Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M

Cho m[g] hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào 200ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 1,12 lít khí NO.NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m :

A.25,6         B.18,4       C.24         D.26,4

[TẶNG BẠN] TRỌN BỘ Bí kíp học tốt 08 môn

ĐĂNG BÀI NGAY để cùng thảo luận với các CAO THỦ trên mọi miền tổ quốc. Hoàn toàn miễn phí!

Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là:

A.
18,4. B. 24,0. C. 25,6. D. 26,4.

3Cu+ 8H+ +2NO3- ----> 3Cu2+ + 2NO + 4H2O 0,075 0,2 0,05 0,05 Fe2O3 + 6H+ ---------> 2Fe3+ + 3H2O 0,1 0,6 0,2 do ở phản ứng sau khi thêm H+ dư vào tạo khí NO nên ở các phản ứng ban đầu H+ trong H2SO4 phải hết ===> H+ phản ứng với Fe2O3 =0,6 mol Cu + 2Fe3+ ----------> Cu2+ + 2Fe2+ 0,075 0,15 0,15 sau khi thêm H+ 3Fe2+ + 4H+ + NO3- ----------> 3Fe3+ + NO + 2H2O 0,15 0,05 ===> nCu=0,15 nFe2O3=0,1

m=25,6g [C]

Cho hỗn hợp X gồm Cu, Fe2O3 vào bình chứa 200 ml dung dịch gồm NaNO3 1M và H2SO4 2M. Sau phản ứng thu được m gam kim loại Cu và thấy thoát ra 1,12 lít NO. Cho dung dịch HCl dư vào bình thấy thoát ra 2,24 lít khí NO nữa. [NO là sản khử duy nhất của NO3-]. Giá trị của m là: A. 2,88          B. 3,84          C. 2,56          D. 3,20

Cho m gam hỗn hợp Cu, Fe3O4 vào 200 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M thu được dung dịch Y và thấy 1,12 lít khí NO [đktc]. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y lại thấy thoát ra 0,336 lít khí NO [đktc], NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3-. Giá trị của m là:


A.

B.

C.

D.

Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là

A.

A: 18,4

B.

B: 24,0.

C.

C: 25,6.

D.

D: 26,4.

Đáp án và lời giải

Đáp án:C

Lời giải:

nNO3- = 0,2 mol; nSO42- = 0,4 mol.

Giả sử số mol của Cu và Fe2O3 lần lượt là x, y mol.

Kết thúc phản ứng dung dịch gồm Cu2+, Fe3+, NO3- và SO42-

Theo BTe: 2 x nCu = 3 x nNO → nCu = 3 x [0,05 + 0,05] : 2 = 0,15 mol.

Theo BTNT: nNO3- sau phản ứng = 0,2 - 0,05 - 0,05 = 0,1.

Theo BTĐT: nFe3+ = [0,1 + 0,4 x 2 - 0,15 x 2] : 3 = 0,2

→ nFe2O3 = 0,1 mol.Vậy m = 0,15 x 64 + 0,1 x 160 = 25,6 gam

Vậy đáp án đúng là C

Câu hỏi thuộc đề thi sau. Bạn có muốn thi thử?

Bài tập trắc nghiệm 45 phút Tổng hợp vô cơ - Tổng hợp Vô cơ 12 - Hóa học 12 - Đề số 31

Làm bài

Chia sẻ

Một số câu hỏi khác cùng bài thi.

  • Cho từ từ dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch X chứa Na2CO3 và NaHCO3. Phản ứng được biểu diễn theo đồ thị sau:

    Nếu cho từ từ 200ml dung dịch HCl 0,8M và H2SO4aM vào 200ml dung dịch X, thu được dung dịch Y và 1,792 lít khí CO2 [đktc]. Cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào Y, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:

  • Tiến hành các thí nghiệmsau:

    [1] Cho dung dịch NaOH vào dung dịch Ca[HCO3]2.

    [2] Cho dung dịch HCl tới dư vào dung dịch NaAlO2[hoặc Na[Al[OH]4]].

    [3] Sục khí H2Svào dung dịch FeCl3.

    [4] SụckhíNH3tới dư vào dung dịch AlCl3.

    [5] SụckhíCO2tới dư vào dung dịch NaAlO2[hoặc Na[Al[OH]4]].

    Sau khi các phản ứng kết thúc, có bao nhiêu thí nghiệmthu được kếttủa?

  • Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 vào 200,0 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 1,12 lít khí NO. NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và thể tích khí đo ở đktc. Giá trị của m là

  • Nung nóng hỗn hợp gồm CaCO3, Fe[NO3]3, Al[NO3]3 và CuO thu được hỗn hợp rắn X. Cho rắn X vào nước dư, thu được dung dịch Y chứa hai chất tan và rắn Z. Dẫn luồng khí CO đến dư qua rắn Z, nung nóng, thu được rắn T. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Trong T có chứa

  • Tiến hành các thí nghiệm sau :

    [a] Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch HCl

    [b] Cho Al2O3 vào dung dịch HCl loãng dư

    [c] Cho Cu vào dung dịch HCl đặc nóng dư

    [d] Cho Ba[OH]2 vào dung dịch KHCO3

    Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm thu được chất rắn là :

  • Nhiệt phân hoàn toàn 50,59 gam hỗn hợp X gồm hai muối vô cơ MNO3, Al[NO3]3 sau phản ứng thu được chất rắn Y có khối lượng giảm 38,86 gam so với X. Y tan vừa đủ trong 230ml dung dịch NaOH 1M. Đem hỗn hợp X trên phản ứng với dung dịch KOH dư thì lượng KOH tham gia phản ứng là:

  • Cho dãy các chất rắn sau: Al, NaHCO3, [NH4]2CO3, NH4Cl, Al2O3, Zn[OH]2, Fe[OH]3, K2CO3, CaCO3, AlCl3. Trong dãy trên bao nhiêu chất có thể vừa tan được trong dung dịch HCl, vừa tan được trong dung dịch NaOH?

  • Hỗn hợp X gồm Al, Ca, Al4C3 và CaC2. Cho 15,15 gam X vào nước dư, chỉ thu được dung dịch Y và hỗn hợp khí Z [C2H2, CH4, H2]. Đốt cháy hết Z, thu được 4,48 lít CO2 [đktc] và 9,45 gam H2O. Nhỏ từ từ 200ml dung dịch HCl 2M vào Y, được m gam kết tủa. Giá trọ của m là:

  • Tiến hành các thí nghiệm sau: [1]Cho dung dịch NaI vào dung dịch AgNO3. [2]Cho dung dịch Na2SO4 vào dung dịch BaCl2. [3]Cho dung dịch Ba[OH]2 dư vào dung dịch NaHCO3. [4]Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. [5]Cho dung dịch NaOH tới dư vào dung dịch AlCl3. [6]Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch H3PO4. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, có bao nhiêu thí nghiệm thu được kết tủa?

  • Cho các phát biểu sau:

    [a] Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa hóa học, crom thuộc chu kỳ 4,nhóm VIB.

    [b] Các oxit của crom đều là oxit bazơ

    [c] Trong các hợp chất, số oxi hóa cao nhất của crom là +6.

    [d] Trong các phản ứng hóa học, hợp chất crom[III] chỉ đóng vai trò chất oxi hóa.

    [e] Khi phản ứng với khí Cl2 dư, crom tạo ra hợp chất crom [III].

    Trong các phát biểu trên những phát biểu đúng là:

  • Hòa tan hết 21,6 gam hỗn hợp gồm FeO, Fe2O3 và Fe3O4 trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được dung dịch X có chứa 29,25 gam muối FeCl3. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X , thu được m gam kết tủa. Giá trị gần nhất của m là:

  • Tiến hành các thì nghiệm sau: [1] Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2.[4] Cho Ba vào dung dịch CuSO4. [2] Cho CrO3 vào dung dịch HCl.[5] Điện phân nóng chảy Al2O3. [3] Đốt cháy Ag2S trong khí oxi dư.[6] Dẫn khí H2 đến dư qua CuO, nung nóng. Sau khi kết thúc phản ứng, số thí nghiệm tạo đơn chất là:

  • Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau: -Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba[OH]2­ dư, thu được 35,46 gam kết tủa. -Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa. -Phần 3 tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M. Giá trị của V là:

  • Cho 5,6g hỗn hợp X gồm Mg, MgO có tỉ lệ mol tương ứng là 5 : 4 tan vừa đủ trong dung dịch hỗn hợp chứa HCl và KNO3. Sau phản ứng thu được 0,224 lit khí N2O [dktc] và dung dịch Y chỉ chứa muối clorua. Biết các phản ứng hoàn toàn. Cô cạn dung dịch Y cẩn thận thu được m gam muối. Giá trị của m là :

  • Thực hiện các thí nghiệm sau: [1] Cho dung dịch Ba[OH]2 vào dung dich [NH4]2SO4 [2] Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch AlCl3. [3] Cho kim loại Ba vào dung dịch H2SO4 loãng dư [4] Cho FeS vào dung dịch HCl [5] Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch FeCl3 [6] Cho dung dịch Ba[HCO3]2 vào dung dịch HCl Số thí nghiệm mà sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy sinh ra các chất khí và chất kết tủa là

  • Để thu được 3,36 lit O2 [đktc] cần nhiệt phân hoàn toàn một lượng tinh thể KClO3.5H2O là:

  • Cho 16,75 gam hỗn hợp X gồm FeCl3, CuCl2 vào dung dịch H2S dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 9,92 gam chất rắn [bỏ qua sự thủy phân của các ion kim loại]. Từ hỗn hợp X có thể điều chế được tối đa bao nhiêu gam kim loại?

  • Hòa tan hoàn toàn 7,68 gam Cu vào dung dịch 0,48 mol HNO3, khuấy đều thu được V lít hỗn hợp khí NO2; NO [đktc] và dung dịch X chứa hai chất tan. Cho tiếp 200ml dung dịch NaOH 2M vào dung dịch X, lọc bỏ kết tủa, cô cạn dung dịch rồi nung đến khối lượng không đổi thu được 25,28 gam chất rắn. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị V gần nhất với :

  • Hợpchất A làchấtrắn, cónhiềuứngdụngnhư: chếtạothuốcnổ, pháohoa, sảnxuấtdiêm. Chất A là

  • Cho 13,2 gam hỗn hợp gồm Mg và

    [tỉ lệ số mol 2: 1] vào dung dịch
    loãng, dư thu được V lít khí [đktc]. Giá trị của V là:

  • Cho các phát biểu sau:

    [a] Anilin và các amin thơm khác phản ứng rất tốt với nước.

    [b] Bột nhôm trộn với bột sắt[III] oxit dùng để hàn đường ray bằng phản ứng nhiệt nhôm.

    [c] Dùng Na2CO3 để làm mất tính cứng tạm thời và tính cứng vĩnh cửu của nước.

    [d] Benzyl fomat được dùng làm chất tạo hương trong công nghiệp thực phẩm.

    [e] Khi làm thí nghiệm kim loại đồng tác dụng với dung dịch HNO3, người ta nút ống nghiệm bằng bông tẩm dung dịch kiềm.

    Số phát biểu đúng là:

  • Phát biểu sai

  • Cho các chất: Cr2O3, CrO3, Cr[OH]3, Al, ZnO. Số chất có tính lưỡng tính là:

  • Đem nhiệt phân hoàn toàn 83,68 gam hỗn hợp gồm KClO3, Ca[ClO3]2, CaCl2, KCl thu được chất rắn X và 17,472 lít khí [đktc]. Chất rắn X được hòa tan vào nước, sau đó dung dịch tạo thành cho phản ứng vừa đủ với 360mL dung dịch K2CO3 0,5M thu được kết tủa Y và dung dịch Z. Khối lượng chất tan có trong dung dịch Z là

  • Hỗn hợp X gồm hai muối R2CO3 và RHCO3. Chia 44,7 gam X thành ba phần bằng nhau:

    - Phần 1 tác dụng hoàn toàn với dung dịch Ba[OH]2­ dư, thu được 35,46 gam kết tủa.

    - Phần 2 tác dụng hoàn toàn với dung dịch BaCl2 dư, thu được 7,88 gam kết tủa.

    - Phần 3 tác dụng tối đa với V ml dung dịch KOH 2M.

    Giá trị của V là:

Một số câu hỏi khác có thể bạn quan tâm.

  • Phát biểu nào sau đây không đúng về sản xuất thủy sản của nước ta hiện nay?

  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy cho biết diện tích đất phèn lớn nhất ở nơi nào sau đây của nước ta?

  • Công cuộc đổi mới được manh nha từ năm nào, và từ lĩnh vực nào ở nước ta:

  • Sau khi thống nhất đất nước, nước ta tiến hành xây dựng nền kinh tế từ xuất phát điểm là nền sản xuất:

  • Hạn chế lớn nhất của nền nông nghiệp nhiệt đới của nước ta là:

  • Căn cứ vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, cho biết chè được trồng nhiều ở các tỉnh nào sau đây?

  • Sự phân hóa của nhân tố tự nhiên nào sau đây có ảnh hưởng rất căn bản đến cơ cấu sản phẩm nông nghiệp?

  • Đông Nam Bộ có thể phát triển mạnh cả cây công nghiệp lâu năm lẫn cây công nghiệp ngắn ngày nhờ:

  • Nước ta 3/4 diện tích là đồi núi, đường bờ biển dài, có nhiều rừng ngập mặn, rừng phi lao ven biển nên:

  • Vai trò quan trọng nhất của rừng đầu nguồn là gì?

Video liên quan

Chủ Đề