Đánh giá traiblazer 2023 2.5

Bạn đang xem bài viết Đánh Giá Sơ Bộ Chevrolet Trailblazer 2023 được cập nhật mới nhất tháng 11 năm 2023 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng những thông tin mà chúng tôi đã chia sẻ là hữu ích với bạn. Nếu nội dung hay, ý nghĩa bạn hãy chia sẻ với bạn bè của mình và luôn theo dõi, ủng hộ chúng tôi để cập nhật những thông tin mới nhất.

Tổng quan

Những cái tên đã quá quen thuộc với người dùng Việt có thể kể đến như Toyota Fortuner, Ford Everest, Hyundai Santafe, Isuzu mu-X hay Nissan Terra đã làm khuấy đảo thị trường xe SUV tầm trung dành cho gia đình trong nhiều năm qua. Nhưng từng đó là chưa đủ nếu như bỏ sót “chiến binh” đến từ Chevrolet với cái tên Trailblazer.

Với phong cách thiết kế thể thao nhưng không kém phần sang trọng, động cơ Duramax mạnh mẽ đúng bản chất xe Mỹ, không gian nội thất rộng rãi với 7 ghế ngồi và công nghệ an toàn được tích hợp khá đầy đủ, là những ưu điểm nổi bật mà Chevrolet Trailblazer mang lại. Trong bài viết hôm nay, danhgiaXe sẽ gởi đến quý độc giả những đánh giá dựa trên phiên bản cao cấp nhất là Trailblazer 2.5 VGT 4×4 AT LTZ.

Giá bán

Chevrolet Trailblazer 2023 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và gồm ba phiên bản đều là máy diesel và được bán ra với mức giá cực kì cạnh tranh như sau:

Trailblazer 2.5 4×2 MT LT giá: 859 triệu

Trailblazer 2.5 VGT 4×2 AT LT giá: 898 triệu

Trailblazer 2.5 VGT 4×4 AT LTZ giá: 1.035 triệu

Với ba mức giá nêu trên, có thể thấy Chevrolet đã tập trung đánh ngay vào tính kinh tế của thị trường, bản thấp nhất của Trailblazer có thể nói là ở mức tốt nhất phân khúc (chỉ thua Isuzu mu-x với mức 820 triệu). Chevrolet Trailblazer được bán ra với ba phiên bản và có thể nói là mẫu xe SUV 7 chỗ có giá “mềm” nhất trong phân khúc.

Với bản “full option” 2.5L 4×4 AT LTZ, khách hàng sẽ có một chiếc xe SUV 7 chỗ đủ cho 7 người. Trailblazer bản cao nhất cũng chính là chiếc xe SUV 2 cầu (4WD) có giá bán tốt nhất là 995 triệu (sau khi trừ khuyến mãi), rẻ hơn đến 404 triệu và 351 triệu so với Fortuner hay Everest nếu như bạn muốn có một chiếc xe 2 cầu.

Ngoại Thất

Xét trên tổng thể thì Trailblazer được thiết kế khá hầm hố nhờ những đường gân dập nổi xuyên suốt từ đầu xe đến đuôi xe, phần đầu xe có thiết kế tương tự như mẫu xe khác của Chevrolet đó là mẫu bán tải tên tuổi Colorado, còn phần đuôi xe được thiết kế hòan toàn mới với phong cách đơn giản nhưng trông khá gọn gàng.

Phần đầu xe với lưới tản nhiệt kép đặc trưng, được cắt ngang bằng các thanh chrome bóng tạo nên sự cứng cáp cho xe. Cụm cản trước được thiết kế liền mạch với phần đầu, góc thoát lớn tạo dáng thể thao và vượt địa hình tốt. Hai hốc đèn sương mù to bản được gắn hai bóng halogen kích cỡ lớn giúp hỗ trợ sáng tốt hơn khi đi đường tối.

Tuy nhiên điểm đáng tiếc là cụm đèn pha vẫn chỉ trang bị bóng halogen cơ bản như trên Colorado thay vì dạng LED projector hay Bi-Xenon hiện đại hơn như trên Fortuner hay Everest, bù lại thì ở phiên bản cao cấp nhất vẫn được trang bị các công nghệ tự động bật tắt và tích hợp thêm dải LED ban ngày trông hiện đại hơn.

Chevrolet Trailblazer 2023 sở hữu kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao đạt 4.887 x 1.902 x 1.848 (mm), chiều dài cơ sở 2.845 (mm), khoảng sáng gầm xe 219 (mm) ở bản LT và 221 (mm) ở bản LTZ. Dường như mẫu xe này sở hữu thông số kích thước gần như to lớn nhất phân khúc, nếu so sánh với Toyota Fortuner hay Ford Everest thì xe nhỉnh hơn cả 3 thông số tổng thể, cụ thể Fortuner chỉ đạt được là 4795 x 1855 x 1835 (mm) và Everest là 4.892 x 1.860 x 1.837 (mm). Nhờ kích thước to lớn, Trailblazer trông “ngầu” hơn đôi chút khi đứng cạnh các đối thủ cùng phân khúc.

Nhìn sang bên hông, Trailblazer được thiết kế không quá cầu kì nhưng vẫn tạo được sự thanh thoát và hài hòa với các đường gân dập nổi vuốt dài từ hốc bánh trước ra tận đuôi xe. Hốc bánh xe cao tạo dáng vẻ SUV hầm hố, xe được lăn bánh trên bộ mâm hợp kim nhôm 18 inch 6 chấu kép sắc xảo (phiên bản thường là 17 inch), cụm gương chiếu hậu được ốp chrome đẹp mắt và được tích hợp đèn xi-nhan giúp cảnh báo cho phương tiện khác tốt hơn. Ngoài ra thì một vài chi tiết trang trí khác giúp chiếc xe trông nổi bật hơn nhu bậc lên xuống, thanh gá nóc, dải chrome đáy kính hay tay nắm cửa được bọc chrome sáng bóng.

Nhìn từ phía sau thì Trailblazer được thiết kế trông rất đơn giản, không bắt mắt bằng một vài đối thủ khác, tuy nhiên trông vẫn hài hòa với tổng thể chiếc xe. Một vài chi tiết nổi bật như đèn phanh chính và báo phanh trên cao được trang bị bóng LED hiện đại, đèn cảnh báo phanh phía dưới cản xe cũng được lắp bóng halogen giúp cảnh báo xe sau tốt hơn, phần cản sau được vuốt cao lên giúp dễ dàng vượt qua các địa hình dốc cao.

Nội thất

Bước vào bên trong khoang nội thất các chi tiết được bố trí khoa học và tạo nên bằng những đường gân dập dứt khoát trông rất nam tính. Phần tablo tạo hình chữ T lan tỏa ra hai bên tạo không gian rộng hơn, với chất liệu nhựa và nhựa bọc da được khâu bằng các đường chỉ trái màu trông rất tinh tế. Các hốc lạnh được thiết kế đẹp mắt bằng những thanh dựng đứng và được bọc chất liệu chrome sáng tạo điểm nhấn khác biệt.

Vô lăng thiết kế ba chấu bọc da cho cảm giác êm tay và chắc chắn khi cầm lái, đồng thời cũng được tích hợp các nút nghe gọi điện thoại, tăng giảm âm lượng hay điều chỉnh tốc độ hành trình giúp hỗ trợ tốt cho người lái khi xe đang chạy. Phía sau là cụm đồng hồ hiển thị được thiết kế đơn giản nhưng dễ quan sát, hiển thị đầy đủ các thông số như vòng tua, tốc độ, nhiên liệu, độ nhớt hay có thêm một màn hình LCD nhỏ chính giữa giúp báo cáo đầy đủ hơn các thông số cần thiết cho người lái.

Trailblazer phiên bản cao nhất được trang bị ba hàng ghế ngồi vô cùng thoải mái với chất liệu da được khâu rất tỉ mỉ, ghế cho cảm giác ngồi êm và không hề mệt mỏi khi đi đường dài. Ghế lái chỉnh điện được 6 hướng, ghế hành khách trước chỉnh điện 4 hướng, ghế lái có độ ôm lưng giúp tài xế thoải mái nhất định. Hàng ghế giữa chỉnh gập được 60/40, khoảng trần và chân đều thoải mái cho những hành khách to cao trên 1.8m, ghế giữa cũng có bệ tì tay kiêm hộc để ly tiện lợi.

Hàng ghế thứ ba của Trailblazer cũng khá thoải mái với hành khách từ 1.65m trở xuống, theo tôi đánh giá là rộng hơn một đối thủ như Fortuner. Hàng ghế thứ ba cũng có thể gập 50/50 bởi vậy không gian hành lý có thể tăng thêm một khoảng rộng nếu cần thiết khi đi du lịch xa cho gia đình khoảng 5 thành viên trở xuống.

Tiện nghi

Danh sách trang bị tiện nghi trên Trailblazer cũng gần như đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của khách hàng nếu xét trong tầm giá này. Nổi bật với tính năng khởi động từ xa duy nhất trong phân khúc, giúp xe khởi động động cơ và điều hòa trước khi bạn lên xe, chức năng này khá hữu ích đối với thời tiết nắng nóng như hiện nay, khả năng hữu dụng lên đến 100m.

Ngoài ra thì xe còn được trang bị nhiều công nghệ nổi bật như hệ thống giải trí Mylink II hiện đại, sử dụng màn hình cảm ứng 8 inch (bản thường 7 inch) sắc nét và khá nhạy, cho phép kết nối với các ứng dụng trên Smartphone như Android Auto hay Apple Carplay, kết nối USB/Radio/bluetooth, xe còn được trang bị 7 loa cao cấp cho chất lượng âm thanh ở mức tốt. Ngoài ra thì trên xe còn lắp thêm các trang bị khác như gương chiếu hậu trong xe chống chói, hệ thống lạnh hai vùng độc lập, 4 hốc gió có thể điều chỉnh độ lạnh cho hai hàng ghế sau, các cổng xạc và hốc để đồ được bố trí nhiều trên xe.

Vận hành và an toàn

Được trang bị động cơ diesel Duramax như trên các dòng bán tải Colorado, sức mạnh của Trailblazer gần như vượt trội trong phân khúc. Cụ thể thông số hai loại động cơ như sau:

-Trailblazer 2.5L 4×2 MT LT : : công suất cực đại 161 mã lực tại 3.600 vòng/phút; mô-men xoắn tối đa 380 Nm tại 2.000 vòng/phút.

-Trailblazer 2.5L VGT 4×2 AT : công suất cực đại 180 mã lực tại 3.600 vòng/phút; mô-men xoắn tối đa 440 Nm tại 2.000 vòng/phút.

Trailblazer cũng được trang bị hộp số tự động 6 cấp và ở phiên bản cao nhất còn được trang bị chế độ gài cầu điện với 3 tính năng, 1 cầu chủ động, 2 cầu nhanh và 2 cầu chậm giúp có nhiều lựa chọn hơn khi đi các địa hình khác nhau. Mức tiêu thụ nhiên liệu theo nhà sản xuất công bố là 10L/7,9L/6,6L tương ứng đô thị/kết hợp/đường trường.

Về mặt an toàn, Trailblazer được hỗ trợ hàng loạt tính năng như: Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS), Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), Trợ lực phanh (PBA), Phân bổ lực phanh điện tử EBD, Cân bằng điện tử (ESC), Hỗ trợ xuống dốc (HDC), Hỗ trợ lên dốc (HSA), Hệ thống chống lật (ARP), cảnh báo chệch làn đường, kiểm soát áp suất lốp, camera lùi, cảm biến trước/sau..

Đặc biệt, các hệ thống an toàn mới nhất như cảnh báo va chạm, điểm mù hay lệch làn đường hỗ trợ cho người điều khiển rất tốt. Chỉ riêng hệ thống Adaptive Cruise control (xe tự động tăng/giảm khoảng cách với xe trước) thì Trailblazer chưa được trang bị như Everest, nếu có thì Trailblazer gần như là hoàn hảo.

Đánh giá chung

Với giá bán khoảng 1 tỷ đồng đổi lại một chiếc SUV 7 chỗ rộng rãi, hệ dẫn động 4WD đi cùng hàng loạt hệ thống an toàn như cân bằng điện tử, chống lật, cảnh báo va chạm hay chệch làn đường và bỏ qua khuyết điểm chỉ có 2 túi khí cho hàng ghế trước. Có thể nói Chevrolet Trailblazer 2.5 VGT 4×4 AT LTZ là chiếc xe 7 chỗ “full option” có giá bán tốt nhất trong phân khúc.

Với mức giá này thì khách hàng chỉ có thể mua được phiên bản 1 cầu (4×2) từ các đối thủ khác và trang bị cũng ít hơn. Đặc biệt, nếu so sánh cả hai phiên cao cấp nhất của Trailblazer và Everest thì ứng viên của Chevrolet có giá bán thấp hơn đến gần 400 triệu đồng, một con số rất đáng để cân nhắc cho một chiếc SUV 2 cầu. Bên cạnh đó, Trailblazer cũng có hai phiên bản thấp hơn có giá bán từ 859 triệu phục vụ cho việc kinh doanh vận tải.

Chevrolet Trailblazer 2.5 LTZ 4×4 AT Chevrolet Trailblazer 2.5 LT 4×2 MT Chevrolet Trailblazer 2.5 LT 4×2 AT Chevrolet Trailblazer 2.8 LTZ 4×4 AT 1,075 tỷ 898 triệu 859 triệu 1,035 tỷ

Giới thiệu chung

Những năm trở lại đây, với tình hình giao thông ngày càng đông đúc và ngột ngạt ở thành thị, những mẫu xe hạng A nhỏ gọn và tiện dụng đang dần trở thành xu hướng mới. Nhược điểm cố hữu về kích thước giờ đây lại chính là ưu thế cạnh tranh cho phân khúc xe đặc biệt này. Ở Việt Nam, phân khúc này bao gồm các dòng xe gia đình cỡ nhỏ như Kia Morning, Hyundai Grand i10, Chevrolet Spark, Mitsubishi Mirage.

Chevrolet Spark LS: 359 triệu đồng.

Chevrolet Spark LT: 389 triệu đồng.

Chevrolet Spark Duo (2 chỗ): 299 triệu đồng.

Thiết kế ngoại thất

Hai phiên bản Spark và Spark LT có kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao đạt 3.595 x 1.597 x 1.551 (mm) trong khi đó các số đo này ở Spark Duo là 3.610 x 1.597 x 1.522 (mm). Cả ba cùng có chiều dài cơ sở ở vào mức tốt – 2.375 (mm), bán kính quay vòng tối thiểu đạt 5 mét cùng khoảng sáng gầm 160 (mm) – tốt nhất phân khúc. Tất cả các thông số này giúp Spark có được khả năng luồng lách nhanh nhạy ở các con phố đông đúc, đồng thời vẫn giữ được sự thoải mái nhất định ở bên trong cabin.

Xét về phong cách, Spark 2023 được gọt đẽo theo phong cách thể thao. Lưới tản nhiệt với đồ họa dạng tổ ong cùng cụm đèn pha và đèn hậu hiệu ứng pha lê mang đến phong cách năng động cho xe. Đây là mẫu xe được định hướng cho những khách hàng trẻ tuổi, vì thế nên nó sở hữu rất nhiều màu sắc tùy chọn khác nhau. Một số màu sắc tiêu biểu như đỏ, xanh lục, xanh lam, xanh bạc hà,…

Tuy nhiên, Spark vẫn chưa mang đến sự cân đối, hài hòa và trung tính tốt như đối thủ đồng hương Hyundai Grand i10.

Thiết kế nội thất

Nội thất của Chevrolet Spark sở hữu nét thiết kế đơn giản và được sắp xếp tương đối hợp lý dành cho giới trẻ.

Nội thất với ghế nỉ màu đen cùng họa tiết vân ghi sáng vẫn tiếp tục được sử dụng trên Spark 2023. Dung tích chứa đồ của Spark 2023 sau khi gập hàng ghế sau là khoảng 700 lít. Vị trí ngồi sau tương đối phù hợp với hai người lớn và một trẻ em cho các chặn di chuyển với cự ly trung bình. Tuy nhiên, nếu cả ba người lớn cùng ngồi sau thì sẽ khá chật chội và không thoải mái dù khoảng để chân và không gian trần xe vẫn còn tương đối chấp nhận được với khổ người cao 1m75.

Bảng tablo vẫn mang nét thiết kế mở rộng về hai bên, kết hợp cùng cụm điều khiển trung tâm vuông vức và cách đan xe vật liệu tạo cảm giác sáng hơn cho cabin. Ngoài ra các hộc để đồ, nút điều chinh gương hay khe gió đều nằm ở vị trí vừa tầm tay nên người lái cũng như hành khách bên phụ có thể dễ dàng thao tác, sử dụng.

Tuy nhiên, điểm trừ dễ thấy nhất của Spark 2023 so với các đối thủ cùng phân khúc lại nằm ở khu vực bảng đồng hồ hiển thị sau vô lăng. Thiết kế và đồ họa của khu vực này có phần nhàm chán và lỗi thời hơn so với các đối thủ cùng phân khúc. Bên cạnh đó, tiết diện khiêm tốn cũng khiến khu vực này tạo cảm giác khá gò bó và chật chội cho người lái.

Trang bị tiện nghi

Một trong những điểm nhấn về trang bị trên Chevrolet Spark là hệ thống thông tin giải trí Chevrolet Mylink được điều khiển thông qua màn hình cảm ứng 7 inch (phiên bản LT) bố trí khá hợp lý và dễ sử dụng. Đi cùng với đó là các kết nối phổ thông như USB/AUX/Bluetooth và các nút bấm tùy chỉnh âm thanh/đàm thoại rảnh tay trên vô lăng.

Còn lại, các trang thiết bị để phục vụ cho nhu cầu sử dụng của hành khách trên xe chỉ dừng lại ở mức chấp nhận được với điều hòa chỉnh cơ một vùng, cửa kính chỉnh điện, sấy cửa kính sau, chìa khóa cơ với nút khóa/mở từ xa… Ngoài ra, các hộc để đồ ở Spark xuất hiện nhiều và có kích thước to, giúp các vật dụng cá nhân hay nước uống luôn tìm được nơi “yên vị” cần thiết.

Vận hành và an toàn

Spark 2023 là một mẫu xe ưu tiên cho những khu vực nhỏ hẹp đông đúc như nội thành. Ngồi sau vô lăng, bạn sẽ cảm nhận được khả năng luồn lách cũng như độ linh động của Spark. Nhờ kích thước nhỏ gọn của mình, chiếc xe rất dễ dàng khi xoay sở bên trong những bãi đỗ xe đông đúc. Cả ba phiên bản Duo, LS và LT cùng sử dụng động cơ 1.2L và hộp số sàn 5 cấp với hệ dẫn động cầu trước, hiệu năng sản sinh đạt công suất cực đại 80 mã lực tại 6.400 vòng/phút, mô-men xoắn tối đa 108 Nm ở 4.800 vòng/phút. Sức mạnh trên là đủ dùng đối với một mẫu xe nhỏ và nhẹ như Spark.

Cũng nhờ khối động cơ nhỏ gọn đi cùng hộp số sàn trên, không có gì bất ngờ khi mẫu hatchback đô thị sở hữu khả năng tiết kiệm nhiên liệu tốt trong phân khúc. Spark chỉ tiêu tốn từ 5.41 l/100 km đường xa lộ và 6.2 l/100 km đường nội đô đông đúc. Tuy nhiên, đánh đổi lại, so với các đối thủ thì Spark 2023 tỏ ra thiệt thòi hơn hẳn ở trải nghiệm vận hành khi không có tùy chọn hộp số tự động.

Về mặt an toàn, các trang bị trên Chevrolet Spark 2023 khá khiêm tốn và chỉ ở mức cơ bản. Bên cạnh camera lùi, danh sách an toàn của Spark còn có 2 túi khí trước, phanh đĩa trước, khóa cửa trung tâm cũng như tính năng chống bó cứng phanh ABS (bản LT),

Đánh giá chung

Đứng trước sức cạnh tranh lớn từ các đối thủ trong phân khúc xe hạng A, Chevrolet đã mang đến cho Spark những thay đổi đáng giá về cả ngoại hình lẫn tính năng trang bị, đi kèm với đó là ưu thế vốn có về giá bán cùng khả năng vận hành tiết kiệm, chi phí sử dụng hợp lý. Tất cả những yếu tố đó sẽ giúp Spark chinh phục được những khách hàng trẻ mua xe lần đầu cho nhu cầu đi lại trong đô thị lẫn những doanh nghiệp cần đầu tư một phương tiện để kinh doanh dịch vụ vận tải.

Nếu bạn cần một mẫu xe mang tính thực dụng và kinh tế cao để lái mỗi ngày (đặc biệt là trong nội đô), Chevrolet Spark 2023 xứng đáng được cân nhắc. Từ việc đi học, đi làm hay mua sắm ở siêu thị, mẫu hatchback nhỏ gọn đều sẽ đáp ứng tốt.

Đánh Giá Sơ Bộ Chevrolet Orlando 2023

Giới thiệu chung

Tại Việt Nam, khi nói đến phân khúc MPV 7 chỗ, người ta nghĩ ngay đến Toyota Innova. Tuy nhiên ở tầm giá thấp hơn, phân khúc này cũng có khá nhiều sự lựa chọn như Kia Rondo, Suzuki Ertiga và Chevrolet Orlando. Mẫu xe MPV của hãng xe Mỹ được giới thiệu tại Việt Nam từ năm 2012, tuy nhiên Orlando không được nhiều người biết đến và lựa chọn, vì chỉ có 1 phiên bản số tự động 6 cấp duy nhất.

Bước sang năm 2023, Chevrolet Orlando đã được bổ sung thêm phiên bản số sàn 5 cấp, giúp người tiêu dùng có thêm nhiều sự lựa chọn. Ngoài ra, hộp số sàn cùng mức giá bán thấp hơn cũng giúp Chevrolet Orlando trở thành sự lựa chọn tối ưu của các khách hàng mua xe để kinh doanh vận tải, thay vì chỉ mua xe phục vụ gia đình như trước kia.

Giá bán -xuất xứ

Nằm ở phân khúc giá rẻ, Chevrolet Orlando 2023 có mức giá thấp hơn hẳn so với Toyota Innova. Nếu so với đối thủ trực tiếp Kia Rondo, Orlando cũng có mức giá khá cạnh tranh khi phiên bản LTZ có mức giá thấp hơn hai phiên bản Rondo cao cấp 100 triệu đồng. Trong khi đó đối thủ đến từ Nhật Bản, Suzuki Ertiga hiện đang tạm ngưng phân phối tại thị trường Việt Nam.

Mẫu MPV của Chevrolet được lắp ráp và sản xuất trong nước với 2 phiên bản có giá bán lần lượt

* Chevrolet Orlando 1.8LT : 639.000.000 đồng* Chevrolet Orlando 1.8LTZ : 699.000.000 đồng

Ngoại thất

Chevrolet Orlando 2023 có kích thước tổng thể dài x rộng x cao là 4652 x 1836 x 1633 mm, chiều dài cơ sở 2760 mm. So với đối thủ trực tiếp Kia Rondo, mẫu xe đến từ Mỹ có kích thước lớn hơn hẳn, tuy nhiên vẫn dưới Toyota Innova một chút.

So với các đối thủ, Chevrolet Orlando 2023 có vẻ ngoài hình hộp khá vững chãi và chắc chắn. Đây là thiết kế đặc trưng của những chiếc minivan, nhằm tối ưu không gian bên trong. Tuy nhiên, mẫu xe này phải đánh đổi vẻ bên ngoài kém hấp dẫn, không mang lại nhiều sự lôi cuốn như Kia Rondo hay chuẩn mực như Suzuki Ertiga.

Đầu xe có thiết kế đơn giản với các khối vuông và chữ nhật lạ mắt. Lưới tản nhiệt Chevrolet Orlando 2023 vẫn mang thiết kế đặc trưng của xe Chevrolet với hình chiếc khiêng bảo vệ, được chia làm 2 phần với logo chữ thập ở vị trí trung tâm. Bên cạnh là hai cụm đèn pha cỡ lớn tiếp tục với thiết kế vuông vắn, và đều là dạng Halogen phản xạ đa chiều, riêng phiên bản LTZ có thêm tính năng tự động bật/tắt tiện dụng. Ngoài ra, cả 2 phiên bản đều được trang bị đèn sương mù phía trước, tăng quan sát trong điều kiện thời tiết xấu.

Thân xe cũng thiết kế tương tự với phần mui được vuốt vuông vắn về phía sau. Ngoài ra, đường gân dập nổi các hốc bánh xe và đường gân trên thân vuốt từ trước ra sau cũng tạo điểm nhấn cho phần thân xe. Cả hai phiên bản đều trang bị la-zăng hợp kim nhôm 2 tông màu kích thước 17-inch, đi cùng bộ lốp thông số 225/50R17, sự kết hợp này khiến cho kích thước la-zăng Chevrolet Orlando 2023 có cảm giác khá lớn.

Gương chiếu hậu phiên bản LT được trang bị chỉnh điện, tích hợp đèn báo rẽ, phiên bản LTZ cao cấp hơn được bổ sung thêm tính năng gập điện và sấy gương. Ngoài ra, thanh trang trí nóc xe cũng giúp tăng vẻ thể thao cho Chevrolet Orlando.

Đuôi xe cũng có thiết kế tương tự đầu và thân với các khối vuông kém hấp dẫn. Cụm đèn hậu cũng chỉ sử dụng bóng halogen phản xạ đa chiều thông thường.

Nội thất

Tiếp nối phong cách ngoại thất, bên trong Chevrolet Orlando 2023 có thiết kế khá truyền thống với phong cách đối xứng qua trục giữa là các hệ thống giải trí, hệ thống điều hòa … So với Kia Rondo, nội thất Orlando có phần cổ điển và hơi đơn điệu. Tuy nhiên, đặc điểm nổi trội của Chevrolet Orlando 2023 so với đối thủ chính là không gian nội thất cực kỳ rộng rãi, nhờ vào thiết kế trần và nóc xe.

Bảng táp-lô phiên bản LTZ còn được sơn màu đen bóng sang trọng. Cách phối màu nội thất giữa hai phiên bản có sự khác biệt, phiên bản LT nội thất màu đen, trong khi phiên bản LTZ với hai tông màu ghi/đen

Vô lăng Chevrolet Orlando có thiết kế 3 chấu thể thao, nhưng chỉ tích hợp điều khiển âm thanh. Vô lăng phiên bản LTZ cao cấp nhất được bọc da và điều chỉnh 4 hướng, trong khi vô lăng phiên bản LT số sàn giá rẻ hơn chỉ bọc nhựa và điều chỉnh 2 hướng. Sau vô lăng còn tích hợp đồng hồ lái dạng cơ với màn hình hiển thị đa thông tin cung cấp đầy đủ các thông số vận hành cần thiết.

Ghế ngồi trên phiên bản Chevrolet Orlando LT bọc nỉ với ghế lái chỉnh tay 6 hướng, phiên bản LTZ có ghế ngồi bọc da với ghế lái chỉnh điện 6 hướng. Tất cả các phiên bản đều tích hợp tựa tay ghế lái và ghế hành khách trang bị chỉnh tay 4 hướng.

Hàng ghế thứ hai trên Chevrolet Orlando 2023 có thể gập phẳng 60:40, tích hợp tựa tay và giá để cốc tiện dụng. Hàng ghế thứ ba có thể gập 50:50, đồng thời nếu kết hợp với hàng ghế thứ hai, sẽ có 16 kiểu sắp xếp khác nhau, giúp tối ưu không gian chứa đồ.

Tiện nghi

Hệ thống giải trí trên Chevrolet Orlando 2023 hơi đáng tiếc khi không được trang bị hệ thống kết nối MyLink danh tiếng của Chevrolet, thay vào đó hệ thống này là đầu CD thông thường với tính năng phát Radio-AM/FM, MP3 và kết nối AUX. Đi kèm với hệ thống giải trí trên phiên bản LT là hệ thống âm thanh 4 loa, trong khi phiên bản LTZ cao cấp đi kèm với hệ thống 6 loa và được bổ sung kết nối USB.

Chevrolet Orlando LTZ được trang bị tiện nghi điều hòa tự động. Phiên bản LT giá rẻ hơn trang bị điều hòa chỉnh tay. Cả hai phiên bản đều trang bị cửa gió điều hòa cho hàng ghế sau, giúp không gian phía sau được làm mát nhanh hơn, và khí lạnh được phân phối đều hơn.

Chevrolet Orlando LTZ còn được tích hợp chìa khóa thông minh và khởi động bằng nút bấm, cửa sổ điều chỉnh điện lên xuống 1 chạm ghế lái, gương chiếu hậu trong xe chống chói tự động, gạt nước mưa tự động và cửa sổ trời chỉnh điện thời thượng.

Trang bị tiện nghi trên phiên bản LT bị cắt giảm khá nhiều. Phiên bản này chỉ trang bị cửa số chỉnh điện, gương chiếu hậu trong xe điều chỉnh 2 chế độ ngày/đêm, gạt nước mưa gián đoạn. Ngoài ra, cả 2 phiên bản đều trang bị gạt mưa gián đoạn phía sau

Động cơ – An toàn

Chevrolet Orlando 2023 trang bị động cơ xăng 1.8L DOHC, MFI, 4 xy lanh thẳng hàng cho công suất tối đa 140 mã lực tại 6200 vòng/phút, và mô-men xoắn cực đại 176Nm tại 3800 vòng/phút. Đi kèm với động cơ này là hộp số sàn 5 cấp trên phiên bản LT và hộp số tự động 6 cấp trên phiên bản LTZ.

Cấu hình động cơ trên ở mức trung bình trong phân khúc. Nếu so sánh với động cơ xăng 2.0L trên Toyota Innova, động cơ này có công suất nhỉnh hơn 3 mã lực. Xét trong phân khúc, động cơ này chỉ chịu thua đối thủ duy nhất trong phân khúc là động cơ trang bị trên Kia Rondo

Vô lăng cả hai phiên bản đều sử dụng cơ cấu trợ lực điện, cho cảm giác điều khiển nhẹ nhàng và êm ái trong phố. Khi đi trên đường cao tốc và đường trường ở tốc độ cao, vô lăng được trợ lực nhiều hơn, cho cảm giác đầm chắc, vững vàng hơn.

Khoảng sáng gầm xe Chevrolet Orlando 2023 ở mức 160 mm. Độ cao này vừa đủ để chiếc xe này có thể vượt qua những cung đường mấp mô nhiều ổ gà ở Việt Nam. Tuy nhiên do chiều dài cơ sở lớn, nên Chevrolet Orlando 2023 vẫn gặp khó khăn với những đoạn nhiều ổ trâu hay hố voi. Góc tới khá thấp do đó khi lên xuống vỉa hè hay cập lề, người lái cũng cẩn thận phần đầu xe hơn.

Mặc dù, chiều dài tổng thể và cơ sở lớn hơn mức trung bình của phân khúc, nhưng bán kính xoay vòng Chevrolet Orlando chỉ 5.55 mét, không quá chênh lệch so với các đối thủ trong cùng phân khúc như Toyota Innova (5,4 mét) hay Kia Rondo (5,5 mét).

Trang bị an toàn trên Chevrolet Orlando 2023 khá đầy đủ. Hai phiên bản đều được trang bị những hệ thống hỗ trợ an toàn hàng đầu như:

– Hệ thống chống bó cứng phanh– Hệ thống cân bằng điện tử– Hệ thống chống trượt– Dây an toàn 3 điểm– Cảnh báo thắt dây an toàn ghế lái– Khóa cửa tự động khi xe di chuyển– Khóa cửa trung tâm– Khóa cửa an toàn cho trẻ em– Chìa khóa mã hóa chống trộm– Cơ cấu căng đai tự động ghế lái phiên bản LTZ– Cảnh báo lùi trên phiên bản LTZ– 2 túi khí trên phiên bản LT và 4 túi khí trên phiên bản LTZ

Đánh giá tổng quát

Mặc dù Chevrolet Orlando 2023 còn những điểm yếu về thiết kế và trang bị tiện nghi, mẫu xe này là một trong ít những sản phẩm đề cao tính thực dụng của hãng xe Mỹ. Với xu hướng tăng trưởng của những dòng xe 7 chỗ nói chung và phân khúc MPV 7 chỗ nói riêng, Chevrolet Orlando 2023 sẽ được nhiều người săn đón trong thời gian sắp tới.

Với những ai đang tìm mua một mẫu xe phục vụ đi lại cho cả gia đình với không gian rộng rãi, ngoại thất cứng cáp nam tính, bên cạnh mức giá đầu tư ban đầu hợp lý, có thể phục vụ cho cả mục đích kinh doanh vận tải, Chevrolet Orlando 2023 là sự lựa chọn rất đáng xem xét.

Đánh Giá Xe Chevrolet Trailblazer 2023

Tổng quan

Những cái tên đã quá quen thuộc với người dùng Việt có thể kể đến như Toyota Fortuner, Ford Everest, Hyundai Santafe, Isuzu mu-X hay Nissan Terra đã làm khuấy đảo thị trường xe SUV tầm trung dành cho gia đình trong nhiều năm qua. Nhưng từng đó là chưa đủ nếu như bỏ sót “chiến binh” đến từ Chevrolet với cái tên Trailblazer.

Với phong cách thiết kế thể thao nhưng không kém phần sang trọng, động cơ Duramax mạnh mẽ đúng bản chất xe Mỹ, không gian nội thất rộng rãi với 7 ghế ngồi và công nghệ an toàn được tích hợp khá đầy đủ, là những ưu điểm nổi bật mà Chevrolet Trailblazer mang lại. Trong bài viết hôm nay, danhgiaXe sẽ gởi đến quý độc giả những đánh giá dựa trên phiên bản cao cấp nhất là Trailblazer 2.5 VGT 4×4 AT LTZ.

Giá bán

Chevrolet Trailblazer 2023 được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và gồm ba phiên bản đều là máy diesel và được bán ra với mức giá cực kì cạnh tranh như sau:

Trailblazer 2.5 VGT 4×4 AT LTZ giá: 869,4 triệu

Với mức giá nêu trên, có thể thấy Chevrolet đã tập trung đánh ngay vào tính kinh tế của thị trường, bản thấp nhất của Trailblazer có thể nói là ở mức tốt nhất phân khúc. Chevrolet Trailblazer được bán ra với ba phiên bản và có thể nói là mẫu xe SUV 7 chỗ có giá “mềm” nhất trong phân khúc.

Với bản “full option” 2.5L 4×4 AT LTZ, khách hàng sẽ có một chiếc xe SUV 7 chỗ đủ cho 7 người. Trailblazer bản cao nhất cũng chính là chiếc xe SUV 2 cầu (4WD) có giá bán tốt nhất là 869 triệu (sau khi trừ khuyến mãi), rẻ hơn so với Fortuner hay Everest nếu như bạn muốn có một chiếc xe 2 cầu.

Ngoại Thất

Xét trên tổng thể thì Trailblazer được thiết kế khá hầm hố nhờ những đường gân dập nổi xuyên suốt từ đầu xe đến đuôi xe, phần đầu xe có thiết kế tương tự như mẫu xe khác của Chevrolet đó là mẫu bán tải tên tuổi Colorado, còn phần đuôi xe được thiết kế hòan toàn mới với phong cách đơn giản nhưng trông khá gọn gàng.

Phần đầu xe với lưới tản nhiệt kép đặc trưng, được cắt ngang bằng các thanh chrome bóng tạo nên sự cứng cáp cho xe. Cụm cản trước được thiết kế liền mạch với phần đầu, góc thoát lớn tạo dáng thể thao và vượt địa hình tốt. Hai hốc đèn sương mù to bản được gắn hai bóng halogen kích cỡ lớn giúp hỗ trợ sáng tốt hơn khi đi đường tối.

Tuy nhiên điểm đáng tiếc là cụm đèn pha vẫn chỉ trang bị bóng halogen cơ bản như trên Colorado thay vì dạng LED projector hay Bi-Xenon hiện đại hơn như trên Fortuner hay Everest, bù lại thì ở phiên bản cao cấp nhất vẫn được trang bị các công nghệ tự động bật tắt và tích hợp thêm dải LED ban ngày trông hiện đại hơn.

Chevrolet Trailblazer 2023 sở hữu kích thước tổng thể Dài x Rộng x Cao đạt 4.887 x 1.902 x 1.848 (mm), chiều dài cơ sở 2.845 (mm), khoảng sáng gầm xe 219 (mm) ở bản LT và 221 (mm) ở bản LTZ. Dường như mẫu xe này sở hữu thông số kích thước gần như to lớn nhất phân khúc, nếu so sánh với Toyota Fortuner hay Ford Everest thì xe nhỉnh hơn cả 3 thông số tổng thể, cụ thể Fortuner chỉ đạt được là 4795 x 1855 x 1835 (mm) và Everest là 4.892 x 1.860 x 1.837 (mm). Nhờ kích thước to lớn, Trailblazer trông “ngầu” hơn đôi chút khi đứng cạnh các đối thủ cùng phân khúc.

Nhìn sang bên hông, Trailblazer được thiết kế không quá cầu kì nhưng vẫn tạo được sự thanh thoát và hài hòa với các đường gân dập nổi vuốt dài từ hốc bánh trước ra tận đuôi xe. Hốc bánh xe cao tạo dáng vẻ SUV hầm hố, xe được lăn bánh trên bộ mâm hợp kim nhôm 18 inch 6 chấu kép sắc xảo (phiên bản thường là 17 inch), cụm gương chiếu hậu được ốp chrome đẹp mắt và được tích hợp đèn xi-nhan giúp cảnh báo cho phương tiện khác tốt hơn. Ngoài ra thì một vài chi tiết trang trí khác giúp chiếc xe trông nổi bật hơn nhu bậc lên xuống, thanh gá nóc, dải chrome đáy kính hay tay nắm cửa được bọc chrome sáng bóng.

Nhìn từ phía sau thì Trailblazer được thiết kế trông rất đơn giản, không bắt mắt bằng một vài đối thủ khác, tuy nhiên trông vẫn hài hòa với tổng thể chiếc xe. Một vài chi tiết nổi bật như đèn phanh chính và báo phanh trên cao được trang bị bóng LED hiện đại, đèn cảnh báo phanh phía dưới cản xe cũng được lắp bóng halogen giúp cảnh báo xe sau tốt hơn, phần cản sau được vuốt cao lên giúp dễ dàng vượt qua các địa hình dốc cao.

Nội thất

Bước vào bên trong khoang nội thất các chi tiết được bố trí khoa học và tạo nên bằng những đường gân dập dứt khoát trông rất nam tính. Phần tablo tạo hình chữ T lan tỏa ra hai bên tạo không gian rộng hơn, với chất liệu nhựa và nhựa bọc da được khâu bằng các đường chỉ trái màu trông rất tinh tế. Các hốc lạnh được thiết kế đẹp mắt bằng những thanh dựng đứng và được bọc chất liệu chrome sáng tạo điểm nhấn khác biệt.

Vô lăng thiết kế ba chấu bọc da cho cảm giác êm tay và chắc chắn khi cầm lái, đồng thời cũng được tích hợp các nút nghe gọi điện thoại, tăng giảm âm lượng hay điều chỉnh tốc độ hành trình giúp hỗ trợ tốt cho người lái khi xe đang chạy. Phía sau là cụm đồng hồ hiển thị được thiết kế đơn giản nhưng dễ quan sát, hiển thị đầy đủ các thông số như vòng tua, tốc độ, nhiên liệu, độ nhớt hay có thêm một màn hình LCD nhỏ chính giữa giúp báo cáo đầy đủ hơn các thông số cần thiết cho người lái.

Trailblazer phiên bản cao nhất được trang bị ba hàng ghế ngồi vô cùng thoải mái với chất liệu da được khâu rất tỉ mỉ, ghế cho cảm giác ngồi êm và không hề mệt mỏi khi đi đường dài. Ghế lái chỉnh điện được 6 hướng, ghế hành khách trước chỉnh điện 4 hướng, ghế lái có độ ôm lưng giúp tài xế thoải mái nhất định. Hàng ghế giữa chỉnh gập được 60/40, khoảng trần và chân đều thoải mái cho những hành khách to cao trên 1.8m, ghế giữa cũng có bệ tì tay kiêm hộc để ly tiện lợi.

Hàng ghế thứ ba của Trailblazer cũng khá thoải mái với hành khách từ 1.65m trở xuống, theo tôi đánh giá là rộng hơn một đối thủ như Fortuner. Hàng ghế thứ ba cũng có thể gập 50/50 bởi vậy không gian hành lý có thể tăng thêm một khoảng rộng nếu cần thiết khi đi du lịch xa cho gia đình khoảng 5 thành viên trở xuống.

Tiện nghi

Danh sách trang bị tiện nghi trên Trailblazer cũng gần như đáp ứng đầy đủ các nhu cầu của khách hàng nếu xét trong tầm giá này. Nổi bật với tính năng khởi động từ xa duy nhất trong phân khúc, giúp xe khởi động động cơ và điều hòa trước khi bạn lên xe, chức năng này khá hữu ích đối với thời tiết nắng nóng như hiện nay, khả năng hữu dụng lên đến 100m.

Ngoài ra thì xe còn được trang bị nhiều công nghệ nổi bật như hệ thống giải trí Mylink II hiện đại, sử dụng màn hình cảm ứng 8 inch (bản thường 7 inch) sắc nét và khá nhạy, cho phép kết nối với các ứng dụng trên Smartphone như Android Auto hay Apple Carplay, kết nối USB/Radio/bluetooth, xe còn được trang bị 7 loa cao cấp cho chất lượng âm thanh ở mức tốt. Ngoài ra thì trên xe còn lắp thêm các trang bị khác như gương chiếu hậu trong xe chống chói, hệ thống lạnh hai vùng độc lập, 4 hốc gió có thể điều chỉnh độ lạnh cho hai hàng ghế sau, các cổng xạc và hốc để đồ được bố trí nhiều trên xe.

Vận hành và an toàn

Được trang bị động cơ diesel Duramax như trên các dòng bán tải Colorado, sức mạnh của Trailblazer gần như vượt trội trong phân khúc. Cụ thể thông số hai loại động cơ như sau:

-Trailblazer 2.5L 4×2 MT LT : : công suất cực đại 161 mã lực tại 3.600 vòng/phút; mô-men xoắn tối đa 380 Nm tại 2.000 vòng/phút.

-Trailblazer 2.5L VGT 4×2 AT : công suất cực đại 180 mã lực tại 3.600 vòng/phút; mô-men xoắn tối đa 440 Nm tại 2.000 vòng/phút.

Trailblazer cũng được trang bị hộp số tự động 6 cấp và ở phiên bản cao nhất còn được trang bị chế độ gài cầu điện với 3 tính năng, 1 cầu chủ động, 2 cầu nhanh và 2 cầu chậm giúp có nhiều lựa chọn hơn khi đi các địa hình khác nhau. Mức tiêu thụ nhiên liệu theo nhà sản xuất công bố là 10L/7,9L/6,6L tương ứng đô thị/kết hợp/đường trường.

Về mặt an toàn, Trailblazer được hỗ trợ hàng loạt tính năng như: Hệ thống kiểm soát lực kéo (TCS), Hệ thống chống bó cứng phanh (ABS), Trợ lực phanh (PBA), Phân bổ lực phanh điện tử EBD, Cân bằng điện tử (ESC), Hỗ trợ xuống dốc (HDC), Hỗ trợ lên dốc (HSA), Hệ thống chống lật (ARP), cảnh báo chệch làn đường, kiểm soát áp suất lốp, camera lùi, cảm biến trước/sau..

Đặc biệt, các hệ thống an toàn mới nhất như cảnh báo va chạm, điểm mù hay lệch làn đường hỗ trợ cho người điều khiển rất tốt. Chỉ riêng hệ thống Adaptive Cruise control (xe tự động tăng/giảm khoảng cách với xe trước) thì Trailblazer chưa được trang bị như Everest, nếu có thì Trailblazer gần như là hoàn hảo.

Đánh giá chung

Với giá bán khoảng 1 tỷ đồng đổi lại một chiếc SUV 7 chỗ rộng rãi, hệ dẫn động 4WD đi cùng hàng loạt hệ thống an toàn như cân bằng điện tử, chống lật, cảnh báo va chạm hay chệch làn đường và bỏ qua khuyết điểm chỉ có 2 túi khí cho hàng ghế trước. Có thể nói Chevrolet Trailblazer 2.5 VGT 4×4 AT LTZ là chiếc xe 7 chỗ “full option” có giá bán tốt nhất trong phân khúc.

Với mức giá này thì khách hàng chỉ có thể mua được phiên bản 1 cầu (4×2) từ các đối thủ khác và trang bị cũng ít hơn. Đặc biệt, nếu so sánh cả hai phiên cao cấp nhất của Trailblazer và Everest thì ứng viên của Chevrolet có giá bán thấp hơn đến gần 400 triệu đồng, một con số rất đáng để cân nhắc cho một chiếc SUV 2 cầu. Bên cạnh đó, Trailblazer cũng có hai phiên bản thấp hơn có giá bán từ 859 triệu phục vụ cho việc kinh doanh vận tải.

Đánh Giá Ưu Nhược Điểm Xe Chevrolet Trailblazer 2023

Đánh giá ưu nhược điểm xe Chevrolet Trailblazer 2023-2023 tại Việt Nam. Những đánh giá vận hành, trang bị tính năng và sử dụng thực tế của dòng xe SUV 7 chỗ máy dầu 2.5L VGT hoàn toàn mới

[Đánh giá ưu nhược điểm] Chevrolet Trailblazer 2023-2023 là dòng xe SUV 7 chỗ hoàn toàn mới tại Việt Nam, được Chevrolet Việt Nam bán ra với cả 3 phiên bản đều trang bị động cơ dầu. Xe nằm trong phân khúc tầm giá 1 tỷ đồng cạnh tranh với các đối thủ Toyota Fortuner, Ford Everest, Mitsubishi Pajero Sport, Isuzu MU-X

Là dòng xe có giá bán mềm trong phân khúc xe 7 chỗ gầm cao, Chevrolet Trailblazer mới thu hút người tiêu dùng nhờ kiểu dáng thiết kế, trang bị tính năng tiện nghi tốt, động cơ dầu 2.5L VGT mạnh mẽ nhưng vẫn tiết kiệm nhiên liệu, các công nghệ hỗ trợ lái xe hiện đại.

Giá xe Chevrolet Trailblazer 2023-2023 tại Việt Nam

Trailblazer 2.5L 4×2 MT LT – 859 triệu đồng

Trailblazer 2.5L VGT 4×2 AT LT – 898 triệu đồng

Trailblazer 2.5L VGT AT 4×4 LTZ – 1,035 tỷ đồng (thay thế động cơ 2.8L)

Ưu nhược điểm xe Chevrolet Trailblazer 2023-2023

Ưu điểm vận hành và sử dụng xe Chevrolet Trailblazer 2023-2023

Khả năng cách âm lốp xe và cách âm gió tốt khi đi đường trường

Cảm giác lái nhẹ nhàng thoải mái

Hệ thống treo cân bằng tốt

Động cơ 2.5L VGT sức mạnh tốt khi đi đường đèo dốc

Hàng ghế thứ 3 rộng rãi ở cả khoảng để chân và không gian trần xe

Kết cấu xe chắc chắn, các chi tiết ốp nhựa nội thất cứng cáp

Giao diện hệ thống giải trí thân thiện và dễ sử dụng

Các hệ thống hỗ trợ an toàn hoạt động hiệu quả, hỗ trợ lái xe tốt

Nhược điểm sử dụng Chevrolet Trailblazer 2023-2023

Tăng tốc có độ trễ

Tiếng ồn từ động cơ dầu vẫn khá lớn

Tay lái chưa mang đến sự đầm chắc khi chạy tốc độ cao

Chỉ trang bị 2 túi khí an toàn

[Tư vấn mua xe] Chevrolet Trailblazer 2023-2023 là lựa chọn dành cho những khách hàng tìm kiếm một chiếc xe SUV 7 chỗ giá bán tốt, không gian cabin rộng rãi, trang bị tiện nghi đầy đủ và nhiều tính năng hỗ trợ lái xe an toàn.

Tin cùng chuyên mục

Tin mới cập nhật

Đánh Giá Xe Chevrolet Trailblazer 2023 Nhập Khẩu Mới

Đánh giá Chevrolet Trailblazer 2023 có gì nổi bật! Được cải tiến của nhà sản xuất với phong cách thiết kế nổi trội từ trong ra ngoài mang đậm hình dáng thể thao được xem là đối thủ đáng gờm của Everest và Fortuner hiện nay.

Phiên bản Trailblazer LT 2.5MT 4×2

Kích thước tổng thể dài x rộng x cao 4.887 x 1.902 x 1.848 (mm)

Khoảng sáng gầm 219 mm, trọng lượng không tải 1.994 Kg

Lazang hợp kim 17 inch, lốp xe 255/65R17

Động cơ dầu 2.5L Turbo (cho ra công suất cực đại 161 mã lực và mô-men xoắn 380 Nm), hộp số sàn 6 cấp, hệ dẫn động cầu sau

Trợ lực lái thuỷ lực

Phiên bản Trailblazer LT 2.8AT 4×4

Kích thước tổng thể dài x rộng x cao 4.887 x 1.902 x 1.852 (mm)

Khoảng sáng gầm 221 mm, trọng lượng không tải 2.150 Kg

Lazang hợp kim 18 inch, lốp xe 265/60R18

Động cơ dầu 2.8L Turbo (công suất 197 mã lực, mô-men xoắn 500 Nm), Số tự động 6 cấp, hệ dẫn động 4 bánh 4×4, chức năng gài cầu điện.

Trợ lực lái điện

Hai phiên bản Trailblazer 2.5 VGT

Kích thước tổng thể dài x rộng x cao 4.887 x 1.902 x 1.848 (mm)

Động cơ dầu 2.5L VGT Turbo, chức năng gài cầu điện.

Các thông số kích thước, trang bị tính năng trên Trailblazer 2.5L VGT 4×4 AT LTZ tương đương 2.8L 4×4 AT LTZ và Trailblazer 2.5L VGT 4×2 AT LT tương đương 2.5L 4×2 MT LT.

Đánh giá chi tiết về Chevrolet Trailblazer 7 chổ 2023

Ngay sau khi xuất hiện đã ngay lập tức nhận được sự quan tâm của những người “chơi” xe chuyên nghiệp nhờ ngoại hình cứng cáp, đẹp mắt. Vẻ ngoài đầy cá tính và hầm hố sẽ lấy lòng người dùng ngay lập tức khi nhìn vào.

Có không gian nội thất cực kì rộng rãi với 3 hàng ghế. Nhược điểm duy nhất chính là xe chỉ sử dụng tông màu đen chủ đạo, giảm đi nhiều nhự hấp dẫn và đẳng cấp mang lại.

Tại phiên bản 2.5L LT và 2.8L LTZ, ghế ngồi được bao bọc bằng chất liệu nỉ màu nâu – xám hiện đại và trẻ trung hơn. Toàn bộ trước của phiên bản LTZ được trang bị tính năng điều chỉnh điện 6 hướng và cho ghế phụ là 4 hướng dành. Ngoài ra, Trailblaze còn thêm vào bệ tì tay cho ghế ngồi, tạo sự thoải mái cho người dùng khi cần di chuyển đường dài.

Trailblazer cũng được Chevrolet trang bị hệ thống Mylink cùng dàn loa 7 chiếc cao cấp mới nhất trên bản LTZ, 4 loa được trang bị trên bản LT, màn hình cảm ứng cảm ứng 7inch, kết hợp Mylink, giúp người dùng có thể giải trí trong khi lái xe để giảm đi sự mệt mỏi.

Bên cạnh đó, mẫu xe 7 chổ này còn hỗ trợ kết nối với Smartphone thông qua Android Auto và Apple CarPlay cùng với chức năng nhận diện giọng nói và đàm thoại rảnh tai. Nổi bật hơn là dòng SUV này còn có thêm tính năng điều hòa tự động 2 vùng độc lập và khởi động xe từ xa cho phiên bản LTZ.

Hệ thống vận hành

Mẫu xe hiện đang đang bán trên thị trường Việt Nam sẽ sử dụng 2 động cơ khác nhau cho 2 phiên bản bao gồm: Động cơ Turbo Diesel – DOHC, dung tích 2.8L, đạt công suất tối đa 197 mã lực tại vòng tua 3.600 vòng/phút và mo men xoắn cực đại 500 Nm tại 2.000 vòng/phút. Động cơ này sử dụng hộp số tự động 6 cấp.

Động cơ Turbo Diesel – DOHC, dung tích 2.5L, đạt công suất cực đại 161 mã lực tại 3600 3.600 vòng/phút và mo men xoắn cực địa 380 Nm tại 2.000 vòng/phút. Động cơ này sẽ sử dụng hộp số sàn 6 cấp.

Tính năng an toàn

Được trang bị nhiều tính năng an toàn hiện đại là: Hệ thống kiểm soát lực kéo TCS, Hệ thống cân bằng điện tử ESC, Hệ thống hỗ trợ xuống dốc HDC, Hệ thống hỗ trợ khởi hàng ngang dốc HAS, Cảnh báo va chạm sớm, Cảnh báo điểm mù, Cảnh báo phương tiện di chuyển ngang khi lùi xe, Cảnh báo lệch làn đường, Cảnh báo áp suất lốp TPMS, Camera lùi và Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước sau.

Mặc dù mẫu xe Trailblazer 7 chỗ được trang bị nhiều tính năng an toàn tiện lợi hơn các dòng xe đối thủ. Tuy nhiên, điểm hạn chế là nó chỉ trang bị 2 túi khí, còn các dòng đối thủ trang bị đến 7 túi khí.

Tạm kết:

Sỡ hữu nhiều tinh hoa trong phong cách thiết kế cũng như đa dạng tiện nghi hiện đại. Giá lăn bánh rơi vào tầm hơn 1 tỷ ở phiên bản LTZ 2.8 AT 4×4 và 2 phiên bản LT 2.5 MT và 2.5 AT dao động tương đương 859 triệu – 898 triệu. Khá phù hợp cho nhu cầu người tiêu dùng hiện nay.

Với 3 phiên bản được bán ra hiện nay, thì phiên bản 2.5L sẽ giúp tiết kiệm nhiên liệu cao hơn, đồng, giá xe khá phải chăng. Sản phẩm phù hợp với nhu cầu mua xe chạy dịch vụ, đi đường phố hay đi đường trường có mức giá rẻ. Đây chính là dòng xe tốt nhất mà bạn nên cân nhắc để lựa chọn.

Bài viết gần đây: So sánh Chevrolet Trax 2023 và Ford Ecosport 2023

Cập nhật thông tin chi tiết về Đánh Giá Sơ Bộ Chevrolet Trailblazer 2023 trên website Daitayduong.edu.vn. Hy vọng nội dung bài viết sẽ đáp ứng được nhu cầu của bạn, chúng tôi sẽ thường xuyên cập nhật mới nội dung để bạn nhận được thông tin nhanh chóng và chính xác nhất. Chúc bạn một ngày tốt lành!