Bt trắc nghiệm chủ đề hidro hóa 8 violet năm 2024
Mời các bạn tham khảo tài liệu Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8 do VnDoc biên soạn và đăng tải sau đây. Bài toán nằm trong dạng bài tập Hóa học 8, cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành. Show A. Đề ôn thi học kì 1 Hóa 8 năm 2022 - 2023
B. Đề ôn học kì 2 hóa 8 Các năm
C. Tài liệu ôn tập hóa 8
D. Dạng bài tập có lượng chất dưBản quyền thuộc về VnDoc nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại 1. Dạng bài có lượng chất dưBài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất phản ứng hết, chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư. Lượng chất tạo thành tính theo lượng chất nào phản ứng hết, do vậy trước khi làm bài cần phải tìm xem trong hai chất đã cho, chất nào phản ứng hết. 2. Phương pháp giải bài tập lượng chất dưGiả sử có phản ứng hóa học: aA + bB --- > cC + dD. Cho nA là số mol chất A, và nB là số mol chất B \=> A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ) \=> Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết \=> Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết. 3. Ví dụ minh họaVí dụ 1. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 3,65 g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 Theo phương trình: 1 mol 2 mol 1 mol Theo đầu bài : 0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol Xét tỉ lệ: \=> Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl Ví dụ 2. Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc).
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Lưu ý: Các lượng chất được tính theo lượng của sản phẩm Phương trình phản ứng hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Theo phương trình: 2 mol 6 mol 3 mol Theo đầu bài: 0,2 mol 0,05 mol x mol y mol 0,05 mol Số mol HCl dư = Số mol HCl ban đầu - Số mol HCl phản ứng = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol \=> Khối lượng HCl dư là: 0,1 x 36,5 = 3,65g Ví dụ 3: Cho 13 gam Kẽm tác dụng vứi 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro (đktc) và chất còn dư
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2
nH2SO4 \= \= 0,25 mol Phương trình phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 (loãng) → ZnSO4 + H2 Theo phương trình: 1 mol 1 mol 1 mol Theo đầu bài: 0,2 mol 0,25 mol Xét tỉ lệ: Zn phản ứng hết, H2SO4 dư, phản ứng tính theo số mol Zn Số mol của khí H2 phản ứng là: nZn = nH2 \= 0,2 mol Thể tích khí H2 bằng: VH2 \= 0,2 . 22,4 = 4,48 lít
Số mol của ZnSO4 bằng: nZnSO4 \= nZn = 0,2 mol Khối lượng của ZnSO4 bằng: mZnSO4 \= 0,2 . 161 = 32,2 gam Số mol của H2SO4 dư = Số mol của H2SO4 ban đầu - Số mol của H2SO4 phản ứng = 0,25 - 0,2 = 0,05 mol Khối lương H2SO4 dư = 0,05 . 98 = 4,9 gam Ví dụ 4. Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nFe = mFe/MFe = 11,2/56 = 0,2 (mol) nCuSO4 = mCuSO4/MCuSO4 = 40/160 = 0,25 (mol) Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu Theo phương trình: 1 1 1 1 Theo đầu bài: 0,2 0,25 Phản ứng: 0,2 0,2 0,2 0,2 Sau phản ứng CuSO4 dư, Fe phản ứng hết. mCu = nCu.MCu = 0,2.64 = 12,8 (gam) Ví dụ 5. Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nFe = 22,4/56 = 0,4 (mol) nH2SO4 = mH2SO4/MH2SO4 = 24,5/9 = 0,25 (mol) Phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Theo phương trình: 1 1 1 1 Theo phản ứng: 0,4 0,25 Theo đầu bài: 0,25 0,25 0,25 0,25 Sau phản ứng: 0,15 0
mCuSO4 = nCuSO4.MCuSO4 = 0,25.152 = 38 (gam) mFe dư = nFe. MFe = 0,15.56 = 8,4 (gam) Ví dụ 6. Cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch có chứa 0,25 mol HCl thì thu được muối AlCl3 và 1,68 lít khí hiđro (đktc).
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nH2 = 1,68/22,4 = 0,075 mol
2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2↑ 2 ← 3 mol 0,05 ← 0,075 (mol) Khối lượng miếng nhôm đã phản ứng là: mAl = nAl.MAl = 0,05.27 = 1,35 gam
nHCl dư = nHCl ban đầu - nHCl phản ứng = 0,25 - 0,15 = 0,1 mol Khối lượng HCl dư = 0,1 . 36,5 = 3,65 gam Ví dụ 7. Trộn 1,12 lít H2 và 2,24 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phương trình hóa học 2H2 + O2 → 2H2O nH2 = V/22,4 = 1,12/22,4 = 0,05 mol nO2 = V/22,4 = 2,24/ 22,4 = 0,1 mol Lập tỉ lệ ta có :nH2/2 < nO2/1 (0,05/2 < 0,1/1) ⇒ O2 dư, tính theo H2 nO2 tham gia = nH2/2 = 0,05/2 = 0,025 mol nO2 dư = 0,1 − 0,025 = 0,075 mol VO2 dư = n.22,4 = 0,075.22,4 = 1,68 lít nH2O = nH2 = 0,05 mol mH2O = n.M = 0,05.18 = 0,9 gam Ví dụ 8. Cho 23,2 gam Fe3O4 tác dụng hoàn toàn với 200 gam dung dịch HCl 3,65%
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết
Fe3O4 + HCl → FeCl3 + H2O nFe3O4 = 23,2/232 = 0,1 (mol) nHCl = 200.3,65%/36,5 = 0,2 (mol) Xét tỉ lệ: 0,2/8 < 0,1/1⇒ HCl phản ứng hết, Fe3O4 còn dư nFe3O4 (pư)= 0,025 (mol) nFe3O4 (dư) = 0,07 mol
nFeCl2 = 1/8 nHCl = 0,025 mol => mFeCl2 = 0,025.127 = 3,175 (gam) nFeCl3 = 1/4. nHCl =0,05 mol => mFeCl3 = 0,05.162,5 = 8,125 gam
C%FeCl2 = 3,175/205,8.100 ≈ 1,54% C%FeCl3 = 8,125/205,8.100 ≈ 3,95% Ví dụ 9. Khi cho miếng Al tan hết vào dung dịch có chứa 11,2 lít HCl thì thu được muối AlCl3 và 3,36 lít khí hiđro (đktc).
b.Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nHCl = 0,5 mol nH2 = = 0,15 mol
Theo phương trình phản ứng: 2 ← 3 mol Phản ứng: 0,1 ← 0,15 (mol) Khối lượng miếng nhôm đã phản ứng là: mAl = nAl.MAl = 0,1.27 = 2,7 gam
nHCl phản ứng = 2nH2 = 0,15.2 = 0,3 mol nHCl dư = nHCl ban đầu - nHCl phản ứng = 0,5 - 0,3 = 0,2 mol Khối lượng HCl dư = 0,2 . 36,5 = 7,3 gam Ví dụ 10. Hòa tan hết 2,8 gam kim loại Fe vào cốc đựng 60 gam dung dịch HCl 7,3% thu được khí H2 và dung dịch X. Nồng độ phần trăm của muối sắt (II) clorua trong dung dịch sau phản ứng là bao biêu nhiêu? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nFe = 0,05 mol; mHCl = 60.7,3/100 = 4,38 gam \=> nHCl = 0,12 mol PHương trình hóa học Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 Xét tỉ lệ: nFe/1= 0,05/1 \=> Fe phản ứng hết, HCl dư \=> phản ứng tính theo Fe Ta có: nH2 = nFeCl2 = nFe Vì phản ứng tạo khí H2 => mdd sau pứ = mdd trước pứ - mH2 = 2,8 + 60 – 0,05.2 = 62,7 gam \=>C%FeCl2 = 0,05.127/62,7.100% = 10,13% Câu 1. Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4 gam H2SO4. Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phương trình hóa học Phương trình phản ứng: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2↑ nAl = 8,1/27 = 0,3mol nH2SO4 = 29,4/98 = 0,3mol Lập tỉ lệ 0,3/2 > 0,3/3 ⇒ Al dư. ⇒ VH2 = 0,3.22,4 = 6,72 l c. nAl(dư) = 0,3−0,3.2/3 = 0,1 mol. ⇒ mAl(dư) = 0,1.27 = 2,7 gam Theo pt: nAl2(SO4)3 = 1/3nH2SO4 = 0,1mol ⇒mAl2(SO4)3 = 0,1.342 = 34,2 gam. Câu 2. Cho một lá nhôm nặng 0,81g dung dịch chứa 2,19g HCl
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nAl = 0.81/27 = 0,03 (mol) nHCl = 2.19/36.5 = 0,06 (mol) 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2 Ban đầu: 0,03 : 0,06 P/ứ : 0,02 ← 0,06 → 0,02 → 0,03 Sau p/ứ: 0,01 0 0,02 0,03 mAl dư = 0,01.27 = 0.27 (g) mAlCl3 = 0,02.133.5 =2.67 (g) (Đáp án: a) Al dư, b) m AlCl3 =2,67g, m Al dư = 0,27g) Câu 3. Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành? Đáp án hướng dẫn giải chi tiết 2H2 + O2 → 2H2O nH2 = V/22,4 = 2,24/22,4 =0,1mol nO2 = V/22,4 = 4,48/ 22,4 = 0,2mol Lập tỉ lệ ta có :nH2/2 < nO2/1 (0,12<0,21) ⇒ O2dư, tính theo H2 nO2 tham gia = nH2/2 = 0,1/2 = 0,05 mol nO2 dư = 0,2−0,05 = 0,15mol VO2 dư = n×22,4 = 0,15×22,4 = 3,36l nH2O = nH2=0,1mol mH2O= n×M = 0,1×18 = 1,8g (Đáp án: O2 dư và dư 3,36 lít, m H2O =1,8g) Câu 4. Đốt chát 6,2 g photpho trong bình chưa 6,72 lít khí O2 (đktc)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Số mol theo đề bài nP = 6,2/31 = 0,2 (mol) nO2 = 6,72/22,4 =0,3 (mol) Phương trình phản ứng 4P + 5O2 → 2P2O5 Theo đề bài: 0,2 0,3 Phản ứng : 0,2 0,25 0,1 Sau phản ứng: 0 0,05 0,1 \=> Sau phản ứng oxi dư, các chất tính theo chất hết mO2 dư = 0,05 x 32 =1,6 (g)
mP2O5 = 0,1 x 142 = 14,2 (g) (Đáp án: a) O dư, 1,6g, b) m P2O5 = 14,2g) Câu 5. Đốt 4,6 g Na trong bình chứa 4,48 lít O2 (đktc)
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết a, Phương trình hóa học 4Na + O2 2Na2O Số mol theo đề bài nNa = 4,6/23 = 0,2 mol. nO2 = 4,48/22,4 = 0,2 mol. Lập tỉ lệ: 0,2/4 < 0,2/1⇒ O2 dư. nO2(dư) = 0,2 − 0,2.1/4 = 0,15 mol. ⇒ mO2(dư) = 0,15.32 = 4,8 g. b, Theo phương trình ta có: nNa2O = 1/2nNa = 0,1 mol. ⇒ mNa2O = 0,2.62 = 6,2 g. (Đáp án: a) Oxi dư, 4,8g, b) m Na2O =6,2g) Câu 6. Cho 5,6 Fe vào bình dung dịch chưa 14,7g H2SO4
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết nFe = 5,6/56 = 0,1 (mol) nH2SO4 =14,7/98 =0,15(mol) Phương trình: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2 Theo phương trình: 0,1 0,15 0 0 mol Phản ứng: 0,1 0,1 0,1 0,1 mol Sau phản ứng: 0 0,05 0,1 0,1 mol
(Đáp án: a) 2,24l, b) m FeSO4 =15,2g) Câu 7. Cho 10g CaCO3 vào dung dịch chứa 3,65 g HCl
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết a) Phương trình hóa học CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + H2O + CO2 ↑ nCaCO3 = 10/100 = 0,1 mol. nHCl = 3,65/36,5 = 0,1 mol. Lập tỉ lệ: 0,1/1>0,1/2 ⇒ CaCO3 dư. ⇒ nCaCO3(dư) = 0,1−0,1.12 = 0,05 mol. ⇒ mCaCO3(dư) = 0,05.100 = 5 g.
nCO2 = 1/2nHCl = 0,05 mol. ⇒VCO2 = 0,05.22,4 = 1,12 lít.
nHCl(đủ) = 2nCaCO3 = 0,2 mol. ⇒ nHCl(thêm) = 0,2−0,1 = 0,1 mol. ⇒ mHCl(thêm) = 0,1.36,5 = 3,65 g. (Đáp án: a) CaCO3 dư, 5g, b) 1,12 lít, c) Thêm HCl, 3,65g) Câu 8. Cho sơ đồ phản ứng sau: NaOH + FeCl3 → NaCl + Fe(OH)3 Biết có 6 gam NaOH đã được cho vào dung dịch chứa 32,5 gam FeCl3, khuấy đều
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phương trình hóa học 3NaOH + FeCl3 → Fe(OH)3 + 3NaCl nNaOH = 6/40 = 0,15 (mol) nFeCl3 = 0,2 mol Xét tỉ lệ số mol nNaOH/3 < nFeCl3/1. Sau phản ứng FeCl3 dư, lượng chất của bài tính theo chất hết NaOH a) Theo phương trình hóa học Số mol FeCl3 phản ứng là nFeCl3 = nNaOH/3 = 0,15/3 = 0,05 (mol) \=> mFeCl3 = 162,5.0,05 = 8,125 gam Số gam FeCl3 dư là: 32,5 - 8,125 = 24,375 gam
Số mol Fe(OH)3 = 1/3nNaOH = 0,05 mol \=> mFe(OH)3 = 5,35 gam (Đáp án: a) FeCl3 dư, 24,375g, b) m Fe(OH)3 = 5,35g) Câu 9. Hoà tan 20,4g Al2O3 vào dung dịch chứa 17,64 g H2SO4. Tính khối lượng Al2(SO4)3D Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O nAl2O3 = m/M = 20,4/102 = 0,2 mol nH2SO4 = m/M=17,64/98 = 0,18 mol Lập tỉ lệ: nAl2O3/1 >n H2SO4/3(0,21 > 0,183) ⇒ Al2O3 dư tính theo H2SO4 nAl2(SO4)3 = nH2SO4/3 = 0,183 = 0,06 mol mAl2(SO4)3 = 0,06.342 = 20,52 gam (Đáp án: m Al2(SO4)3 =30,78g) Câu 10. Nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 theo sơ đồ sau: Nhôm + axit sunfuric → nhôm sunfat + khí hidro Cho 8,1 g Al vào dung dịch H2SO4 thì thể khí Hidro thu được là 6,72 lít khí hidro
Đáp án hướng dẫn giải chi tiết Phương trình hóa học xảy ra 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
nH2 = 6,72/22,4 = 0,3 (mol) Theo phương trình, nH2 = nH2SO4 = 0,3 (mol) nAl = 8,1/27 = 0,3 (mol) Phương trình: 2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2 Theo ptr: 0,3 0,3 (mol) Phản ứng: 0,2 ← 0,3 → 0,1 0,3 (mol) Sau phản ứng: 0,1 0 0,1 0,3 (mol) \=> mAl2(SO4)3 = 0,1.342 = 34,2 (g)
mAl dư = 0,1.27 = 2,7 (g) (Đáp án: a) Al2(SO4)3 = 34,2 g, b) Al dư và dư 2,7g) 5. Bài tập vận dụng tự luyệnCâu 1. Dẫn 3,36 lít khí H2 (dktc) qua ống sứ chưa 1,6 gam CuO nung nóng. Chờ cho phản ứng kết thúc
Câu 2. Hòa 10,2 gam Al2O3 vào dung dịch chứa 8,82 gam H2SO4. Sau phản ứng:
Câu 3. Một dung dịch chứa 7,665 gam HCl. Cho 16 gam CuO vào đó và khuấy đều
Câu 4. Cho 10 gam CaCO3 vào dung dịch chứa 5,475 gam HCl.
Câu 5. Cho sơ đồ phản ứng sau: NaOH + FeCl3 → NaCl + Fe(OH)3 Biết có 6 gam NaOH đã được cho vào dung dịch chứa 32,5 g FeCl3, khuấy đều
Câu 6. Cho 22,4 gam sắt tác dụng với dung dịch chứa 24,5 gam H2SO4. Tính thể tích khí H2 thu được ở đktc biết sắt tác dụng với dung dịch axit H2SO4.
Câu 7. Cho 0,075 mol Al2O3 tác dụng với dung dịch chứa 0,2 mol H2SO4, sản phẩm của phản ứng là Al2(SO4)3 và H2O.
Câu 8. Cho 1,6 gam đồng (II) oxit tác dụng với 100 gam dung dịch axit sunfuric có nồng độ 20%.
Câu 10. Hòa tan 2,4 gam Mg và 11,2 gam sắt vào 100 ml dung dịch CuSO4 2M thì tách ra chất rắn A và nhận được dung dịch B. Thêm NaOH dư vào dung dịch B rồi lọc kết tủa tách ra nung đến lượng không đổi trong không khí thu được a gam chất rắn D. Viết phương trình hóa học, tính lượng chất rắn A và lượng chất rắn D. Câu 11. Cho 0,411 gam hỗn hợp kim loại sắt và nhôm vào 250 ml dung dịch AgNO3 0,12M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được chất rắn A cân nặng 3,324 gam và dung dịch B. Cho dung dịch B tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được kết tủa trắng dần dần hóa nâu.
Câu 12. 1,36 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe được hòa tan trong 100 ml dung dịch CuSO4. Sau phản ứng nhận được dung dịch A và 1,84 gam chất rắn B gồm hai kim loại. Thêm NaOH dư vào A rồi lọc kết tủa tách ra nung nóng trong không khí đến lượng không đổi nhận được chất rắn D gồm MgO và Fe2O3 nặng 1,2 gam. Tính lượng Fe, Mg ban đầu. ....................................... Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn tài liệu Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8. Hy vọng thông qua tài liệu trên, các bạn học sinh sẽ nắm vững lý thuyết cũng như vận dụng vào làm bài tập dễ dàng hơn. Để có kết quả học tập tốt và hiệu quả hơn, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Hóa học 8; Chuyên đề Hóa học 8; Trắc nghiệm Hóa Học 8 online mà VnDoc tổng hợp biên soạn và đăng tải. |