Có một số nguồn giống nhau mắc nối tiếp vào mạch ngoài có điện trở r = 10 ôm
SoanBai123 » Vật Lý Lớp 11 » Bài Tập Vật Lý Lớp 11 » Chương II: Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch Chương II: Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch Chương II: Bài tập định luật Ôm, xác định giá trị cực đại Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch. Các dạng bài tập định luật Ôm cho toàn mạch. Phương pháp giải bài tập định luật Ôm cho toàn mạch chương trình vật lý phổ thông lớp 11 cơ bản nâng cao. Dạng bài tập định luật Ôm cho toàn mạch cơ bản Trong đó:
Dạng bài tập định luật Ôm cho toàn mạch có mạch ngoài phức tạp Để xác định được điện trở tương đương của mạch ngoài đối với mạch phức tạp, bạn cần đưa mạch ngoài về các đoạn mạch cơ bản gồm các điện trở mắc nối hoặc mắc song song với nhau. Xem thêm cách tính điện trở tương đương của mạch ngoài phức tạp II/Bài tập định luật Ôm cho toàn mạch Bài tập 2. Khi mắc điện trở R1 = 5Ω vào hai cực của nguồn điện thì hiệu điện thế mạch ngoài là U1 = 10V, nếu thay R1 bởi điện trở R2 = 11Ω thì hiệu điện thế mạch ngoài là U2 = 11V. Tính suất điện động của nguồn điện. Bài tập 3. Khi mắc điện trở R = 10Ω vào hai cực của nguồn điện có suất điện động E = 6V thì công suất tỏa nhiệt trên điện trở là P =2,5W. Tính hiệu điện thế hai đầu nguồn điện và điện trở trong của nguồn điện. Bài tập 4. Cho mạch điện như hình vẽ. c/ Tính hiệu điện thế hai đầu nguồn điện và hiệu suất của nguồn điện. Bài tập 5. Cho mạch điện như hình vẽ. b/ Đổi chỗ nguồn E và ampe kế (Cực dương của nguồn E nối với F). Tìm số chỉ và chiều dòng điện qua ampe kế. Xác định hiệu suất của nguồn khi đó. Bài tập 6. Cho mchj điện như hình vẽ c/ Tìm cường độ dòng điện trong mỗi nhánh và UCD Bài tập 7. Để xác định vị trí chỗ bị chập của một dây đôi điện thoại dài 4km, người ta nối phía đầu dây với nguồn điện một chiều có suất điện động 15V và điện trở trong không đáng kể, một ampe kế có điện trở không đáng kể mắc trong mạch ở phía nguồn điện thì thấy đầu dây kia bị tách ra khi đó ampe kế chỉ 1A, nếu đầu dây kia bị nối tắt thì ampe kế chỉ 1,8A. Tìm vị trí chỗ bị hỏng và điện trở của phần dây bị chập. cho biết điện trở trên một đơn vị chiều dài là 1,25Ω/km Bài tập 8. Cho mạch điện trong đó nguồn điện có điện trở trong r = 1Ω. Các điện trở của mạch ngoài R1 = 6Ω; R2 = 2Ω; R3 = 3Ω mắc nối tiếp nhau. Dòng điện chạy trong mạch là 1A. a/ Tính suất điện động của nguồn điện và hiệu suất của nguồn điện. b/ Tính công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài và nhiệt lượng tỏa ra ở mạch ngoài trong thời gian t = 20min. Bài tập 9. Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. b/ Công suất của nguồn, công suất tiêu thụ ở mạch ngoài, công suất hao phí và hiệu suất của nguồn. Bài tập 10. Cho mạch điện như hình vẽ c/ Tính công của nguồn điện sản ra trong 10phút và hiệu suất của nguồn điện. Bài tập 11. Cho mạch điện như hình vẽ. Bài tập 12. Cho mạch điện như hình vẽ. b/ Tính công suất tiêu thụ của mạch điện và hiệu suất của nguồn điện. Bài tập 13. Cho mạch điện như hình vẽ. b/ Điều chỉnh R bằng bao nhiêu để đèn Đ2 sáng bình thường. Bài tập 14. Cho mạch điện như hình vẽ. b/ Xác định hiệu suất của nguồn. Bài tập 15. Khi mắc điện trở R1 vào hai cực của một nguồn điện trở r = 4Ω thì dòng điện chạy trong mạch là 1,2A, khi mắc thêm một điện trở R2 = 2Ω nối tiếp với R1 vào mạch điện thì dòng điện chạy trong mạch là 1A. Tính suất điện động của nguồn điện và điện trở R1. Bài tập 16. Mạch kín gồm nguồn điện E = 200V; r = 0,5Ω và hai điện trở R1 = 100Ω; R2 = 500Ω mắc nối tiếp. Một vôn kế mắc song song với R2 thì số chỉ của nó là 160V. Tính điện trở của vôn kế. Bài tập 17. Cho mạch điện như hình vẽ. b/ Biểu diễn chiều dòng điện trong mạch. Bài tập 18. Cho mạch điện như hình vẽ b/ Thay RAB = 12Ω rồi di chuyển con chạy C đến điểm chính giữa AB ròi đóng K. Tìm số chỉ của ampe kế lúc này. Bài tập 19. Cho mạch điện như hình vẽ b/ Biểu diễn dòng điện trong mạch. Bài tập 20. Cho mạch điện như hình vẽ c/ Tính hiệu suất của nguồn điện. Bài tập 21. Cho mạch điện như hình vẽ. b/ Thay vôn kế bằng ampe kế. Tìm số chỉ ampe kế. Bài tập 22. Cho mạch điện như hình vẽ. b/ Tính hiệu điện thế UCD. Tính công suất tiêu thụ của mạch ngoài và hiệu suất của nguồn điện. Bài tập 23. Cho mạch điện như hình vẽ. b/ Tìm số chỉ của ampe kế, tính công suất tỏa nhiệt của mạch ngoài và hiệu suất nguồn điện. Bài tập 24. Cho mạch điện như hình vẽ. b/ K đóng. Bài tập 25. Cho mạch điện như hình vẽ. d/ Thay ampe kế A bằng vôn kế V2 có điện trở vô cùng lớn. Xác định số chỉ của V2 Bài tập 26. Cho mạch điện như hình vẽ. c/ Tính số chỉ của ampe kế. Bài tập 27. Cho mạch điện như hình vẽ. K mở vôn kế chỉ 6V, k đóng vôn kế chỉ 5,75V. Tính E, r và số chỉ của vôn kế khi đó. Bài tập 28. Cho mạch điện như hình vẽ. b/ K đóng. ampe kế chỉ 1A đèn Đ2 sáng bình thường. Biết điện trở của Đ2 là R2 = 5Ω hỏi đèn Đ1 sáng thế nào. Tính công suất định mức của Đ2 Bài tập 29. Cho mạch điện như hình vẽ. c/ xác định điện tích của tụ Bài tập 30. Cho mạch điện như hình vẽ. Bài tập 31. Cho mạch điện như hình vẽ. b/ nếu con chạy C dịch chuyển đến vị trí M mà RAC = 6Ω thì đèn phải chịu một hiệu điện thế là bao nhiêu. Lúc đó đèn sáng hơn hay tối hơn. Bài tập 32. Cho mạch điện như hình vẽ. Tính giá trị toàn phần của điện trở mới. Bài tập 33. Cho mạch điện như hình vẽ. Bài tập 34. Cho mạch điện như hình vẽ. b/ tháo R1; tìm các chỉ số của mA1; mA2 và V Bài tập 35. Cho mạch điện như hình vẽ. c/ Tìm R để công suất tỏa nhiệt trên R là 16W Bài tập 36. Cho mạch điện như hình vẽ. b/ Công suất trên R lớn nhất. Tính công suất này. Bài tập 37. Cho mạch điện như hình vẽ. R2 bằng bao nhiêu để công suất trên R2 lớn nhất. Tính công suất này. Bài tập 38. Cho mạch điện kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r, mạch ngoài biến trở R. Điều chỉnh biến trở đến hai giá trị R1 và R2 thì thấy công suất tiêu thụ ứng với R1 và R2 là như nhau. chứng minh rằng R1R2 = r2 Bài tập 39. Cho mạch điện như hình vẽ. Bài tập 40. Cho mạch điện kín gồm nguồn điện E = 12V, r = 1Ω, mạch ngoài là biến trở R. Điều chỉnh biến trở đến hai giá trị R1 và R2 thì thấy công suất tiêu thụ ứng với R1; R2 là như nhau bằng 18W. Xác định tích R1R2 và R1 + R2 Bài tập 41. Cho mạch điện như hình vẽ. d/ Tìm R để công suất tỏa nhiệt trên R là lớn nhất. Tìm công suất đó. Bài tập 42. Cho mạch điện như hình vẽ. b/ xác định Rx để công suất trên nó đạt cực đại. Bài tập 43. Cho mạch điện như hình vẽ. c/ Công suất trên Rx đạt cực đại, tính giá trị cực đại này. Bài tập 44. Cho mạch điện như hình vẽ. b/ Cường độ dòng điện qua K khi K đóng. Bài tập 45. Cho mạch điện như hình vẽ. – k mở; k đóng. Bài tập 46. Cho mạch điện như hình vẽ. c/ Có cách mắc nào hai đèn và hai điện trở R1 và R2 (với giá trị tính trong câu a) cùng với nguồn đã cho để hai đèn đó sáng bình thường. Bài tập 47. Cho mạch điện như hình vẽ. Bài tập 48. Cho mạch điện như hình vẽ. d/ Các khóa K1; K2 đều đóng, mắc thêm điện trở R5 song song với đoạn mạch AEB thì công suất mạch ngoài đạt giá trị cực đại, tìm R5 Bài tập 49. Cho mạch điện như hình vẽ. Bài tập 50. Cho mạch điện như hình vẽ. b/ Xác định vị trí con chạy C trên biến trở để công suất tiêu thụ của R2 nhỏ nhất. Tính công suất tiêu thụ của R2 lúc này. Bài tập 51. Cho mạch điện như hình vẽ. |