng tài sản từ nước ngoài

TN ròng = thu nhập nhận được từ nước ngoài – thu nhập phải chi trả cho

nước ngoài

GNP chỉ lớn hơn GDP khi Thu nhập ròng tài sản từ nước ngoài > 0. 8.

GDP danh nghĩa luôn lớn hơn GDP thực tế. Sai

GDP danh nghĩa đo theo giá năm hiện hành. GDP thực tế đo theo giá năm

được lấy làm gốc. Nếu giá năm hiện hành nhỏ hơn giá của năm được lấy làm gốc

thì GDP danh nghĩa sẽ nhỏ hơn GDP thực tế.

9. Nếu bạn mua giấy được sản xuất năm nay để sử dụng cho việc in sách trong năm

sau thì giấy được hạch toán vào khoản mục chi tiêu vào hàng hóa và dịch vụ cuối

cùng của các hộ gia đình của năm nay. Sai

Khi đó giấy sẽ được hạch toán vào khoản mục nguyên vật liệu tồn kho của

năm nay và hạch toán vào đầu tư

10. Để tính GDP theo giá thị trường, ta có thể lấy tổng các khoản thu từ

tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận rồi cộng với khấu hao tài sản cố định.

Sai

Bài tập nhận định đúng sai kinh tế vĩ mô năm 2024

GDP = (w + i + r + Pr) +Te +Dep

Te

r

\= Te – Tr cho sản xuất

GDP theo giá thị trường \= Tiền lương + tiền lãi + tiền thuê + lợi nhuận +

khấu hao + thuế gián thu ròng.

3. Tăng trưởng

1. GDP danh nghĩa bình quân đầu người là thước đo về mức sống của người dân

một nước tốt hơn là GDP thực tế bình quân đầu người. Sai

GDP

npc

\= GDP

n

/dân số

GDP

rpc

\= GDP

r

/dân số

GDP thực tế bình quân đầu người là thước đo tốt về mức sống của người dân một

nước vì nó phản ánh lượng hàng hóa và dịch vụ mà bình quân người dân nước

đó được sử dụng đồng loại bỏ được sự biến động của giá cả

2. Để tính toán tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia, chúng ta có thể

so sánh GDP danh nghĩa của hai năm liên tiếp của quốc gia đó. Sai

Viết công thức tính tăng trưởng của hai năm liên tiếp

Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về quy mô khối lượng sản phẩm của nền kinh tế

theo thời gian, hay là sự tăng lên của GDP thực tế theo thời gian.

3. Dầu mỏ là một ví dụ về tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo được. Sai

Dầu mỏ là tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo được.

4. Việc tăng lao động (L) sẽ làm tăng năng suất của một quốc gia. Sai

Y/L = AF(K/L, H/L, N/L,1)

L↑→ K/L↓, H/L↓,N/L↓ → NSLĐ↓

Năng suất của một quốc gia phụ thuộc vào tri thức công nghệ (A), tư bản hiện vật

bình quân một công nhân (K/L), vốn nhân lực bình quân 1 công nhân (H/L) và tài

nguyên thiên nhiên bình quân 1 công nhân (N/L).

Bài tập nhận định đúng sai kinh tế vĩ mô năm 2024

5. Việc tập đoàn F&N Dairy Investment Pte Ltd của Thái Lan mua cổ phiếu

của CTCP Sữa Việt Nam (Vinamilk) là một ví dụ về đầu tư trực tiếp nước ngoài

vào Việt Nam. Sai

Việc mua cổ phiếu của doanh nghiệp Việt Nam được coi là đầu tư gián

tiếp nước ngoài.

6. Nhân tố chủ yếu quyết định mức sống một nước là NSLĐ của chúng ta. Đúng

Năng suất là sản lượng hàng hoá dịch vụ được tạo ra từ một đơn vị đầu vào sản xuất.

Năng suất cao tức là nhiều hàng hoá dịch vụ được tạo ra và quốc gia đó có tăng

trưởng, thu nhập tăng và mức sống tăng.

7. Nếu các yếu tố đầu vào tăng lên 2 lần và sản lượng đầu ra cũng tăng lên 2

lần thì trường hợp này được gọi là hiệu suất tăng theo quy mô. Sai

Nếu các yếu tố đầu vào tăng lên 2 lần và sản lượng đầu ra cũng tăng lên 2 lần thì

trường hợp này được gọi là hiệu suất không đổi theo quy mô.

8. Một trong những chính sách để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nhất là với những

nước nghèo, đó là khuyến khích tăng dân số. Sai

Y/L = AF(K/L, H/L, N/L,1)

L↑→ K/L↓, H/L↓,N/L↓ → NSLĐ↓

Nếu tốc độ tăng trưởng dân số lớn hơn tốc độ tăng trưởng của GDP thực tế thì sẽ

làm cho GDP thực tế bình quân đầu người giảm, mức sống của người dân giảm và

tăng trưởng bị ảnh hưởng.

9. Đầu tư cho giáo dục đào tạo sẽ góp phần làm tăng năng suất của một quốc gia,

qua đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn. Đúng

Đầu tư cho giáo dục đào tạo sẽ góp phần làm tăng vốn nhân lực bình quân

một công nhân (H/L), năng suất tăng, sản lượng tăng và tăng trưởng kinh tế.

10. Chi phí cơ hội của tăng trưởng trưởng cao hơn trong tương lai là sự giảm sút về

tiêu dùng để tăng đầu tư vào tư bản hiện vật ở hiện tại. Đúng

Bài tập nhận định đúng sai kinh tế vĩ mô năm 2024

Thu nhập không đổi để tăng trưởng cao chúng ta cần phải tăng tiết kiệm để đầu tư

vào tư bản hiện vật nên chúng ta phải hy sinh tiêu dùng

3. AD-AS

1. Tăng cường chạy đua vũ trang sẽ dẫn đến lạm phát tăng và thất nghiệp

tăng. Sai

Đầu tư tăng và AD tăng kết quả mức giá và sản lượng tăng, lạm phát tăng nhưng

thất nghiệp giảm. Vẽ hình

2. Trong mô hình AD – AS, khi giá dầu trên thế giới tăng mạnh thì ở các

nước nhập khẩu dầu mỏ sẽ có lạm phát tăng và thất nghiệp cũng tăng. Đúng

giá dầu tăng CPSX tăng AS giảm, AS dịch chuyển sang trái kết quả mức

giá chung tăng, lạm phát tăng. Bên cạnh đó, khi AS dịch chuyển sang trái,

sản lượng giảm và thất nghiệp tăng

Vẽ hình

3. Tổng cầu chính là tổng sản phẩm quốc nội (hay còn gọi là tổng sản phẩm trong

nước). Sai

AD = C + I + G + X - IM

GDP = C + I + G + X - IM

Tổng cầu (AD) là tổng lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra trong nước và

được các tác nhân trong nền kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua, còn tổng sản

phẩm trong nước (GDP) là tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản

xuất ra trong nước trong năm

Bài tập nhận định đúng sai kinh tế vĩ mô năm 2024

4. Trong mô hình AD – AS, khi ngân hàng trung ương thực hiện tăng lãi suất chiết

khấu thì cả mức giá chung và sản lượng cân bằng đều tăng và thất nghiệp giảm

trong ngắn hạn. Sai

LSCK↑→ MS↓, i↑→ I↓ →AD↓→Y ↓, P↓, U↑

Khi NHTW thực hiện tăng lãi suất chiết khấu, MS giảm, i tăng kết quả I giảm, AD

giảm, AD dịch chuyển sang trái, mức giá chung và SLCB giảm, thất nghiệp tăng.

(vẽ hình)

5. Trong mô hình AD – AS, khi chính phủ tăng thuế đánh vào các nguyên liệu đầu

vào nhập khẩu thì mức giá chung và sản lượng cân bằng sẽ giảm, kéo theo thất

nghiệp giảm trong ngắn hạn. Sai

khi chính phủ tăng thuế đánh vào các nguyên liệu đầu vào nhập khẩu thì CPSX

tăng AS giảm AS dịch chuyển sang trái mức giá chung    tăng, SLCB giảm,

thất nghiệp tăng.

(vẽ hình)

6. Trong mô hình AD – AS, khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu

dùng nhập khẩu thì mức giá chung và sản lượng cân bằng đều giảm, dẫn đến

thất nghiệp giảm trong ngắn hạn. Sai

T

TDNK

↑→ NX↑→AD↑→Y↑P↑,U↓

khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu IM giảm AD   tăng

AD dịch chuyển sang phải mức giá chung tăng, SLCB tăng, thất   nghiệp giảm.

(vẽ hình)

7. Trong mô hình AD – AS, khi các nhà khoa học áp dụng một tiến bộ

công nghệ mới vào sản xuất làm tăng năng suất lên thì cả mức giá chung và

sản lượng cân bằng sẽ tăng, thất nghiệp sẽ giảm trong ngắn hạn. Sai

Bài tập nhận định đúng sai kinh tế vĩ mô năm 2024

khi áp dụng tiến bộ công nghệ mới vào sản xuất làm tăng năng suất lên thì

sẽ tác động đến cả AS dài hạn và AS ngắn hạn, làm hai đường ASLR và

ASSR dịch chuyển sang phải. Trong ngắn hạn, ASSR dịch chuyển sang phải

mức  giá chung giảm, SLCB tăng, thất nghiệp giảm.

(vẽ hình)

8. Trong mô hình AD – AS, khi ngân hàng trung ương thưc hiện mua trái

phiếu chính phủ trên thị trường mở thì cả mức giá chung và sản lượng cân bằng

sẽ tăng và thất nghiệp sẽ tăng trong ngắn hạn. SaiS

Khi NHTW mua TPCP↓→MS↑,i↓→I ↑→AD↑→Y↑,P↑,U↓

khi NHTW thực hiện mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở MS tăng    

  i giảm I tăng AD tăng AD dịch chuyển sang phải mức giá chung tăng, SLCB

tăng, thất nghiệp giảm.

(vẽ hình)

9. Trong mô hình AD – AS, khi các hộ gia đình tăng tỷ lệ tiết kiệm trên

mỗi đồng thu nhập mà họ nhận được thì cả mức giá chung, sản lượng cân bằng

và thất nghiệp sẽ giảm trong ngắn hạn. Sai

S↑→C↓→AD↓→Y↓,P↓,U↑

khi các hộ gia đình tăng tỷ lệ tiết kiệm trên mỗi đồng thu nhập mà họ

nhận được, tức là MPS tăng MPC giảm C giảm AD giảm AD dịch    

chuyển sang trái Mức giá chung và SLCB giảm, thất nghiệp tăng. 

(vẽ hình)

Bài tập nhận định đúng sai kinh tế vĩ mô năm 2024

10. Trong mô hình AD – AS, khi giá nhập khẩu các yếu tố đầu vào như: xăng dầu,

thép, phân bón, hạt nhựa v.v. tăng thì cả mức giá chung và sản lượng cân bằng sẽ

giảm, kéo theo thất nghiệp giảm trong ngắn hạn. Sai

Các yếu tố đầu vào↑→CPSX↑→AS↓→Y↓,P↑,U↑

khi giá nhập khẩu các yếu tố đầu vào tăng CPSX tăng AS giảm AS    dịch

chuyển sang trái Mức giá chung tăng, SLCB giảm, thất nghiệp tăng. 

(vẽ hình)

4. AD và chính sách tài khóa

1. Điểm tiêu dùng vừa đủ là điểm mà tại đó tiêu dùng bằng đúng với đầu tư. Sai

E

điểm tiêu điểm mà tại đó tiêu dùng bằng đúng với thu nhập khả dụng. (vẽ

hình đồ thị hàm tiêu dùng và chỉ ra điểm tiêu dùng vừa đủ là giao điểm của

đường tiêu dùng và đường 45 độ).

2. Xu hướng nhập khẩu cận biên và xu hướng tiêu dùng cận biên có tác

động cùng chiều đến số nhân chi tiêu. Sai

xu hướng tiêu dùng cận biên tác động cùng chiều đến số nhân chi tiêu

(nếu MPC tăng thì m tăng và ngược lại), còn xu hướng nhập khẩu cận biên tác

động ngược chiều đến số nhân chi tiêu (nếu MPM tăng thì m giảm và ngược

lại).

3. Trong mô hình AE – Y, khi ngân hàng trung ương tăng lãi suất chiết khấu

sẽ làm sản lượng cân bằng tăng lên. Sai

LSCK↑→MS↓,i↑→I ↓ \= -∆I→∆Y \= m × (-∆I)

AE

Bài tập nhận định đúng sai kinh tế vĩ mô năm 2024

lãi suất chiếu khấu tăng MS giảm i tăng I giảm AE giảm, đường AE     dịch

chuyển xuống dưới SLCB giảm. 

(vẽ hình(

4. Trong mô hình AE – Y, khi ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ

làm sản lượng cân bằng giảm xuống. Sai

rrr↓→MS↑,i↓→I ↑ = ∆I→ sản lượng ↑ = ∆Y = m × (∆I)

tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm MS tăng i giảm I tăng AE tăng, đường     AE dịch

chuyển lên trên SLCB tăng 

(vẽ hình).

5. Trong mô hình AE – Y, khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ trên

thị trường mở thì sản lượng cân bằng sẽ tăng lên. Sai

Khi NHTW bán TPCP→MS↓,i↑→I ↓ \= = -∆I →sản lượng giảm \= ∆Y = m × (-

∆I)

NHTW bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở MS giảm i tăng I    giảm

AE giảm, đường AE dịch chuyển xuống dưới SLCB giảm   (vẽ hình).

6. Trong mô hình AE – Y, khi ngân hàng trung ương giảm lãi suất chiết khấu

sẽ làm sản lượng cân bằng giảm xuống. Sai

LSCK↓→MS↑,i↓→I ↑ \= ∆I→∆Y = m × (∆I)

lãi suất chiết khấu giảm MS tăng i giảm I tăng AE tăng, đường AE     dịch

chuyển lên trên SLCB tăng 

(vẽ hình).

7. Trong mô hình AE – Y, khi ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ

làm sản lượng cân bằng tăng lên. Sai

Bài tập nhận định đúng sai kinh tế vĩ mô năm 2024

rrr↑→MS↓,i↑→I ↓ = -∆I→∆Y = m × (-∆I)

tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc MS giảm i tăng I giảm AE giảm, đường     AE dịch

chuyển xuống dưới SLCB giảm 

(vẽ hình).

8. Trong mô hình AE – Y, khi ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính

phủ trên thị trường mở thì sản lượng cân bằng sẽ giảm xuống. Sai

Khi NHTW mua TPCP↓→MS↑,i↓→I ↑ = ∆I→∆Y = m × (∆I)

NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở MS tăng i giảm I    tăng

AE tăng, đường AE dịch chuyển lên trên SLCB tăng  

(vẽ hình).

9. Trong mô hình AE – Y, khi chính phủ quyết định tăng thuế suất thuế phụ thuộc

vào thu nhập thêm 5% sẽ làm cho sản lượng cân bằng tăng lên. Sai

Khi thuế suất (t) tăng thi số nhân chi tiêu (m) giảm thì sản lượng cân bằng giảm m

\= Y \= m × (A

0

) A

0

là chi tiêu tự định của nền kinh tế

Khi t tăng hệ số góc của đường AE giảm, đường AE quay xuống dưới và

SLCB giảm

(vẽ hình)

10. Trong mô hình AE – Y, khi các nước bạn hàng chủ lực của Việt Nam

ngày càng mua nhiều hàng hoá của Việt Nam hơn khiến cho kim ngạch xuất khẩu

của Việt Nam tăng thêm 100 tỷ đồng, qua đó làm cho sản lượng cân bằng tăng

lên/ Đúng

Xuất khẩu tăng X↑ = 100→ ∆Y = m × 100 (vẽ AE tăng, đường AE dịch chuyển

lên trên SLCB tăng)

(vẽ hình).

Bài tập nhận định đúng sai kinh tế vĩ mô năm 2024

5. Tiền tệ

1. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, nếu ngân hàng trung ương bán trái

phiếu chính phủ trên thị trường mở thì lãi suất cân bằng sẽ giảm xuống. Sai

Khi NHTW bán TPCP→ Số nhân tiền m

M

↓→MS↓,i↑

NHTW bán trái phiếu chính phủ MS giảm MS dịch chuyển sang trái i    tăng.

(vẽ hình)

2. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, nếu ngân hàng trung ương mua trái

phiếu chính phủ trên thị trường mở thì lãi suất cân bằng sẽ tăng lên. Sai

Khi NHTW mua TPCP↓→MS↑,i↓

NHTW mua trái phiếu chính phủ MS tăng MS dịch chuyển sang phải i   

giảm.

(vẽ hình)

3. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, nếu ngân hàng trung ương tăng lãi suất chiết

khấu thì lãi suất cân bằng sẽ giảm xuống. Sai

LSCK↑→MS↓,i↑

NHTW tăng lãi suất chiết khấu MS giảm, MS dịch chuyển sang trái kết quả

i tăng.

(vẽ hình)

4. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, nếu ngân hàng trung ương giảm lãi suất chiết

khấu thì lãi suất cân bằng sẽ tăng lên. Sai

LSCK↓→MS↑,i↓

NHTW giảm lãi suất chiết khấu, MS tăng và MS dịch chuyển sang phải kết quả i

giảm

(vẽ hình)

Bài tập nhận định đúng sai kinh tế vĩ mô năm 2024

5. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, nếu ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự

trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại thì lãi suất cân bằng sẽ giảm

xuống. Sai

NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM, MS giảm và MS

dịch chuyển sang trái kết quả i tăng.

(vẽ hình)

6. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, nếu ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ

bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại thì lãi suất cân bằng sẽ tăng lên. Sai

NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM, MS tăng và MS

dịch chuyển sang phải kết quả i giảm.

(vẽ hình)

7. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, việc lưu hành rộng rãi thẻ thanh toán

(thẻ ATM) khiến cho lượng tiền trong tài khoản tăng lên, lượng tiền mặt thanh

toán nắm giữ trong tay giảm xuống, qua đó sẽ làm lãi suất cân bằng tăng lên. Sai

Người tiêu khi dùng thẻ thanh toán thì họ dùng nắm ít tiền mặt hơn MD↓, MS tăng

và lãi suất giảm

Vẽ hình

8. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, khi thu nhập thực tế tăng lên sẽ làm cho lãi

suất cân bằng giảm xuống. Sai

Thu nhập thực tế tăng, cầu tiền tăng và MD dịch chuyển sang phải, i tăng. (vẽ

hình)

9. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, khi các hộ gia đình quyết định rút nhiều tiền

hơn từ tài khoản thanh toán để có nhiều tiền mặt để chi tiêu trong dịp tết sẽ làm

cho lãi suất cân bằng giảm xuống. Sai

Bài tập nhận định đúng sai kinh tế vĩ mô năm 2024

Người tiêu dùng nắm giữ nhiều tiền mặt hơn và tiền trong tài khoản thanh

toán giảm, cung tiền MS giảm và i tăng

Vẽ hình

10. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, thông tin các cây ATM thường xuyên

bị trộm khiến cho mọi người muốn nắm giữ nhiều tiền mặt hơn, do đó sẽ làm

cho lãi suất cân bằng giảm xuống. Sai

Tiền trong thẻ ATM giảm, tiền mặt giữ trong tay tăng, cung tiền MS giảm và i

tăng.

Vẽ hình

Preview text:

1. KINH TẾ HỌC 1. Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu việc các hãng và cá nhân ra quyết định và tương tác với nhau trên những thị trường cụ thể (như thị trường gạo, thịt) Sai Kinh tế vĩ mô là môn học nghiên cứu nền kinh tế với tư cách là một tổng thể, nghiên cứu trên toàn bộ nền kinh tế. 2. “Khi thu nhập của người dân tăng lên, lượng tiêu dùng tivi đen trắng sẽ giảm xuống, lượng tiêu dùng tivi màn hình LCD sẽ tăng lên” là một ví dụ về kinh tế vĩ mô. Sai Kinh tế vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế với tư cách là một tổng thể, chứ không nghiên cứu về một sản phẩm hoặc thị trường cụ thể. 3. Kinh tế vĩ mô hướng đến các mục tiêu như tối đa hoá lợi nhuận của doanh nghiệp, người tiêu dùng tối đa hoá lợi ích… Sai Kinh tế vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế với tư cách là một tổng thể và tập trung vào các mục tiêu như: tăng trưởng, lạm phát, việc làm, tỷ giá, lãi suất… 4. Các nhà kinh tế học thực chứng được ví như những nhà khoa học, còn các nhà kinh tế học chuẩn tắc được ví như những nhà tư vấn chính sách. Sai Kinh tế học thực chứng thực hiện mô tả nền kinh tế và đưa ra các con số, bằng chứng chính xác về thực trạng của nền kinh tế, giống như các nhà khoa học. Kinh tế học chuẩn tắc nghiên cứu, tư vấn cho hoạt động của nền kinh tế và đưa ra lời khuyên, tư vấn, biện pháp, giống các nhà tư vấn chính sách. 5. Kinh tế vĩ mô ít đề cập nhất đến sự thay đổi của mức giá chung, thất nghiệp hay mức sống… Sai Các vấn đề kinh tế vĩ mô đề cập đến sự thay đổi của mức giá chung, thất nghiệp, mức sống. 6. “Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam năm 2016 đạt 6,21%” là một ví dụ về kinh tế học chuẩn tắc. Sai Đây là một ví dụ về kinh tế học thực chứng vì nó đưa ra con số cụ thể, trả lời cho câu hỏi bao nhiêu. 7. “Để đạt mục tiêu tăng trưởng kinh tế của năm 2022, Việt Nam cần tiếp tục thực hiện các giải pháp kiểm soát tăng trưởng tín dụng gắn với nâng cao chất lượng tín dụng…” là một ví dụ về kinh tế học thực chứng. Sai Đây là một ví dụ về kinh tế học chuẩn tắc vì đưa ra biện pháp tư vấn cho hoạt động của nền kinh tế. 8. Các nguồn lực trong nền kinh tế là vô hạn. Sai Các nguồn lực trong nền kinh tế đều là khan hiếm, nền kinh tế học mới đi vào nghiên cứu sử dụng nguồn lực khan hiếm như thế nào để đáp ứng nhu cầu về hàng hóa cho các thành viên trong nền kinh tế. 9. Kinh tế học là môn học nghiên cứu hành vi của con người nói chung. Sai kinh tế học là môn khoa học nghiên cứu hành vi của con người trong sản xuất và tiêu dùng hàng hoá và dịch vụ. 10. Các cá nhân, doanh nghiệp, chính phủ và toàn xã hội luôn phải đưa ra các sự lựa chọn khi sử dụng nguồn lực. Đúng Do nguồn lực là giới hạn (khan hiếm) trong khi nhu cầu của các tác nhân trong nền kinh tế là rất nhiều, nên các cá nhân, doanh nghiệp, chính phủ phải đưa ra các sự lựa chọn khi sử dụng nguồn lực. 2. GDP 1. GDP là thước đo hoàn hảo để đo lường phúc lợi của một quốc gia. Sai - GDP chỉ tính giá trị sản phẩm làm ra và trao đổi trên thị trường và GDP chưa tính được giá trị các sản phẩm mà nền kinh tế có sản xuất ra mà không giao dịch trên thị trường. GDP chưa tính được xã hội phải trả giá thế nào để có được sản phẩm làm ra đó (VD: thời gian nghỉ ngơi, tổn hại đến môi trường, phân phối công bằng,…). 2. Giả sử chính phủ trợ cấp cho hộ gia đình một khoản tiền là 100 triệu đồng, sau đó các hộ gia đình dùng khoản tiền này để mua thuốc y tế. Khi hạch toán theo luồng hàng hóa và dịch vụ cuối cùng thì khoản chi tiêu trên sẽ được tính vào cấu phần trợ cấp cho các hộ gia đình trong GDP. Sai Khoản tiền khi chính phủ trợ cấp cho các hộ gia đình là khoản chuyển từ khu vực chính phủ sang khu vực tư nhân và không có luồng đối ứng đồng thời không tạo thêmsản phẩm nào không được tính vào GDP. Khi các hộ gia đình dùng khoản tiền này để mua thuốc y tế thì nó đã được tính vào chi tiêu của hộ gia đình và tính vào GDP tương ứng với giao dịch mua thuốc y tế. 3. Khi muốn xem xét sự thay đổi về lượng sản phẩm được sản xuất ra trong phạm vi lãnh thổ một quốc gia từ thời kỳ này sang thời kỳ khác, người ta thường xem xét sự thay đổi của GDP danh nghĩa. Sai Sự thay đổi GDP danh nghĩa là do ảnh hưởng của thay đổi giá và sản lượng chứ không phải chỉ của sản lượng. Nhưng sự thay đổi của GDP thực tế với giá cố định mới cho biết sự thay đổi lượng sản phẩm được sản xuất ra. 4. Nếu một người dùng tiền lương thu được do làm việc tại Việt Nam để mua một chiếc ô tô nhập khẩu thì giá trị của chiếc ô tô đó được tính vào GDP của Việt Nam. Sai Chiếc ô tô không được sản xuất tại Việt Nam nên không được tính vào GDP của Việt Nam. 5. Năm 2015 anh A đi làm và đóng góp cho hoạt động chi tiêu trong gia đình tổng số tiền là 120 triệu đồng. Năm 2016 anh A vẫn làm công việc đó với mức thu nhập không đổi nhưng anh đóng góp cho gia đình 150 triệu đồng. Như vậy. GDP của cả nước năm 2016 đã tăng thêm 30 triệu đồng do anh A đóng góp thêm cho gia đình. Sai GDP của cả nước không đổi. Vì thu nhập của anh A không đổi. Khoản tiền anh A đóng góp cho gia đình thực chất chỉ là chuyển từ người này sang người khác mà không làm cả nước có thêm được sản phẩm gì. 6. Tất cả giá trị các loại nguyên vật liệu dùng để sản xuất ra hàng hóa khác trong nền kinh tế đều không được tính vào GDP. Sai Vì các nguyên vật liệu cất trong kho phải coi là hàng cuối cùng để tính vào GDP nếu không nền kinh tế bỏ qua những hàng hóa có sản xuất ra mà không được tính vào 7. GNP luôn lớn hơn GDP. Sai GNP = GDP + Thu nhập ròng tài sản từ nước ngoài TN ròng = thu nhập nhận được từ nước ngoài – thu nhập phải chi trả cho nước ngoài GNP chỉ lớn hơn GDP khi Thu nhập ròng tài sản từ nước ngoài > 0. 8. GDP danh nghĩa luôn lớn hơn GDP thực tế. Sai GDP danh nghĩa đo theo giá năm hiện hành. GDP thực tế đo theo giá năm được lấy làm gốc. Nếu giá năm hiện hành nhỏ hơn giá của năm được lấy làm gốc thì GDP danh nghĩa sẽ nhỏ hơn GDP thực tế. 9. Nếu bạn mua giấy được sản xuất năm nay để sử dụng cho việc in sách trong năm sau thì giấy được hạch toán vào khoản mục chi tiêu vào hàng hóa và dịch vụ cuối cùng của các hộ gia đình của năm nay. Sai Khi đó giấy sẽ được hạch toán vào khoản mục nguyên vật liệu tồn kho của năm nay và hạch toán vào đầu tư 10. Để tính GDP theo giá thị trường, ta có thể lấy tổng các khoản thu từ tiền lương, tiền lãi, tiền thuê, lợi nhuận rồi cộng với khấu hao tài sản cố định. Sai GDP = (w + i + r + Pr) +Te +Dep Ter = Te – Tr cho sản xuất GDP theo giá thị trường = Tiền lương + tiền lãi + tiền thuê + lợi nhuận + khấu hao + thuế gián thu ròng. 3. Tăng trưởng 1. GDP danh nghĩa bình quân đầu người là thước đo về mức sống của người dân một nước tốt hơn là GDP thực tế bình quân đầu người. Sai GDP /dân số npc = GDPn GDP /dân số rpc = GDPr GDP thực tế bình quân đầu người là thước đo tốt về mức sống của người dân một nước vì nó phản ánh lượng hàng hóa và dịch vụ mà bình quân người dân nước đó được sử dụng đồng loại bỏ được sự biến động của giá cả 2. Để tính toán tốc độ tăng trưởng kinh tế của một quốc gia, chúng ta có thể so sánh GDP danh nghĩa của hai năm liên tiếp của quốc gia đó. Sai Viết công thức tính tăng trưởng của hai năm liên tiếp Tăng trưởng kinh tế là sự tăng lên về quy mô khối lượng sản phẩm của nền kinh tế theo thời gian, hay là sự tăng lên của GDP thực tế theo thời gian. 3. Dầu mỏ là một ví dụ về tài nguyên thiên nhiên có thể tái tạo được. Sai Dầu mỏ là tài nguyên thiên nhiên không thể tái tạo được. 4. Việc tăng lao động (L) sẽ làm tăng năng suất của một quốc gia. Sai Y/L = AF(K/L, H/L, N/L,1) L↑→ K/L↓, H/L↓,N/L↓ → NSLĐ↓ Năng suất của một quốc gia phụ thuộc vào tri thức công nghệ (A), tư bản hiện vật bình quân một công nhân (K/L), vốn nhân lực bình quân 1 công nhân (H/L) và tài nguyên thiên nhiên bình quân 1 công nhân (N/L). 5. Việc tập đoàn F&N Dairy Investment Pte Ltd của Thái Lan mua cổ phiếu của CTCP Sữa Việt Nam (Vinamilk) là một ví dụ về đầu tư trực tiếp nước ngoài vào Việt Nam. Sai Việc mua cổ phiếu của doanh nghiệp Việt Nam được coi là đầu tư gián tiếp nước ngoài. 6. Nhân tố chủ yếu quyết định mức sống một nước là NSLĐ của chúng ta. Đúng Năng suất là sản lượng hàng hoá dịch vụ được tạo ra từ một đơn vị đầu vào sản xuất. Năng suất cao tức là nhiều hàng hoá dịch vụ được tạo ra và quốc gia đó có tăng trưởng, thu nhập tăng và mức sống tăng. 7. Nếu các yếu tố đầu vào tăng lên 2 lần và sản lượng đầu ra cũng tăng lên 2 lần thì trường hợp này được gọi là hiệu suất tăng theo quy mô. Sai Nếu các yếu tố đầu vào tăng lên 2 lần và sản lượng đầu ra cũng tăng lên 2 lần thì trường hợp này được gọi là hiệu suất không đổi theo quy mô. 8. Một trong những chính sách để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nhất là với những nước nghèo, đó là khuyến khích tăng dân số. Sai Y/L = AF(K/L, H/L, N/L,1) L↑→ K/L↓, H/L↓,N/L↓ → NSLĐ↓ Nếu tốc độ tăng trưởng dân số lớn hơn tốc độ tăng trưởng của GDP thực tế thì sẽ làm cho GDP thực tế bình quân đầu người giảm, mức sống của người dân giảm và tăng trưởng bị ảnh hưởng. 9. Đầu tư cho giáo dục đào tạo sẽ góp phần làm tăng năng suất của một quốc gia, qua đó thúc đẩy tăng trưởng kinh tế trong dài hạn. Đúng Đầu tư cho giáo dục đào tạo sẽ góp phần làm tăng vốn nhân lực bình quân một công nhân (H/L), năng suất tăng, sản lượng tăng và tăng trưởng kinh tế. 10. Chi phí cơ hội của tăng trưởng trưởng cao hơn trong tương lai là sự giảm sút về tiêu dùng để tăng đầu tư vào tư bản hiện vật ở hiện tại. Đúng Thu nhập không đổi để tăng trưởng cao chúng ta cần phải tăng tiết kiệm để đầu tư vào tư bản hiện vật nên chúng ta phải hy sinh tiêu dùng 3. AD-AS 1. Tăng cường chạy đua vũ trang sẽ dẫn đến lạm phát tăng và thất nghiệp tăng. Sai Đầu tư tăng và AD tăng kết quả mức giá và sản lượng tăng, lạm phát tăng nhưng thất nghiệp giảm. Vẽ hình 2. Trong mô hình AD – AS, khi giá dầu trên thế giới tăng mạnh thì ở các nước nhập khẩu dầu mỏ sẽ có lạm phát tăng và thất nghiệp cũng tăng. Đúng giá dầu tăng CPSX tăng AS giảm, AS dịch chuyển sang trái kết quả mức giá chung tăng, lạm phát tăng. Bên cạnh đó, khi AS dịch chuyển sang trái, sản lượng giảm và thất nghiệp tăng Vẽ hình 3. Tổng cầu chính là tổng sản phẩm quốc nội (hay còn gọi là tổng sản phẩm trong nước). Sai AD = C + I + G + X - IM GDP = C + I + G + X - IM Tổng cầu (AD) là tổng lượng hàng hoá và dịch vụ được sản xuất ra trong nước và được các tác nhân trong nền kinh tế sẵn sàng và có khả năng mua, còn tổng sản phẩm trong nước (GDP) là tổng giá trị hàng hoá và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong nước trong năm 4. Trong mô hình AD – AS, khi ngân hàng trung ương thực hiện tăng lãi suất chiết khấu thì cả mức giá chung và sản lượng cân bằng đều tăng và thất nghiệp giảm trong ngắn hạn. Sai LSCK↑→ MS↓, i↑→ I↓ →AD↓→Y ↓, P↓, U↑ Khi NHTW thực hiện tăng lãi suất chiết khấu, MS giảm, i tăng kết quả I giảm, AD giảm, AD dịch chuyển sang trái, mức giá chung và SLCB giảm, thất nghiệp tăng. (vẽ hình) 5. Trong mô hình AD – AS, khi chính phủ tăng thuế đánh vào các nguyên liệu đầu vào nhập khẩu thì mức giá chung và sản lượng cân bằng sẽ giảm, kéo theo thất nghiệp giảm trong ngắn hạn. Sai khi chính phủ tăng thuế đánh vào các nguyên liệu đầu vào nhập khẩu thì CPSX tăng AS giảm AS dịch chuyển sang trái mức giá chung    tăng, SLCB giảm, thất nghiệp tăng. (vẽ hình) 6. Trong mô hình AD – AS, khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu thì mức giá chung và sản lượng cân bằng đều giảm, dẫn đến thất nghiệp giảm trong ngắn hạn. Sai T ↑→ NX↑→AD↑→Y↑P↑,U↓ TDNK khi chính phủ tăng thuế đánh vào hàng tiêu dùng nhập khẩu IM giảm AD   tăng AD dịch chuyển sang phải mức giá chung tăng, SLCB tăng, thất   nghiệp giảm. (vẽ hình) 7. Trong mô hình AD – AS, khi các nhà khoa học áp dụng một tiến bộ công nghệ mới vào sản xuất làm tăng năng suất lên thì cả mức giá chung và sản lượng cân bằng sẽ tăng, thất nghiệp sẽ giảm trong ngắn hạn. Sai khi áp dụng tiến bộ công nghệ mới vào sản xuất làm tăng năng suất lên thì sẽ tác động đến cả AS dài hạn và AS ngắn hạn, làm hai đường ASLR và ASSR dịch chuyển sang phải. Trong ngắn hạn, ASSR dịch chuyển sang phải mức  giá chung giảm, SLCB tăng, thất nghiệp giảm. (vẽ hình) 8. Trong mô hình AD – AS, khi ngân hàng trung ương thưc hiện mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở thì cả mức giá chung và sản lượng cân bằng sẽ tăng và thất nghiệp sẽ tăng trong ngắn hạn. SaiS Khi NHTW mua TPCP↓→MS↑,i↓→I ↑→AD↑→Y↑,P↑,U↓ khi NHTW thực hiện mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở MS tăng       i giảm I tăng AD tăng AD dịch chuyển sang phải mức giá chung tăng, SLCB tăng, thất nghiệp giảm. (vẽ hình) 9. Trong mô hình AD – AS, khi các hộ gia đình tăng tỷ lệ tiết kiệm trên mỗi đồng thu nhập mà họ nhận được thì cả mức giá chung, sản lượng cân bằng và thất nghiệp sẽ giảm trong ngắn hạn. Sai S↑→C↓→AD↓→Y↓,P↓,U↑ khi các hộ gia đình tăng tỷ lệ tiết kiệm trên mỗi đồng thu nhập mà họ nhận được, tức là MPS tăng MPC giảm C giảm AD giảm AD dịch     chuyển sang trái Mức giá chung và SLCB giảm, thất nghiệp tăng.  (vẽ hình) 10. Trong mô hình AD – AS, khi giá nhập khẩu các yếu tố đầu vào như: xăng dầu, thép, phân bón, hạt nhựa v.v. tăng thì cả mức giá chung và sản lượng cân bằng sẽ giảm, kéo theo thất nghiệp giảm trong ngắn hạn. Sai Các yếu tố đầu vào↑→CPSX↑→AS↓→Y↓,P↑,U↑ khi giá nhập khẩu các yếu tố đầu vào tăng CPSX tăng AS giảm AS    dịch chuyển sang trái Mức giá chung tăng, SLCB giảm, thất nghiệp tăng.  (vẽ hình) 4. AD và chính sách tài khóa 1. Điểm tiêu dùng vừa đủ là điểm mà tại đó tiêu dùng bằng đúng với đầu tư. Sai E điểm tiêu điểm mà tại đó tiêu dùng bằng đúng với thu nhập khả dụng. (vẽ hình đồ thị hàm tiêu dùng và chỉ ra điểm tiêu dùng vừa đủ là giao điểm của đường tiêu dùng và đường 45 độ). 2. Xu hướng nhập khẩu cận biên và xu hướng tiêu dùng cận biên có tác động cùng chiều đến số nhân chi tiêu. Sai xu hướng tiêu dùng cận biên tác động cùng chiều đến số nhân chi tiêu (nếu MPC tăng thì m tăng và ngược lại), còn xu hướng nhập khẩu cận biên tác động ngược chiều đến số nhân chi tiêu (nếu MPM tăng thì m giảm và ngược lại). 3. Trong mô hình AE – Y, khi ngân hàng trung ương tăng lãi suất chiết khấu sẽ làm sản lượng cân bằng tăng lên. Sai LSCK↑→MS↓,i↑→I ↓ = -∆I→∆Y = m × (-∆I) AE lãi suất chiếu khấu tăng MS giảm i tăng I giảm AE giảm, đường AE     dịch chuyển xuống dưới SLCB giảm.  (vẽ hình( 4. Trong mô hình AE – Y, khi ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm sản lượng cân bằng giảm xuống. Sai rrr↓→MS↑,i↓→I ↑ = ∆I→ sản lượng ↑ = ∆Y = m × (∆I) tỷ lệ dự trữ bắt buộc giảm MS tăng i giảm I tăng AE tăng, đường     AE dịch chuyển lên trên SLCB tăng  (vẽ hình). 5. Trong mô hình AE – Y, khi ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở thì sản lượng cân bằng sẽ tăng lên. Sai Khi NHTW bán TPCP→MS↓,i↑→I ↓ = = -∆I →sản lượng giảm = ∆Y = m × (- ∆I) NHTW bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở MS giảm i tăng I    giảm AE giảm, đường AE dịch chuyển xuống dưới SLCB giảm   (vẽ hình). 6. Trong mô hình AE – Y, khi ngân hàng trung ương giảm lãi suất chiết khấu sẽ làm sản lượng cân bằng giảm xuống. Sai LSCK↓→MS↑,i↓→I ↑ = ∆I→∆Y = m × (∆I) lãi suất chiết khấu giảm MS tăng i giảm I tăng AE tăng, đường AE     dịch chuyển lên trên SLCB tăng  (vẽ hình). 7. Trong mô hình AE – Y, khi ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc sẽ làm sản lượng cân bằng tăng lên. Sai rrr↑→MS↓,i↑→I ↓ = -∆I→∆Y = m × (-∆I) tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc MS giảm i tăng I giảm AE giảm, đường     AE dịch chuyển xuống dưới SLCB giảm  (vẽ hình). 8. Trong mô hình AE – Y, khi ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở thì sản lượng cân bằng sẽ giảm xuống. Sai Khi NHTW mua TPCP↓→MS↑,i↓→I ↑ = ∆I→∆Y = m × (∆I) NHTW mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở MS tăng i giảm I    tăng AE tăng, đường AE dịch chuyển lên trên SLCB tăng   (vẽ hình). 9. Trong mô hình AE – Y, khi chính phủ quyết định tăng thuế suất thuế phụ thuộc vào thu nhập thêm 5% sẽ làm cho sản lượng cân bằng tăng lên. Sai Khi thuế suất (t) tăng thi số nhân chi tiêu (m) giảm thì sản lượng cân bằng giảm m = Y = m × (A ) A 0 0 là chi tiêu tự định của nền kinh tế Khi t tăng hệ số góc của đường AE giảm, đường AE quay xuống dưới và SLCB giảm (vẽ hình) 10. Trong mô hình AE – Y, khi các nước bạn hàng chủ lực của Việt Nam ngày càng mua nhiều hàng hoá của Việt Nam hơn khiến cho kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam tăng thêm 100 tỷ đồng, qua đó làm cho sản lượng cân bằng tăng lên/ Đúng Xuất khẩu tăng X↑ = 100→ ∆Y = m × 100 (vẽ AE tăng, đường AE dịch chuyển lên trên SLCB tăng) (vẽ hình). 5. Tiền tệ 1. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, nếu ngân hàng trung ương bán trái phiếu chính phủ trên thị trường mở thì lãi suất cân bằng sẽ giảm xuống. Sai Khi NHTW bán TPCP→ Số nhân tiền m ↓→MS↓,i↑ M NHTW bán trái phiếu chính phủ MS giảm MS dịch chuyển sang trái i    tăng. (vẽ hình) 2. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, nếu ngân hàng trung ương mua trái phiếu chính phủ trên thị trường mở thì lãi suất cân bằng sẽ tăng lên. Sai Khi NHTW mua TPCP↓→MS↑,i↓ NHTW mua trái phiếu chính phủ MS tăng MS dịch chuyển sang phải i    giảm. (vẽ hình) 3. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, nếu ngân hàng trung ương tăng lãi suất chiết khấu thì lãi suất cân bằng sẽ giảm xuống. Sai LSCK↑→MS↓,i↑ NHTW tăng lãi suất chiết khấu MS giảm, MS dịch chuyển sang trái kết quả i tăng. (vẽ hình) 4. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, nếu ngân hàng trung ương giảm lãi suất chiết khấu thì lãi suất cân bằng sẽ tăng lên. Sai LSCK↓→MS↑,i↓ NHTW giảm lãi suất chiết khấu, MS tăng và MS dịch chuyển sang phải kết quả i giảm (vẽ hình) 5. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, nếu ngân hàng trung ương tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại thì lãi suất cân bằng sẽ giảm xuống. Sai NHTW tăng tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM, MS giảm và MS dịch chuyển sang trái kết quả i tăng. (vẽ hình) 6. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, nếu ngân hàng trung ương giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại thì lãi suất cân bằng sẽ tăng lên. Sai NHTW giảm tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các NHTM, MS tăng và MS dịch chuyển sang phải kết quả i giảm. (vẽ hình) 7. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, việc lưu hành rộng rãi thẻ thanh toán (thẻ ATM) khiến cho lượng tiền trong tài khoản tăng lên, lượng tiền mặt thanh toán nắm giữ trong tay giảm xuống, qua đó sẽ làm lãi suất cân bằng tăng lên. Sai Người tiêu khi dùng thẻ thanh toán thì họ dùng nắm ít tiền mặt hơn MD↓, MS tăng và lãi suất giảm Vẽ hình 8. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, khi thu nhập thực tế tăng lên sẽ làm cho lãi suất cân bằng giảm xuống. Sai Thu nhập thực tế tăng, cầu tiền tăng và MD dịch chuyển sang phải, i tăng. (vẽ hình) 9. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, khi các hộ gia đình quyết định rút nhiều tiền hơn từ tài khoản thanh toán để có nhiều tiền mặt để chi tiêu trong dịp tết sẽ làm cho lãi suất cân bằng giảm xuống. Sai Người tiêu dùng nắm giữ nhiều tiền mặt hơn và tiền trong tài khoản thanh toán giảm, cung tiền MS giảm và i tăng Vẽ hình 10. Trong mô hình cung tiền cầu tiền, thông tin các cây ATM thường xuyên bị trộm khiến cho mọi người muốn nắm giữ nhiều tiền mặt hơn, do đó sẽ làm cho lãi suất cân bằng giảm xuống. Sai Tiền trong thẻ ATM giảm, tiền mặt giữ trong tay tăng, cung tiền MS giảm và i tăng. Vẽ hình