Tiểu sử tóm tắt của Chủ tịch Quốc hội Nguyễn Thị Kim Ngân
31/03/2016 10:23
TIỂU SỬ TÓM TẮT
CHỦ TỊCH QUỐC HỘI NƯỚC CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
NGUYỄN THỊ KIM NGÂN
Họ và tên: Nguyễn Thị Kim Ngân
Tên thường gọi: Nguyễn Thị Kim Ngân
Ngày sinh: 12/04/1954
Quê quán: xã Châu Hòa, huyện Giồng Trôm, tỉnh Bến Tre
Ngày vào Đảng: 09/12/1981
Ngày chính thức: 09/12/1982
Giới tính:Nữ
Dân tộc:Kinh
Tôn giáo:Không
Trình độ được đào tạo:
+ Giáo dục phổ thông: 12/12
+ Chuyên môn nghiệp vụ: Cử nhân chuyên ngành tài chính- ngân sách nhà nước
+ Học hàm, học vị: Thạc sĩ kinh tế
+ Lý luận Chính trị: Cử nhân chính trị
+ Ngoại ngữ: Tiếng Anh C
Khen thưởng: Huân chương Lao động Hạng Nhất, Hạng Nhì, Hạng Ba
Chức vụ: - Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI, XII- Ủy viên Trung ương Đảng khóa IX, X, XI, XII; Bí thư Trung ương Đảng khóa XI
- Chủ tịch Quốc hội nước CHXHCN Việt Nam
- Đại biểu Quốc hội khoá: XII, XIII, XIV
- Đại biểu Hội đồng nhân dân tỉnh Bến Tre nhiệm kỳ: 1991-1995
Nơi làm việc:Nhà Quốc hội, số 1 đường Độc Lập, Ba Đình, Hà Nội
Nơi ứng cử đại biểu Quốc hội: TP. Cần Thơ
Đại biểu chuyên trách:Trung ương
* * * * *
TÓM TẮT QUÁ TRÌNH CÔNG TÁC CỦACHỦ TỊCH QUỐC HỘI NGUYỄN THỊ KIM NGÂN
Thời gian công tác |
Chức danh, chức vụ, đơn vị công tác |
Từ 8/1975 - 02/1976 |
- Nhân viên Văn phòng Ban Kinh tài khu 8 |
Từ 3/1976 - 7/1978 |
- Giải thể Khu, chuyển về Văn phòng Ty Tài chính Bến Tre |
Từ 8/1978 - 6/1983 |
- Cán bộ Phòng Tài vụ- Thu quốc doanh |
Từ 7/1983 - 4/1987 |
- Phó phòng Tổ chức- Hành chính- Tổng hợp |
Từ 5/1987 - 9/1990 |
- Phó Bí thư Đảng ủy cơ quan - Phó Giám đốc Sở Tài chính- Vật giá |
Từ 10/1990 - 9/1991 |
- Ủy viên Ban chấp hành Đảng ủy Liên cơ - Bí thư Đảng ủy, Quyền Giám đốc Sở Tài chính- Vật giá |
Từ 10/1991 - 3/1995 |
- Tỉnh ủy viên,Bí thư Đảng ủy, Giám đốc Sở Tài chính- Vật giá |
Từ 4/1995 - 3/2001 |
- Thứ trưởng Bộ Tài chính; Ủy viên Ban cán sự Đảng: Bí thư Đảng ủy cơ quan Bộ [từ 1996 đến 2002] |
Từ 4/2001 - 8/2002 |
- Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần IX của Đảng Cộng sản Việt Nam được bầu làm Ủy viên BCH Trung ương Đảng khóa IX. - Thứ trưởng Bộ Tài chính |
Từ 9/2002 - 2/2006 |
- Ủy viên BCH Trung ương Đảng khóa IX |
Từ 3/2006 - 4/2006 |
- Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần X của Đảng Cộng sản Việt Nam, tiếp tục được bầu làm Ủy viên BCH Trung ương Đảng khóa X. - Thứ trưởng Bộ Tài chính |
Từ 5/2006 - 7/2007 |
- Ủy viên BCH Trung ương Đảng khóa X |
Từ 8/2007 - 01/2011 |
- Ủy viên BCH Trung ương Đảng khóa X |
Từ 01/2011 - 7/2011 |
- Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần XI của Đảng Cộng sản Việt Nam, tiếp tục được bầu làm Ủy viên BCH Trung ương Đảng khóa XI và được bầu làm Bí thư Trung ương Đảng khóa XI - Bộ trưởng Bộ Lao động, Thương binh và Xã hội |
Từ 07/2011 - 5/2013 |
- Bí thư Trung ương Đảng khóa XI - Tại Kỳ họp thứ nhất, Quốc hội khóa XII được bầu làm Phó Chủ tịch Quốc hội nước CHXHCNVN |
Từ 5/2013 - 01/2016 |
- Tại Hội nghị lần thứ 7 Ban chấp hành Trung ương khóa XI, được bầu làm Ủy viên Bộ Chính trị khóa XI - Phó Chủ tịch Quốc hội nước CHXHCNVN |
Từ 01/2016 |
- Tại Đại hội đại biểu toàn quốc lần XII của Đảng Cộng sản Việt Nam, tiếp tục được bầu làm Ủy viên BCH Trung ương Đảng khóa XII và Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII. - Phó Chủ tịch Quốc hội nước CHXHCNVN |
Ngày 31/3/2016 |
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII - Tại Kỳ họp thứ 11, Quốc hội khóa XIII, bà được bầu làm Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và Chủ tịch Hội đồng bầu cử quốc gia. Bà trở thành nữ chính khách Việt Nam đầu tiên giữ các cương vị này, đồng thời cũng là người đầu tiên thực hiện quy định tuyên thệ khi nhậm chức. |
Ngày 22/7/2016- nay |
- Ủy viên Bộ Chính trị khóa XII - Chủ tịch Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam khóa XIV |