Bố đơn thân tiếng anh là gì

Tôi luôn tin rằng khi một người phụ nữ quyết định làm mẹ đơn thân, đại đa số họ là người hoàn toàn chủ động cuộc đời mình với đứa con. Đàn ông khác nhiều, có hàng trăm hàng vạn lý do đun đẩy họ loay hoay “chấp nhận” số phận. Thành thực mà nói, theo quan điểm cá nhân tôi, trẻ em ở với bố luôn không phải là lựa chọn tốt.

Có hàng vạn thứ lẻ loi cô đơn trên đời, nhang nhác tội nghiệp hơn cả gọi theo kiểu quốc tế là single-daddy, nôm na dịch thuật qua tiếng Việt “Ông bố đơn thân”. Nó hao hao khái niệm cũ Gà trống nuôi con nhưng thời nay thì muôn phần trúc trắc phức tạp.

Phụ nữ mạnh mẽ đa phần chủ động cuộc đời khi điền thêm tính từ single, single-daddy lại tuyệt đại đa số đều bàng hoàng mà loay hoay “bị động” chuyển đổi tính chất, ấm ức chấp nhận làm cha trong vẻ tiều tuỵ bi kịch vụng về cùng với bếp núc. Không rõ do vô tình hay hữu ý mà râu tóc thường hay luộm thuộm dài, đối nghịch hoàn toàn với nhan nhản hình ảnh single-mom năng động dễ thương lại còn thành đạt, nếu không tin các mẹ cứ thử tìm trên google mà xem.

Hình như mỗi chúng ta đều có vài người quen biết có hoàn cảnh “gà trống” đương đại như vậy. Nghe nói, đằng sau mỗi anh bố lẻ loi đều là một quá khứ giàn giụa nước mắt của phụ nữ.

Xã hội văn minh lạnh lùng cũng không mảy may dành cho họ bất kể sự ưu ái cảm thông, dường như single-bố trong nhãn quan người đời luôn là thứ bàng bạc phản bội, vụng về tội lỗi, thiện nghệ tình ái và luôn đầy bất trắc. Mỗi cá thể anh bố đơn thân mang đều vất vả như nhau trong việc tìm “đối tác” chung tay đi bước nữa mà không thuộc diện “rổ rá cạp lại”.

Một số ít trường hợp khác đang loay hoay lớn, chểnh mảng yêu đương thiếu kinh nghiệm mà quên nhiệm vụ “rút quân kịp thời”. Bị làm bố khi trứng cá vẫn mẩn hồng bên cánh mũi mà khảng khái buông lời quân tử, bế xốc con về cho bà nội nuôi để mẹ cháu tìm cơ hội tốt hơn. Trong những trường hợp hai bố con cùng lớn lên kiểu này ưu điểm là rất đoàn kết theo dạng tình huynh đệ sòng phẳng, tôi nấu cơm thì anh rửa bát, tôi giặt quần áo thì anh phơi.

Tôi có anh bạn lớn lên cùng con như kể trên. Một lần tôi duyên dáng luôn cậy là bạn thân đến nhà không bao giờ gõ cửa mà xông vào nhà. Nhà cửa tối om bừa như chuồng lợn, ông con chễm chệ cởi trần quần đùi giữa ngồn ngộn quần áo bê bát cơm vừa ăn vừa xem Đô Rê Mon. “Bố mày đâu con?”. Hắn lạnh lùng nhấc tay chỉ lên gác xép, ông bạn đang hì hụi mồ hôi mồ kê nhễ nhãi với bạn gái mới quen, thò mặt ra cười lỏn lẻn:

- Ông ngồi chơi đợi tôi một tý.

Tất nhiên nếu có ngồi ê a liệt kê sự vất vả single-bố, chắc chắn không bao giờ kể hết và thiên hạ cũng ít người muốn nghe chuyện dài dòng tình cảm lại toàn mùi mồ hôi dầu.

Mong muốn duy nhất của tôi, có anh chị nào chưa bận hãy dành chút thời gian đả kích họ như vô số nhà “đạo đức” trên mạng thường hay làm với các bà mẹ đơn thân. Để ai đó là single-bố mỗi ngày đìu hiu đi ấn likes dạo trên Facebook được một lần tự sự nói về họ, câu chuyện ắt sẽ có nhiều nước mắt.

Trong cuốn từ điển tiếng Anh mới phát hành, các nhà ngôn ngữ học phương Tây đã cho thêm vào đó từ “Single-Mom” như chúng ta đã biết mang nghĩa mẹ đơn thân. Còn ông bố đơn thân họ gọi là “Single-Pump”, hao hao đồng âm, nếu dịch ra tiếng Việt là Cái máy bơm nước đơn thân, hiểu theo một cách nào đó cũng hay.

Cha mẹ đơn thân hay nuôi con đơn thân [tiếng Anh: single parent, single mom, single mum, single dad] là một người nuôi dạy con cái mà không có vợ, chồng hay bạn đời bên cạnh, không phân biệt con ruột hay con nuôi. Người con trong hợp này có thể chỉ sống với cha/mẹ [khi cha mẹ góa] hoặc lúc sống với cha, lúc sống với mẹ [khi cha mẹ đã ly hôn].[1][2][3][4]

Thống kê[sửa | sửa mã nguồn]

Tại Mỹ, số lượng trẻ với cha/mẹ đơn thân đã tăng lên đáng kể từ những năm 1960. Số liệu thống kê năm 1980 cho thấy số gia đình đơn thân ở nước này là 19,5%. Từ năm 1980 tới 2009, con số này đã tăng đến mức 29,5%.[5] Nguyên nhân là do có nhiều phụ nữ chọn sinh con mà không kết hôn, cũng như do số lượng cặp đôi ly hôn tăng lên. Năm 2010, 40,7% trẻ sơ sinh ở Mỹ là con của các bà mẹ đơn thân.[6][7][8][9]

Tại Việt Nam, theo các số liệu đã công bố có thể ước tính khoảng 80% số lượng mẹ đơn thân sinh con nhưng chưa qua kết hôn [nhiều vùng miện gọi tình trạng này là chửa hoang][. Nguyên nhân của vấn đề này là do tình trạng quan hệ tình dục bừa bãi không có các biện pháp tránh thai an toàn. Họ mang thai nhưng không muốn phá thai, và chủ động sinh con để nuôi bất chấp các áp lực từ gia đình và xã hội.

Việt Nam cũng nằm trong danh sách các nước có tỷ lệ nạo phá thai cao nhất thế giới. Trung bình mỗi phụ nữ Việt phá thai 2,5 lần. [2][3]

Hiện tại ở Việt Nam Hội những bà mẹ đơn thân //www.facebook.com/groups/singlemumvn/  phát triển mạnh nhất mẹ có thể tham gia tại đây.

Theo wikipedia

Cha mẹ đơn thân hay nuôi con đơn thân [tiếng Anh: single parent, single mom, single dad] là một người nuôi dạy con cái mà không có vợ, chồng hay bạn đời bên cạnh, không phân biệt con ruột hay con nuôi. Người con trong hợp này có thể chỉ sống với cha/mẹ [khi cha mẹ góa] hoặc lúc sống với cha, lúc sống với mẹ [khi cha mẹ đã ly hôn].[1][2][3][4]

Minh họa người mẹ và con gái

Tại Mỹ, số lượng trẻ với cha/mẹ đơn thân đã tăng lên đáng kể từ những năm 1960. Số liệu thống kê năm 1980 cho thấy số gia đình đơn thân ở nước này là 19,5%. Từ năm 1980 tới 2009, con số này đã tăng đến mức 29,5%.[5] Nguyên nhân là do có nhiều phụ nữ chọn sinh con mà không kết hôn, cũng như do số lượng cặp đôi ly hôn tăng lên. Năm 2010, 40,7% trẻ sơ sinh ở Mỹ là con của các bà mẹ đơn thân.[6][7][8][9]

Tại Việt Nam, ước lượng tỉ lệ người độc thân chiếm khoảng 2,5% dân số Việt Nam, trong đó chủ yếu là nữ giới với tỷ lệ 87,6% tổng số người độc thân[cần dẫn nguồn]. Nguyên nhân của vấn đề này là do tình trạng quan hệ tình dục không có các biện pháp tránh thai an toàn. Họ mang thai nhưng không muốn phá thai, và chủ động sinh con để nuôi bất chấp các áp lực từ gia đình và xã hội.

Việt Nam cũng nằm trong danh sách các nước có tỷ lệ nạo phá thai cao nhất thế giới. Trung bình mỗi phụ nữ Việt phá thai 2,5 lần.[10][11]

  1. ^ Miriam-Webster Dictionarysingle parent, noun
  2. ^ Collins English Dictionary single parent
  3. ^ US Legal, Single Parent Law and Legal Definition
  4. ^ The Social History of the American Family: An Encyclopedia, Single-Parent Families, Sage Publications
  5. ^ “Table 1337. Single-Parent Households: 1980 to 2009” [PDF]. www.census.gov. US Census Bureau, Statistical Abstract of the United States: 2012. Bản gốc [PDF] lưu trữ ngày 18 tháng 2 năm 2015. Truy cập ngày 4 tháng 11 năm 2014.
  6. ^ “FastStats – Births and Natality”. ngày 8 tháng 8 năm 2018.
  7. ^ O'Hare, Bill [tháng 7 năm 2001]. “The Rise – and Fall? – of Single-Parent Families”. Population Today. Bản gốc lưu trữ ngày 26 tháng 5 năm 2013. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2011.
  8. ^ “Single Parent Success Foundation”. America's Children: Key National Indicators of Well-being. www.childstats.gov. Bản gốc lưu trữ ngày 16 tháng 11 năm 2011. Truy cập ngày 9 tháng 11 năm 2011.
  9. ^ “The Number of Births to Unmarried Mothers in Massachusetts is Higher than You Think”. Infinity Law Group [bằng tiếng Anh]. ngày 28 tháng 3 năm 2016. Truy cập ngày 28 tháng 3 năm 2016.
  10. ^ [1]
  11. ^ [2]

  • Bankston, Carl L.; Caldas, Stephen J. [1998]. “Family Structure, Schoolmates, and Racial Inequalities in School Achievement”. Journal of Marriage and the Family. 60 [3]: 715–723. doi:10.2307/353540. JSTOR 353540.
  • Dependent Children: 1 in 4 in lone-parent families, National Statistics Online, National Statistics, United Kingdom, ngày 7 tháng 7 năm 2005, truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2006
  • “Family Life: Stresses of Single Parenting”. American Academy of Pediatricians. Truy cập ngày 8 tháng 11 năm 2012.
  • Federal Interagency Forum on Child and Family Statistics [ngày 20 tháng 7 năm 2005]. “America's Children: Family Structure and Children's Well-Being”. Backgrounder.
  • Geographic Distribution: London has most lone-parent families, National Statistics Online, National Statistics, United Kingdom, ngày 7 tháng 7 năm 2005, truy cập ngày 17 tháng 7 năm 2006
  • Hilton, J.; Desrochers, S.; Devall, E. [2001]. “Comparison of Role Demands, Relationships, and Child Functioning is Single-Mother, Single-Father, and Intact Families”. Journal of Divorce and Remarriage. 35: 29–56. doi:10.1300/j087v35n01_02.
  • Lavie, Smadar [2014]. Wrapped in the Flag of Israel: Mizrahi Single Mothers and Bureaucratic Torture. Oxford and New York: Berghahn Books. ISBN 978-1-78238-222-5 hardback; 978-1-78238-223-2 ebook.

//www.academia.edu/6799750/Wrapped_in_the_Flag_of_Israel_Mizrahi_Single_Mothers_and_Bureaucratic_Torture

  • Mulkey, L.; Crain, R; Harrington, A.M. [tháng 1 năm 1992]. “One-Parent Households and Achievement: Economic and Behavioral Explanations of a Small Effect”. Sociology of Education. 65 [1]: 48–65. doi:10.2307/2112692. JSTOR 2112692.
  • Pong, Suet-ling [1998]. “The School Compositional Effect of Single Parenthood on 10th Grade Achievement”. Sociology of Education. 71 [1]: 23–42. doi:10.2307/2673220. JSTOR 2673220.
  • Quinlan, Robert J. [tháng 11 năm 2003]. “Father absence, parental care, and female reproductive development”. Evolution and Human Behavior. 24 [6]: 376–390. doi:10.1016/S1090-5138[03]00039-4.
  • Richards, Leslie N.; Schmiege, Cynthia J. [tháng 7 năm 1993]. “Family Diversity”. Family Relations. 42 [3]: 277–285. doi:10.2307/585557. JSTOR 585557.
  • Risman, Barbara J.; Park, Kyung [tháng 11 năm 1988]. “Just The Two of Us: Parent-Child Relationships in Single-Parent Homes”. Journal of Marriage and the Family. 50 [4]: 1049–1062. doi:10.2307/352114. JSTOR 352114.
  • Sacks, G. [ngày 4 tháng 9 năm 2005]. “Boys without fathers is not a logical new idea”. Arkansas Democrat-Gazette. Little Rock, Arkansas.
  • Sang-Hun, Choe [ngày 7 tháng 10 năm 2009]. “Group Resists Korean Stigma for Unwed Mothers”. The New York Times.
  • Shattuck, Rachel M.; Kreider, Rose M. [tháng 5 năm 2012]. “Social and Economic Characteristics of Currently Unmarried Women with a Recent Birth, 2011”. Hoa Kỳ Census Bureau. Truy cập ngày 2 tháng 12 năm 2013.
  • Solomon-Fears, Carmen [ngày 30 tháng 7 năm 2014]. Nonmarital Births: An Overview [PDF]. Washington, D.C.: Congressional Research Service. Truy cập ngày 7 tháng 8 năm 2014.
  • Việt Nam thuộc top 5 nước nạo phá thai nhiều nhất thế giới. Link bài viết

Lấy từ “//vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Cha_mẹ_đơn_thân&oldid=68101864”

Video liên quan

Chủ Đề