Cho 2 16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng

Với giải bài 29.11 trang 70 sbt Hóa học lớp 12 được biên soạn lời giải chi tiết sẽ giúp học sinh biết cách làm bài tập môn Hóa 12. Mời các bạn đón xem:

Giải SBT Hóa 12 Bài 29: Luyện tập: Tính chất của nhôm và hợp chất của nhôm

Bài 29.11 trang 70 Sách bài tập Hóa học 12: Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh [vừa đủ] thì thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa tạo ra rồi vừa tan hết. Tính số mol NaOH đã dùng.

Lời giải:

Không có khí thoát ra suy ra sản phẩm khử là: NH4NO3.

Bảo toàn điện tích ta có:  ⇒ = 0,03 [mol].

Dung dịch gồm: Al[NO3]3: 0,08 mol và NH4NO3: 0,03 mol

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O.

Al[NO3]3 + 3NaOH → Al[OH]3↓ + 3NaNO3.

NaOH + Al[OH]3 → NaAlO2 + 2H2O.

nNaOH=nNH4NO3+3nAl[NO3]3+nAl[OH]3= 0,03 + 3.0,08 + 0,08 = 0,35 [mol].

Xem thêm lời giải sách bài tập Hóa học lớp 12 hay, chi tiết khác:

Bài 29.1 trang 68 SBT Hóa 12: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về nhôm oxit...

Bài 29.2 trang 68 SBT Hóa 12: Có các dung dịch...

Bài 29.3 trang 68 SBT Hóa 12: Cho m gam bột Al tác dụng hết...

Bài 29.4 trang 69 SBT Hóa 12: Trộn 24 g...

Bài 29.5 trang 69 SBT Hóa 12: Cho nhôm tác dụng với dung dịch...

Bài 29.6 trang 69 SBT Hóa 12: Xác định những chất cần lấy...

Bài 29.7 trang 69 SBT Hóa 12: Có các chất...

Bài 29.8 trang 69 SBT Hóa 12: Từ...

Bài 29.9 trang 69 SBT Hóa 12: Dựa trên cơ sở hoá học nào để...

Bài 29.10 trang 69 SBT Hóa 12: Criolit được điều chế theo...

Bài 29.12 trang 70 SBT Hóa 12: Lấy 26,8 gam hỗn hợp bột X gồm...

Bài 29.13 trang 70 SBT Hóa 12: Nung 9,66 gam hỗn hợp bột X...

Bài 29.14 trang 70 SBT Hóa 12: Cho 18 gam hỗn hợp bột A...

Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh [vừa đủ] thì thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa tạo ra rồi vừa tan hết. Tính số mol NaOH đã dùng.. Bài 6.101 trang 70 sách bài tập [SBT] Hóa học12 – Bài 29. Luyên tập . TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM

Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh [vừa đủ] thì thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa tạo ra rồi vừa tan hết. Tính số mol NaOH đã dùng.

Hướng dẫn trả lời:

Không có khí thoát ra ⟹ sản phẩm khử là : NH4NO3.

Bảo toàn điện tích ta có: nAl.3 = nNH4NO3.8 ⟹ nNH4 NO3= 0,03 [mol].

Dung dịch gồm : Al[NO3]3 : 0,08 mol và NH4NO3 : 0,03 mol

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O.

Al[NO3]3 + 3NaOH → Al[OH]3↓ + 3NaNO3.

NaOH + Al[OH]3 → NaAlO2 + 2H2O.

nNaOH = nNH4NO3 + 3.nAl[NO3]3 + n Al[OH]3 = + 3.0,08 + 0,08 = 0,35 [mol].

  • lý thuyết
  • trắc nghiệm
  • hỏi đáp
  • bài tập sgk

Cho 2,16 gam Al tan hoàn toàn trong dung dịch chứa HNO3 vừa đủ [ không thấy khí thoát ra ] thu được dung dịch X có chứa m gam muối . Giá trị của m là ?

Các câu hỏi tương tự

Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh [vừa đủ] thì thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa tạo ra rồi vừa tan hết. Tính số mol NaOH đã dùng.. Bài 6.101 trang 70 sách bài tập [SBT] Hóa học12 – Bài 29. Luyên tập . TÍNH CHẤT CỦA NHÔM VÀ HỢP CHẤT CỦA NHÔM

Cho 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 loãng, lạnh [vừa đủ] thì thu được dung dịch X và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH vào dung dịch X đến khi kết tủa tạo ra rồi vừa tan hết. Tính số mol NaOH đã dùng.

Không có khí thoát ra ⟹ sản phẩm khử là : NH4NO3.

Bảo toàn điện tích ta có: nAl.3 = nNH4NO3.8 ⟹ nNH4 NO3= 0,03 [mol].

Dung dịch gồm : Al[NO3]3 : 0,08 mol và NH4NO3 : 0,03 mol

Quảng cáo

NH4NO3 + NaOH → NaNO3 + NH3↑ + H2O.

Al[NO3]3 + 3NaOH → Al[OH]3↓ + 3NaNO3.

NaOH + Al[OH]3 → NaAlO2 + 2H2O.

nNaOH = nNH4NO3 + 3.nAl[NO3]3 + n Al[OH]3 = + 3.0,08 + 0,08 = 0,35 [mol].

Trang chủ

Sách ID

Khóa học miễn phí

Luyện thi ĐGNL và ĐH 2023

CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ

A. Axeton, etilen, anđehit axetic, cumen

B. Etilen, axetilen, anđehit fomic, toluen

C. Benzen, but-1-en, axit fomic, p-xilen

D. Xiclobutan, but-1-in, m-xilen, axit axetic

Xem đáp án » 18/02/2020 1,398

Video liên quan

Chủ Đề