Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình

Khi hoàn thành công trình xây dựng thì theo quy định của pháp luật, chủ đầu tư thi công công trình xây dựng phải làm báo cáo hoàn thành công trình gửi cho Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư.

Báo cáo hoàn thành công trình là gì? Khi viết mẫu báo cáo hoàn thành công trình cần chú ý những nội dung gì?

Báo cáo hoàn thành công trình là gì?

Báo cáo hoàn thành công trình hay báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng là mẫu bản báo cáo được chủ đầu tư lập ra để báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng, mẫu báo cáo được gửi đến cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư. Mẫu báo cáo cần nêu rõ nội dung báo cáo, thông tin công trình…

Báo cáo hoàn thành thi công xây dựng công trình

Quy định về lập báo cáo hoàn thành công trình

Căn cứ theo khoản 2 điều 68 Luật xây dựng 2014 quy định Chủ đầu tư có các nghĩa vụ sau:

“ a) Xác định yêu cầu, nội dung nhiệm vụ lập dự án; cung cấp thông tin, tài liệu cần thiết trong trường hợp thuê tư vấn lập dự án; tổ chức nghiệm thu kết quả lập dự án và lưu trữ hồ sơ dự án đầu tư xây dựng;

b) Lựa chọn tổ chức tư vấn lập dự án có đủ điều kiện năng lực theo quy định của Luật này;

c) Chịu trách nhiệm về cơ sở pháp lý, tính chính xác của các thông tin, tài liệu được cung cấp cho tư vấn khi lập dự án; trình dự án với cơ quan có thẩm quyền phê duyệt theo quy định của pháp luật;

d) Lựa chọn tổ chức, cá nhân tư vấn có đủ năng lực, kinh nghiệm để thẩm tra dự án theo yêu cầu của cơ quan, tổ chức thẩm định dự án và của người quyết định đầu tư;

đ) Tổ chức quản lý thực hiện dự án theo quy định tại Điều 66 của Luật này;

e) Kiểm tra, giám sát việc thực hiện dự án; định kỳ báo cáo việc thực hiện dự án với người quyết định đầu tư, cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền;

g) Thu hồi vốn, trả nợ vốn vay đối với dự án có yêu cầu về thu hồi vốn, trả nợ vốn vay;

h) Các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.”

Như vậy, theo quy định trên chủ đầu tư có nghĩa vụ thực hiện lập báo cáo hoàn thành công trình gửi cơ quan chuyên môn có thẩm quyền.

Hướng dẫn viết mẫu báo cáo hoàn thành công trình

Để thực hiện mẫu báo cáo hoàn thành công trình Quý vị làm theo hướng dẫn dưới đây:

– Phần đầu: Quốc hiệu, tiêu ngữ và tên chủ đầu tư

– Ngày tháng năm làm báo cáo hoàn thành công trình

– Tên văn bản: “BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG”

– Phần kính gửi: Ghi tên của cơ quan chuyên môn có thẩm quyền mà bạn gửi báo cáo đến

– Các nội dung báo cáo:

+ Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng

+ Địa điểm xây dựng

+ Tên và số điện thoại liên lạc của cá nhân phụ trách trực tiếp:

+ Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).

+ Danh sách các nhà thầu (tổng thầu xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).

+ Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).

+ Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.

+ Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.

+ Báo cáo về các điều kiện để đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.

+ Kèm theo báo cáo là danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.

– Phần cam kết của chủ đầu tư

– Cuối cùng chủ đầu tư ký và đóng dấu

Quý vị tham khảo mẫu báo cáo hoàn thành công trình dưới đây:

TÊN DOANH NGHIỆP CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
 
Số: …………

………, ngày ……. tháng ……. năm ……

BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Kính gửi: ………………………………………….

Chủ đầu tư…. báo cáo kết quả nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng với các nội dung sau:

1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng: …………………………………

2. Địa điểm xây dựng ……………………………………………………………….

3. Tên và số điện thoại liên lạc của cá nhân phụ trách trực tiếp:

4. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).

5. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).

6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).

7. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.

8. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.

9. Báo cáo về các điều kiện để đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.

10. Kèm theo báo cáo là danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.

Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức thi công xây dựng theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy phép xây dựng (hoặc căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật); tập hợp hồ sơ hoàn thành công trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị Chủ đầu tư…. tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.

Nơi nhận:
– Như trên;

– Lưu …

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)

_________________

Ghi chú:

(1) Tên của Chủ đầu tư.

(2) Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư theo thẩm quyền quy định tại Khoản 2 Điều 32 Nghị định số 46/2015/NĐ-CP.

Trên đây là nội dung bài viết về Mẫu báo cáo hoàn thành công trình. Chúng tôi hi vọng rằng bài viết sẽ cung cấp những thông tin bổ ích đến bạn đọc.

Mẫu báo cáo hoàn thành công trình xây dựng là gì? Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình xây dựng? Quy định về báo cáo hoàn thành thi công công trình?

Theo quy định, chủ đầu tư thi công công trình xây dựng sau khi hoàn thành công trình xây dựng sẽ phải làm báo cáo hoàn thành gửi cho Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư. Vậy mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình xây dựng có nội dung và hình thức ra sao, quy định về thi công công trình xây dựng như thế nào?

Luật sư tư vấn pháp luật qua tổng đài trực tuyến 24/7: 1900.6568

1. Mẫu báo cáo hoàn thành thi công hạng mục công trình xây dựng là gì?

Theo Điều 3 Luật xây dựng 2014 quy định về các khái niệm công trình xây dựng, thi công công trình xây dựng như sau

– Công trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào công trình, được liên kết định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Công trình xây dựng bao gồm công trình dân dụng, công trình công nghiệp, giao thông, nông nghiệp và phát triển nông thôn, công trình hạ tầng kỹ thuật và công trình khác.

– Thi công xây dựng công trình gồm xây dựng và lắp đặt thiết bị đối với công trình xây dựng mới, sửa chữa, cải tạo, di dời, tu bổ, phục hồi; phá dỡ công trình; bảo hành, bảo trì công trình xây dựng.

Mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng là văn bản báo cáo được lập ra để báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng, nội dung báo cáo bao gồm những vấn đề báo cáo, thông tin công trình…

Mục đích của mẫu báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng: bên nhà thầu thi công công trình xây dựng sử dụng mẫu báo cáo này nhằm mục đích báo cáo với Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư về việc hoàn thành công trình xây dựng.

2. Mẫu báo cáo hoàn thành các hạng mục công trình xây dựng:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

—————

Xem thêm: Thẩm quyền, quy trình cưỡng chế phá dỡ công trình xây dựng trên đất trái phép

……….(1)……….

——-

Số: …………

……, ngày ……. tháng ……. năm ……

BÁO CÁO HOÀN THÀNH THI CÔNG XÂY DỰNG HẠNG MỤC CÔNG TRÌNH, CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG

Kính gửi: ………(2)……

……..(1)……. báo cáo kết quả nghiệm thu hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình, công trình xây dựng với các nội dung sau:

1. Tên hạng mục công trình, công trình xây dựng: …………

Xem thêm: Phân loại và phân cấp công trình xây dựng theo quy định mới nhất

2. Địa điểm xây dựng ………

3. Tên và số điện thoại liên lạc của cá nhân phụ trách trực tiếp:

4. Quy mô hạng mục công trình, công trình xây dựng: (nêu tóm tắt về các thông số kỹ thuật chủ yếu của công trình).

5. Danh sách các nhà thầu (tổng thầu xây dựng, nhà thầu chính: khảo sát xây dựng, thiết kế xây dựng công trình, thi công xây dựng, giám sát thi công xây dựng).

6. Ngày khởi công và ngày hoàn thành (dự kiến).

7. Khối lượng của các loại công việc xây dựng chủ yếu đã được thực hiện.

8. Đánh giá về chất lượng hạng mục công trình, công trình xây dựng so với yêu cầu của thiết kế.

9. Báo cáo về các điều kiện để đưa hạng mục công trình, công trình xây dựng vào sử dụng.

Xem thêm: Chỉ huy trưởng công trình là gì? Điều kiện làm chỉ huy trưởng công trình xây dựng?

10. Kèm theo báo cáo là danh mục hồ sơ hoàn thành hạng mục công trình, công trình xây dựng.

Chủ đầu tư cam kết đã tổ chức thi công xây dựng theo đúng hồ sơ thiết kế đã được thẩm định, phê duyệt, giấy phép xây dựng (hoặc căn cứ miễn phép theo quy định của pháp luật); tập hợp hồ sơ hoàn thành công trình đầy đủ và tổ chức nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo đúng quy định của pháp luật. Đề nghị ….(1)…. tổ chức kiểm tra công tác nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng theo thẩm quyền./.

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu …

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CHỦ ĐẦU TƯ

(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu pháp nhân)

3. Quy định về báo cáo hoàn thành thi công công trình:

3.1. Yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình:

Điều 111 Luật xây dựng 2014 quy định về yêu cầu đối với thi công xây dựng công trình như sau:

Xem thêm: Quy định về yêu cầu và thời hạn bảo hành công trình xây dựng mới nhất

– Tuân thủ thiết kế xây dựng được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho công trình, quy định của pháp luật về sử dụng vật liệu xây dựng; bảo đảm an toàn chịu lực, an toàn trong sử dụng, mỹ quan, bảo vệ môi trường, phòng, chống cháy, nổ và điều kiện an toàn khác theo quy định của pháp luật.

– Bảo đảm an toàn cho công trình xây dựng, người, thiết bị thi công, công trình ngầm và các công trình liền kề; có biện pháp cần thiết hạn chế thiệt hại về người và tài sản khi xảy ra sự cố gây mất an toàn trong quá trình thi công xây dựng.

– Thực hiện các biện pháp kỹ thuật an toàn riêng đối với những hạng mục công trình, công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, phòng, chống cháy, nổ.

– Sử dụng vật tư, vật liệu đúng chủng loại quy cách, số lượng theo yêu cầu của thiết kế xây dựng, bảo đảm tiết kiệm trong quá trình thi công xây dựng.

– Thực hiện kiểm tra, giám sát và nghiệm thu công việc xây dựng, giai đoạn chuyển bước thi công quan trọng khi cần thiết, nghiệm thu hạng mục công trình, công trình xây dựng hoàn thành để đưa vào khai thác, sử dụng.

– Nhà thầu thi công xây dựng công trình phải có đủ điều kiện năng lực phù hợp với loại, cấp công trình và công việc xây dựng.

Theo đó việc thi công công trình xây dựng phải đảm bảo được các yêu cầu trên trong quá trình thi công cũng như đến lúc hoàn thành và gửi báo cáo hoàn thành thi công công trình xây dựng. Việc thi công công trình xây dựng phải đảm bảo các yếu tố trên nhằm đảm bảo công trình được thi công đúng tiến độ và đúng chất lượng, để kết quả khi báo cáo hoàn thành đúng và chính xác.

3.2. Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng và báo cáo hoàn thành công trình:

Quyền và nghĩa vụ của nhà thầu thi công xây dựng được quy định tại Điều 113 Luật xây dựng 2014

Xem thêm: Phân loại và phân cấp công trình xây dựng mới nhất 2022

– Nhà thầu thi công xây dựng có các quyền sau:

Từ chối thực hiện những yêu cầu trái pháp luật;

Đề xuất sửa đổi thiết kế xây dựng cho phù hợp với thực tế thi công để bảo đảm chất lượng và hiệu quả;

Yêu cầu thanh toán giá trị khối lượng xây dựng hoàn thành theo đúng hợp đồng;

Dừng thi công xây dựng khi có nguy cơ gây mất an toàn cho người và công trình hoặc bên giao thầu không thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng;

Yêu cầu bồi thường thiệt hại do bên giao thầu xây dựng gây ra;

Các quyền khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.

– Nhà thầu thi công xây dựng có các nghĩa vụ sau:

Xem thêm: Định mức chi phí bảo hiểm công trình xây dựng năm 2022

Chỉ được nhận thầu thi công xây dựng, công việc phù hợp với điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của mình và thực hiện theo đúng hợp đồng đã ký kết;

Lập và trình chủ đầu tư phê duyệt thiết kế biện pháp thi công, trong đó quy định cụ thể các biện pháp bảo đảm an toàn cho người, máy, thiết bị và công trình;

Thi công xây dựng theo đúng thiết kế, tiêu chuẩn áp dụng, quy chuẩn kỹ thuật, bảo đảm chất lượng, tiến độ, an toàn và bảo vệ môi trường;

Có hệ thống quản lý chất lượng phù hợp và thiết lập hồ sơ quản lý chất lượng công trình;

Tuân thủ yêu cầu đối với công trường xây dựng;

Chịu trách nhiệm về chất lượng, nguồn gốc của vật tư, nguyên liệu, vật liệu, thiết bị, sản phẩm xây dựng do mình cung cấp sử dụng vào công trình;

Quản lý lao động trên công trường xây dựng, bảo đảm an ninh, trật tự, bảo vệ môi trường;

Lập bản vẽ hoàn công, tham gia nghiệm thu công trình;

Xem thêm: Thủ tục, hồ sơ hoàn công công trình xây dựng mới nhất

Bảo hành công trình;

Bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp đồng, sử dụng vật liệu không đúng chủng loại, không bảo đảm yêu cầu theo thiết kế được duyệt, thi công không bảo đảm chất lượng, gây ô nhiễm môi trường và hành vi vi phạm khác do mình gây ra;

Chịu trách nhiệm về chất lượng thi công xây dựng theo thiết kế, kể cả phần việc do nhà thầu phụ thực hiện (nếu có); nhà thầu phụ chịu trách nhiệm về chất lượng đối với phần việc do mình thực hiện trước nhà thầu chính và trước pháp luật;

Các nghĩa vụ khác theo quy định của hợp đồng và quy định của pháp luật có liên quan.

Như vậy nhà thầu thi công xây dựng công trình có các quyền và nghĩa vụ trong quá trình thi công công trình để đảm bảo cho công trình được thi công đúng theo dự án chủ đầu tư về cả tiến độ lẫn chất lượng công trình. Về các quyền và nghĩa vụ phát sinh trong quá trình thi công công trình như lập kế hoạch, quản lý, chịu trách nhiệm về kế hoạch, trách nhiệm  bồi thường thiệt hại…thì nhà thầu thi công phải đảm bảo thực hiện đúng. Trong đó việc báo cáo hoàn thành thi công xây dựng hạng mục công trình xây dựng là việc mà bên thi công phải làm để Cơ quan chuyên môn về xây dựng kiểm tra công tác nghiệm thu của chủ đầu tư nắm bắt được thực trạng hoàn thành công trình, các thông tin, số liệu, tiến độ, chất lượng của công trình được thi công.