Chất dư trong hóa học là gì

BÀI TỐN VỀ LƯỢNG CHẤT DƯ* Khi trường hợp gặp bài tốn cho biết lượng của hai chất tham gia và u cầu tính lượngchất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất tham gia phản ứng hết. Chấtkia có thể phản ứng hết hoặc dư. Lượng chất tạo thành tính theo lượng chất nào phản ứng hết, dođó phải tìm xem trong hai chất cho biết, chất nào phản ứng hết. Cách giải: Lập tỉ số, ví dụphương trình phản ứng:→A + BC + DSố mol [hoăëc khối lượng] chất A [theo đề]Số mol [hoăëc khối lượng] chất A [theo PTHH]+ Lập tỉ số:Số mol [hoăëc khối lượng] chất B [theo đề]Số mol [hoăëc khối lượng] chất B [theo PTHH]So sánh 2 tỉ số, tỉ số nào lớn hơn chất đó dư, chất kia phản ứng hết. Tính lượng các chấttheo chất phản ứng hết.BÀI TẬP:Câu 1: Đun nóng 16,8 gam bột sắt và 6,4 gam bột lưu huỳnh [khơng có khơng khí] thu đượcchất rắn A. Hồ tan A bằng HCl dư thốt ra khí B. Cho khí B đi chậm qua dung dịch Pb[NO 3]2tách ra kết tủa D màu đen. Các phản ứng đều xảy ra 100%.a] Viết phương trình phản ứng để cho biết A, B, D là gì?b] Tính thể tích khí B [đktc] và khối lượng kết tủa D.c] Cần bao nhiêu thể tích O2 [đktc] để đốt hồn tồn khí B.Câu 2: Đun nóng hỗn hợp Fe, S [khơng có khơng khí] thu được chất rắn A. Hồ tan A bằng axitHCl dư thốt ra 6,72 dm3 khí D [đktc] và còn nhận được dung dịch B cùng chất rắn E. Cho khí Dđi chậm qua dung dịch CuSO4 tách ra 19,2 gam kết tủa đen.a] Viết phương trình phản ứng.b] Tính lượng riêng phần Fe, S ban đầu biết lượng E bằng 3,2 gam.Câu 3: Dẫn 4,48 dm3 CO [ở đktc] đi qua m gam CuO nung nóng nhận được chất rắn X và khí Y.Sục khí Y vào dung dịch Ca[OH] 2 dư tách ra 20 gam kết tủa trắng. Hồ tan chất rắn X bằng200ml dung dịch HCl 2M thì sau phản ứng phải trung hồ dung dịch thu được bằng 50 gamCa[OH]2 7,4%. Viết PTPƯ và tính m.→Câu 4: 6,8 gam hỗn hợp Fe và CuO tan trong 100 ml axit HCldung dịch A + thốt ra 224 mlkhí B [đktc] và lọc được chất rắn D nặng 2,4 gam. Thêm tiếp HCl dư vào hỗn hợp A + D thì Dtan 1 phần, sau đó thêm tiếp NaOH đến dư và lọc kết tủa tách ra nung nống trong khơng khí đếnlượng khơng đổi cân nặng 6,4 gam. Tính thành phần khối lượng Fe và CuO trong hỗn hợp đầu.Câu 5: Trộn 100 ml dung dịch Fe2[SO4]3 1,5M với 150 ml dung dịch Ba[OH] 2 2M thu được kếttủa A và dung dịch B. Nung kết tủa A trong khơng khí đến lượng khơng đổi thu được chất rắn D.Thêm BaCl2 dư vào dung dịch B thì tách ra kết tủa E.a] Viết phưong trình phản ứng. Tính D và E.b] Tính nồng độ mol chất tan trong dung dịch B [coi thể tích thay đổi khơng đáng kể khi xảyra phản ứng].Câu 6: Cho13,6 gam hỗn hợp gồm Mg và Fe được hoà tan trong 100 ml dung dịch CuSO 4. Sauphản ứng nhận được dung dịch A và 18,4 gam chất rắn B gồm 2 kim loại. Thêm NaOH dư vào Arồi lọc kết tủa tách ra nung nóng trong không khí đến khối lượng không đổi nhận được chất rắnD gồm MgO và Fe2O3 nặng 1,2 gam. Tính lượng Fe, Mg ban đầu.

mbachulski.com đưa tới bạn đọc tài liệu Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8. Bài toán nằm trong dạng bài tập Hóa học 8, cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành, ở tài liệu này sẽ hướng dẫn phương pháp, ví dụ cụ thể, chi tiết các bước để giúp các bạn có thể làm tốt dạng bài tập này.

Đây là một trong các dạng bài tập tính toán theo phương trình điển hình của lớp 8, các bạn học sinh phải nắm chắc các bước làm, cũng như rèn luyện các thao tác làm bài tập thông qua các bài tập ôn luyện, từ đó giúp các bạn thành thạo trong quá trình giải bài tập về lượng chất dư [hay bài toán chất thừa chất thiếu].

Bạn đang xem: Cách tìm chất dư hóa 8


DẠNG BÀI TẬP CÓ LƯỢNG CHẤT DƯ

Bản quyền thuộc về mbachulski.com nghiêm cấm mọi hành vi sao chép vì mục đích thương mại

1. Dạng bài có lượng chất dư

Bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất phản ứng hết, chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư.

Lượng chất tạo thành tính theo lượng chất nào phản ứng hết, do vậy trước khi làm bài cần phải tìm xem trong hai chất đã cho, chất nào phản ứng hết.

2. Phương pháp giải bài tập lượng chất dư

Giả sử có phản ứng hóa học: aA + bB ------- > cC + dD.

Cho nA là số mol chất A, và nB là số mol chất B

=> A và B là 2 chất phản ứng hết [vừa đủ]

 

Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

Theo phương trình: 1 mol 2 mol 1 mol

Theo đầu bài : 0,1 mol 0,1 mol 0,05 mol

Xét tỉ lệ:

 => Zn dư, Khối lượng các chất tính theo lượng HCl

Ví dụ 2. Khi cho miếng nhôm tan hết vào dung dịch HCl có chứa 0,2 mol thì sinh ra 1,12 lít khí hidro [đktc].

a. Tính khối lượng miếng nhôm đã phản ứng

b. Axit clohidric còn dư hay không? Nếu còn dư thì khối lượng dư là bao nhiêu?

Lưu ý: Các lượng chất được tính theo lượng của sản phẩm

Phương trình phản ứng hóa học: 2Al + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2

Theo phương trình: 2 mol 6 mol 3 mol

Theo đầu bài: 0,2 mol 0,05 mol

x mol y mol 0,05 mol


Số mol HCl dư = Số mol HCl ban đầu - Số mol HCl phản ứng = 0,2 - 0,1 = 0,1 mol

=> Khối lượng HCl dư là: 0,1 x 36,5 = 3,65g

Ví dụ 3: Cho 13 gam Kẽm tác dụng vứi 24,5 gam H2SO4, sau phản ứng thu được muối ZnSO4, khí hidro [đktc] và chất còn dư 

a] Viết phương trình phản ứng hóa học 

b] Tính thể tích [đktc] khí hidro sinh ra.

c] Tính khối lượng các chất còn lại sau phản ứng 

Hướng dẫn giải 

a] Phương trình phản ứng hóa học:

Zn + H2SO4 [loãng] → ZnSO4 + H2

b] nZn =

= 0,2 mol 

nH2SO4 =

= 0,25 mol

Phương trình phản ứng hóa học: Zn + H2SO4 [loãng] → ZnSO4 + H2

Theo phương trình: 1 mol 1 mol 1 mol

Theo đầu bài: 0,2 mol 0,25 mol

Xét tỉ lệ:

Số mol của khí H2 phản ứng là: nZn = nH2 = 0,2 mol 

Thể tích khí H2 bằng: VH2 = 0,2 . 22,4 = 4,48 lít

c] Chất còn lượng sau phản ứng là ZnSO4 và H2SO4 dư

Số mol của ZnSO4 bằng: nZnSO4 = nZn = 0,2 mol 

Khối lượng của ZnSO4 bằng: mZnSO4 = 0,2 . 161 = 32,2 gam 

Số mol của H2SO4 dư = Số mol của H2SO4 ban đầu - Số mol của H2SO4 phản ứng = 0,25 - 0,2 = 0,05 mol 


Khối lương H2SO4 dư = 0,05 . 98 = 4,9 gam

Ví dụ 4. Sắt tác dụng với dung dịch CuSO4 theo phương trình: 

Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Nếu cho 11,2 g sắt vào 40 g CuSO4. Tính khối lượng Cu thu được sau phản ứng.

Hướng dẫn giải

nFe = mFe/MFe = 11,2/56 = 0,2 [mol]

nCuSO4 = mCuSO4/MCuSO4 = 40/160 = 0,25 [mol]

Phương trình hóa học: Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu

Theo phương trình: 1 1 1 1

Theo đầu bài: 0,2 0,25

Phản ứng: 0,2 0,2 0,2 0,2

Sau phản ứng CuSO4 dư, Fe phản ứng hết. 

mCu = nCu.MCu = 0,2.64 = 12,8 [gam]

Ví dụ 5. Cho sắt tác dụng với dd axit H2SO4 theo sơ đồ sau:

Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Có 22,4 g sắt tác dụng với 24,5 g H2SO4. Tính:

a] Thể tích khí H2 thu được ở đktc.

b] Khối lượng các chất còn lại sau phản ứng.

Hướng dẫn giải bài tập

nFe = 22,4/56 = 0,4 [mol]

nH2SO4 = mH2SO4/MH2SO4 = 24,5/9 = 0,25 [mol]

Phương trình phản ứng: Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2

Theo phương trình: 1 1 1 1

Theo phản ứng: 0,4 0,25

Theo đầu bài: 0,25 0,25 0,25 0,25

Sau phản ứng: 0,15 0

a] VH2 = nH2.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít 

b] Các chất còn lại sau phản ứng là 

mCuSO4 = nCuSO4.MCuSO4 = 0,25.152 = 38 [gam]

mFe dư = nFe. MFe = 0,15.56 = 8,4 [gam]

4. Bài tập vận dụng

Câu 1. Cho 8,1g nhôm vào cốc đựng dung dịch loãng chứa 29,4g H2SO4.

a] Sau phản ứng nhôm hay axit còn dư?

b] Tính thể tích H2 thu được ở đktc?

c] Tính khối lượng các chất còn lại trong cốc?

Hướng dẫn giải bài tập 

Phương trình hóa học 

Phương trình phản ứng:

2Al + 3H2SO4 → Al2[SO4]3 + 3H2↑

nAl = 8,1/27 = 0,3mol

nH2SO4 = 29,4/98 = 0,3mol

Lập tỉ lệ 0,3/2 > 0,3/3

⇒ Al dư.

Xem thêm: Sử Dụng Sữa Đậu Nành Đúng Cách Sử Dụng Sữa Đậu Nành Đúng Cách

b,Theo pt: nH2 = nH2SO4 = 0,3mol

⇒ VH2 = 0,3.22,4 = 6,72l

c,

nAl[dư] = 0,3−0,3.23 = 0,1mol.

⇒ mAl[dư] = 0,1.27 = 2,7g

Theo pt: nAl2[SO4]3 = 13nH2SO4 = 0,1mol

⇒mAl2[SO4]3 = 0,1.342 = 34,2g.

[Đáp án: a] Al dư, b] 6,72 lít, c] m H2SO4 =34,2g, m Al dư = 2,7g]


Câu 2. Cho một lá nhôm nặng 0,81g dung dịch chứa 2,19g HCl

a] Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu gam

b] Tính khối lượng các chất thu được sau phản ứng là?

Đáp án hướng dẫn giải 

nAl = 0.81/27 = 0.03 [mol]

nHCl = 2.19/36.5 = 0.06 [mol]

2Al + 6HCl →2AlCl3 + 3H2

Ban đầu: 0.03 : 0.06

P/ứ : 0.02 ← 0.06 → 0.02 → 0.03

Sau p/ứ: 0.01 0 0.02 0.03

mAl dư = 0.01×27 = 0.27 [g]

mAlCl3 = 0.02×133.5 =2.67 [g]

[Đáp án: a] Al dư, b] m AlCl3 =2,67g, m Al dư = 0,27g]

Câu 3. Trộn 2,24 lít H2 và 4,48 lít khí O2 [đktc] rồi đốt cháy. Hỏi sau phản ứng khí nào dư, dư bao nhiêu lít? Tính khối lượng nước tạo thành?

Đáp án hướng dẫn giải 

2H2 + O2 → 2H2O

nH2 = V/22,4 = 2,24/22,4 =0,1mol

nO2 = V/22,4 = 4,48/ 22,4 = 0,2mol

Lập tỉ lệ ta có :nH2/2 O2/1 [0,122dư, tính theo H2

nO2 tham gia = nH2/2 = 0,1/2 = 0,05 mol 

nO2 dư = 0,2−0,05 = 0,15mol

VO2 dư = n×22,4 = 0,15×22,4 = 3,36l

nH2O = nH2=0,1mol

mH2O= n×M = 0,1×18 = 1,8g

[Đáp án: O2 dư và dư 3,36 lít, m H2O =1,8g]

Câu 4. Đốt chát 6,2 g phottpho trong bình chưa 6,72 lít khí O2 [đktc]

a] Chất nào còn dư, và dư bao nhiêu?

b] Tính khối lượng sản phẩm thu được?

[Đáp án: a] P dư, 0,062g, b] m P2O5 = 3,408g]

Câu 5. Đốt 4,6 g Na trong bình chứa 448ml O2 [đktc]

a] Sau phản ứng chất nào dư, dư bao nhiêu gam?

b] Tính khối lượng chất tạo thành?

[Đáp án: a] Na dư, 2,76g, b] m Na2O =2,48g]

Câu 6. Cho 5,6 Fe vào bình dung dịch chưa 14,7g H2SO4

a] Tính thể tích H2 tối ta thu được [đktc]

b] Tính khối lượng FeSO4 tạo thành

[Đáp án: a] 2,24l, b] m FeSO4 =15,2g]

Câu 7. Cho 10g CaCO3 vào dung dịch chứa 3,65 g HCl

a] Sau phản ứng chất nào dư và dư bao nhiêu gam?

b] Tính thể tích CO2 thu được ở đktc?

c] Muốn phản ứng xảy ra vừa đủ, cân phải thêm chất nào và thêm vào bao nhiêu gam?

[Đáp án: a] CaCO3 dư, 5g, b] 1,12 lít, c] Thêm HCl, 3,65g]

Câu 8. Cho sơ đồ phản ứng sau:

NaOH + FeCl3 → NaCl + Fe[OH]3

Biết có 6g NaOH đã được cho vào dung dịch chứa 32,5g FeCl3, khuấy đều

a] Chất nào còn dư sau phản ứng, dư bao nhiêu gam?

b] Tính khối lượng kết tủa thu được

[Đáp án: a] FeCl3 dư, 24,375g, b] m Fe[OH]3 = 5,35g]

Câu 9. Hoà tan 20,4g Al2O3 vào dung dịch chứa 17,64 g H2SO4. Tính khối lượng Al2[SO4]3

[Đáp án: m Al2[SO4]3 =30,78g]

Câu 10. Nhôm tác dụng với axit sunfuric H2SO4 theo sơ đồ sau:

Nhôm + axit sunfuric → nhôm sunfat + khí hidro

Cho 8,1 g Al vào dung dịch H2SO4 thì thể khí Hidro thu được là 6,72 lít khí hidro

a] Tính khối lượng muối thu được

b] Al dư hay hết, nếu dư thì dư bao nhiêu gam?

[Đáp án: a] Al2[SO4]3 = 34,2 g, b] Al dư và dư 2,7g]

Mời các bạn tham khảo một số đề thi học kì 1 Hóa 8 năm 2020 - 2021 mới nhất tại: 


.....................................

mbachulski.com đã giới thiệu Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8, bài toán có lượng chất dư là một dạng bài tập trong chương trình nội dung Hóa học 8. Bài toán cho biết lượng của hai chất tham gia và yêu cầu tính lượng chất tạo thành. Trong số hai chất tham gia phản ứng sẽ có một chất phản ứng hết, chất kia có thể phản ứng hết hoặc dư, lượng chất trong bài sẽ được tính dựa vào lượng chất hết, do đó khi làm bài các bạn chú ý xác định lượng chất của 2 chất tham gia. 

Trên đây mbachulski.com đã đưa tới các bạn một tài liệu rất hữu ích Các bài tập về lượng chất dư Hóa học 8. Để có kết quả cao hơn trong học tập, mbachulski.com xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 8, Chuyên đề Vật Lí 8, Lý thuyết Sinh học 8, Giải bài tập Hóa học 8, Tài liệu học tập lớp 8 mà mbachulski.com tổng hợp và đăng tải.


Video liên quan

Chủ Đề