Các dạng bài tập hóa học 8 cơ bản năm 2024
Tổng hợp các dạng bài tập Hóa học lớp 8 gồm các dạng Hóa học từ cơ bản đến nâng cao với phương pháp giải chi tiết giúp học sinh nắm vững kiến thức từ đó biết cách giải bài tập Hóa học 8.
Bài tập 2: Lập công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất tạo bởi một nguyên tố và nhóm nguyên tử sau:
Bài tập số 3: Lập công thức hoá học của các hợp chất sau và tính phân tử khối: a/ Cu và O b/ S(VI) và O c/ K và (SO 4 ) d/ Ba và (PO 4 ) e/ Fe(III) và Cl f/ Al và (NO 3 ) g/ P(V) và O h/ Zn và (OH) k/ Mg và (SO 4 ) l/ Fe(II) và (SO 3 ) m/ Ca và (CO 3 ) Bài tập số 4: Trong các công thức hoá học sau đây, công thức hoá học nào sai? Sửa lại cho đúng: FeCl , ZnO 2 , KCl , Cu(OH) 2 , BaS, CuNO 3 , Zn 2 OH, K 2 SO 4 , Ca 2 (PO 4 ) 3 , AlCl, AlO 2 , K 2 SO 4 , HCl, BaNO 3 , Mg(OH) 3 ZnCl, MgO 2 , NaSO 4 , NaCl, Ca(OH) 3 , K 2 Cl, BaO 2 , NaSO 4 , H 2 O, Zn(NO 3 ) 2 , Al(OH) 2 , NaOH 2 , SO 3 , Al(SO 4 ) 2. II. Tính thành phần % theo khối lượng của các nguyên tố trong hợp chất AxByCz Cách 1.
Cách 2. Xét công thức hóa học: AxByCz Bài tập số 2: Tính thành phần phần trăm (theo khối lượng) của các nguyên tố hóa học có mặt trong các hợp chất sau:
III. Lập công thức hóa học của hợp chất khi biết thành phần phần trăm (%) về khối lượng Các bước xác định công thức hóa học của hợp chất
A hc hc A B hc hc B C hc hc C %A = x .100% => x = M .%A M M .100% %B = y .100% => y = M .%B M M .100% %C = z .100% => z = M .%C M M .100% Ví dụ: Một hợp chất khí có thành phần % theo khối lượng là 82,35%N và 17,65% H. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết tỉ khối của hợp chất khí với hidro bằng 8,5. Hướng dẫn giải Khối lượng mol của hợp chất khí bằng: M = d,MH2 = 8,2 = 17 (gam/mol) m N = 17,35 100 = 14gam; mH = 17,56 100 = 3 gam Số mol nguyên tử của mỗi nguyên tố trong 1 mol hợp chất: N N H H N H n = m = 14 1 mol; n = m = 3 3 mol M 14 M 1 Trong 1 phân tử hợp chất khí trên có: 1mol nguyên tử N và 3 mol nguyên tử H. Công thức hóa học của hợp chất trên là NH 3 Bài tập vận dụng Bài tập số 1: Một hợp chất có thành phần các nguyên tố theo khối lượng là: 40% Cu; 20% S và 40%O. Xác định công thức hóa học của chất đó. Biết hợp chất có khối lượng mol là 160g/mol. Bài tập số 2: Hãy tìm công thức hóa học của chất X có khối lượng mol MX = 170 (g/mol), thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 63,53% Ag; 8,23% N, còn lại O. Bài tập số 3: Lập công thức hóa học của hợp chất A biết:
IV. Lập công thức hóa học dựa vào tỉ lệ khối lượng của các nguyên tố.
lệ về khối lượng là a:b Hay mmAB =ab. Tìm công thức của hợp chất
Gọi công thức hóa học tổng quát của 2 nguyên tố có dạng là AxBy. (Ở đây chúng ta phải đi tìm được x, y của A, B. Tìm tỉ lệ: x:y => x,y) A A B B B A m = x = x=a m y b y b a
1 ) CaO + HCl →?+ H 2
II. Tính theo phương trình hóa học Các công thức tính toán hóa học cần nhớ n = m(mol) M => m = n (g) => M = m(g / mol) n Trong đó: n: số mol của chất (mol) m: khối lượng (gam) M: Khối lượng mol (gam/mol) n = V (mol) 22, 4 => n = V (mol) 22, 4 V: thề tích chất (đktc) (lít) Ví dụ: Đốt cháy hoàn toàn 13 gam Zn trong oxi thu được ZnO. a) Lập PTHH. b) Tính khối lượng ZnO thu được? c) Tính khối lượng oxi đã dùng? Lời giải a) PTHH: 2Zn + O 2 → 2ZnO b) Số mol Zn là: nZn = 13/65 = 0,2mol PTHH: 2Zn + O 2 → 2ZnO Tỉ lệ PT: 2mol 1mol 2mol nA nB a b => A và B là 2 chất phản ứng hết (vừa đủ) n A nB a b => Sau phản ứng thì A còn dư và B đã phản ứng hết n A nB a b => Sau phản ứng thì A phản ứng hết và B còn dư Tính lượng các chất theo chất phản ứng hết. Ví dụ. Cho 6,5 gam kẽm tác dụng với 36,5 g dung dịch HCl. Tính khối lượng muối tạo thành sau phản ứng. n 6,5 0,1mol Zn 65 ; HCl n 3,65 0,1mol 36,5 Zn + 2HCl → ZnCl 2 + H 2 Theo phương trình: 1 mol 2 mol 1 mol Theo đầu bài : 0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol Xét tỉ lệ: 0,1 1 0,1 2 → Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl m ZnCl20,05 136 6,8 gam Bài tập vận dụng: Bài tập số 1: Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro (đktc).
Bài tập số 2: Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H 2 SO 4.
Bài tập số 3: Cho một lá nhôm nặng 0,81g dung dịch chứa 2,19g HCl
Bài tập số 4: Trộn 2,24 lít H 2 và 4,48 lít khí O 2 (đktc) rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?
H O 2 S = mmct × Hay S = m ct× 100 +S mddbh
C% = mddmct×100% Trong đó: mct: khối lượng chất tan (gam) Bài tập số 1: Ở 20oC, 60 gam KNO 3 tan trong 190 nước thì thu được dung dịch bão hoà. Tính độ tan của KNO 3 ở nhiệt độ đó? Bài tập số 2: ở 20oC, độ tan của K 2 SO 4 là 11,1 gam. Phải hoà tan bao nhiêu gam muối này vào 80 gam nước thì thu được dung dịch bão hoà ở nhiệt độ đã cho? Bài tập số 3: Tính khối lượng KCl kết tinh đợc sau khi làm nguội 600 gam dung dịch bão hoà ở 80oC xuống 20oC. Biết độ tan S ở 80oC là 51 gam, ở 20oC là 34 gam. Bài tập số 4: Biết độ tan S của AgNO 3 ở 60oC là 525 gam, ở 10oC là 170 gam. Tính lượng AgNO 3 tách ra khi làm lạnh 2500 gam dung dịch AgNO 3 bão hoà ở 60oC xuống 10oC. Bài tập số 5: Hoà tan 120 gam KCl và 250 gam nớc ở 50oC (có độ tan là 42,6 gam). Tính lượng muối còn thừa sau khi tạo thành dung dịch bão hoà? Dạng II: Pha trộn dung dịch xảy ra phản ứng giữa các chất tan với nhau hoặc phản ứng giữa chất tan với dung môi → Ta phải tính nồng độ của sản phẩm (không tính nồng độ của chất tan đó). Ví dụ: Khi cho Na 2 O, CaO, SO 3 ... vào nước, xảy ra phản ứng: Na 2 O + H 2 O →2NaOH CaO + H 2 O →Ca(OH) 2 Bài tập số 1: Cho 6,2 gam Na 2 O vào 73,8 gam nước thu được dung dịch A. Tính nồng độ của chất có trong dung dịch A? Bài tập số 2: Cho 6,2 gam Na 2 O vào 133,8 gam dung dịch NaOH có nồng độ 44,84%. Tính nồng độ phần trăm của chất có trong dung dịch ? Bài tập số 3: Cần cho thêm a gam Na 2 O vào 120 gam dung dịch NaOH 10% để được dung dịch NaOH 20%. Tính a? Dạng III: Pha trộn hai dung dịch cùng loại nồng độ cùng loại chất tan. Bài toán 1: Trộn m 1 gam dung dịch chất A có nồng độ C1% với m 2 gam dung dịch chất A có nồng độ C 2 % →Được dung dịch mới có khối lượng (m1+ m 2 ) gam và nồng độ C%.
Áp dụng công thức: ct ct dd dd C% = m ×100% => m =C%m 100%Ta tính khối lượng chất tan có trong dung dịch 1 (mchất tan dung dịch 1) và khối lượng chất tan có trong dung dịch 2 (mchất tan dung dịch 2) → khối lượng chất tan có trong dung dịch mới → mchất tan dung dịch mới = mchất tan dung dịch 1 + mchất tan dung dịch 2 = m 1 .C 1 % + m 2 C 2 % ct 1 1 2 dd 1 2 C% = m ×100 % = m .C 2 %%m m + m+ %m CBài tập vận dụng Bài tập số 1: Có 150 gam dung dịch KOH 5% (gọi là dung dịch A).
Bài tập số 2: Để pha chế 300 ml dung dịch HCl 0,5 M người ta trộn dung dịch HCl 1,5 M với dung dịch HCl 0,3 M. Tính thể tích mỗi dung dịch cần dùng? Dạng III: Trộn 2 dung dịch các chất tan phản ứng với nhau
Bài tập số 3: Cho 25 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ tác dụng với 51 gam dung dịch H 2 SO 4 0,2M (có thể tích 52 ml). Tính nồng độ % các chất trong dung dịch sau phản ứng? Bài tập số 4: Hòa tan 6 gam magie oxit (MgO) vào 50 ml dung dịch H 2 SO 4 (có d = 1,2 g/ml) vừa đủ. a. Tính khối lượng axit H 2 SO 4 đã phản ứng? b. Tính nồng độ % của dung dịch H 2 SO 4 axit trên? c. Tính nồng độ % của dung dịch muối sau phản ứng? Bài tập số 5: Cho 200 gam dung dịch NaOH 4% tác dụng vừa đủ với dung dịch axit H 2 SO 4 0,2M. a. Tính thể tích dung dịch axit cần dùng? b. Biết khối lượng của dung dịch axit trên là 510 gam. Tính nồng độ % của chất có trong dung dịch sau phản ứng? |