Bài tập trắc nghiệm mệnh đề tập hợp năm 2024
Tổng hợp các bài tập trắc nghiệm các tập hợp số đầy đủ các mức độ nhận biết, thông hiểu, vận dụng, vận dụng cao có đáp án và lời giải chi tiết Xem lời giải Một sản phẩm của công ty TNHH Giáo dục Edmicro CÔNG TY TNHH GIÁO DỤC EDMICRO MST: 0108115077 Địa chỉ: Tầng 5 Tòa nhà Tây Hà, số 19 Đường Tố Hữu, Phường Trung Văn, Quận Nam Từ Liêm, Thành phố Hà Nội, Việt Nam
Lớp học
Tài khoản
Thông tin liên hệ(+84) 096.960.2660
Follow us Thuvientoan.net xin gửi đến bạn đọc tài liệu Bài tập trắc nghiệm mệnh đề - tập hợp của tác giả Đặng Việt Đông. 1. Mệnh đề Mệnh đề là một câu khẳng định đúng hoặc một câu khẳng định sai. Một mệnh đề không thể vừa đúng, vừa sai. 2. Mệnh đề phủ định Cho mệnh đề P. Mệnh đề "Không phải P" được gọi là mệnh đề phủ định của P và kí hiệu là P . Nếu P đúng thì P sai, nếu P sai thì P đúng. 3. Mệnh đề kéo theo Cho hai mệnh đề P và Q. Mệnh đề "Nếu P thì Q" được gọi là mệnh đề kéo theo và kí hiệu là P => Q. Mệnh đề P Q chỉ sai khi P đúng và Q sai. Chú ý: Các định lí toán học thường có dạng P => Q. – P là điều kiện đủ để có Q; – Q là điều kiện cần để có P. 4. Mệnh đề đảo Cho mệnh đề kéo theo P => Q. Mệnh đề Q => P được gọi là mệnh đề đảo của mệnh đề P => Q. Tải tại đây. THEO THUVIENTOAN.NET Để tìm giao của các tập hợp số, ta lần lượt biểu diễn chúng trên cùng một trục số bằng cách gạch bỏ các phần tử không thuộc mỗi tập hợp đó. Khi đó, phần còn lại không bị gạch chính là giao của các tập hợp đã cho. Bằng cách biểu diễn các tập hợp A, B trên trục số theo phương pháp trên
Ta có: A ∩ B = [0; 3). Chọn đáp án D Câu 2: Cho các tập hợp A = [-4; 1), B = (-2; +∞). Khi đó A ∪ B bằng:
Hiển thị đáp án Phương pháp: Để tìm hợp của các tập hợp số, ta lần lượt biểu diễn chúng trên cùng một trục số bằng cách tô đậm các phần tử thuộc mỗi tập hợp đó. Khi đó, toàn bộ phần được tô đậm chính là hợp của các tập hợp đã cho. Bằng cách biểu diễn các tập hợp A, B trên trục số theo phương pháp trên
Ta có: A ∪ B = [-4; +∞). Chọn đáp án B Câu 3: Cho các tập hợp A = (1; 3], B = (2; 5) . Khi đó A\B bằng:
Hiển thị đáp án Phương pháp: Để tìm hiệu của hai tập hợp số A và B, ta lần lượt biểu diễn các tập hợp A, B trên cùng một trục số bằng cách tô đậm các phần tử thuộc tập hợp A và gạch bỏ các phần tử thuộc tập hợp B. Khi đó, phần được tô đậm mà không bị gạch bỏ chính là A\B. Bằng cách biểu diễn các tập hợp A và B trên trục số theo phương pháp trên
Ta có: A\B = (1;2]. Chọn đáp án A Quảng cáo Câu 4: Cho các khẳng định sau:
Trong các khẳng định trên, có bao nhiêu khẳng định là mệnh đề đúng?
Hiển thị đáp án Các khẳng định đúng là (I), (III). Chọn đáp án B Câu 5: Với x ∈ R, tìm mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: Hiển thị đáp án Chọn đáp án D Câu 6: Cho X = {x ∈ R: -2 ≤ x < 5}. Tập X có thể được viết là: Hiển thị đáp án Chọn đáp án C Câu 7: Cho X = {x ∈ R: x ≤ -1} . Tập X có thể được viết là: Hiển thị đáp án Chọn đáp án B Câu 8: Cho A = (-∞; -2]; B = [-5; -2]. Tìm A ∩ B Quảng cáo Hiển thị đáp án Chọn đáp án A Câu 9: Cho tập hợp S = {-2; -1; 0; 1; 2; 3}. Chọn mệnh đề đúng trong các mệnh đề sau: Hiển thị đáp án Chọn đáp án D Câu 10: Cho các tập hợp:
Mệnh đề nào sau đây là mệnh đề đúng?
Hiển thị đáp án Chọn đáp án C Câu 11:(-∞; 5] ∩ (-2; +∞) là: Hiển thị đáp án Ta có: (-∞; 5] ∩ (-2; +∞) = (-2; 5] Chọn đáp án D Quảng cáo Câu 12: [-2; 1] ∪ (0; +∞) là: Hiển thị đáp án Ta có: [-2; 1] ∪ (0; +∞) = [-2; +∞) Chọn đáp án A Câu 13:(-2; 2)\[0; 3) là: Hiển thị đáp án Ta có: (-2; 2)\[0; 3) = (-2; 0) Chọn đáp án C Câu 14: Cho tập hợp A = [2; 5). Tập hợp CRA là: Hiển thị đáp án Chọn đáp án B Câu 15: Cho hai tập hợp A = {x ∈ R: x - 2 ≤ 2x}, B = {x ∈ R: 4x - 2 < 3x + 1}. Tập hợp các số tự nhiên thuộc cả hai tập A và B là: Hiển thị đáp án Chọn đáp án C Câu 16: Cho M = (-∞; -3) ∪ (2; +∞) và N = [-5; 7]. Khi đó, M ∩ N là: Hiển thị đáp án Chọn đáp án D Câu 17: Cho các tập hợp Khi đó tập A ∩ B ∩ C là: Hiển thị đáp án Chọn đáp án B Câu 18: Cho các tập hợp A = (-10; 3), B = [-2; 4), C = (1; 7]. Khi đó tập A ∪ B ∪ C là: Hiển thị đáp án Chọn đáp án B Câu 19: Cho các tập hợp A = (3; +∞), B = (-∞; 2), C = (-3; 5]. Khi đó tập A ∩ (B ∪ C) là: Hiển thị đáp án Chọn đáp án C Câu 20: Cho a, b, c, d là các số thực thỏa mãn a < b < c < d và các mệnh đề sau:
Trong các mệnh đề trên có bao nhiêu mệnh đề đúng?
Hiển thị đáp án Các mệnh đề đúng là (I), (III), (IV), (VI). Chọn đáp án B Câu 21: Cho a, b, c, d là các số thực thỏa mãn (a; b) ⊂ (c; d). So sánh các số a, b, c, d ta có: Hiển thị đáp án Để (a; b) ⊂ (c; d) thì c ≤ a < b ≤ d Chọn đáp án D Câu 22: Cho các tập hợp . Điều kiện của tham số m để hai tập hợp A và B có phần tử chung là:
Hiển thị đáp án Biểu diễn tập hợp A = (-∞; 3) trên trục số . Chọn đáp án C Xem thêm các Bài tập & Câu hỏi trắc nghiệm Đại số lớp 10 có đáp án hay khác:
Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:
Săn SALE shopee Tết:
ĐỀ THI, GIÁO ÁN, GÓI THI ONLINE DÀNH CHO GIÁO VIÊN VÀ PHỤ HUYNH LỚP 10Bộ giáo án, bài giảng powerpoint, đề thi dành cho giáo viên và gia sư dành cho phụ huynh tại https://tailieugiaovien.com.vn/ . Hỗ trợ zalo VietJack Official Tổng đài hỗ trợ đăng ký : 084 283 45 85 Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS. Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube: Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn. |