Cuối văn bản là tổ hợp phím gì

Trong một số văn bản cần phải chú thích để người đọc có thể hiểu rõ hơn, ví dụ như chú thích những từ viết tắt, những thuật ngữ, … Công cụ Footnote, Endnote trong Ms Word 2010 cho phép tạo chú thích ở cuối trang và cuối tài liệu.

1. Tạo chú thích ở cuối cuối trang (Footnote)

Cách 1: Đặt con trỏ chuột tại vị trí cần chú thích, nhấn tổ hợp phím Ctrl+Alt+F. Con trỏ sẽ tự động nhảy đến cuối trang để nhập vào nội dung chú thích.

Cách 2: Thực hiện tạo chú thích theo các bước

  • Bước 1: Đặt con trỏ chuột tại vị trí mà muốn chú thích.
  • Bước 2: Chọn tab References > nhóm Footnotes chọn biểu tượng mũi tên bên góc phải. Word sẽ hiển thị hộp thoai Footnote and Endnote.

Cuối văn bản là tổ hợp phím gì

Hộp thoại Footnote and Endnote

  • Bước 3: thiết lập các thông số tùy chọn trong hộp thoại Footnote and Endnote và click Insert để hoàn tất.
    • Trong tab Location: Chọn Footnotes > chọn Bottom of Pages để hiển thị cuối trang.
    • Trong tab Format :

Number format: Chọn kiểu chú thích là 1, 2, 3.. hoặc a, b, c…

Customer mask: để trống nếu muốn chú thích là số, hoặc chọn Symbol để chọn chú thích là ký tự.

Start at: Chọn số bắt đầu chú thích.

Numbering: gồm có Continuous (chú thích liên tục từ đầu đến cuối), Restart at each page (dấu chú thích sang mỗi trang mới bắt đầu lại từ đầu), Restart at each selection (chú thích của liên tục từ đầu đến cuối phần văn bản chọn và bắt đầu lại từ đầu khi chọn phần văn bản khác)

  • Bước 4: Con trỏ sẽ tự động nhảy đến cuối trang để nhập nội dung chú thích.

2. Tạo chú thích ở cuối cuối tài liệu (Endnote)

Khi thực hiện soạn thảo các file văn bản Word, báo cáo, luận án, … một số tài liệu có những chú thích ở cuối trang hoặc cuối bài viết.

Thực hiện tương tự cách 2 của phần tạo chú giải ở cuối trang (Footnote), điểm khác biệt là tại bước 2 khi hiển thị hộp thoại Footnote and Endnote, trong tab Location > chọn Endnotes > chọn End of document để chú thích hiển thị ở cuối của văn bản.

Trong Word, bạn có thể chọn tất cả văn bản trong tài liệu (Ctrl+A) hoặc chọn văn bản hoặc mục cụ thể trong bảng bằng cách sử dụng chuột hoặc bàn phím. Bạn cũng có thể chọn văn bản hoặc mục ở những nơi khác nhau. Ví dụ, bạn có thể chọn một đoạn văn trên một trang và một câu trên một trang khác.

Chọn tất cả văn bản

  1. Bấm vào vị trí bất kỳ trong tài liệu.
  2. Nhấn Ctrl+A trên bàn phím để chọn tất cả văn bản trong tài liệu.

Chọn văn bản cụ thể

Bạn cũng có thể chọn một từ, dòng văn bản cụ thể hoặc một hoặc nhiều đoạn văn.

  1. Đặt con trỏ vào trước chữ cái đầu tiên của từ, câu hoặc đoạn văn bạn muốn chọn.
  2. Bấm và giữ trong khi bạn kéo con trỏ để chọn văn bản bạn muốn.

Các cách chọn văn bản khác

  • Để chọn một từ duy nhất, hãy bấm đúp nhanh vào từ đó.
  • Để chọn một dòng văn bản, hãy đặt con trỏ của bạn ở đầu dòng, rồi nhấn Shift + mũi tên xuống.
  • Để chọn một đoạn văn, hãy đặt con trỏ vào đầu đoạn văn, rồi nhấn Ctrl + Shift + mũi tên xuống.

Chọn văn bản bằng chuột

Chọn văn bản trong phần nội dung của tài liệu

Lưu ý: Để chọn toàn bộ tài liệu, hãy thực hiện một trong các bước sau:

  • Trên tab Trang đầu, trong nhóm Chỉnh sửa, bấm vào Chọn, rồi bấm vào Chọn Tất cả.
  • Di chuyển con trỏ sang trái của bất kỳ văn bản nào cho đến khi chuyển thành mũi tên trỏ phải, rồi bấm ba lần.

Để chọn

Làm thế này

Lượng văn bản bất kỳ

Bấm vào nơi bạn muốn bắt đầu vùng chọn, nhấn và giữ nút chuột trái, rồi kéo con trỏ qua văn bản bạn muốn chọn.

Một từ

Bấm đúp vào vị trí bất kỳ trong từ.

Một dòng văn bản

Di chuyển con trỏ sang trái của đường cho đến khi chuyển thành mũi tên trỏ phải, rồi bấm vào.

Một câu

Nhấn giữ CTRL, rồi bấm vào vị trí bất kỳ trong câu.

Đoạn văn

Bấm ba lần vào vị trí bất kỳ trong đoạn văn.

Nhiều đoạn văn

Di chuyển con trỏ sang trái của đoạn văn đầu tiên cho đến khi chuyển thành mũi tên trỏ phải, sau đó nhấn và giữ nút chuột trái trong khi kéo con trỏ lên hoặc xuống.

Một khối văn bản lớn

Bấm vào đầu phần lựa chọn, cuộn đến cuối vùng chọn và sau đó nhấn giữ SHIFT trong khi bấm vào nơi bạn muốn kết thúc lựa chọn.

Toàn bộ tài liệu

Di chuyển con trỏ sang trái của bất kỳ văn bản nào cho đến khi chuyển thành mũi tên trỏ phải, rồi bấm ba lần.

Đầu trang và chân trang

Trong Dạng xem Bố trí In, hãy bấm đúp vào đầu trang hoặc chân trang bị mờ. Di chuyển con trỏ sang trái của đầu trang hoặc chân trang cho đến khi chuyển thành mũi tên trỏ phải, rồi bấm vào.

Cước chú và chú thích cuối

Bấm vào văn bản cước chú hoặc chú thích cuối, di chuyển con trỏ sang trái văn bản cho đến khi chuyển thành mũi tên trỏ phải, rồi bấm.

Một khối văn bản dọc

Nhấn giữ ALT trong khi kéo con trỏ trên văn bản.

Một hộp văn bản hoặc khung

Di chuyển con trỏ qua viền của khung hoặc hộp văn bản cho đến khi con trỏ trở thành mũi tên bốn đầu, rồi bấm.

Chọn các mục trong bảng

Để chọn

Làm thế này

Nội dung của một ô

Bấm vào ô. Bên dưới Công cụ Bảng, bấm vào tab Bố trí. Trong nhóm Bảng, bấm Chọn, rồi bấm Chọn Ô.

Nội dung của một hàng

Bấm vào hàng. Bên dưới Công cụ Bảng, bấm vào tab Bố trí. Trong nhóm Bảng, bấm Chọn, rồi bấm Chọn Hàng.

Nội dung của một cột

Bấm vào cột. Bên dưới Công cụ Bảng, bấm vào tab Bố trí. Trong nhóm Bảng, bấm Chọn, rồi bấm Chọn Cột.

Nội dung của nhiều ô, hàng hoặc cột

Bấm vào một ô, hàng hoặc cột rồi nhấn giữ nút chuột trái trong khi bạn kéo qua tất cả các ô, hàng hoặc cột có chứa nội dung bạn muốn chọn. Để chọn nội dung của các ô, hàng hoặc cột không nằm cạnh nhau, hãy bấm vào ô, hàng hoặc cột đầu tiên, nhấn CTRL, rồi bấm vào các ô, hàng hoặc cột bổ sung có chứa nội dung bạn muốn chọn.

Nội dung của toàn bộ bảng

Bấm vào bảng. Bên dưới Công cụ Bảng, bấm vào tab Bố trí. Trong nhóm Bảng, bấm Chọn, rồi bấm Chọn Bảng.

Chọn văn bản ở những nơi khác nhau

Bạn có thể chọn văn bản hoặc các mục trong một bảng không nằm cạnh nhau. Ví dụ, bạn có thể chọn một đoạn văn trên một trang và một câu trên một trang khác.

  1. Chọn một số văn bản hoặc mục trong bảng.
  2. Nhấn giữ CTRL trong khi bạn chọn thêm bất kỳ văn bản hoặc mục bổ sung nào trong bảng mà bạn muốn.

Chọn văn bản trong dạng xem Dàn bài

Để xem tài liệu của bạn ở dạng xem Dàn bài, hãy bấm tab Dạng xem, rồi bấm Dàn bài trong nhóm Dạng xem Tài liệu.

Để chọn

Di chuyển con trỏ đến

Đầu đề

Phần bên trái của đầu đề cho đến khi nó chuyển thành mũi tên trỏ phải, rồi bấm vào.

Đầu đề, đầu đề con và văn bản nội dung

Phần bên trái của đầu đề cho đến khi nó chuyển thành mũi tên trỏ phải, rồi bấm đúp.

Đoạn văn bản nội dung

Phần bên trái của đoạn văn cho đến khi chuyển thành mũi tên trỏ phải, rồi bấm vào.

Nhiều đầu đề hoặc đoạn văn bản nội dung

Phần bên trái của văn bản cho đến khi chuyển thành mũi tên trỏ phải, rồi kéo lên hoặc xuống.

Lưu ý:

  • Trong dạng xem Dàn bài, bấm một lần ở bên trái đoạn văn sẽ chọn toàn bộ đoạn văn thay vì một dòng.
  • Nếu bạn chọn một đầu đề bao gồm văn bản cấp dưới thu gọn, văn bản đã thu gọn cũng được chọn (mặc dù văn bản không hiển thị). Bất kỳ thay đổi nào bạn thực hiện đối với đầu đề — chẳng hạn như di chuyển, sao chép hoặc xóa đầu đề — cũng ảnh hưởng đến văn bản đã thu gọn.

Chọn văn bản bằng bàn phím

Chọn văn bản trong phần nội dung của tài liệu

Lưu ý: Để chọn toàn bộ tài liệu, nhấn CTRL+A.

Để chọn

Làm thế này

Sang phải một ký tự

Nhấn SHIFT+MŨI TÊN PHẢI.

Sang trái một ký tự

Nhấn SHIFT+MŨI TÊN TRÁI.

Một từ bắt đầu đến cuối

Đặt điểm chèn ở đầu từ, rồi nhấn CTRL+SHIFT+MŨI TÊN PHẢI.

Một từ từ từ kết thúc đến đầu

Di chuyển con trỏ đến cuối từ, rồi nhấn CTRL+SHIFT+MŨI TÊN TRÁI.

Một dòng từ đầu đến cuối

Nhấn HOME, rồi nhấn SHIFT+END.

Một dòng từ đầu đến đầu

Nhấn END, rồi nhấn SHIFT+HOME.

Xuống dưới một dòng

Nhấn END, rồi nhấn SHIFT+MŨI TÊN XUỐNG.

Lên trên một dòng

Nhấn HOME, rồi nhấn SHIFT+MŨI TÊN LÊN.

Một đoạn văn từ đầu đến cuối đoạn văn

Di chuyển con trỏ đến đầu đoạn văn, rồi nhấn CTRL+SHIFT+MŨI TÊN XUỐNG.

Một đoạn văn từ cuối đoạn văn bản đến phần đầu

Di chuyển con trỏ đến cuối đoạn văn, rồi nhấn CTRL+SHIFT+MŨI TÊN LÊN.

Một tài liệu từ đầu đến cuối

Di chuyển con trỏ đến cuối tài liệu, rồi nhấn CTRL+SHIFT+HOME.

Một tài liệu từ đầu đến cuối

Di chuyển con trỏ đến đầu tài liệu, rồi nhấn CTRL+SHIFT+END.

Từ đầu cửa sổ đến cuối cửa sổ

Di chuyển con trỏ đến đầu cửa sổ, rồi nhấn ALT+CTRL+SHIFT+PAGE DOWN.

Toàn bộ tài liệu

Nhấn CTRL+A.

Một khối văn bản dọc

Nhấn CTRL+SHIFT+F8, rồi dùng các phím mũi tên. Nhấn ESC để tắt chế độ chọn.

Ký tự gần nhất

Nhấn F8 để bật chế độ chọn, rồi nhấn MŨI TÊN TRÁI hoặc MŨI TÊN PHẢI; nhấn ESC để tắt chế độ chọn.

Một từ, một câu, một đoạn văn hoặc một tài liệu

Nhấn F8 để bật chế độ chọn, rồi nhấn F8 một lần để chọn một từ, hai lần để chọn một câu, ba lần để chọn một đoạn văn hoặc bốn lần để chọn tài liệu. Nhấn ESC để tắt chế độ chọn.

Chọn các mục trong bảng

Để chọn

Làm thế này

Nội dung của ô bên phải

Nhấn TAB.

Nội dung của ô bên trái

Nhấn SHIFT+TAB.

Nội dung của các ô liền kề

Nhấn giữ SHIFT trong khi bạn liên tục nhấn phím mũi tên thích hợp cho đến khi bạn đã chọn nội dung của tất cả các ô mà bạn muốn.

Nội dung của một cột

Bấm vào ô trên cùng hoặc dưới cùng của cột. Nhấn giữ SHIFT trong khi bạn nhấn phím MŨI TÊN LÊN hoặc MŨI TÊN XUỐNG nhiều lần cho đến khi bạn chọn được nội dung của cột.

Làm thế nào để thoát khỏi chế độ bôi đen văn bản?

Khi bạn lỡ kéo chuột nhầm làm đoạn bôi đen bị dịch chuyển vị trí hoặc xóa nhầm đoạn đã bôi đen thì phím tắt Ctrl + Z là một cách khắc phục hiệu quả. Tổ hợp phím Ctrl + Z sẽ giúp bạn phục hồi lại thao tác trước đó.

Bôi đen văn bản và nhấn CTRL +B có tác dụng gì?

Sử dụng phím tắt để định dạng văn bản Ctrl + L: Căn chỉnh bên trái cho văn bản. Ctrl + R: Căn chỉnh bên phải cho văn bản. Ctrl+B: Bôi đen văn bản. Ctrl+D:Mở hộp thoại để định dạng font văn bản.

Bôi đen văn bản và nhấn CTRL L có tác dụng gì?

Ctrl + L: Căn trái cho đoạn văn bản đã bôi đen. Ctrl + R: Căn phải cho đoạn văn bản đã bôi đen. Ctrl + M: Lùi đầu dòng đoạn văn bản đã bôi đen.

CTRL E dùng để làm gì trong Word?

Ctrl + E: Căn đoạn văn bản ra giữa. Ctrl + L: Căn lề trái cho văn bản. Ctrl + R: Căn lề phải cho văn bản. Ctrl + M: Đầu dòng thụt vào 1 đoạn.