Cố gắng trong tiếng nhật là gì năm 2024

If you see this message, please follow these instructions:

- On windows:

+ Chrome: Hold the Ctrl button and click the reload button in the address bar

+ Firefox: Hold Ctrl and press F5

+ IE: Hold Ctrl and press F5

- On Mac:

+ Chrome: Hold Shift and click the reload button in the address bar

+ Safari: Hold the Command button and press the reload button in the address bar

click reload multiple times or access mazii via anonymous mode

- On mobile:

Click reload multiple times or access mazii through anonymous mode

If it still doesn't work, press

GANBARÔ, nghĩa là “hãy cùng cố gắng”, là một thể chia của động từ, gọi là “thể ý chí”. Thể này thể hiện ý chí của người nói, cũng có thể dùng để rủ người khác cùng làm việc gì hoặc là giục người đó làm việc gì. Tuy nhiên, không dùng thể này khi nói với người trên.

Sau đây, tôi sẽ nói về cách đổi động từ thể MASU sang thể ý chí.

Cố gắng trong tiếng nhật là gì năm 2024
Đầu tiên, nếu nguyên âm E ở cuối âm tiết đứng ngay trước MASU, thì đổi MASU thành YÔ. Ví dụ, TABEMASU, “ăn”, trở thành TABEYÔ, “ăn thôi”.

Thứ hai, nếu nguyên âm I ở cuối âm tiết đứng ngay trước MASU thì có 2 cách biến đổi:

Cách thứ nhất là đổi MASU thành YÔ. Ví dụ, OKIMASU, “ngủ dậy”, thành OKIYÔ, “dậy thôi”. SHIMASU, “làm”, thành SHIYÔ, “làm thôi”.

Cách thứ hai là bỏ MASU, đổi nguyên âm I thành O, và thêm U. Một ví dụ là GANBARIMASU, “cố gắng”, trong đoạn hội thoại hôm nay. Khi chia ở thể ý chí, từ này trở thành GANBARÔ, “hãy cùng cố gắng”. Các bạn lưu ý, mặc dù thêm U nhưng phát âm là GANBARÔ, nghĩa là âm O được kéo dài 1 nhịp.

Cố lên trong tiếng hàn là 화이팅 (Hwaiting), tiếng anh là Fighting vậy cố lên trong tiếng Nhật là gì? Có rất nhiều cách để nói Cố lên trong tiếng Nhật. Bạn có thể áp dụng các cách nói Cố lên tiếng Nhật mà Du học Nhật Bản sẽ bật mí trong bài

Xem thêm : Chào hỏi bằng tiếng Nhật những mẫu câu không thể bỏ qua Các mẫu câu cảm ơn thông dụng bằng tiếng Nhật

Cố gắng trong tiếng nhật là gì năm 2024

1. 頑 張 っ て Ganbatte: cố lên nhé, hãy cố lên nhé

Cách nói này còn 1 số biến thể khác như:

­ 頑張れ (ganbare) : cố lên;

­ 頑張ろう (ganbarou) : cùng cố gắng nhé;

­ 頑張って(ganbatte : cố lên;

­ 頑張ってよ(gambatteyo : cố lên đó nhé;

­ 頑張ってね(gambattene : cố lên nhé;

2. う ま く い く と い い ね Umaku Ikuto Iine : chúc may mắn

3. じっくりいこうよ (Jikkuri Ikouyo) Hãy cố gắng hơn nữa

3. 無理はしないでね (Muri Wa Shi¬naidene) Đừng quá thúc ép bản thân, Hãy cẩn trọng

4. 元気出してね / 元気出せよ! (Genki Dashite ne / Genki Daseyo!) Hãy cố gắng hơn nữa

5. 踏ん張って / 踏ん張れ (Fun¬batte / Fun¬bare Bạn đang làm rất tốt!

6. 気楽にね / 気楽にいこうよ! (Kirakuni ne / Kirakuni Ikouyo!) Hãy thoải mái thư giãn

7. ベストを尽くしてね “Hãy làm tốt nhất!”

Cố gắng trong tiếng nhật là gì năm 2024

Phổ biến nhất và thông dụng nhất vẫn là 頑 張 っ て Ganbatte . Muốn cố vũ ai đó, nói cố lên tiếng Nhật thì bạn chỉ cần dùng 頑 張 っ て Ganbatte là ai cũng hiểu nhé!

Một số cách cổ vũ, khích lệ trong tiếng Nhật

TẠI ĐÂY

Ngoài các cách nói cố lên tiếng Nhật ở trên, còn 1 số cách nói khác như sau :

踏ん張ってね ふんばって : cố thêm lên

気楽(kiraku)に行(i)こうよ !気楽にね : Cứ thoải mái thôi nhé ! Không cần phải căng thẳng đâu

ベストを尽(tsu)くしてね : nỗ lực tốt nhất mà bạn có thể nhé

しっかり : Hãy tập trung, hãy cẩn thận

楽(tano)しんでね : Hãy tận hưởng đi (hay dùng trong thể thao, không quan trọng thắng thua)

応援(ouen)しています. Tôi luôn ủng hộ. Câu này có thể dùng để động viên người trên

Cách trả lời :

Khi được nói cố lên như trên, bạn chỉ cần trả lời đơn giản theo các cách như sau :

はい hai : vâng

はい、頑張ります hai, gambarimasu. Vâng tôi sẽ cố

はい、精一杯頑張ります. hai, seiippai gambarimasu. Vâng tôi sẽ cố hết sức

Một số câu động viên tiếng Nhật

1. Moshimo kurayami ga kimi wo tsutsu demo. Watashi ga kimi no me ni naru Nếu một lúc nào đó bạn chìm trong bóng tối, tôi xin được làm đôi mắt của bạn

2. Moshimo kanashimi de kotobana kushi temo. Watashi ga uta ni shitte tsuaeru kara Nếu có lúc nào đó bạn buồn đến mức không nói nên lời, tôi sẽ dùng bài hát này để nói lên những tâm sự của mình.

3. Nakanaide, nado tachidomatte mo. Sono yume wa kobosanaide. Tsumazuite, tsumazui te michi wo miuchinatte mo. Masugu hora aruite yukeba Đừng khóc, bất kể bạn gặp những trở ngại nào. Đừng bao giờ đánh mất ước mơ của mình. Bạn có thể vấp ngã, rồi lại vấp ngã. Nhưng ngay cả khi bạn không còn nhìn thấy đường đi, hãy luôn hướng về phía trước. Chỉ cần tiến lên là mọi chuyện sẽ ổn.

4. Daijibu mou nakanai de, watashi wa kaze, antata wo tsude iru yo Không sao đâu, anh đừng khóc nữa. Em sẽ là ngọn gió nhẹ nhàng ôm lấy anh.

5. Arigatou zutto daisuki. Watashi wa hoshi, anata mimamori tsuzukeru Cảm ơn anh, em luôn yêu anh. Em sẽ là ngôi sao trên trời kia mãi theo dõi anh.

6. Anata ni dea te yokatta. Hontou ni yokatta Được gặp anh, em thật sự rất hạnh phúc

Trên đây là những câu nói cổ vũ bằng tiếng hàn mong rằng những kiến thức trên có thể giúp ích cho việc học tiếng Nhật của các bạn. Chúc các bạn học tốt!!

Xem thêm :

Chào buổi sáng tiếng Nhật nói như thế nào? Những cách nói chào tạm biệt trong tiếng Nhật phổ biến hay dùng

Video : Những câu chúc tết phổ biến bằng tiếng Nhật

Nếu không tiện nói chuyện qua điện thoại hoặc nhắn tin ngay lúc này, bạn có thể YÊU CẦU GỌI LẠI bằng việc nhập số điện thoại vào form bên dưới để được cán bộ tư vấn của công ty liên lạc hỗ trợ.

Cùng nhau cố gắng tiếng Nhật là gì?

GANBARÔ, nghĩa là “hãy cùng cố gắng”, là một thể chia của động từ, gọi là “thể ý chí”.

Ganbatte nghĩa là gì?

“GAMBATTE”(頑張って)? mắn, thuận lợi. Ví dụ: 頑張ってね: Chúc anh/chị may mắn nhé.

Cố gắng làm gì đó tiếng Nhật nói như thế nào?

ようにする: Cố gắng làm gì , ようにしている:Cố gắng làm gì đều đặn.

Cố gắng lên nhé tiếng Anh là gì?

Give it your best: Cố gắng hết mình nhé! Hang in there! Cố gắng lên! Hang tough!