Cách dùng will và Shall trong thì tương lai đơn
Cách dùng Will và Shall khi đưa ra yêu cầu, đề nghị
1. Phân biệt Will và Shall Show
2. Dùng will khi thông báo quyết định Lưu ý thì hiện tại đơn thường không được dùng để thông báo về quyết định của ai đó. Để tuyên bố các quyết định mà đã được quyết trước khi nói, chúng ta thường dùng be going to... hoặc thì hiện tại tiếp diễn. Ta nhấn mạnh vào từ will để thể hiện sự quyết tâm.
Trong tiếng Anh Anh, shall cũng có thể được dùng sau I và we, nhưng ít được dùng hơn will. Trong tiếng Anh cổ, shall thường được dùng với chủ ngữ các ngôi thứ hai và thứ ba trong các lời hứa, đe dọa, nhưng ngày nay ít được dùng. 4. Dùng won't trong lời từ chối 5. Dùng shall khi yêu cầu hướng dẫn, đưa ra quyết định 6. Dùng will khi đưa ra chỉ dẫn và mệnh lệnh
Tại sao lại học tiếng Anh trên website ? là website học tiếng Anh online hàng đầu tại Việt Nam với hơn 1 triệu người học hàng tháng. Với hàng ngàn bài học bằng video và bài tập về tất cả các kỹ năng như phát âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài, Ngữ pháp tiếng Anh cơ bản và nâng cao, Tiếng Anh giao tiếp cơ bản cho người mất gốc etc... website sẽ là địa chỉ tin cậy cho người học tiếng Anh từ trẻ em, học sinh phổ thông, sinh viên và người đi làm.
Bài học tiếp: Will/shall, Be going to và hiện tại tiếp diễn nói về tương lai Thì tương lai hoàn thành Thì tương lai tiếp diễn Thì tương lai trong quá khứ Nó về giới tính trong tiếng Anh
Bài học trước: Phân biệt Will và các cách diễn đạt khác khi nói về tương lai Thì hiện tại đơn diễn tả tương lai Thì hiện tại tiếp diễn diễn tả tương lai Cách dùng cấu trúc Be going to Cách dùng Will và Shall
Học thêm Tiếng Anh trên Luyện Thi TOEIC Học Phát Âm tiếng Anh với giáo viên nước ngoài Luyện Thi B1 Tiếng Anh Trẻ EmI- Cách sử dụng will1- Will đi với tất cả các ngôi diễn tả sự quả quyết, sự cố chấpVD: 2- Will đi với tất cả các ngôi diễn tả sự vui lòng thỏa thuậnVD: If you really need me, I will help you 3- Will đi với tất cả các ngôi, diễn tả thói quen ở thì hiện tạiVD: He will go to movie, every Saturday Chú ý:Thường có trạng từ chỉ thời gian hiện tại đi theo. Tuy nhiên trong trường hợp này người ta thường dùng thì hiện tại đơn hơn. 4- Will đi với ngôi thứ 2 và thứ 3 diễn tả sự phỏng đoánVD: She took the sleeping pills an hour ago. She will be asleep now Chú ý:Trong trường hợp phỏng đoán sự việc đã xảy ra ta đặt động từ hoàn thành sau will 5- Will đặt đầu câu diễn tả sự thỉnh cầuLưu ý:Thêm “please” để không nhầm với thể nghi vấn ở tương lai VD: Will you open the door, please! Chú ý:Có thể dùng “would you” thay thế trong trường hợp này Will you và would you có thể đặt sau một câu mệnh lệnh nhưng không được lịch sự, chỉ nên dùng giữa các bạn thân. 6- “Will you” đặt đầu câu trong câu diễn tả sự mời mọcVD: Will you have a cup of tea? 7- Will trong câu xác định diễn tả một mệnh lệnhVD:You will stay here till I come back 8- “Will not” đi với tất cả các ngôi diễn tả sự từ chốiVD: He will not accept what I have given him Thì tương lai đơn (Will và Shall) trong tiếng Anh (Phần 2)Thì tương lai đơn: Will và Shall trong Tiếng Anh đầy đủ, chi tiết
Tải xuống 1. Khái niệm Thì tương lai đơn Thì tương lai đơn được dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói. 2. Cách dùng Thì tương lai đơn Thì tương lai đơn dùng để diễn tả: a. Hành động sẽ xảy ra trong tương lai, hoặc một hành động sẽ xảy ra trong một quãng thời gian dài ở tương lai Eg: Will he be here on time? (Anh ta sẽ đến đây đúng giờ chứ?) b. Ý kiến, dự đoán của bản thân Eg: I’m sure he’ll come back soon. (Tôi chắc chắn anh ấy sẽ quay lại sớm thôi.) c. Lời đe dọa Eg: I’ll hit you if you do that again. (Tôi sẽ đánh bạn nếu bạn còn làm thế.) d. Quyết định ngay tức khắc, tự phát tại thời điểm nói Eg: There’s a postbox over there. I’ll post these letters. (Có một thùng thư ở kia. Tôi sẽ gửi những lá thư này.) e. Yêu cầu, đề nghị, lời mời Eg: Will you open the door? (Bạn mở cửa giúp tôi nhé?) 3. Cấu trúc Thì tương lai đơn (+) Khẳng định
(-) Phủ định
(?) Nghi vấn
4. Dấu hiệu nhận biết Thì tương lai đơn Các trạng từ chỉ thời gian trong tương lai • Someday (một ngày nào đó) • Tomorrow (ngày mai • Next day/ week/ month ….. (tuần/ tháng …. sau) • Soon (sớm thôi) ……. Eg: I think they will finish the exam soon. (Tôi nghĩ họ sẽ hoàn thành bài thi sớm thôi.) 5. Bài tập Thì tương lai đơn Exercise 1. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc 0. I think they (fnish) will finish the exam soon 1. They (do) ……………… it for you tomorrow. 2. My father (call) ……………… you in 5 minutes. 3. We believe that she (recover) ………………from her illness soon. 4. I promise I (return) ……………… school on time. 5. If it rains, he (stay) ……………… at home.
1. will do 2. will call 3. will recover 4. will return 5. will stay Exercise 2. Dùng từ gợi ý viết thành câu hoàn chỉnh 0.You/ look/ tired,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat You look so tired, I will bring you something to eat. 1. If/ you/ not/ study/ hard/,/ you/ not/ pass/ final/ exam 2. they / come/ tomorrow? 3. rains/ it/ he/ home/ if/ stay. 4. I’m/ she /able/ afraid/ to/ be/ come/ to/ party/ the/ not. 5. They/ drink/ in the same restaurant/ next week.
1. If you don’t study hard, you won’t pass final exam 2. Will you come tomorrow? 3. If it’s rain, he will stay at home 4. I’m afraid she won’t be able to come to the party 5. They will drink in the same restaurant next week Exercise 3. Viết thành câu hoàn chỉnh dựa vào những từ gợi ý 0. She/ hope/ that/ Mary/ come/ party/ tonight. She hopes that Mary will come to the party tonight. 1. I/ finish/ my report/ 2 days. 2. If/ you/ not/ study/ hard/ ,/ you/ not/ pass/ final/ exam. 3. You/ look/ tired/ ,/ so/ I/ bring/ you/ something/ eat. 4. you/ please/ give/ me/ lift/ station ?
1. I will/ I'll finish my report in 2 days. 2. If you don't study hard, you will not/won't pass the final exam. 3. You look tired, so I will/I'll bring you something to eat. 4. Will you please give me a lift to the station? Exercise 4. Jim asked a fortune teller about his future. Here is what she told him 0. You (earn) will earn a lot of money. 1. You (travel) around the world. 2. You (meet) lots of interesting people. 3. Everybody (adore) you. 4. You (not / have) any problems. 5. Many people (serve) you. 6. They (anticipate) your wishes. 7. There (not / be) anything left to wish for. 8. Everything (be) perfect.
1. will travel 2. will meet 3. will adore 4. will not have 5. will serve 6. will anticipate 7. will not be 8. will be Exercise 5. Hoàn thành câu 0. The film will end at 10:30 pm. (to end) 1. Taxes __________ next month. (to increase) 2. I __________ your email address. (not/to remember) 3. Why __________ me your car? (you/not/to lend) 4. __________ the window, please? I can’t reach. (you/to open) 5. The restaurant was terrible! I __________ there again. (not/to eat) 6. Jake __________ his teacher for help. (not/to ask) 7. I __________ to help you. (to try) 8. Where is your ticket? The train __________ any minute. (to arrive)
1. will increase 2. will not remember 3. will you not lend 4. will you open 5. will not eat 6. will not ask 7. will try 8. will arrive Exercise 6. Tìm và sửa lỗi sai 0. If it stop raining soon, they will play football in the yard. Stop - stops 1. I am going shopping with my best friend tomorrow. 2. If she loves her job, what do she do? 3. We spend three weeks in Korea with our parents to find out. 4. The plant die because of lack of sunshine. 5. I think my teacher remember to do everything.
1. am going - will go 2. do she do - will she do 3. spend - will spend 4. die - will die 5. remembers - will remember Tải xuống Xem thêm các bài viết Ngữ pháp Tiếng Anh cực hay với đầy đủ bài tập có đáp án chi tiết khác:
Giới thiệu kênh Youtube Tôi |