Các dạng bài tập hóa học 8 cơ bản năm 2024

Tổng hợp các dạng bài tập Hóa học lớp 8 gồm các dạng Hóa học từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách giải bài tập Hóa học 8.

  • Các dạng bài tập Chất, nguyên tử, phân tử
  • Phương pháp phân biệt chất và vật thể lớp 8
  • Phương pháp xác định thành phần cấu tạo nguyên tử
  • Phương pháp tính khối lượng nguyên tử
  • Phương pháp phân biệt đơn chất và hợp chất
  • Cách xác định công thức hoá học của đơn chất, hợp chất và tính phân tử khối của hợp chất
  • Cách xác định hóa trị của một nguyên tố khi biết công thức hóa học của hợp chất
  • Cách lập công thức hóa học của một chất theo hóa trị
  • Các dạng bài tập Phản ứng hoá học
  • Cách Phân biệt hiện tượng vật lý và hiện tượng hóa học
  • Bài tập lập phương trình hóa học và cách giải
  • Bài tập xác định chất còn thiếu trong phương trình, hoàn thiện phương trình hóa học
  • Bài tập áp dụng định luật bảo toàn khối lượng và cách giải
  • Các dạng bài tập Mol và tính toán hoá học
  • Bài tập xác định số mol và cách giải
  • Chuyển đổi giữa khối lượng, thể tích, lượng chất và cách giải
  • Tỉ khối của chất khí và cách giải bài tập
  • Xác định thành phần phần trăm theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất và cách giải
  • Xác định công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần các nguyên tố và cách giải
  • Bài tập tính theo phương trình hóa học và cách giải
  • Bài tập có chất dư trong phản ứng và cách giải
  • Tính hiệu suất phản ứng và cách giải bài tập
  • Các dạng bài tập Oxi - không khí
  • Bài tập lý thuyết về oxi, không khí, sự cháy và cách giải
  • Phản ứng cháy của kim loại, phi kim, hợp chất trong oxi và cách giải
  • Phân loại và gọi tên oxit và cách giải bài tập
  • Xác định công thức oxit dựa vào phản ứng hóa học và cách giải bài tập
  • Điều chế oxi và cách giải bài tập
  • Các dạng bài tập Hiđro - nước
  • Bài tập lý thuyết về hiđro, nước và cách giải
  • Khử oxit kim loại bằng H2 và cách giải bài tập
  • Bài tập về phản ứng oxi hóa khử và cách giải
  • Điều chế H2, phản ứng thế và cách giải bài tập
  • Kim loại tác dụng với nước và cách giải bài tập
  • Oxit tác dụng với nước và cách giải bài tập
  • Nhận biết, phân biệt chất hóa học và cách giải bài tập
  • Xác định công thức hóa học và gọi tên axit, bazơ và muối và cách giải bài tập
  • Các dạng bài tập Dung dịch
  • Bài tập về dung dịch bão hòa, dung dịch chưa bão hòa và cách giải
  • Các dạng bài tập về độ tan và cách giải
  • Nồng độ phần trăm của dung dịch và cách giải bài tập
  • Nồng độ mol của dung dịch và cách giải bài tập
  • Pha chế một dung dịch theo nồng độ cho trước và cách giải bài tập
  • Pha loãng một dung dịch theo nồng độ cho trước và cách giải bài tập
  • Pha trộn hai dung dịch không xảy ra phản ứng và cách giải
  • Pha trộn hai dung dịch có xảy ra phản ứng với nhau và cách giải

Bài tập 2: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:

  1. Ba (II) và nhóm (OH)
  1. Cu (II) và nhóm (SO 4 )
  1. Fe (III) và nhóm (SO 4 )

Bài tập số 3: Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối:

a/ Cu và O b/ S(VI) và O c/ K và (SO 4 ) d/ Ba và (PO 4 ) e/ Fe(III) và Cl f/ Al và (NO 3 ) g/ P(V) và O h/ Zn và (OH) k/ Mg và (SO 4 ) l/ Fe(II) và (SO 3 ) m/ Ca và (CO 3 ) Bài tập số 4: Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl , ZnO 2 , KCl , Cu(OH) 2 , BaS, CuNO 3 , Zn 2 OH, K 2 SO 4 , Ca 2 (PO 4 ) 3 , AlCl, AlO 2 , K 2 SO 4 , HCl, BaNO 3 , Mg(OH) 3 ZnCl, MgO 2 , NaSO 4 , NaCl, Ca(OH) 3 , K 2 Cl, BaO 2 , NaSO 4 , H 2 O, Zn(NO 3 ) 2 , Al(OH) 2 , NaOH 2 , SO 3 , Al(SO 4 ) 2.

II. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz

Cách 1.

  • Tìm khối lượng mol của hợp chất
  • Tìm số mol nguyên tử mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất rồi quy về khối lượng
  • Tìm thành phần phần trăm các nguyên tố trong hợp chất

Cách 2. Xét công thức hóa học: AxByCz

Bài tập số 2: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:

  1. Fe(NO 3 ) 2 , Fe(NO 3 ) 2
  1. N 2 O, NO, NO 2

III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng

Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất

  • Bước 1: Tìm khối lượng của mỗi nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
  • Bước 2: Tìm số mol nguyên tử của nguyên tố có trong 1 mol hợp chất.
  • Bước 3: Lập công thức hóa học của hợp chất.

A hc hc A B hc hc B C hc hc C

%A = x .100% => x = M .%A M M .100% %B = y .100% => y = M .%B M M .100% %C = z .100% => z = M .%C M M .100%

Ví dụ: Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng là 82,35%N và 17,65% H. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết tỉ khối của hợp chất khí với hidro bằng 8,5.

Hướng dẫn giải

Khối lượng mol của hợp chất khí bằng: M = d,MH2 = 8,2 = 17 (gam/mol)

m N = 17,35 100 = 14gam; mH = 17,56 100 = 3 gam

Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất:

N N H H N H

n = m = 14 1 mol; n = m = 3 3 mol M 14  M 1 

Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử H.

Công thức hóa học của hợp chất trên là NH 3

Bài tập vận dụng

Bài tập số 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol.

Bài tập số 2: Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O.

Bài tập số 3: Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:

  • Phân khối của hợp chất là 160 đvC
  • Trong hợp chất có 70% theo khối lượng sắt, còn lại là oxi.

IV. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố.

  1. Bài tập tổng quát: Cho một hợp chất gồm 2 nguyên tố A và B có tỉ

lệ về khối lượng là a:b Hay  mmAB =ab. Tìm công thức của hợp chất

  1. Phương pháp giải

Gọi công thức hóa học tổng quát của 2 nguyên tố có dạng là AxBy. (Ở đây chúng ta phải đi tìm được x, y của A, B. Tìm tỉ lệ: x:y => x,y)

A A B B B A

m = x = x=a m y b y b

a 

  1. NaOH + CuSO 4 → Cu(OH) 2 + Na 2 SO 4 f) Al 2 O 3 + NaOH → NaAlO 2 + H 2 O
  1. Fe(OH) 3 → Fe 2 O 3 + H 2 O h) H 3 PO 4 + Ca(OH) 2 → Ca 3 (PO 4 ) 2 + H 2 O i) BaCl 2 + AgNO 3 → AgCl + Ba(NO 3 ) 2
  1. FeO + H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 ) 3 + SO 2 + H 2 O
  1. Hoàn thành các phương trình hóa học sau:
  2. Photpho + khí oxi →Photpho(V) oxit (P 2 O 5 )
  3. Khí hiđro + oxit sắt từ (Fe 3 O 4 ) → Sắt + Nước
  4. Kẽm + axit clohidric → kẽm clorua + hidro
  5. Canxi cacbonat + axit clohidric → canxi clorua + nước + khí cacbonic
  6. Sắt + đồng (II) sunfat → Sắt (II) sunfat + đồng
  7. ChọnCTHH thích hợp đặt vào những chỗ có dấu chấm hỏi và cân bằng các phương trình hóa học sau:

1 ) CaO + HCl →?+ H 2

  1. P +? → P 2 O 5
  2. Na 2 O + H 2 O →?
  3. Ba(NO 3 ) 2 + H 2 SO 4 → BaSO 4 +?
  4. Ca(HCO 3 ) 2 → CaCO 3 + CO 2 +?
  5. CaCO 3 + HCl → CaCl 2 +? + H2O
  6. NaOH +? → Na 2 CO 3 + H 2 O
  7. Cân bằng các phương trình hóa học sau chứa ẩn
  8. FexOy + H 2 → Fe + H 2 O
  9. FexOy + HCl → FeCl2y/x + H 2 O
  10. FexOy + H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 )2y/x + H 2 O
  11. M + H 2 SO 4 → M 2 (SO 4 )n + SO 2 + H 2 O
  12. M + HNO 3 → M(NO 3 )n + NO + H 2 O
  13. FexOy + H 2 SO 4 → Fe 2 (SO 4 )2y/x + SO 2 + H 2 O

II. Tính theo phương trình hóa học

Các công thức tính toán hóa học cần nhớ

n = m(mol) M => m = n (g) => M = m(g / mol) n

Trong đó:

n: số mol của chất (mol)

m: khối lượng (gam)

M: Khối lượng mol (gam/mol)

n = V (mol) 22, 4 => n = V (mol) 22, 4

V: thề tích chất (đktc) (lít)

Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. a) Lập PTHH. b) Tính khối lượng ZnO thu được? c) Tính khối lượng oxi đã dùng? Lời giải a) PTHH: 2Zn + O 2 → 2ZnO b) Số mol Zn là: nZn = 13/65 = 0,2mol PTHH: 2Zn + O 2 → 2ZnO Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol

nA nB a  b => A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ) n A nB a  b => Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết n A nB a  b => Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư

Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết.

Ví dụ. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng.

n 6,5 0,1mol Zn  65  ; HCl n 3,65 0,1mol 36,5 

Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 Theo phương trình: 1 mol 2 mol 1 mol

Theo đầu bài : 0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol

Xét tỉ lệ: 0,1 1  0,1 2 → Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl

m ZnCl20,05  136 6,8 gam

Bài tập vận dụng:

Bài tập số 1: Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc).

  1. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng
  1. Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?

Bài tập số 2: Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H 2 SO 4.

  1. Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư?
  1. Tính thể tích H 2 thu được ở đktc?
  1. Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?

Bài tập số 3: Cho một lá nhôm nặng 0,81g dung dịch chứa 2,19g HCl

  1. Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu gam
  1. Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng là?

Bài tập số 4: Trộn 2,24 lít H 2 và 4,48 lít khí O 2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?

  1. Dung dịch và nồng độ dung dịch
  1. Các công thức cần ghi nhớ
  1. Độ tan

 

H O 2

S = mmct ×

Hay S = m ct× 100 +S mddbh

  1. Nồng độ phần trăm dung dịch (C%)

C% = mddmct×100%

Trong đó:

mct: khối lượng chất tan (gam)

Bài tập số 1: Ở 20oC, 60 gam KNO 3 tan trong 190 nước thì thu được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của KNO 3 ở nhiệt độ đó? Bài tập số 2: ở 20oC, độ tan của K 2 SO 4 là 11,1 gam. Phải hoà tan bao nhiêu gam muối này vào 80 gam nước thì thu được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ đã cho? Bài tập số 3: Tính khối lượng KCl kết tinh đợc sau khi làm nguội 600 gam dung dịch bão hoà ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan S ở 80oC là 51 gam, ở 20oC là 34 gam. Bài tập số 4: Biết độ tan S của AgNO 3 ở 60oC là 525 gam, ở 10oC là 170 gam. Tính lượng AgNO 3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịch AgNO 3 bão hoà ở 60oC xuống 10oC. Bài tập số 5: Hoà tan 120 gam KCl và 250 gam nớc ở 50oC (có độ tan là 42,6 gam). Tính lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hoà? Dạng II: Pha trộn dung dịch xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau hoặc phản ứng giữa chất tan với dung môi → Ta phải tính nồng độ của sản phẩm (không tính nồng độ của chất tan đó). Ví dụ: Khi cho Na 2 O, CaO, SO 3 ... vào nước, xảy ra phản ứng: Na 2 O + H 2 O →2NaOH CaO + H 2 O →Ca(OH) 2 Bài tập số 1: Cho 6,2 gam Na 2 O vào 73,8 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ của chất có trong dung dịch A? Bài tập số 2: Cho 6,2 gam Na 2 O vào 133,8 gam dung dịch NaOH có nồng độ 44,84%. Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch ? Bài tập số 3: Cần cho thêm a gam Na 2 O vào 120 gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 20%. Tính a?

Dạng III: Pha trộn hai dung dịch cùng loại nồng độ cùng loại chất tan.

Bài toán 1: Trộn m 1 gam dung dịch chất A có nồng độ C1% với m 2 gam dung dịch chất A có nồng độ C 2 % →Được dung dịch mới có khối lượng (m1+ m 2 ) gam và nồng độ C%.

  • Cách giải:

Áp dụng công thức: ct ct dd dd

C% = m ×100% => m =C%

m 100%

Ta tính khối lượng chất tan có trong dung dịch 1 (mchất tan dung dịch 1) và khối lượng chất tan có trong dung dịch 2 (mchất tan dung dịch 2) → khối lượng chất tan có trong dung dịch mới → mchất tan dung dịch mới = mchất tan dung dịch 1 + mchất tan dung dịch 2 = m 1 .C 1 % + m 2 C 2 %

ct 1 1 2 dd 1 2

C% = m ×100 % = m .C 2 %%

m m + m

+ %m C

Bài tập vận dụng

Bài tập số 1: Có 150 gam dung dịch KOH 5% (gọi là dung dịch A).

  1. Cần trộn thêm vào dung dịch A bao nhiêu gam dung dịch KOH 12% để được dung dịch KOH 10%. b. Cần hòa tan bao nhiêu gam KOH vào dung dịch A để thu được dung dịch KOH 10%. c. Làm bay hơi dung dịch A cũng thu được dung dịch KOH 10%. Tính khối lượng dung dịch KOH 10%. Bài tập số 2: Xác định nồng độ phần trăm của các dung dịch trong các trường hợp sau: a. Pha thêm 20 gam nước vào 80 gam dung dịch muối ăn có nồng độ 15%.

Bài tập số 2: Để pha chế 300 ml dung dịch HCl 0,5 M người ta trộn dung dịch HCl 1,5 M với dung dịch HCl 0,3 M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng? Dạng III: Trộn 2 dung dịch các chất tan phản ứng với nhau

  1. Phương pháp giải: Tính số mol các chất trước phản ứng. Viết phương trình phản ứng xác định chất tạo thành. Tính số mol các chất sau phản ứng. Tính khối lượng, thể tích dung dịch sau phản ứng. Tính theo yêu cầu của bài tập.
  2. Cách tính khối lượng dung dịch sau phản ứng:
  3. TH1: Chất tạo thành ở trạng thái dung dịch: mdd sau pư = tổng mcác chất tham gia
  4. TH2: Chất tạo thành có chất bay hơi (chất khí bay hơi): mdd sau pư = tổng mcác chất tham gia- mkhí
  5. TH3: Chất tạo thành có chất kết tủa (không tan): mdd sau pư = tổng mcác chất tham gia - mkết tủa Bài tập vận dụng: Bài tập số 1: Cho 10,8 gam FeO tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch axit clohiđric. a. Tính khối lượng axit đã dùng, từ đó suy ra nồng độ % của dung dịch axit? b. Tính nồng độ % của dung dịch muối thu được sau phản ứng? Bài tập số 2: Cho 6,5 gam kẽm phản ứng vừa đủ với 100 ml dung dịch axit clohiđric. a. Tính thể tích khí hiđro thu được ở đktc? b. Tính nồng độ mol của dung dịch muối thu được sau phản ứng? c. Tính nồng độ mol của dung dịch axit HCl đã dùng?

Bài tập số 3: Cho 25 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ tác dụng với 51 gam dung dịch H 2 SO 4 0,2M (có thể tích 52 ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng? Bài tập số 4: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H 2 SO 4 (có d = 1,2 g/ml) vừa đủ. a. Tính khối lượng axit H 2 SO 4 đã phản ứng? b. Tính nồng độ % của dung dịch H 2 SO 4 axit trên? c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng? Bài tập số 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H 2 SO 4 0,2M. a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng? b. Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng?