Cho 17 gam AgNO3 phản ứng với dung dịch KX dư X là halogen thu được 23 5 gam kết tủa X là

Cho 1,03 gam muối natri halogenua A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được một kết tủa. Kết tủa này sau khi bị phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. Muối A là


Câu 10623 Vận dụng

Cho 1,03 gam muối natri halogenua A tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được một kết tủa. Kết tủa này sau khi bị phân hủy hoàn toàn cho 1,08 gam Ag. Muối A là


Đáp án đúng: c


Phương pháp giải

+] Phương trình phản ứng:

NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3

2AgX → 2Ag + X2

+] nNaX = nAgX = nAg

Phương pháp giải bài tập về muối của halogen --- Xem chi tiết

...

Cho 14 gam sắt tác dụng với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được khí hidro và FeCl2               .

a] Viết PTHH.

b] Tính khối lượng HCl cần dùng.

c]Tính thể tích khí thu được[đktc]

[Cho biết nguyên tử khối: H=1,  O=16, C=12, Na =23, Fe=56, Cl=35,5, S =32, Al=27, Zn= 65]

Mình cần gấp ạ^^

Bài 1: Cho 7,45g muối halogen của kali vào dung dịch AgNO3 dư thu được 14,35g kết tủa. Xác định tên halogen.

Bài 2: Cho 0,6g một kim loại M thuộc nhóm IIA tác dụng với nước thì thu được 0,336 lit khí[đktc]. Xác định kim loại M.

Bài 3: Hòa tan hoàn toàn 5,85g một kim loại B hóa trị I vào nước thì thu được 1,68[l] khí [đktc]. Xác định tên kim loại đó.

Bài 4: Cho 0,72g một kim loại M hóa trị II tác dụng hết với dung dịch HCl dư thì thu được 672[ml] khí H2 [đktc]. Xác định tên kim loại đó.

Bài 5: Khi cho 8[g] oxit kim loại M nhóm II tác dụng hoàn toàn với dung dịch HCl 20% thu được 19[g] muối clorua.

a. Xác định tên kim loại M.

b. Tính khối lượng dung dịch HCl đã dùng.

Bài 6: Kim loại A ở phân nhóm chính và có cấu hình e cuối cùng là ns2. Cho m gam A tác dụng với dung dịch HCl 2M vừa đủ thu được 42,75 gam muối và 10,08 lít [đkc].

a. Xác định A và tìm m?

b. Tính thể tích dung dịch HCl đã dùng.

Bài 7: Cho 23,4g kim loại kiềm tan hoàn toàn trong nước thu được 6,72 lít khí [đkc] và 400ml dung dịch X.

a. Tìm kim loại và CM của dung dịch X.

b. Tính thể tích dung dịch H2SO4 0,1M cần để trung hòa 100ml dung dịch X.

Những câu hỏi liên quan

Câu 1: Cho 42,6 g muối natri của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 85,1 g hỗn hợp muối kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % khối lượng 2 muối trong hỗn hợp ban đầu.Câu 2: Cho 75,9 g muối kali của 2 halogen liên tiếp nhau tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 127,65 g kết tủa. Xác định tên 2 muối halogen. Tính % m 2 muối halogen.Câu 3: Cho 31,1 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp tác dụng vừa đủ với m gam Ba, thu được 65,35 g muối. Xác định tên 2 halogen. Tính %m 2 halogen

Câu 4: Cho 5,4 g Al phản ứng vừa đủ với 34,65 g hỗn hợp 2 halogen liên tiếp. Xác định tên 2 halogen? Tính %m 2 muối halogen

Cho 50g dung dịch A chứa 1 muối halogen kim loại hóa trị II tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 9,40g kết tủa. Mặt khác, dùng 150g dung dịch A trên phản ứng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 6,30g kết tủa. Lọc kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi, khí thoát ra cho vào 80g dung dịch KOH 14,50%. Sau phản ứng nồng độ dung dịch KOH giảm còn 3,80%. Xác định công thức phân tử của muối halogen trên.

A. CaCl2    

B. BaI2        

C. MgBr2    

D. BaCl2

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

  • Tải app VietJack. Xem lời giải nhanh hơn!

Quảng cáo

- Cần nhớ chỉ các muối Cl- , Br-, I- mới tạo kết tủa với dung dịch AgNO3. AgF tan nên muối F- không có phản ứng này.

- Sử dụng phương pháp tăng giảm khối lượng để giải nhanh dạng bài này.

Ví dụ 1. Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai hologen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 6,63g kết tủa. Hai halogen kế tiếp là:

Hướng dẫn:

NaX + AgNO3 → AgX + NaNO3

mNaX = 3,87 , mAgX = 6,63

Áp dụng PP tăng giảm khối lượng ⇒ nNaX = [6,63-3,87]/[108-23]=0,324 mol

MNaX = 3,87/0,324 = 119,18 ⇒ MX = 96,1

⇒ 2 Halogen liên tiếp thỏa mãn là Br2 và I2

Ví dụ 2. Chất A là muối canxi halogenua. Cho dung dịch chứa 0,2 gam A tác dụng với lượng dư dung dịch bạc nitrat thì thu được 0,376 gam kết tủa bạc halogenua. Hãy xác định công thức chất A.

Hướng dẫn:

Phương trình hóa học:

CaX2 + 2AgNO3 → Ca[NO3]2 + 2AgX [X là halogen]

Áp dụng pp tăng giảm khối lượng:

Theo phương trình cứ 1 mol CaX2 tham gia phản ứng tạo 2 mol AgX.

Khối lượng AgX tăng so với khối lượng CaX2 là:

[2.108 + 2MX] – [40 – 2MX] = 176

Theo đề bài, số mol CaX2 tham gia phản ứng là:

[0,376-0,2]/176 = 10-3 [mol]

→ MCaX2 = 0,2/10-3 = 200 → 40 + 2MX = 200 → MX = 80

Vậy X là Brom [Br]. Công thức của chất A là CaBr2

Quảng cáo

Ví dụ 3. Thêm 78ml dung dịch bạc nitrat 10% [khối lượng riêng 1,09 g/ml] vào một dung dịch có chứa 3,88g hỗn hợp kali bromua và natri iotua. Lọc bỏ kết tủa. Nước lọc phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch axit clohiđric nồng độ 1,5 mol/1. Hãy xác định thành phần phần trăm khối lượng từng chất trong hỗn hợp muối ban đầu và tính thể tích hiđro clorua ở điều kiện tiêu chuẩn cần dùng để tạo ra lượng axit clohiđric đã dùng.

Hướng dẫn:

Ta có: nAgNO3= [78.1,09.10]/[100.170] = 0,05 mol; nHCl = 0,01333.1,5 = 0,0199 ≈ 0,02 mol

Phương trình hóa học:

AgNO3 + KBr → AgBr + KNO3 [1]

AgNO3 + NaI → AgI + NaNO3 [2]

AgNO3 + HCl → AgCl + HNO3 [3]

Gọi số mol KBr, NaI trong hỗn hợp lần lượt là x, y.

Theo đề bài: 119x + 150y = 3,88 [*]

Theo các phương trình [1], [2], [3]: x + y + 0,02 = 0,05 [**]

Giải hệ, ta được: x = 0,02; y = 0,01

%mKBr = [0,02 .119]/3,88 . 100% = 61,34%; %mNaI = 100% - 61,34% = 38,66%

Vậy VHCl = 0,02 × 22,4 = 0,448 lít.

Câu 1. Cho 31,84 gam hỗn hợp NaX, NaY [X, Y là hai halogen ở 2 chu kỳ liên tiếp] vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 57,34 gam kết tủa.

a] Tìm công thức của NaX, NaY.

b] Tính khối lượng mỗi muối.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

a] Phương trình phản ứng của NaX và NaY với AgNO3.

NaX + AgNO3 → AgX↓ + NaNO3

    a     a

NaY + AgNO3 → AgY↓ + NaNO3

    b     b

- Lập hệ phương trình [gọi số mol NaX: a mol; số mol NaY: b mol]

X = 83,13

Vì X < X < Y ⇔ X < 83,13 < Y

→ X = 80 < 83,13 nên X là brom và Y = 127 > 83,13 nên Y là iot.

Công thức của 2 muối là: NaBr và NaI.

b] ⇒ mNaBr = 0,28 × 103 = 28,84 g

mNaI = 0,02 × 150 = 3g

Quảng cáo

Câu 2. Một hỗn hợp ba muối NaF, NaCl, NaBr nặng 4,82 gam hòa tan hoàn toàn trong nước được dung dịch A. Sục khí clo dư vào dung dịch A rồi cô can hoàn toàn dung dịch sau phản ứng thu được 3,93 gam muối khan. Lấy một nửa lượng muối khan này hòa tan vào nước rồi cho phản ứng với dung dịch AgNO3 dư thì thu được 4,305 gam kết tủa. Viết các phương trình xảy ra và tính thành phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Khi sục khí Cl2 vào dung dịch chứa hỗn hợp ở muối NaF, NaCl, NaBr chỉ có NaBr tác dụng.

Đặt số mol hỗn hợp ban đầu: NaF: a mol; NaCl: b mol; NaBr: c mol

Viết các phương trình phản ứng và lập hệ phương trình:

Câu 3. Có hỗn hợp gồm hai muối NaCl và NaBr. Khi cho dung dịch AgNO3 vừa đủ vào hỗn hợp trên người ta thu được lượng kết tủa bằng khối lượng AgNO3 tham gia phản ứng. Tìm % khối lượng mỗi muôi trong hỗn hợp ban đầu.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

NaCl + AgNO3 → AgCl + NaNO3

    a        a            a mol

NaBr + AgNO3 → AgBr + NaNO3

    b        b           b mol

170a – 143,5a = 188b – 170b

26,5a = 18b

Câu 4. Cho 47,76 gam hỗn hợp gồm NaX, NaY [X, Y là hai halogen ở hai chu kì liên tiếp] vào dung dịch AgNO3 dư, thu được 86,01 gam kết tủa.

a] Tìm công thức của NaX, NaY.

b] Tính khối lượng mỗi muối

Hiển thị đáp án

Đáp án:

a] Gọi công thức của hai muối trên là: Na [MX < M < MY].

Vậy nghiệm hợp lý là: X: Brom[Br] và Y:Iot [I]

Công thức hai muối: NaBr và NaI

b] Theo đề bài, ta có hệ phương trình:

Giải hệ phương trình ta được: a = 0,42; b = 0,03

Vậy: mNaBr = 0,42 × 103= 43,26 [gam]; mNaI = 0,03 × 150 = 4,5[gam]

Câu 5. Cho 300ml một dung dịch có hòa tan 5,85 gam NaCl tác dụng với 200ml dung dịch có hòa tan 34 gam AgNO3 , người ta thu được một kết tủa và nước lọc.

a] Tính khối lượng chất kết tủa thu được.

b] Tính nồng dộ mol chất còn lại trong nước lọc. Cho rằng thể tích nước lọc thu được không thể thay đổi đáng kể.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Ta có: nNaCl = 5,85/58,8 = 0,1[mol] và nAgNO3 = 34/170 = 0,2[mol]

a] Tính khối lượng kết tủa:

    NaCl + AgNO3 → AgCl↓ + NaNO3

[mol] 0,1 → 0,1→    0,1→     0,1

Từ [1] ⇒ nAgCl = 0,1[mol] ⇒ mAgCl↓ = 0,1 × 143,5 = 14,35 [gam]

b] Ta có: Vdung dịch = 300 + 200= 500[ml] = 0,5 [lít]

Từ [1] ⇒ Dung dịch thu được chứa: NaNO3 = 0,1[mol] và AgNO3dư: 0,2-0,1 = 0,1[mol]

Vậy: CM[NaNO3] = CM[AgNO3]dư = 0,1/0,5 = 0,2

Câu 6. Cho 3,87 gam hỗn hợp muối natri của hai halogen liên tiếp tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 6,63g kết tủa . Tìm tên hai halogen .

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Gọi x là số mol NaX

TH1: cả 2 halogen đều tạo kết tủa

NaX → AgX

3,87       6,63 g

Phương pháp tăng giảm khối lượng:

Δm = 6,63 – 3,87 = 2,76g = x.[108 – 23]

⇒ x = 0.0325 mol

MNaX = 3,87/0,0325 = 119 ⇒ Xtb = 96 ⇒ 2 halogen : Br và I.

TH2: chỉ có 1 halogen tạo kết tủa ⇒ 2 halogen là F và Cl

⇒ nAgCl = 0,042 mol ⇒ nNaCl = 0,042 mol

⇒ mNaCl = 0,042 . 58,5 = 2,458g

⇒ mNaF = 1,411g thỏa mãn

⇒ Có 2 cặp nghiệm thỏa mãn

Câu 7. Cho 78 ml dung dịch AgNO3 10% [d = 1,09] vào một dung dịch có chứa 3,88 gam hỗn hợp KBr và KI. Lọc kết tủa, nước lọc có thể phản ứng vừa đủ với 13,3 ml dung dịch HCl 1,5M. Vậy % khối lượng từng muối là:

A. KBr 72,8%, NaI 27,62%    B. KBr 61,3%, NaI 38,7%

C. KBr 38,7%, NaI 61,3%    D. KBr 59,3%, NaI 40,7%

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Số mol các chất:

nAgNO3= [78 ×1,09 ×10]/[100 ×170] = 0,05 mol

nHCl = 0,01995 mol

Gọi a, b là số mol của KBr và KI trong hỗn hợp.

Câu 8. Hòa tan một muối kim loại halogenua chưa biết hóa trị vào nước để được dung dịch X. Nếu lấy 250 ml dung dịch X [chứa 27 gam muối] cho vào AgNO3 dư thì thu được 57,4 gam kết tủa. Mặt khác điện phân 125 ml dung dịch X trên thì có 6,4 gam kim loại bám ở catot. Xác định công thức muối.

Hiển thị đáp án

Đáp án:

Đặt ký hiệu kim loại là B, halogen là X.

Công thức của muối sẽ là BXn

BXn + AgNO3 → nAgX↓ + B[NO3]n

    27                    57,4 g

→13,5                    28,7 g

BXn → B + nX

13,5     6,4     7,1 g

Trong 13,5g BXn có 7,1g X vậy trong đó 28,7 g AgX cũng chỉ có 7,1g X

→ mAg = 28,7 – 7,1 = 21,6g → nAg = 0,2 mol

Trong AgX tỉ lệ kết hợp theo số mol nAg : nX = 1 : 1 → nX = 0,2 mol

MX = 7,1/0,2 = 35,5 ⇒ X là Clo

   BCln + nAgNO3 → nAgCl↓ + B[NO3]n

    0,2/n                      0,2 mol

MBCln = 13,5/[0,2/n] = 67,5n → MB + 35,5n = 67,5n; MB = 32n

Nếu n = 1 → MB = 32 [loại]

Nếu n = 2 → MB = 64 → B là Cu

Xem thêm các dạng bài tập Hóa học lớp 10 có trong đề thi THPT Quốc gia khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 10 sách mới:

Giới thiệu kênh Youtube VietJack

  • Hỏi bài tập trên ứng dụng, thầy cô VietJack trả lời miễn phí!

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Nhóm học tập facebook miễn phí cho teen 2k6: fb.com/groups/hoctap2k6/

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

nhom-halogen.jsp

Video liên quan

Chủ Đề