Blue in the face là gì năm 2024

Blue in the face là gì năm 2024

[Tin tức] Này bạn! Người học ngoại ngữ!

Bạn có biết cách cải thiện kỹ năng ngôn ngữ của mình không❓ Tất cả những gì bạn cần làm là nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình! Với HiNative, bạn có thể nhờ người bản ngữ sửa bài viết của mình miễn phí ✍️✨.

Đăng ký

Bài viết sau sẽ giới thiệu một số Idioms với từ “blue” cùng ví dụ trong ngữ cảnh cụ thể và dịch nghĩa chi tiết. Phần bài tập vận dụng sẽ hướng dẫn người học áp dụng những idioms này vào bài thi nói học thuật như IELTS Speaking.

Idioms với từ blue

Monday blues

  • Định nghĩa: dùng để nói về cảm giác nhàm chán, không có động lực khi bắt đầu phải bước vào 1 tuần làm việc / học tập mới
  • Ví dụ: I know that you guys have Monday blues after the vacation, but you should be concentrated because today’s lesson is very important.
  • Dịch nghĩa: Tôi biết các em đang thiếu động lực học sau kì nghỉ, nhưng các em nên tập trung đi vì bài học hôm nay rất quan trọng.

(to have) blue blood

  • Định nghĩa: dòng máu cao quý, danh giá (những người được sinh ra trong những gia đình danh giá, có địa vị xã hội cao)
  • Ví dụ: He boasted that he had blue blood, but his parents seem to be normal.
  • Dịch nghĩa: Anh ta thường khoác lác rằng mình có dòng dõi quý tộc, nhưng bố mẹ anh ta trông có vẻ bình thường.

till someone is blue in the face

  • Định nghĩa: cho đến khi cảm thấy kiệt sức (do căng thẳng, áp lực, do nỗ lực quá nhiều…)
  • Ví dụ: Earning money is important, but don’t try too much till you are blue in the face.
  • Dịch nghĩa: Kiếm tiền đúng là quan trọng, nhưng đừng cố gắng quá cho tới khi bạn kiệt sức.

Blue in the face là gì năm 2024

running around like a blue-arsed fly

  • Định nghĩa: làm rất nhanh và làm nhiều việc cùng lúc, cố gắng hoàn thành nhiều công việc nhất có thể
  • Ví dụ: He is running around like a blue-arsed fly because many deadlines are coming.
  • Dịch nghĩa: Anh ta đang gồng mình lên làm nhiều việc cùng lúc vì rất nhiều công việc đến hạn hoàn thành.

out of the blue

  • Định nghĩa: bất ngờ, bất thình lình
  • Ví dụ: I was hesitating to call her when she called me out of the blue.
  • Dịch nghĩa: Tôi đang phân vân không biết có nên gọi cho cô ta không thì bất ngờ cô ta gọi tôi.

Once in a blue moon

  • ĐỊnh ghĩa: hiếm khi xảy ra
  • Ví dụ: I go on a date with my girlfriend once in a blue moon because I’m a soldier and I can’t meet her so often.
  • Dịch nghĩa: Tôi hiếm khi đi hẹn hò với bạn gái vì tôi là bộ đội và tôi không thể gặp cô ấy thường xuyên.

Blue in the face là gì năm 2024

Cách học Idioms với từ blue

Phương pháp học idioms là vô cùng quan trọng để người học có thể kiểm soát và sử dụng được chúng. Người học có thể làm các bước sau:

  • Học nghĩa của idioms và cách sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau
  • Tập trả lời các câu hỏi IELTS Speaking part 1, vận dụng những Idioms với từ "blue" (Khi dùng cần chú ý dùng đúng đối tượng và ngữ cảnh)
  • Đối với mỗi idiom, cần ôn tập ít nhất 3 lần (tham khảo phương pháp ôn tập ngắt quãng) để có thể kiểm soát được chúng và biến chúng thành vốn từ của mình
  • Đưa những idioms này vào dạng hình ảnh làm màn hình máy tính và bật chế độ xoay vòng để tiện ôn tập.

Bài tập vận dụng

Trả lời các câu hỏi IELTS Speaking Part 1 sau, vận dụng các idioms kể trên:

Blue in the face là gì năm 2024

Đáp án gợi ý:

Do you work or are you a student?

  • I’m a Math teacher. I teach Math in a high school for gifted students.

Why did you choose to do that type of work (or that job)?

  • Because I love teaching, or I mean, I enjoy the work of sharing my knowledge with others and providing them with useful methods of studying. Add to that, this type of work is pretty comfortable. I don’t have many deadlines to meet, so I don’t have to stay up late and work till I’m blue in the face. I can see many friends of mine who are running around like a blue-arsed fly every day, which I’m scared of.
  • Dịch nghĩa: Vì tôi yêu công việc giảng dạy, ý tôi là, tôi thích công việc chia sẻ kiến ​​thức của mình cho người khác và cung cấp cho họ những phương pháp học tập hữu ích. Thêm vào đó, loại hình công việc này khá thoải mái. Tôi không có nhiều deadline vì vậy tôi không phải thức khuya và làm việc cho đến khi mệt nhoài. Tôi có thể thấy nhiều người bạn của tôi đang vùi đầu vào công việc hàng ngày, điều mà tôi rất sợ.

Do you like your job?

  • Yes, very much. Because helping students understand complicated things in Math makes me so pleased. I also feel like I am cut out to be a teacher since most of my students like me and my lessons. Even the laziest students just miss my lessons once in a blue moon.
  • Dịch nghĩa: Tôi rất thích nó. Vì việc giúp học sinh hiểu được những điều phức tạp trong môn Toán khiến tôi rất hài lòng. Tôi cũng cảm thấy mình sinh ra để trở thành một giáo viên vì hầu hết các học sinh của tôi đều thích tôi và các bài học của tôi. Ngay cả những học sinh lười biếng nhất cũng chỉ hiếm khi bỏ lỡ các bài giảng của tôi.

Do you prefer to work in the mornings or in the afternoons?

  • Mornings are the perfect time for me to work because the atmosphere in the morning is tranquil, which helps me concentrate on my work. However, Monday morning is an exception because, after the weekends, my motivation for working often goes down pretty much, I mean, I usually have Monday blues at that time.
  • Dịch nghĩa: Buổi sáng là thời điểm lý tưởng để tôi làm việc, vì không khí buổi sáng yên tĩnh giúp tôi tập trung làm việc. Tuy nhiên, buổi sáng thứ Hai là một ngoại lệ vì sau những ngày cuối tuần, động lực làm việc của tôi thường giảm đi khá nhiều, ý tôi là, tôi thường có cảm giác hơi nhàm chán và mất động lực vào lúc đó.

Tổng kết

Bài viết đã giới thiệu một số Idioms với từ blue cùng ví dụ cụ thể của chúng trong các ngữ cảnh cụ thể. Phần hướng dẫn cách học những idioms này và bài tập vận dụng hi vọng có thể giúp người học vận dụng Idioms với từ blue tốt hơn trong bài thi IELTS Speaking và các ngữ cảnh giao tiếp khác.

To be blue in the face là gì?

Phó từ Mãi mãi, lâu đến vô vọng.

Purple IN THE FACE nghĩa là gì?

Be green with envy: Ghen tị Purple with rage/ Purple in the face: Giận tím mặt.