Dđã bao nhiêu ngya2 kể từ ngày 3 2 2005 năm 2024

- Nắm được khoảng những năm cuối thế kỷ XIX, công nghiệp tư bản dần chuyển sang giai đoạn phát triển cao hơn giai đoạn đế quốc chủ nghĩa mà đặc trưng cơ bản nhất là sự ra đời của các tổ [r]

(1)(2)

PHẦN MỘT PHẦN MỘT

LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ, CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI

CHƯƠNG I CHƯƠNG I

XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ

Bài 1 Bài 1

SỰ XUẤT HIỆN LỒI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THUỶ SỰ XUẤT HIỆN LỒI NGƯỜI VÀ BẦY NGƯỜI NGUYÊN THUỶ

(Tiết 1) (Tiết 1) I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 Kiến thức

HS cần hiểu móc bước tiến chặng đường dài, phấn đấu qua hàng triệu năm lồi người nhằm cải thiện đời sống cải bến thân người

2 Tư tưởng

Giáo dục lịng u lao động lao động nâng cao đời sống người mà hồn thiện thân người

3 Kỹ năng

Rèn kỹ sử dụng SGK - kỹ phân tích, đánh giá tổng hợp đặc điểm tiến hố lồi người trình hồn thiện đồng thời thấy sáng tạo phát triển không ngừng xã hội lồi người

II TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC II TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC

1 Giới thiệu khái quát chương trình lịch sử lớp 10 Yêu cầu hướng dẫn phương pháp học môn nhà, lớp 2 Dẫn dắt vào học

GV nêu tình hướng qua câu hỏi tạo khơng khí học tập: Chương trình lịch sử học THCS phân chia thành thời kỳ? Kể tên thời kỳ đó? Hình thái chế độ xã hội gắn liền với thời kỳ? Xã hội lồi người lồi người xuất nào? Để hiểu điều đó, tìm hiểu học hôm

3 Tổ chức hoạt động lớp

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắmvững Hoạt động 1: Làm việc cá nhân

Trước hết GV kể câu chuyện nguồn gốc dân tộc Việt Nam (Bà Âu Cơ với bọc trăm trứng chuyện Thượng Đế sáng tạo lồi người) sau nêu câu hỏi: Lồi người từ đâu mà ra? Câu chuyện kể có ý nghĩa gì?

- HS qua hiểu biết, qua câu chuyện GV kể đọc SGK trả lời câu hỏi?

GV dẫn dắt, tạo không khí tranh luận - GV nhận xét bổ sung chốt ý:

+ Câu chuyện truyền thuyết phản ảnh xa xưa người muốn lý giải nguồn gốc mình, song chưa đủ

(3)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắmvững sở khoa học nên gửi gắm điều vào thần thánh

+ Ngày nay, khoa học phát triển, đặc biệt khảo cổ học cổ sinh học tìm nói lên phát triển lâu dài sinh giới, từ động vật bậc thấp lên động vật bậc cao mà đỉnh cao trình chuyển biến từ vượn thành người

- GV nêu câu hỏi: Vậy người đâu mà ra? Căn cứ vào sở nào? Thời gian? Nguyên nhân quan trọng quyết định đến chuyển biến đó? Ngày q trình chuyển biến có diễn khơng? Tại sao?

- Lồi người lồi vượn chuyển biến thành? Chặng đầu trình hình thành có khoảng triệu năm trước Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm

- GV: Chặng đường chuyển biến từ vượn đến người diễn dài Bước phát triển trung gian Người tối cổ (Người thượng cổ)

 Nhiệm vụ cụ thể nhóm là:

+ Nhóm 1: Thời gian tìm dấu tích Người tối cổ? Địa điểm? Tiến hố cấu tạo thể?

+ Nhóm 2: Đời sống vật chất quan hệ xã hội người tối cổ

- HS: Từng nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời thảo luận thống ý kiến trình bày giấy A1

Đại diện nhóm trình bày kết GV u cầu HS nhóm khác bổ sung

Cuối GV nhận xét chốt ý Nhóm 1:

+ Thời gian tìm dấu tích Người tối cổ bắt đầu khoảng triệu năm trước

+ Di cốt tìm thấy Đông Phi, Giava (Inđônêxia), Bắc Kinh (trung Quốc)… Thanh Hố (Việt Nam)

+ Người tối cổ hồn tồn hai chân, đôi tay tự cầm nắm, kiếm thức ăn Cơ thể có nhiều biến đổi: trán, hộp sọ …

Nhóm 2: Đời sống vật chất có nhiều thay đổi.

+ Biết chế tạo công cụ lao động: Họ lấy mảnh đá hay cuội lớn đem ghè vỡ tạo nên mặt cho sắc vừa tay cầm  rìu đá (đồ đá cũ - sơ kỳ)

+ Biết làm lửa (phát minh lớn)  điều quan trọng cải

thiện sống từ ăn sống  ăn chín

+ Cùng lao động tìm kiếm thức ăn Chủ yếu hái lượm săn bắt thú

+ Quan hệ hợp quần xã hội, có người đứng đầu, có phân cơng lao động nam - nữ, chăm sóc cái, sống quây quần theo quan hệ ruột thịt gồm - gia đình Sống hang động mái đá, lều dựng cành cây… Hợp quần  bầy người nguyên thuỷ

- Bắt đầu khoảng triệu năm trước tìm thấy dấu vết Người tối cổ số nơi Đông Phi, Inđônêxia, Trung Quốc, Việt Nam

- Đời sống vật chất người nguyên thuỷ:

+ Chế tạo công cụ đá (đồ đá cũ) + Làm lửa

+ Tìm kiếm thức ăn, săn bắt - hái lượm

- Quan hệ xã hội Người Tối cổ gọi bầy người nguyên thuỷ

Hoạt động 3: lớp

(4)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắmvững nắm hơn: ảnh Người tối cổ , ảnh công cụ đá,

biểu đồ thời gian Người tối cổ

- Về hình dáng: Tuy cịn nhiều dấu tích vượn người Người tối cổ khơng cịn vượn

- Người tối cổ Người chế tác sử dụng công cụ (mặc dù rìu đá cịn thơ kệch đơn giản)

- Thời gian:

4 tr.năm tr.năm vạn năm vạn năm (Người tối cổ) - đứng thẳng

- Hòn đá ghè đẽo sơ qua - Hái lượm, săn bắt thú - Bầy người

Hoạt động 4: làm việc theo nhóm

GV trình bày: Qua trình lao động, sống người ngày phát triển Đồng thời người tự hồn thành trình hồn thiện  tạo bước nhảy vọt

từ vượn thành Người tối cổ Ta tìm hiểu bước nhảy vọt thứ trình

- GV chia lớp thành nhóm, nêu câu hỏi cho nhóm:

+ Nhóm 1: Thời đại Người tinh khôn bắt đầu xuất hiện vào thời gian nào? Bước hồn thiện hình dáng cấu tạo cơ thể biểu nào?

+ Nhóm 2: Sự sáng tạo Người tinh khôn việc chế tạo công cụ lao động đá.

+ Nhóm 3: Những tiến khác sống lao động vật chất.

- HS đọc SGK, thảo luận tìm ý trả lời Sau đại diện nhóm trình bày kết thống nhóm HS nhóm khác bổ sung Cuối GV nhận xét chốt ý

Nhóm 1: Đến cuối thời đồ đá cũ, khoảng vạn năm trước Người tinh khơn (hay cịn gọi người đại) xuất Người tinh khơn có cấu tạo thể người ngày nay: xương cốt nhỏ nhắn, bàn tay nhỏ khéo léo, ngón tay linh hoạt Hộp sọ thể tích não phát triển, trán cao, mặt phẳng, hình dáng gọn linh hoạt, lớp lơng mỏng khơng cịn đưa đến xuất màu da khác (3 đại chủng lớn vàng - đen - trắng)

Nhóm 2: Sự sáng tạo Người tinh khơn kỹ thuật chế tạo công cụ đá: Người ta biết ghè cạnh sắc mảnh đá làm cho gọn sắc với nhiều kiểu, loại khác Sau mài nhẵn, khoan lỗ hay nấc để tra cán  Công cụ đa dạng hơn, phù hợp với

công việc lao động, trau chuốt có hiệu  Đồ đá

mới

Nhóm 3: Ĩc sáng tạo Người tinh khơn cịn chế tạo

 Người tinh khơn óc sáng tạo

- Khoảng vạn năm trước Người tinh khơn xuất Hình dáng cấu tạo thể hồn thiện người ngày

- Óc sáng tạo sáng tạo Người tinh khôn công việc cải tiến công cụ đồ đá biết chế tác thêm nhiều công cụ + Công cụ đá: Đá cũ  đá

(5)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắmvững nhiều công cụ lao động khác: Xương cá, cành làm

lao, chế cung tên, đan lưới đánh cá, làm đồ gốm Cũng từ đời sống vật chất nâng lên Thức ăn tăng lên đáng kể Con người rời hang động định cư địa điểm thuận lợi Cư trú nhà cửa trở nên phổ biến

Hoạt động 5: làm việc lớp cá nhân

GV trình bày: - Cuộc cách mạng đá - thuật ngữ khảo cổ học thích hợp với thực tế phát triển người Từ Người tinh khôn xuất thời đá cũ hậu kì, người có bước tiến dài: Đã có cư trú nhà cửa, sống ổn định lâu dài (lớp vỏ ốc sâu 1m nói lên lâu tới nghìn năm)

Như phải kéo dài tích luỹ kinh nghiệm tới vạn năm Từ vạn năm đến vạn năm trước bắt đầu thời đá

GV nêu câu hỏi: - Đá công cụ đá có điểm khác như so với cơng cụ đá cũ?

HS đọc SGK trả lời HS khác bổ sung, cuối GV nhận xét chốt lại: đá công cụ đá ghè sắc, mài nhẵn, tra cán dùng tốt Không người ta sử dụng cung tên thục

GV đặt câu hỏi: Sang thời đại đá sống vật chất người có biến đổi nào?

HS đọc SGK trả lời HS khác bổ sung, cuối GV nhận xét chốt ý

- Sang thời đại đá sống người có thay đổi lớn lao

+ Từ chỗ hái lượm, săn bắn  trồng trọt chăn nuôi

(người ta trồng số lương thực thực phẩm lúa, bầu bí… Đi săn bắn thú nhỏ người ta giữ lại nuôi dưỡng thành gia súc nhỏ chó, cừu, lợn, bò …)

+ Người ta biết làm da thú để che thân cho ấm "cho có văn hố" (tìm thấy cúc, kim xương)

+ Người ta biết làm đồ trang sức (vòng vỏ ốc hạt xương, vòng tay, vòng cổ chân, hoa tai đá màu)

+ Con người biết đến âm nhạc (cây sáo xương, đàn đá …)

GV kết luận: Như thế, bước, bước người không ngừng sáng tạo, kiếm thức ăn nhiều , sống tốt vui Cuộc sống bớt dần lệ thuộc thiên nhiên Cuộc sống người tiến với tốc độ nhanh ổn định từ thời đá

Cuộc cách mạng thời đá mới.

- vạn năm trước thời kỳ đá bắt đầu

- Cuộc sống người có thay đổi lớn lao, người ta biết:

+ Trồng trọt, chăn nuôi

+ Làm da thú che thân

+ Làm nhạc cụ

 Cuộc sống no đủ hơn, đẹp

và vui hơn, bớt lệ thuộc vào thiên nhiên

4 Sơ kết học

(6)

5 Dặn dò - tập nhà

- Nắm cũ Đọc trước trả lời câu hỏi SGK - Bài tập:

Lập bảng so sánh

Nội dung Thời kỳ đá cũ Thời kỳ đá mới

Thời gian Chủ nhân

(7)

Bài 2 Bài 2

XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ XÃ HỘI NGUYÊN THUỶ I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 Kiến thức

- Hiểu đặc điểm tổ chức thị tộc, lạc, mối quan hệ tổ chức xã hội lồi người

- Mốc thời gian quan trọng trình xuất kim loại hệ xã hội công cụ kim loại

2 Tư tưởng

- Ni dưỡng giấc mơ đáng - xây dựng thời đại Đại Đồng văn minh

3 Kỹ năng

Rèn cho Hs kỹ phân tích đánh giá tổ chức xã hội thị tộc, lạc Kỹ phân tích tổng hợp q trình đời kim loại - nguyên nhân - hệ chế độ tư hữu đời

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Tranh ảnh

- Mẫu truyện ngắn sinh hoạt thị tộc, lạc III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi 1: Lập niên biểu thời gian trình tiến hố từ vượn thành người ? Mô tả đời sống vật chất xã hội Người tối cổ?

 Câu hỏi 2: nói thời đại Người tinh khôn sống người tốt hơn, đủ hơn, đẹp vui hơn?

2 Dẫn dắt mới

Bài cho hiểu trình tiến hố tự hồn thiện người Sự hồn thiện vóc dáng cấu tạo thể Sự tiến sống vật chất Đời sống người tốt - đủ - đẹp - vui Và phát triển ta thấy hợp quần bầy người nguyên thuỷ - tổ chức xã hội độ Tổ chức cịn mang tính giản đơn, hoang sơ, cịn đầy dấu ấn bầy đàn tự hồn thiện người Bầy đàn phát triển tạo nên gắn kết định hình tổ chức xã hội lồi người khác hẳn với tổ chức bầy, đàn Để hiểu tổ chức thực chất, định hình lồi người đó, ta tìm hiểu hơm

3 Tổ chức hoạt động lớp

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắmvững Hoạt động 1: Cả lớp cá nhân

Trước hết GV gợi HS nhớ lại tiến bộ, hồn thiện người thời đại Người tinh khơn Điều đưa đến xã hội bầy người nguyên thuỷ, tổ chức hợp quần sinh hoạt theo gia đình hình thức bầy người khác Số dân tăng lên

(8)

Các hoạt động thầy trị Những kiến thức HS cần nắmvững Từng nhóm người đơng đúc, nhóm có

10 gia đình (đơng trước gấp 2-3 lần) gồm 2, hệ già trẻ chung dòng máu  Họ hợp thành tổ

chức xã hội chặt chẽ hơn, gắn bó hơn, có tổ chức Hình thức tổ chức gọi thị tộc - người "cùng họ" Đây tổ chức thực chất định hình lồi người

GV nêu câu hỏi: Thế thị tộc? Mối quan hệ trong thị tộc?

HS nghe đọc SGK trả lời

HS khác bổ sung Cuối GV nhận xét chốt ý + Thị tộc nhóm người có khoảng 10 gia đình, gồm 2-3 hệ già trẻ có chung dịng máu

+ Trong thị tộc, thành viên hợp sức, chung lưng đấu cật, phối hợp ăn ý với để tìm kiếm thức ăn Rồi hưởng thụ nhau, công Trong thị tộc, cháu tơn kính ơng bà cha mẹ ngược lại Bảo đảm nuôi dạy tất cháu thị tộc

GV phân tích bổ sung để nhấn mạnh khái niệm hợp tác lao động  hưởng thụ - cộng đồng

Công việc lao động hàng đầu thường xuyên thị tộc kiếm thức ăn để nuôi sống thị tộc Lúc với công việc săn đuổi săn bẫy thú lớn, thú chạy nhanh, người lao động riêng rẽ, buộc họ phải hợp sức thành vòng vây, hò hét, ném đá, ném lao, bắn cung tên, dồn thú đường chạy nhất, hố bẫy Yêu cầu cơng việc trình độ thời buộc phải hợp tác nhiều người, chí thị tộc Việc tìm kiếm thức ăn khơng thường xun, khơng nhiều Khi ăn, họ ăn (kể chuyện… Qua tranh vẽ vách đá hang động, ta thấy: Sau săn thú về, họ nướng thịt ăn thịt nướng với rau củ chia thành phần Hoặc có nơi thức ăn để tàu rộng người bốc ăn từ tốn khơng có ,nhiều để ăn tự thoải mái) Việc chia phần ăn, ta thấy thời đại phát thị tộc Tasađây Philippines Tính cơng -cũng thể rõ

GV kể thêm câu chuyện mảnh vải tặng nhà dân tộc học với thổ dân Nam Mỹ

Qua câu chuyện, GV chốt lại: Nguyên tắc vàng xã hội thị tộc chung, việc chung, làm chung, chí chung nhà Tuy nhiên đại đồng thời kỳ mơng muội, khó khăn tương lai xây dựng đại đồng thời văn minh - đại đồng mà người có trình độ văn minh cao quan hệ cộng đồng làm theo lực hưởng theo ,nhu cầu Điều thực - ước mơ

- Thị tộc nhóm 10 gia đình có chung dòng máu

(9)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắmvững đáng mà lồi người hướng tới

Hoạt động 2: Làm việc cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Ta biết đặc điểm thị tộc. Dựa hiểu biết đó, hãy:

- Định nghĩa lạc?

- Nêu điểm giống điểm khác lạc thị tộc?

HS đọc SGK trả lời HS khác bổ sung GV nhận xét chốt ý

+ Bộ lạc tập hợp số thị tộc, sống cạnh nhau, có họ hàng với có chung nguồn gốc tổ tiên

+ Điểm giống: Cùng có chung dịng máu + Điểm khác: Tổ chức lớn (gồm nhiều thị tộc)

Mối quan hệ lạc gắn bó, giúp đỡ nhau, khơng có quan hệ hợp sức lao động kiếm ăn

b Bộ lạc

- Bộ lạc tập hợp số thị tộc sống cạnh có nguồn gốc tổ tiên

- Quan hệ thị tộc lạc gắn bó giúp đỡ

Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm

GV nêu: Từ chỗ người biết chế tạo công cụ đá ngày cải tiến để công cụ gọn hơn, sắc hơn, sử dụng có hiệu Không dừng lại công cụ đá, xương, tre gỗ mà người ta phát kim loại, dùng kim loại để chế tạo đồ dùng công cụ lao động Quá trình tìm thấy kim loại - sử dụng hiệu sao, chia nhóm để tìm hiểu

Nhóm 1: Tìm mốc thời gian người tìm thấy kim loại? Vì lại cách xa thế?

Nhóm 2: Sự xuất cơng cụ kim loại có ý nghĩa sản xuất?

HS đọc SGK, trao đổi thống ý kiến Đại diện nhóm trình bày Các nhóm khác góp ý Cuối GV nhận xét chốt ý:

+ Quá trình người tìm sử dụng kim loại: Khoảng 5500 năm trước đây, người Tây Á Ai Cập sử dụng đồng sớm (đồng đỏ)

Khoảng 4000 năm trước đây, cư dân nhiều nơi biết dùng đồng thau

Khoảng 3000 năm trước đây, cư dân Tây Á Nam Châu Âu biết đúc dùng đồ sắt

GV phân tích nhấn mạnh: Con người tìm thấy kim loại kim khí cách xa lúc điều kiện cịn khó khăn, việc phát minh kỹ thuật điều không dễ Mặc dầu người bước sang thời đại kim khí từ 5500 năm trước suốt 1500 năm, kim loại (đồng) cịn ít, q nên họ dùng chế tạo thành trang sức, vũ khí mà cơng cụ lao động chủ yếu đồ đá, đồ gỗ Phải đến thời kỳ đồ sắt người chế tạo phổ biến thành

 Buổi đầu thời đại kim khí a Q trình tìm sử dụng kim loại.

- Con người tìm sử dụng kim loại:

+ Khoảng 5500 năm trước -đồng đỏ

+ Khoảng 4000 năm trước -đồng thau

(10)

Các hoạt động thầy trị Những kiến thức HS cần nắmvững cơng cụ lao động Đây nguyên nhân tạo nên

một biến đổi lớn lao sống người + Sự phát minh cơng cụ kim khí có ý nghĩa lớn lao sống lao động: Năng suất lao động vượt xa thời đại đồ đá, khai thác vùng đất đai mới, cày sâu cuốc bẫm, xẻ gỗ đóng thuyền, xẻ đá làm lâu đài; đặc biệt quan trọng từ chỗ bấp bênh, tới chỗ đủ sống tiến tới người làm lượng sản phẩm thừa thường xuyên

b Hệ quả

- Năng suất lao động tăng

- Khai thác thêm đất đai trồng trọt - Thêm nhiều ngành nghề

Hoạt động 4: Làm việc lớp cá nhân

Trước tiên GV gợi nhớ lại quan hệ xã hội nguyên thuỷ Trong xã hội ngun thuỷ, cơng bình đẳng "nguyên tắc vàng" lúc ấy, người cộng đồng dựa vào tình trạng đời sống cịn q thấp Khi bắt đầu có sản phẩm thừa lại khơng có để đem chia cho người Chính lượng sản phẩm thừa thành viên có chức phận nhận (người huy dân binh, người chuyên trách lễ nghi, điều hành công việc chung thị tộc, lạc) quản lý đem dùng chung, sau lợi dụng chức phận chiếm phần sản phẩm thừa chi cho công việc chung

GV nêu câu hỏi: Việc chiếm sản phẩm thừa của một số người có chức phận tác động đến xã hội nguyên thuỷ nào?

HS đọc SGK trả lời, HS khác góp ý GV nhận xét chốt ý

+ Trong xã hội có người nhiều, người cải Của thừa tạo hội cho số người dùng thủ đoạn chiếm làm riêng Tư hữu xuất cộng đồng bình đẳng, khơng có cải bắt đầu bị phá vỡ

+ Trong gia đình thay đổi Đàn ông làm công việc nặng, cày bừa tạo nguồn thức ăn thường xuyên  Gia đình phụ hệ xuất

+ Khả lao động gia đình khác

 Giàu nghèo  giai cấp đời

 Công xã thị tộc rạn vỡ đưa người bước sang

thời đại có giai cấp - thời cổ đại

Sự xuất tư hữu xã hội có giai cấp

- Người lợi dụng chức quyền chiếm chung  tư hữu xuất

- Gia đình phụ hệ thay gia đình mẫu hệ

- Xã hội phân chia giai cấp 4 Sơ kết học

Thế thị tộc - lạc?

 Những biến đổi lớn lao đời sống sản xuất - quan hệ xã hội thời đại kim khí?

(11)

- Trả lời câu hỏi:

So sánh điểm giống - khác thị tộc lạc

 Do đâu mà tư hữu xuất hiện? Điều dẫn tới thay đổi xã hội nào?

- Đọc 3:

Các quốc gia cổ đại Phương Đông

(12)

CHƯƠNG II CHƯƠNG II XÃ HỘI CỔ ĐẠI XÃ HỘI CỔ ĐẠI

Bài 3 Bài 3

CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG ĐÔNG I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học, yêu cầu HS phải nắm vấn đề sau: 1 Kiến thức

- Những đặc điểm điều kiện tự nhiên quốc gia phương Đông phát triển ban đầu ngành kinh tế; từ thấy ảnh hưởng điều kiện tự nhiên tảng kinh tế đến trình hình thành Nhà nước, cấu xã hội, thể chế trị … khu vực

- Những đặc điểm q trình hình thành xã hội có giai cấp Nhà nước, cấu xã hội xã hội cổ đại phương Đông

- Thông qua việc tìm hiểu cấu máy Nhà nước quyền lực nhà vua, HS hiểu rõ chế độ chuyên chế cổ đại

Những thành tựu lớn văn hố quốc gia cổ đại phương Đông 2 Tư tưởng

- Thông qua học bồi dưỡng lòng tự hào truyền thống lịch sử dân tộc phương Đông, có Việt Nam

3 Kỹ năng

- Biết sử dụng đồ để phân tích thuận lợi, khó khăn vai trị điều kiện địa lý quốc gia cổ đại phương Đông

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ quốc gia cổ đại

- Bản đồ giới

- Tranh ảnh nói thành tựu văn hố quốc gia cổ đại phương đơng để minh hoạ (nếu có sử dụng phần mềm Encarta 2005, phần giới thiệu thành tựu Ai Cập cổ đại)

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC

Bài dạy tiết: Tiết giảng mục 1, mục 3; Tiết giảng mục 5.

1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi kiểm tra tiết 1: Nguyên nhân tan rã xã hội nguyên thuỷ? Biểu hiện?

2 Dẫn dắt mới

(13)

làm nông nghiệp chăn nuôi gia súc Họ xây dựng quốc gia mình, xã hội có giai cấp mà thiểu số quý tộc thống trị đa số nông dân công xã nô lệ Quá trình hình thành phát triển Nhà nước quốc gia cổ đại phương Đông không giống nhau, thể chế chung chế độ quân chủ chuyên chế, mà vua người nắm quyền hành cha truyền, nối

Qua học cịn biết Phương Đơng nôi văn minh nhân loại, nơi mà lần người biết sáng tạo chữ viết, văn học, nghệ thuật nhiều tri thức khoa học khác

3 Tổ chức hoạt động lớp

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Cả lớp cá nhân

- GV treo đồ "Các quốc gia cổ đại" bảng, yêu cầu HS quan sát, kết hợp với kiến thức phần SGK trả lời câu hỏi: Các quốc gia cổ đại phương Đơng nằm đâu, có thuận lợi gì?

- GV gọi HS trả lời, HS khác bổ sung cho bạn

- GV tiếp tục đặt câu hỏi: Bên cạnh thuận lợi có khó khăn? Muốn khắc phục khó khăn cư dân phương Đơng phải làm gì?

- GV gọi HS trả lời, HS bổ sung cho bạn - GV nhận xét chốt ý:

+ Thuận lợi: đất đai phù sa màu mỡ mềm nên cơng cụ gỗ, đá canh tác tạo nên mùa màng bội thu

+ Khó khăn: Dễ bị nước sơng dâng lên gây lũ lụt, mùa ảnh hưởng đến sống người dân

- Muốn bảo vệ mùa màng sống mình, từ đầu cư dân phương Đông phải đắp đê, trị thuỷ, làm thuỷ lợi Cơng việc địi hỏi cơng sức nhiều người sống quần tụ, gắn bó với tổ chức xã hội

- GV đặt câu hỏi: Nền kinh tế trị quốc gia cổ đại phương Đông?

- GV gọi HS trả lời, HS khác bổ sung

- GV chốt lại: Nông nghiệp tưới nước, chăn nuôi thủ công nghiệp, trao đổi hàng hố… nơng nghiệp tưới nước ngành kinh tế chính, chủ đạo tạo sản phẩm dư thừa thường xuyên

Điều kiện tự nhiên phát triển của ngành kinh tế

a Điều kiện tự nhiên

- Thuận lợi: đất đai phù sa màu mỡ, gần nguồn nước tưới, thuận lợi cho sản xuất sinh sống

- Khó khăn: dễ bị lũ lụt, gây mùa, ảnh hưởng đến đời sống nhân dân - Do thuỷ lợi, … người ta sống quần tụ thành trung tâm quần cư lớn gắn bó với tổ chức cơng xã Nhờ Nhà nước sớm hình thành nhu cầu sản xuất trị thuỷ, làm thuỷ lợi

b Sự phát triển ngành kinh tế - Nghề nông nghiệp tưới nước gốc, ngồi cịn chăn ni làm thủ công nghiệp

Hoạt động 2: Làm việc tập thể cá nhân

- GV đặt câu hỏi: Tại công cụ chủ yếu gỗ đá, cư dân lưu vực dịng sơng lớn Châu Á, Châu Phi sớm xây dựng Nhà nước mình?

- Cho HS thảo luận sau gọi HS trả lời, em khác bổ sung cho bạn

- Do điều kiện tự nhiên thuận lợi, sản xuất phát triển mà không cần đợi đến xuất công cụ sắt, xã hội xuất cải dư thừa dẫn đến

(14)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững phân hố xã hội kẻ giàu, người nghèo, tầng lớp quý

tộc bình dân Trên sở Nhà nước đời - GV đặt câu hỏi: các quốc gia cổ đại phương Đơng hình thành sớm đâu? Trong khoảng thời gian nào?

- GV cho HS đọc SGK thảo luận sau gọi HS trả lời, HS khác bổ sung cho bạn

- GV đồ quốc gia cổ đại Ai Cập hình thành nào, địa bàn quốc gia cổ ngày nước Bản đồ Thế giới liên hệ Việt Nam bên lưu vực sông Hồng, sông Cả … sớm xuất nhà nước cổ đại (phần học phần Lịch sử Việt Nam)

- GV cho HS xem sơ đồ sau nhận xét xã hội cổ đại phương Đông có tầng lớp nào:

- Các quốc gia cổ đại xuất Ai Cập, Lưỡng Hà, Ấn Độ, Trung Quốc vào khoảng thiên niên kỷ thứ IV -III TCN

Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm GV giao nhiệm vụ cho nhóm:

- Nhóm 1: Nguồn gốc vai trị nơng dân công xã xã hội cổ đại Phương Đông?

- Nhóm 2: Nguồn gốc quý tộc?

- Nhóm 3: Nguồn gốc nơ lệ? Nơ lệ có vai trị gì?

- GV nhận xét chốt ý:

+ Nhóm 1: Do nhu cầu trị thuỷ xây dựng cơng trình thuỷ lợi khiến nơng dân vùng gắn bó khn khổ công xã nông thôn Ở họ tồn "cái cũ" (những tàn dư xã hội nguyên thuỷ: làm ruộng chung công xã trị thuỷ), vừa tồn "cái mới" (đã thành viên xã hội có giai cấp: sống theo gia đình phụ hệ, có tài sản tư hữu, …) họ gọi nơng dân cơng xã Với nghề nơng nên nơng dân cơng xã Với nghề nơng nên nông dân công xã lực lượng đông đảo nhất, có vai trị to lớn sản xuất, họ tự ni sống thân gia đình nộp thuế cho quý tộc, ngồi họ phải làm số nghĩa vụ khác lính, xây dựng cơng trình

+ Nhóm 2: Vốn xuất thân từ bô lão đứng đầu thị tộc, họ gồm quan lại từ Trung Ương xuống địa phương Tầng lớp sống sung sướng (ở nhà rộng xây lăng mộ lớn) dựa bóc lột nơng dân: họ thu thuế nông dân quyền trực tiếp nhận bổng lộc Nhà nước thu thuế nông dân

Xã hội có giai cấp đầu tiên

- Nơng dân công xã: Chiếm số đông xã hội, họ vừa tồn "cái cũ", vừa thành viên xã hội có giai cấp Họ tự ni sống thân gia đình, nộp thuế cho Nhà nước làm nghĩa vụ khác

(15)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững + Nhóm 3: Nơ lệ, chủ yếu tù binh thành viên

công xã bị mắc nợ bị phạm tội Vai trò họ làm công việc nặng nhọc, hầu hạ quý tộc, họ nguồn bổ sung cho nông dân công xã

- Nô lệ: Chủ yếu tù bình thành viên cơng xã bị mắc nợ bị phạm tội Họ phải làm việc nặng nhọc hầu hạ quý tộc Cùng với nông dân công xã họ tầng lớp bị bóc lột xã hội Hoạt động 4: Làm việc tập thể cá nhân

- GV cho HS đọc SGK thảo luận trả lời câu hỏi: Nhà nước phương Đơng hình thành thế nào? Thế chế độ chuyên chế cổ đại? Thế nào là chế độ vua chuyên chế? Vua dựa vào đâu để trở thành chuyên chế?

- Gọi HS trả lời, HS khác bổ sung

- GV nhận xét chốt ý: Quá trình hình thành Nhà nước từ liên minh lạc, nhu cầu trị thuỷ xây dựng cơng trình thuỷ lợi, liên minh lạc liên kết với  Nhà nước đời đề

điều hành, quản lý xã hội Quyền hành tập trung vào tay nhà vua tạo nên chế độ chuyên chế cổ đại.

- Vua dựa vào máy quý tộc tôn giáo để bắt người phải phục tùng, vua trở thành vua chuyên chế.

- Chế độ Nhà nước vua đứng đầu, có quyền lực tối cao (tự coi thần thánh trần gian, người chủ tối cao đất nước, tự định sách cơng việc) giúp việc cho vua máy quan liêu gọi chế độ chuyên chế cổ đại.

- GV khai thác thêm kênh hình SGK tr.12 để thấy sống sung sướng vua chết (Quách vàng tạc hình vua)

- Phần văn hố GV cho HS sưu tầm trước lên bảng trình bày theo nhóm Nếu có thời gian cho HS xem phần mềm Encarta năm 2005 – phần Liïch sử giới cổ đại.

Chế độ chuyên chế CĐ

- Quá trình hình thành Nhà nước từ liên minh lạc, nhu cầu trị thuỷ xây dựng cơng trình thuỷ lợi nên quyền hành tập trung vào tay nhà vua tạo nên Chế độ chuyên chế cổ đại. - Chế độ Nhà nước vua đứng đầu, có quyền lực tối cao máy quan liêu giúp việc thừa hành, gọi chế độ chuyên chế cổ đại.

Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm - GV đặt câu hỏi cho nhóm:

- Nhóm 1: Cách tính lịch cư dân phương Đơng? Tại hai ngành lịch thiên văn lại đời sớm Phương Đơng?

- Nhóm 2: Vì chữ viết đời? Tác dụng của chữ viết?

- Nhóm 3: Nguyên nhân đời tốn học? Những thành tựu tốn học phương Đông tác dụng nó?

- Nhóm 4: Hãy giới thiệu cơng trình kiến trúc cổ đại phương Đơng? Những cơng trình cịn tồn đến ngày nay?

- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày thành viên nhóm khác co1 thể bổ sung cho bạn, sau

(16)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững GV nhận xét chốt ý:

- Nhóm 1: - Thiên văn học lịch ngành khoa học đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nông nghiệp Để cày cấy thời vụ, người nông dân phải "trông Trời, trông Đất" Họ quan sát chuyển động mặt Trăng, mặt Trời từ sáng tạo lịch – nông lịch (lịch nông nghiệp), lấy 365 ngày năm chia làm 12 tháng (cư dân sơng Nin cịn dựa vào mực nước sơng lên xuống mà chia làm mùa: mùa mưa mùa nước sông Nin lên; mùa khô mùa nước sơng Nin xuống, từ có kế hoạch gieo trồng thu hoạch cho phù hợp)

- Việc tính lịch tương đối, nơng lịch có tác dụng việc gieo trồng

- Mở rộng hiểu biết: Con người vươn tầm mắt tới trời, đất, trăng, mục đích làm ruộng nhờ sáng tạo hai ngành thiên văn học phép tính lịch (trong tay chưa có cơng cụ sắt tìm hiểu vũ trụ )

- Nhóm 2: Chữ viết đời xã hội ngày phát triển, mối quan hệ phong phú, đa dạng Hơn nhu cầu ghi chép, cai trị, lưu giữ kinh nghiệm mà chữ viết đời Chữ viết xuất vào thiên niên kỷ thứ IV TCN mà sớm Ai Cập Lưỡng Hà Ban đầu chữ tượng hình (vẽ hình giống vật để biểu thị), sau người ta cách điệu hố chữ tượng hình thành nét ghép nét theo quy ước để phản ánh ý nghĩ người cách phong phú gọi chữ tượng ý Chữ tượng ý ghép với âm để phản ánh tiếng nói, tiếng gọi có âm sắc, điệu người Người Ai Cập viết giấy papirút (vỏ sậy cán mỏng), người Lưỡng Hà viết đất sét đem nung khô, người Trung Quốc viết mai rùa, thẻ tre, trúc lụa bạch )

- GV cho HS xem tranh ảnh nói cách viết chữ tượng hình cư dân phương Đơng xưa giới số quốc gia viết chữ tượng : Trung Quốc, Nhật Bản, Hàn Quốc

- GV nhận xét: Chữ viết phát minh quan trọng lồi người, nhờ mà nhà nghiên cứu ngày hiểu phần sống cư dân cổ đại xưa

- Nhóm 3: Do nhu cầu tính lại diện tích ruộng đất sau bị ngập nước, tính tốn vật liệu kích thước xây dựng cơng trình xây dựng, tính khoản nợ nần nên tốn học sớm xuất Phương Đông Người Ai Cập giỏi tính hình học, họ biết cách tính diện tích tam giác, hình thang họ cịn tính số Pi 3,16 (tương đối) Người Lưỡng Hà hay buôn xa giỏi số học, họ làm phép

a Sự đời lịch thiên văn học - Thiên văn học lịch ngành khoa học đời sớm nhất, gắn liền với nhu cầu sản xuất nơng nghiệp

- Việc tính lịch tương đối, nơng lịch có tác dụng việc gieo trồng

b Chữ viết

- Nguyên nhân đời chữ viết: nhu cầu trao đổi, lưu giữ kinh nghiệm m.à chữ viết sớm hình thành từ thiên niên kỷ IV TCN.1`

- Ban đầu chữ tượng hình, sau tượng ý, tượng

- Tác dụng chữ viết: phát minh quan trọng nhất, nhờ mà hiểu phần lịch sử giới cổ đại

c Tốn học

(17)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững tính nhân, chia hàng triệu Người Ấn Độ phát

minh số

- GV nhận xét: Mặc dù tốn học cịn sơ lược có tác dụng sống lúc để lại nhiều kinh nghiệm quý chuẩn bị cho bước phát triển cao giai đoạn sau

- Nhóm 4: Các cơng trình kiến trúc cổ đại: Do uy quyền hồng đế, chiến tranh nước, muốn tơn vinh vương triều mà quốc gia cổ đại phương Đông xây dựng nhiều cơng trình đồ sộ Kim tự tháp Ai Cập, Vạn Lý Trường Thành Trung Quốc, khu đến tháp Ấn Độ, thành Babilon Lưỡng Hà

(GV cho HS giới thiệu kỳ quan qua tranh ảnh, đĩa VCD )

- Những cơng trình kỳ tích sức lao động tài sáng tạo người (trong tay chưa có khoa học, cơng cụ cao đồng mà tạo cơng trình khổng lồ lại với thời gian) Hiện cịn tồn số cơng trình như: Kim tự Tháp Ai Cập, Vạn Lý trường thành, cổng thành I-sơ-ta thành Babilon (SGK hình 3)

- Nếu cịn thời gian GV sâu vào giới thiệu cho HS kiến trúc xây dựng Kim tự tháp, hùng vĩ Vạn Lý trường thành

mà tốn học đời

- Thành tựu: Các cơng thức sơ đẳng hình học, tốn đơn giản số học phát minh số cư dân Ấn Độ - Tác dụng: Phục vụ sống lúc đề lại kinh nghiệm quý cho giai đoạn sau

d Kiến trúc

- Do uy quyền nhà vua mà hàng loạt cơng trình kiến trúc đời: Kim tự tháp Ai Cập, vườn treo Babilon, Vạn Lý trường thành

- Các cơng trình thường đồ sộ thể cho uy quyền vua chuyên chế - Ngày tồn số cơng trình Kim tự tháp Ai Cập, Vạn lý trường thành, cổng Isơta thành babilon Những công trình kì tích sức lao động tài sáng tạo người

4 Sơ kết học

Kiểm tra hoạt động nhận thức HS, yêu cầu HS nắm kiến thức học: Điều kiện tự nhiên, kinh tế quốc gia cổ đại phương Đơng? Thể chế trị tầng lớp xã hội, vai trị nơng dân cơng xã? Những thành tựu văn hố mà cư dân phương Đông để lại cho lồi người (phần cho HS làm nhanh tập trắc nghiệm lớp, giao nhà)

5 Bài tập - Dặn dò nhà

(18)

Bài 4 Bài 4

CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HY LẠP VÀ RÔMA CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY – HY LẠP VÀ RÔMA I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học, yêu cầu HS phải nắm vấn đề sau: 1 Kiến thức

- Điều kiện tự nhiên vùng Đại Trung Hải với phát triển thủ công nghiệp thương nghiệp đường biển với chế độ chiếm nô

- Từ sở kinh tế – xã hội dẫn đến việc hình thành thể chế Nhà nước dân chủ – cộng hồ

2 Tư tưởng

Giáo dục cho HS thấy mâu thuẫn giai cấp đấu tranh giai cấp mà tiêu biểu đấu tranh nô lệ dân nghèo xã hội chiếm nô Từ giúp em thấy vai trị quần chúng nhân dân lịch sử

3 Kỹ năng

- Rèn luyện cho HS kỹ sử dụng đồ để phân tích thuận lợi, khó khăn vai trị điều kiện địa lý phát triển mặt quốc gia cổ đại Địa Trung Hải

- Biết khai thác nội dung tranh ảnh II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ quốc gia cổ đại

- Tranh ảnh số cơng trình nghệ thuật giới cổ đại - Phần mềm Encarta 2005- phần Lịch sử giới cổ đại

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC

Bài dạy tiết: Tiết giảng mục mục 2; Tiết giảng mục 3. 1 Kiểm tra cũ

 Câu hỏi kiểm tra tiết 1:

Câu hỏi 1: Cho HS làm nhanh câu hỏi trắc nghiệm: Hãy điền vào chỗ chấm:

- Các quốc gia cổ đãi phương Đơng hình thành - Thời gian hình thành Nhà nước quốc gia cổ đại phương Đông - Đặc điểm kinh tế quốc gia cổ đại phương Đông - Giai cấp xã hội - Thể chế trị (Câu hỏi chuẩn bị khổ giấy A0 treo lên bảng cho HS điền vào in giấy A4 kiểm tra lúc nhiều HS

(19)

Cư dân phương Đơng thời cổ đại có đóng góp mặt văn hố cho nhân loại?

Câu hỏi kiểm tra tiết

Tại Hy Lạp, Rơma có kinh tế phát triển? Bản chất dân chủ cổ đại Hy Lạp, Rôma gì?

2 Dẫn dắt mới

GV khái quát nội dung phần kiểm tra cũ (phần kiểm tra tiết 1) dẫn dắt HS vào nêu nhiệm vụ nhận thức cho HS sau:

Hy Lạp Rôma bao gồm nhiều đảo nhỏ, nằm bờ Bắc Địa Trung Hải Địa Trung Hải giống hồ lớn, tạo nên giao thông thuận lợi nước với nhau, từ sớm có hoạt động hàng hải, ngư nghiệp thương nghiệp biển Trên sở đó, Hy Lạp Rơma phát triển cao kinh tế xã hội làm sở cho văn hố rực rỡ Để hiểu điều kiện tự nhiên chi phối phát triển kinh tế xã hội quốc gia cổ đại Hy lạp, Rôma nào? Thế thị quốc? Sự hình thành thể chế Nhà nước dân chủ cộng hồ sao? Những thành tựu văn hố tiêu biểu cư dân cổ đại Hy lạp, Rơma để lại cho lồi người? So sánh với quốc gia cổ đại phương Đông? Chúng ta tìm hiểu học hơm để trả lời cho vấn đề

3 Tổ chức hoạt động lớp

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Cả lớp cá nhân

GV gợi lại quốc gia cổ đại phương Đơng hình thành sớm nhờ điều kiện tự nhiên thuận lợi Còn điều kiện tự nhiên quốc gia Địa Trung Hải có thuận lợi khó khăn gì?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung cho bạn

GV nhận xét, bổ sung chốt ý:

GV phân tích cho HS thấy được: Với công cụ đồng điều kiện tự nhiên chưa thể hình thành xã hội có giai cấp Nhà nước

- GV nêu câu hỏi: Ý nghĩa công cụ bằng sắt vùng Địa Trung Hải?

HS đọc SGK trả lời câu hỏi GV nhận xét kết luận:

- Việc công cụ sắt đời có ý nghĩa khơng có tác dụng canh tác cày sâu, cuốc bẫm, mở rộng diện tích trồng trọt mà mở

Thiên nhiên đời sống con người.

- Hy Lạp, Rôma nằm ven biển Địa Trung Hải, nhiều đảo, đất canh tác cà cứng, tạo thuận lợi khó khăn:

+ Thuận lợi: Có biển, nhiều hải cảng, giao thơng biển dễ dàng, nghề hàng hải sớm phát triển

+ Khó khăn: Đất xấu, nên thích hợp loại lâu năm, lương thực thiếu ln phải nhập

(20)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững trình độ kỹ thuật cao tồn diện (sản

xuất thủ công kinh tế hàng hố tiền tệ)

công kinh tế hàng hố tiền tệ phát triển Như vậy, sống ban đầu cư dân Địa Trung Hải là: sớm biết buôn bán, biển trồng trọt

Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV đặt câu hỏi:

Nhóm 1: Nguyên nhân đới thị quốc? Nghề thị quốc?

Nhóm 2: Tổ chức thị quốc?

- Cho nhóm đọc SGK thảo luận với sau gọi nhóm lên trình bày bổ sung cho

- Cuối GV nhận xét chốt ý:

Nhóm 1: Do địa hình chia cắt, đất đai nhiều vùng nhỏ, khơng có điều kiện tập trung dân cư nơi Hơn nghề buôn bán làm nghề thủ công nên lạc sống mỏm bán đảo, hình thành xã hội có giai cấp hình thành Nhà nước (Thị quốc)

Nhóm 2: Tổ chức thị quốc: Chủ yếu là thành thị với vùng đất đai trồng trọt bao quanh Thành thị có phố xá, lâu đài, đền thờ, sân động, nhà hát quan trọng có bến cảng

GV cho HS tìm hiểu thành thị Aten (SGK) để minh hoạ

 Thị quốc Địa Trung Hải

Quốc: tình trạng đất đai phân tán nhỏ đặc điểm cư dân sống nghề thủ cơng thường nghiệp nên hình thành thị quốc

- Tổ chức thị quốc : Về đơn vị hành nước, thành thị chủ yếu Thành thị có lâu đài, phố xá, sân vận động bến cảng

Hoạt động 3: Hoạt động tập thể

GV đặt câu hỏi cho lớp suy nghĩ gọi số HS trả lời:

Thể chế dân chủ cổ đại biểu điểm nào? So với phương Đông?

HS đọc SGK trả lời, cá nhân bổ sung cho

- Khơng chấp nhận có vua, có Đạiiôị công dân, Hội đồng 500 Aten, tiến phương Đông (quyền lực nằm tay quý tộc mà cao vua)

GV bổ sung cho HS phân tích thêm, lấy ví dụ Aten,

GV đặt câu hỏi để HS suy nghĩ tiếp: Có phải ai có quyền cơng dân hay không? Vậy bản chất dân chủ gì?

HS suy nghĩ trả lời, GV bổ sung phân tích chốt ý:

Bản chất dân chủ cổ đại Hy Lạp, Rôma: Đó dân chủ chủ nơ (phụ nữ nơ lệ khơng có quyền cơng dân), vai trị chủ nơ lớn xã hội vừa có quyền lực trị vừa giàu có dựa bóc lột nơ lệ (là ơng chủ,

- Tính chất dân chủ thị quốc: Quyền lực không nằm tay quý tộc mà nằm tay Đại hội công dân, Hội đồng 500,… công dân phát biểu biểu công việc lớn quốc gia

(21)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững sở hữu nơ lệ)

- GV cho HS tự đọc thêm SGK để hiểu thêm kinh tế thị quốc, mối quan hệ thị quốc Ngồi gợi ý cho HS xem tượng Pêriclet: Ông ai? Là người ào? Tại sao người ta lại tạc tượng ơng? (Ơng người anh hùng huy đánh thắng Ba Tư, có cơng xây dựng Aten thịnh vượng đẹp đẽ Trong xã hội dân chủ cổ đại, hình tượng cao quý người chiến sĩ bình thường, gần gũi thân mật, đặt quảng trường để tỏ lịng tơn kính, ngưỡng mộ)

GV khai thác kênh hình SGK đặt câu hỏi cho Hs suy nghĩ: Tại nô lệ lại đấu tranh? Hậu đấu tranh đó? (Câu hỏi có thời gian cho HS thảo luận lớp, khơng cịn thời gian , GV cho HS nhà suy nghĩ)

Tiết (Dành cho mục văn hố cổ đại hy lạp và Rôma)

- Kiểm tra cũ: Câu hỏi mục

GV dẫn dắt HS vào mới: Một chế độ dựa bóc lột chủ nô nô lệ người ta gọi chế độ chiếm hữu nơ lệ, nơ lệ bị bóc lột đấu tranh làm cho thời cổ đại chế độ chiếm hữu nô lệ chấm dứt Nhưng thời kỳ đó, dựa vào trình độ phát triển cao kinh tế công thương thể chế dân chủ, cư dân cổ đại Địa Trung Hải để lại cho nhân loại văn hố rực rỡ Những thành tựu gì, tiết học giúp em thấy giá trị văn hố Hoạt động 4: Hoạt động theo nhóm

GV cho HS tập sưu tầm văn hố cổ đại Hy Lạp, Rôma từ nhà trước, tiết HS trình bày theo nhóm theo u cầu đặt GV

GV đặt câu hỏi: Những hiểu biết cư dân Địa Trung hải lịch chữ viết? So với cư dân cổ đại phương Đơng có tiến hơn? Ý nghĩa của việc phát minh chữ viết?

Đại diện nhóm lên trình bày nhóm khác bổ sung, sau GV chốt lại cho điểm (điều động viên HS) GV nên có câu hỏi gợi mở cho nhóm thảo luận trả lời như: Quan niệm cư dân Địa Trung Hải trái đất, mặt trời? Cách tính lịch so với cư dân cổ đại phương Đông? Chữ viết cư dân Địa Trung hải có dễ đọc, dễ viết phương Đơng khơng? Những chữ trên Khải hồn mơn Trai-an có giống với chữ viết sử dụng bây giờ?

Văn hố cổ đại Hy Lạp Rôma

a Lịch chữ viết

- Lịch: cư dân cổ đại Địa Trung Hải tính năm có 365 ngày 1/4 nên họ định tháng có 30 31 ngày, riêng tháng hai có 28 ngày Dù chưa thật xác gần với hiểu biết ngày

- Chữ viết: Páht minh hệ thống chữ A, B, C, … lúc đầu có 20 chữ cái, sau thêm chữ để trở thành hệ thống chữ hồn chỉnh ngày

(22)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững GV đặt câu hỏi: Hãy trình bày hiểu biết

của nhóm em lĩnh vực khoa học cư dân cổ đại Địa Trung hải? Tại nói: "Khoa học đã có từ lâu đến Hy Lạp, Rôma khoa học mới thực trở thành khoa học"?

Cho đại diện nhóm lên trình bày lĩnh vực tốn, lý, sử , địa định lý Ta-lét, Pitagio hay Acsimet (câu chuyện nhà bác học Acsimet), ghi lên bảng giới thiệu cho lớp định lý Các nhóm khác bổ sung cho nhóm bạn

GV nhận xét, chốt ý cho điểm nhóm trình bày

- GV đặt câu hỏi: Những thành tựu văn hố, nghệ thuật cư dân cổ đại Địa Trung Hải?

Nhóm lên trình bày nhóm khác bổ sung

- Văn học: Có anh hùng ca tiếng Hơmerơ Iliat Ơđixê; Kịch có nhà viết kịch Xơphốclơ Ơđíp làm vua, Ê-sin viết Ô-re-xti, …

- GV kể cho HS nghe cụ thể câu chuyện cho HS nhận xét nội dung? (mang tính nhân đạo, đề cao thiện, đẹp, phản ánh quan hệ xã hội, …)

- Nghệ thuật: Cho em giới thiệu tác phẩm nghệ thuật mà em sưu tầm được, miêu tả đền Pác-tê-nông, Đấu trường Rô-ma SGK, ngồi cho HS quan sát tranh: tượng lực sĩ ném đĩa, tranh tượng nữ thần Athêna, …

- GV đặt câu hỏi: Hãy nhận xét nghệ thuật của Hy Lạp, Rôma?

- GV gọi HS trả lời nhóm bổ sung cho nhau, sau GV chốt ý:

Chủ yếu nghệ thuật tạc tượng thần nghệ thuật xây dựng đền thờ thần Tượng mà "người", sinh động, khiết Các cơng trình nghệ thuật chủ yếu làm đá cẩm thạch trắng: "Thanh thốt… làm say mê lịng người kiệt tác mn đời"

b Sự đời khoa học

Chủ yếu lĩnh vực: tốn, lý, sử, địa - Khoa học đến thời Hy lạp, Rôma thực trở thành khoa học có độ xác khoa học, đạt tới trình độ khái quát thành địa lý, lý thuyết thực nhà khoa học có tên tuổi, đặt móng cho ngành khoa học

c Văn học

- Chủ yếu kịch (kịch kèm theo hát) - Một số nhà viết kịch tiêu biểu Sô phốc, Ê-sin, …

- Giá trị kịch: Ca ngợi đẹp, thiện có tính nhân đạo sâu sắc

d Nghệ thuật

- Nghệ thuật tạc tượng thần xây đền thờ thần đạt đến đỉnh cao

4 Sơ kết học

GV kiểm tra hoạt động nhận thức HS, yêu cầu HS nhắc lại đặc trưng điều kiện tự nhiên, kinh tế, thể chế trị, xã hội thành tựu văn hố tiêu biểu quốc gia cổ đại Địa Trung Hải

5 Dặn dò, tập nhà

(23)

CHƯƠNG III CHƯƠNG III

TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN

Bài 5 Bài 5

TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN TRUNG QUỐC THỜI PHONG KIẾN

(2 tiết) (2 tiết) I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 Kiến thức

Nắm được:

- Sự hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc quan hệ xã hội - Bộ máy quyền phong kiến hình thành, củng cố từ thời Tần - Hán thời Minh - Thanh Chính sách xâm lược chiếm đất đại hồng đế Trung Hoa

- Những đặc điểm kinh tế Trung Quốc thời phong kiến: Nông nghiệp chủ yếu, hưng thịnh theo chu kỳ, mầm mống kinh tế TBCN xuất yếu ớt

- Văn hố Trung Quốc phát triển rực rỡ 2 Tư tưởng

- Giúp HS thấy tính chất phi nghĩa xâm lược triều đại phong kiến Trung quốc

- Quý trọng di sản văn hố, hiểu ảnh hưởng văn hố trung quốc Việt Nam

3 Kỹ năng

- Trên sở kiện lịch sử, giúp HS biết phân tích rút kết luận - Biết vẽ sơ đồ tự vẽ lược đồ để hiểu giảng - Nắm vững khái niệm

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ Trung Quốc qua thời kỳ

- Sưu tầm tranh ảnh như: Vạn lý trường thành, Cố cung, đồ gốm sứ Trung Quốc thời phong kiến Các thơ Đường hay, tiểu thuyết thời Minh - Thanh

- Vẽ sơ đồ hình thành xã hội phong kiến Trung quốc, sơ đồ máy Nhà nước thời Minh - Thanh

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi: nói "khoa học có từ lâu đến thời Hy Lạp, Rôma khoa học trở thành khoa học"?

2 Dẫn dắt mới

GV khái quát phần kiểm tra cũ dẫn dắt HS vào mới, nêu nhiệm vụ nhận thức sau:

(24)

quyền phong kiến, hồng đế có quyền tuyệt đối Kinh tế phong kiến trung quốc chủ yếu nông nghiệp phát triển thăng trầm theo hưng thịnh trị Cuối thời Minh -Thanh xuất mầm mống quan hệ sản xuất TBCN khơng phát triển Trên sở điều kiện kinh tế xã hội mới, kế thừa truyền thống văn cổ đại, nhân dân Trung Quốc đạt nhiều thành tựu văn hố rực rỡ

Để hiểu trình hình thành chế độ phong kiến sao? Phát triển qua triều đại nào? Sự hưng thịnh kinh tế gắn với trị nào? Tại có khởi nghĩa nơng dân vào cuối triều đại Những thành tựu văn hố rực rỡ Trung quốc gì? Bài học hơm giúp em nắm bắt vấn đề

3 Tổ chức hoạt động lớp

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: hoạt động cá nhân

- Trước hết GV gợi lại cho HS nhớ lại kiến thức học quốc gia cổ đại phương Đông, giai cấp xã hội, sau đặt câu hỏi:

- Việc sử dụng công cụ sắt Trung quốc vào thế kỷ V TCN có tác dụng gì?

Cho HS lớp xem sơ đồ treo bảng gọi HS trả lời, HS khác bổ sung cho bạn

HS dựa vào kiến thức học trước dựa vào sơ đồ để trả lời GV củng cố giải thích thêm cho HS rõ:

- Trong xã hội Trung Quốc, từ đồ sắt xuất hiện, xã hội có phân hố, hình thành hai giai cấp địa chủ nơng dân lĩnh canh, từ hình thành quan hệ sản xuất phong kiến, quan hệ bóc lột địa chủ nơng dân lĩnh canh thay cho quan hệ bóc lột quý tộc nông dân công xã

- Nhà Tần - Hán hình thành nào? Tại nhà Tần lại thống Trung Quốc?

Cho HS đọc SGK, gọi HS trả lời em khác bổ sung

GV củng cố chốt ý: Trên lưu vực Hồng Hà Trường Giang thời cổ đại có nhiều nước ngỏ thường chiến tranh xâu xé thơn tính lẫn làm thành cục diện Xn Thu chiến quốc Đến kỷ IV - TCN, Nhà Tần có tiềm lực kinh tế, quân mạnh tiêu diệt đối thủ Đến năm 221- TCN, thống Trung quốc, vua Tần tự xưng Tần Thuỷ Hồng, chế độ phong kiến Trung Quốc hình thành Nhà Tần tồn 15 năm sau bị khởi nghĩa Trần Thắng Ngô Quảng làm cho sụp đổ - Lưu Bang lập Nhà Hán 206 TCN - 220 Đến

Chế độ phong kiến thời tần - Hán

a Sự hình thành nhà Tần - Hán:

- Năm 221 - TCN, nhà Tần thống Trung Quốc, vua Tần tự xưng Tần Thuỹ Hồng

- Lưu Bang lập Nhà Hán 206 - 220 TCN

Đến chế độ phong kiến Trung Quốc xác lập

Quý tộc Quý tộc

Nông dân công

Nông dân lĩnh canh ND

giàu ND tự canh

(25)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững chế độ phong kiến Trung quốc xác lập

- GV cho HS quan sát sơ đồ tổ chức máy Nhà nước phong kiến trả lời câu hỏi: Tổ chức máy Nhà nước phong kiến thời Tần - Hán Trung Ương và địa phương nào?

GV đặt câu hỏi: Hãy kể tên khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại xâm lược Nhà Tần, Nhà Hán? (gợi ý VD khởi nghĩa nhân dân ta chống quân Tần TCN, khởi nghĩa Hai Bà trưng chống quân Hán năm 40…)

b Tổ chức máy nhà nước thời Tần -Hán

- Ở TW: Hồng đế có quyền tuyệt đối, bên có thừa tướng, thái uý quan văn, võ

- Ở địa phương: Quan thái thú Huyện lệnh (Tuyển dụng quan lại chủ yếu hình thức tiến cử)

Chính sách xâm lược nhà Tần -Hán: xâm lược vùng xung quanh, xâm lược Triều Tiên đất đai người Việt cổ

Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm - GV nêu câu hỏi cho nhóm:

+ Nhóm 1: Nhà Đường thành lập thế nào? Kinh tế thời Đường so với triều đại trước? Nội dung sách Qn điền?

+ Nhóm 2: Bộ máy Nhà nước thời Đường có gì khác so với triều đại trước?

+ Nhóm 3: Vì lại nổ khởi nghĩa nông dân vào cuối triều đại nhà Đường?

HS thảo luận nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời thảo luận với

Sau đại diện nhóm lên trình bày, nhóm khác nghe bổ sung

- Cuối GV nhận xét chốt ý:

+ Nhóm 1: Sau Nhà Hán, Trung Quốc lâm vào tình trạng loạn lạc kéo dài, Lý Uyên dẹp loạn, lên Hồng đế, lập Nhà đường (618 - 907)

- Kinh tế nhà Đường phát triển triều đại trước đặc biệt nơng nghiệp có sách qn điền (lấy ruộng đất cơng ruộng đất bỏ hoang chia cho nông dân Khi nhận ruộng nông dân phải nộp thuế cho Nhà nước theo chế độ tô, dung, điệu, nộp lúa, ngày công lao dịch vải) Ngồi thủ công nghiệp thương nghiệp thịnh đạt thời

 Sự phát triển chế độ phong kiến dưới thời Đường

a Về kinh tế:

+ Nơng nghiệp: sách qn điền, áp dụng kỹ thuật canh tác mới, chọn giống … dẫn tới suất tăng

+ Thủ công nghiệp thương nghiệp phát triển thịnh đạt: có xưởng thủ cơng (tác phường) luyện sắt, đóng thuyền

 Kinh tế thời Đường phát triển cao

(26)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Đường

+ Nhóm 2: Bộ máy Nhà nước nhà Đường tiếp tục củng cố từ TW đến địa phương làm cho máy cai trị phong kiến ngày hồn chỉnh Có thêm chức Tiết độ sứ Chọn quan lại bên cạnh việc cử em quan lại cai quản địa phương cịn có chế độ thi tuyển chọn người làm quan

- Nhà Đường tiếp tục sách xâm lược láng giềng, mở rộng lãnh thổ Nhà Đường đặc ách thống trị lên đất nước ta bị nhân dân ta vùng lên khởi nghĩa có khởi nghĩa tiêu biểu Mai Thúc Loan (năm 722), chống lại đô hộ nhà Đường

+ Nhóm 3: Cuối triều đại Nhà Đường, mâu thuẫn xã hội nông dân với địa chủ quan lại ngày gay gắt dẫn đến khởi nghĩa nông dân nhà Đường sụp đổ

b Về trị

- Từng bước hồn thiện quyền từ TW xuống địa phương, có chức Tiết độ sứ

- Tuyển dụng quan lại thi cử (bên cạnh cử em thân tín xuống địa phương)

- Mâu thuẫn xã hội dẫn đến khởi nghĩa nông dân kỷ X khiến cho nhà Đường sụp đổ

Hoạt động 3: Hoạt động tập thể cá nhân

GV đặt câu hỏi cho lớp: Nhà Minh, nhà Thanh được thành lập nào?

- Cho HS tìm hiểu SGK trả lời, gọi HS trả lời, HS khác bổ sung

- GV nhận xét chốt ý: sau nhà Đường đến nhà Tống, nhà Nguyên

- Phong trào khởi nghĩa nông dân Chu Nguyên Chương thành lập nhà Minh (1638 -1644) Khởi nghĩa Lý Tự Thành làm cho nhà Minh sụp đổ, lúc tộc Mãn Thanh phía Bắc Trung quốc đánh bại Lý Tự Thành lập nhà Thanho (1644 - 1911)

- GV đặt câu hỏi: Dưới thời Minh kinh tế Trung quốc có điểm so với triều đại trước? Biểu hiện?

- GV cho lớp thảo luận gọi HS trả lời, HS khác bổ sung cho bạn

- GV nhận xét chốt lại: Các vua triều Minh thi hành nhiều biện pháp nhằm khôi phục, phát triển kinh tế Đầu kỷ XVI quan hệ sản xuất TBCN xuất ngành nông nghiệp, thủ công nghiệp, thương nghiệp Các thành thị mọc lên nhiều phồn thịnh Bắc Kinh, Nam Kinh khơng trung tâm trị mà cịn trung tâm kinh tế lớn

- GV giải thích thêm: Sự thịnh trị Nhà Minh cịn biểu lĩnh vực trị: từ lên ngôi, Minh Thái Tổ quan tâm đến xây dựng chế độ quân chủ chuyên chế TW tập quyền (quyền lực ngày tập trung vào tay nhà vua, bỏ chức thừa tướng, Thái uý, giúp việc cho vua bộ, vua tập trung quyền hành tay, trực tiếp huy

Trung Quốc thời Minh - Thanh a Sự thành lập nhà Minh - nhà Thanh: - Nhà Minh thành lập (1638 - 1644), người sáng lập chu Nguyên Chương - Nhà Thanh thành lập 1644 - 1911

b Sự phát triển kinh tế triều Minh: Từ kỷ XVI xuất mầm mống kinh tế TBCN:

+ Thủ công nghiệp: xuất công trường thủ công, quan hệ chủ - người làm thuê

(27)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững quân đội)

GV đặt câu hỏi: Tại Nhà Minh với nền kinh tế trị thịnh đạt lại sụp đổ?

- Gọi HS trả lời GV nhận xét phân tích cho HS thấy: Cũng triều đại phong kiến trước đó, cuối triều Minh ruộng đất ngày tập trung vào tay giai cấp q tộc, địa chủ cịn nơng dân ngày cực khổ ruộng ít, sưu cao, thuế nặng cộng với lính phục vụ cho chiến tranh xâm lược, mở rộng lãnh thổ triều vua, mâu thuẫn nông dân với địa chủ ngày gay gắt khởi nghĩa nông dân Lý Tự Thành làm cho nhà Minh sụp đổ

GV đặt câu hỏi: Chính sách cai trị Nhà Thanh?

Gọi HS trả lời, HS bổ sung sau GV nhận xét, chốt ý: Người Mãn Thanh vào Trung Quốc lập nhà Thanh thi hành sách áp dân tộc, bắt người Trung Quốc ăn mặc theo phong tục người Mãn, mua chuộc địa chủ người Hán, giảm thuế cho nông dân mâu thuẫn dân tộc tăng dẫn đến khởi nghĩa nông dân khắp nơi

- Đối ngoại: thi hành sách "bế quan toả cảng" bối cảnh bị nhóm ngó tư phương Tây dẫn đến suy sụp chế độ phong kiến Cách mạng Tân Hợi năm 1911 làm cho nhà Thanh sụp đổ

c Về trị: Bộ máy Nhà nước phong kiến ngày tập quyền Quyền lực ngày cáng tập trung tay nhà vua

- Mở rộng bành trướng bên ngồi có sang xâm lược đại Việt thất bại nặng nề

d Chính sách nhà Thanh:

- Đối nội: Aùp dân tộc, mua chuộc địa chủ người Hán

- Đối ngoại: thi hành sách "bế quan toả cảng"

 Chế độ phong kiến Nhà Thanh sụp đổ

năm 1911

Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm

GV chia lớp làm nhóm giao nhiệm vụ cho nhóm:

- Nhóm 1: Những thành tự lĩnh vực tư tưởng chế độ phong kiến Trung Quốc?

- Nhóm 2: Những thành tựu lĩnh vực sử học, văn học, khoa học kỹ thuật?

GV cho đại diện nhóm trình bày, bổ sung cho nhau, sau GV nhận xét chốt ý:

+ Nhóm 1: Nho giáo giữ vai trị quan trọng lĩnh vực tư tưởng Người khởi xướng nho học Khổng Tử Từ thời Hán Nho giáo trở thành công cụ thống trị mặt tinh thần với quan niệm vua -tôi, cha - con, chồng - vợ, sau Nho Giáo trở lên bảo thủ, lỗi thời kìm hãm phát triển xã hội

- Phật giáo thịnh hành thời Đường Thời Đường, vua đường cử nhà sư sang Ấn Độ lấy kinh phật hành trình đầy gian nan vất vả nhà sư Đường Huyền Trang

+ Nhóm 2: thời Tây Hán, sử học trở thành lĩnh vực độc lập, người đặt móng Tư Mã Thiên với sử ký

Văn hố Trung quốc

a Tư tưởng:

- Nho giáo vai trò quan trọng hệ tư tưởng phong kiến công cụ tinh thần bảo vệ chế độ phong kiến, sau Nho giáo trở lên bảo thủ, lỗi thời kìm hãm phát triển xã hội - Phật giáo thịnh hành thời Đường

b Sử học:

(28)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Văn học: Thơ phát triển mạnh thời đường

với tác giả tiêu biểu: Đỗ Phủ, Lý Bạch, Bạch Cư Dị, tiểu thuyết phát triển mạnh thời Minh -Thanh với tiểu thuyết tiếng Thuỷ Hử thi Nại Am, tam Quốc diễn nghĩa La Quán Trung, Tây Du Ký Ngô Thừa Aân, Hồng Lâu Mộng Tào tuyết Cần, tiểu thuyết Trung Quốc dựa vào kiện có thật hư cấu thêm "7 thực, hư", phản ánh phần đời sống nhân dân Trung Quốc mối quan hệ xã hội thời phong kiến (nếu thời gian GV kể ngắn gọn nội dung tác phẩm …)

Khoa học kỹ thuật: Người Trung Quốc đạt nhiều thành tựu rực rỡ lĩnh vực hàng hải bánh lái, la bàn, thuyền buồm nhiều lớp Nghề in, làm giấy, gốm, dệt, luyện sắt, khai thác khí đốt người Trung Quốc biết đến sớm (GV cho HS quan sát tranh sưu tầm đồ gốm, sứ, hàng dệt, cho HS nhận xét GV phân tích cho HS thấy trình độ cao người Trung Quốc việc sản xuất sản phẩm này)

- GV cho Hs xem tranh Cố cung Bắc Kinh và yêu cầu HS nhận xét Sau GV phân tích cho HS thấy uy quyền chế độ phong kiến, đồng thời biểu tài nghệ thuật xây dựng nhân dân Trung Quốc

c Văn học:

+ Thơ phát triển mạnh thời Đường + Tiểu thuyết phát triển mạnh thời Minh - Thanh

d Khoa học kỹ thuật: Đạt nhiều thành tựu lĩnh vực hàng hải, nghề in làm giấy, gốm, dệt, luyện sắt kỹ thuật phục vụ cho chế độ phong kiến

4 Sơ kết học

GV kiểm tra hoạt động nhận thức HS với việc yêu cầu HS nêu lại hình thành xã hội phong kiến Trung Quốc, phát triển chế độ phong kiến Trung Quốc qua triều đại, điểm bật triều đại? Vì cuối triều đại có khởi nghĩa nơng dân? Những thành tựu văn hố tiêu biểu Trung Quốc thời phong kiến?

5 Bài tập - Dặn dò nhà

- Học cũ, làm tập SGK, đọc trước - Bài tập:

Kể tên triều đại phong kiến Trung Quốc, thời gian tồn tại? Triều đại chế độ phong kiến đạt đến đỉnh cao? Biểu hiện?

(29)

CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV

ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN

Bài 6 Bài 6

ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN ẤN ĐỘ THỜI PHONG KIẾN I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 Kiến thức

Qua học giúp Hs nhận thức được:

- Ấn Độ quốc gia có văn minh lâu đời, phát triển cao, Trung quốc có ảnh hưởng sâu rộng Châu Á giới

- Thời Gúp-ta định hình văn hố truyền thống Ấn Độ - Nội dung văn hố truyền thống

2 Tư tưởng

- Văn hố Ấn Độ có ảnh hưởng trực tiếp đến Việt Nam, tạo nên mối quan hệ kinh tế văn hố mật thiết hai nước Đó sở để tăng cường hiểu biết, quan hệ thân tình, tơn trọng lẫn hai nước

3 Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ phân tiùch, tổng hợp II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Lược đồ Ấn Độ SGK phóng to - Bản đồ Ấn Độ ngày

- Tranh ảnh cơng trình nghệ thuật Ấn Độ

- Chuẩn bị đoạn băng video văn hố Ấn Độ (đã phát VTV2 vào tháng 6-2003) III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

- Câu 1: Hãy nêu nét máy Nhà nước phong kiến Thời Tần - Hán Đường?

- Câu 2: Mầm mống kinh tế TBCN xuất Trung Quốc nào? Biểu hiện? Tại khơng tiếp tục phát triển?

2 Dẫn dắt mới

GV khái quát phần kiểm tra cũ dẫn dắt HS vào mới, nêu nhiệm vụ nhận thức sau:

(30)

minh Ấn Độ Để hiểu văn hố truyền thống Ấn Độ gì? Nó phát triển sao? Nó ảnh hưởng bên ngồi nào? Việt Nam chịu ảnh hưởng văn hố Ấn Độ nào? Bài học hôm giúp em hiểu vấn đề

3 Tổ chức hoạt động lớp

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Làm việc cá nhân

GV đặt câu hỏi: Vì số Nhà nước lại hình thành bên lưu vực sơng Hằng?

HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung GV nhận xét chốt ý: Khoảng 1500 năm TCN, vùng lưu vực sơng Hằng phía Đơng Bắc có điều kiện tự nhiên thuận lợi, lạc đến sinh sống hình thành Nhà nước, đứng đầu tiểu vương quốc Các tiểu vương quốc lớn mạnh tranh giành ảnh hưởng lẫn

GV đặt câu hỏi: Quá trình hình thành phát triển nước Magađa?

- GV đặt câu hỏi gợi mở: Vai trò vua Asôca? - GV gọi HS trả lời, HS khác bổ sung, sau GV chốt ý:

- Asôca vua thứ 11 nước Magađa, lên vào đầu kỷ III TCN Ông xây dựng đất nước hùng cường, đem quân đánh nước nhỏ, thống Ấn Độ (thống gần hết bán đảo Ấn Độ, trừ cực Nam (Panđia) GV lược đồ SGK phóng to treo bảng, đồng thời cho HS thấy lãnh thổ Ấn Độ cổ đại rộng lớn so với Ấn Độ ngày (chỉ đồ giới Ấn Độ ngày nay)

- Sau thống Ấn Độ, chán cảnh binh đao, ơng lịng theo đạo Phật đến tận Xrilanca Ơng cịn cho khắc chữ lên cột sắt "cột Asơca" nói lên chiến cơng lịng sùng kính ông

Asôca qua đời vào cuối kỷ III TCN, Ấn Độ lại rơi vào giai đoạn khủng hoảng

Thời kỳ quốc gia đầu tiên

- Khoảng 1500 năm TCN đồng sơng Hnằg hình thành số nước, thường xảy tranh giành ảnh hưởng mạnh nước Magađa

- Vua mở nước Bimbisara, kiết xuất (vua thứ 11) Asôca (thế kỷ III TCN)

+ Đánh dẹp nước nhỏ thống lãnh thổ

+ Theo đạo Phật có công tạo điều kiện cho đạo Phật truyền bá rộng khắp Ơng cho dựng nhiều "cột Asơca"

Hoạt động 2: Hoạt động theo nhóm - GV nêu câu hỏi cho nhóm:

+ Nhóm 1: Q trình hình thành vương triều Gúpta? Thời gian tồn tại? Vai trò mặt trị của vương triều này?

+ Nhóm 2: Điểm bật văn hố Ấn Độ dưới thời Gúp ta? Nội dung cụ thể?

+ Nhóm 3: Văn hố Ấn Độ thời Gúp ta ảnh hưởng đến Ấn Độ giai đoạn sau ảnh hưởng văn hố Ấn Độ lĩnh vực nào?

- GV gọi đại diện nhóm lên trình bày nhóm khác bổ sung cho bạn, sau GV nhận xét chốt ý:

(31)

Các hoạt động thầy trị Những kiến thức HS cần nắm vững + Nhóm 1: Đầu Công nguyên, miền Bắc Ấn Độ

được thống - bật vương triều Gúp - ta (319-467), vương triều chứng tỏ sức kháng cự không cho người Tây Á xâm lấn từ phía Tây Bắc, thống Miền Bắc Ấn Độ, làm chủ gần tồn miền Trung Ấn Độ Sự phát triển nét đặc sắc vương triều gúp ta giữ thời Hácsa giai đoạn sau (606 - 647)

+ Nhóm 2: Điểm bật thời kỳ Gúpta định hình phát triển văn hố truyền thống Ấn Độ

Cụ thể:

+ Đạo Phật tiếp tục phát triển sau hàng năm đời Ấn Độ đến thời Gúpta truyền bá khắp Ấn Độ truyền nhiều nơi Cùng với đạo Phật phát triển kiến trúc ảnh hưởng đạo, chùa Hang mọc nhiều nơi tượng phật điêu khắc đá, đá (giới thiệu chùa Hang Aùtgianta…)

+ Đạo Ấn Độ hay đạo Hinđu vốn đạo cổ xưa người Ấn đời phát triển, thờ vị thần chính: Thần Sáng Tạo, Thần Thiện, Thần Aùc nhiều vị thần khác Cùng với đạo Hinđu phát triển cơng trình kiến trúc thờ thần xây dựng Các đền xây dựng đá cao đồ sộ, hình chóp núi, nơi ngự trị thần nơi tạc nhiều tượng thần thánh đá, (giới thiệu cho HS xem đền tháp hình núi Mênu, lăng mộ hình bán cầu, hình bát úp …)

+ Chữ viết: từ chữ viết cổ Brahmi nâng lên, sáng tạo hồn chỉnh hệ chữ sanskrit (chữ Phạn) chữ viết phổ biến Ấn Độ thời sở hình thành chữ viết ấn Độ ngày Chữ viết hồn chỉnh tạo điều kiện rực rỡ với tác giả tác phẩm tiêu biểu Sơkuntala của Kaliđasa.

+ Nhóm 3: Văn hố thời Gúpta phát triển khắp Ấn Độ, cịn rực rỡ sang thời Hácsa Ngày nay, dân số Ấn Độ đa số theo đạo Ấn Độ, chữ viết ngày Ấn Độ dựa chữ sanskrit Trong q trình bn bán với quốc gia Đông Nam Á, văn hố Ấn Độ đả ảnh hưởng sang nước chủ yếu tôn giáo đạo Phật, đạo Hinđu chữ sankrit, đạo Bà la môn người Chăm kiến trúc tháp Chàm, đạo Phật cơng trình chùa mang kiến trúc ảnh hưởng Phật giáo Ấn Độ …)

Quá trình hình thành vai trị mặt chính trị:

- Đầu công nguyên, miền Bắc Ấn Độ thống - bật vương triều Gúpta (319 -467), Gúpta thống miền Bắc Ấn Độ, làm chủ gần tồn miền trung Ấn Độ

- Về văn hố thời Gúpta

+ Đạo Phật: Tiếp tục phát triển truyền bá khắp Ấn Độ truyền nhiều nơi Kiến trúc Phật giáo phát triển (Chuà Hang, tượng phật đá) + Đạo Ấn Độ hay đạo Hinđu đời phát triển, thờ vị thần chính: Thần Sáng tạo, Thần Thiện, Thần c Các cơng trình kiến trúc thờ thần xây dựng

+ Chữ viết: từ chữ viết cổ Brahmi nâng lên, sáng tạo hồn chỉnh hệ chữ sanskrit Văn học cổ điển Ấn Độ - văn học Hinđu, mang tinh thần triết lý Hinđu giáo phát triển

Tóm lại, thời Gúp ta định hình văn hố truyền thống Ấn Độ với tơn giáo lớn cơng trình kiến trúc, tượng, tác phẩm văn học tuyệt vời, làm cho văn hố truyền thống Ấn Độ có giá trị văn hố vĩnh cửu

- Người Ấn Độ mang văn hố, đặc biệt văn hố truyền thống truyền bá bên ngồi mà Đông Nam Á ảnh hưởng rõ nét Việt Nam củng ảnh hưởng văn hố Ấn Độ (tháp Chàm, đạo Phật, đạo Hinđu)

4 Sơ kết học

(32)

Bài 7 Bài 7

SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ SỰ PHÁT TRIỂN LỊCH SỬ

VÀ NỀN VĂN HỐ ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ VÀ NỀN VĂN HỐ ĐA DẠNG CỦA ẤN ĐỘ I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học yêu cầu: 1 Kiến thức

Nắm phát triển lịch sử văn hố truyền thống Ấn Độ

Sự hình thành phát triển, sách trị, kinh tế, tôn giáo phát triển kiến trúc vương triều Hồi giáo Đêli vương triều Môgôn

2 Tư tưởng

- Giáo dục cho HS biết phát triển đa dạng văn hố Ấn Độ, qua giáo dục em trân trọng tinh hoa văn hố nhân loại

3 Kỹ năng

- Rèn HS kỹ phân tích tổng hợp kiện lịch sử Ấn Độ qua thời kỳ lịch sử

- Kỹ khai thác tranh ảnh, lược đồ lịch sử II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Tranh ảnh đất nước người Ấn Độ thời Phong kiến - Lược đồ Ấn Độ

- Các tài liệu có liên quan đến ấn Độ thời phong kiến III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi 1: nêu sách kinh tế, trị Vương triều Mơgơn. Câu hỏi 2: Vị trí vương triều Đêli Môgôn lịch sử Ấn Độ ?

Câu hỏi 3: Hãy cho biết hình thành phát triển quốc gia ở Ấn Độ?

Câu hỏi 4: Những yếu tố văn hố truyền thống Ấn Độ có ảnh hưởng bên ngồi nơi chịu ảnh hưởng văn hố Ấn Độ?

2 Dẫn dắt mới

Ấn Độ quốc gia lớn giới có lịch sử văn hố truyền thống lâu đời nơi khởi nguồn ấn Độ Hin đu giáo Lịch sử phát triển Ấn Độ có bước thăng trầm với nhiều thời kỳ lịch sử vương triều khác Để hiểu phát triển lịch sử văn hố truyền thống Ấn Độ nào? Ấn Độ đả trải qua Vương triều nào? Bài học hôm trả lời câu hỏi nêu

(33)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Hoạt động cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết tình hình Ấn Độ sau thời kỳ Gúpta Hácsa?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi

- GV trình bày phân tích: Đến kỷ VII, Ấn Độ lại rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán Nguyên nhân quyền TW suy yếu, mặt khác trải qua - kỷ đất nước rộng lớn ngăn cách nhau, vùng lãnh thổ lại có điều kiện sắc thái riêng mình, đất nước lại chia thành hai miền, Bắc Nam có vai trị trội

- Tiếp GV nêu câu hỏi: Việc đất nước bị phân chia văn hố phát triển nào?

- HS dựa vào vốn kiến thức SGK trả lời câu hỏi

- GV nhận xét, bổ sung chốt ý: Mỗi nước lại tiếp tục phát triển sâu rộng văn hố riêng sở văn hố truyền thống Ấn Độ, chữ viết, văn học nghệ thuật Hinđu

- Đồng thời nhấn mạnh thêm phân biệt khơng nói lên tình trạng khủng hoảng, suy thối mà lại phản ánh phát triển tự tường vùng, địa phương

- Cuối GV trình bày nước Palava miền Nam có vai trị tích cực việc phổ biến văn hố Ấn Độ

- GV nêu câu hỏi: Tại nước palava đóng vai trị tích cực việc phổ biến văn hố Ấn Độ?

- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi

- GV chốt ý: Palava thuận lợi bến cảng đường biển

- GV sơ kết mục khẳng định: Văn hố Ấn Độ kỉ VII - XII phát triển sâu rộng tồn lãnh thổ có ảnh hưởng bên ngồi

Sự phát triển lịch sử văn hố truyền thống tồn lãnh thổ Ấn Độ. - Đến kỷ VII, Ấn Độ lại rơi vào tình trạng chia rẽ, phân tán Nổi lên vai trị Pala vùng Đơng Bắc nước Palava Miền Nam

- Về văn hố, nước lại tiếp tục phát triển sâu rộng văn hố riêng sở văn hố truyền thống Ấn Độ - chữ viết văn học nghệ thuật Hinđu

- Văn hố Ấn Độ kỉ VII - XII phát triển sâu rộng tồn lãnh thổ có ảnh hưởng bên ngồi

Hoạt động 2: Hoạt động cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Hồn cảnh đời Vương triều Hồi giáo Đêli?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi HS khác bổ sung cho bạn

- GV nhận xét chốt ý: Do phân tán không đem lại sức mạnh thống để người Ấn Độ chống lại công bên ngồi người Hồi giáo gốc Thổ

- GV nêu câu hỏi: Quá trình người Thổ đánh chiếm Ấn Độ thiết lập vương triều Đêli diễn như thế nào?

- HS nghiên cứu SGK trả lời - GV trình bày phân tích:

+ Năm 1055, người Thổ đánh chiếm Bátđa lập nên vương quốc Hồi Giáo vùng Lưỡng Hà Đạo Hồi truyền bá đến Iran Trung Á , lập nên

 Vương triều Hồi giáo Đê li

(34)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững vương quốc Hồi giáo vùng giáp Tây Bắc Ấn

Độ

+ Người Hồi giáo gốc Trung Á tiến hành chinh chiến vào đất Ấn Độ, lập nên vương quốc Hồi giáo Ấn Độ gọi tên Đêli (đóng Đêli Bắc Ấn Độ) tồn 300 năm từ 1206 - 1526

- Quá trình hình thành: 1206 người Hồi giáo chiếm vào đất Ấn Độ lập nên vương quốc Hồi giáo Ấn Độ gọi tên Đêli

Hoạt động 3: Nhóm

- GV chia lớp thành nhóm, giao nhiệm vụ cụ thể nhóm sau:

Nhóm 1: nêu sách thống trị vương quốc Hồi giáo Đê li

Nhóm 2: nêu sách tơn giáo. Nhóm 3: nêu sách văn hố. Nhóm 4: Tìm hiểu thành tựu kiến trúc.

- HS đọc SGK thảo luận cử đại diện nhóm trình bày HS khác bổ sung cho bạn

- GV nhận xét bổ sung chốt ý

+ Nhóm 1: Vương quốc Hồi giáo Đê li truyền bá, áp đặt Hồi giáo cư dân có Phật giáo theo Hinđu giáo, tự dành cho quyền ưu tiên ruộng đất, địa vị máy quan lại Người không theo đạo Hồi ngồi thuế ruộng đất 1/5 thu hoạch cịn phải nộp thuế ngoại đạo

+ Nhóm 2: Về tơn giáo, thi hành sách mềm mỏng, song phân biệt tôn giáo dẫn đến bất bình đẳng nhân dân

+ Nhóm 3: văn hố, văn hố Hồi giáo du nhập vào Ấn Độ

+ Nhóm 4: Về kiến trúc, xây dựng số cơng trình mang dấu ấn kiến trúc Hồi giáo, xây dựng kinh đô Đê li trở thành thành phí6 lớn giới

GV nêu câu hỏi: Vị trí Vương triều Đê li trong lịch sử Ấn Độ?

- GV gợi ý: Có giao lưu hai văn hố triệt tiêu; quan hệ giao lưu buôn bán, truyền bá văn hố

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi - GV chốt ý:

+ Sự phát hai văn minh đặc sắc Ấn Độ Hin đu giáo Hồi giáo Aráp bước đầu tạo giao lưu văn hố Đông - Tây

+ Dưới thời Vương triều Hồi giáo Đêli đạo Hồi truyền bá đến số nước khu vực Đơng Nam Á

- Chính sách thống trị: truyền bá, áp đặt Hồi Giáo, tự dành cho quyền ưu tiên ruộng đất, địa vị máy quan lại

- Về tơn giáo, thi hành sách mềm mỏng, song xuất phân biệt tôn giáo

- Về văn hố, văn hố Hồi giáo du nhập vào Ấn Độ

- Về kiến trúc, xây dựng ốs cơng trình mang dấu nấ kiến trúc Hồi giáo, xây dựng kinh đô Đê li trở thành thành phố lớn giới

- Vị trí Vương triều Đê li:

+ Bước đầu tạo giao lưu văn hố Đông - Tây

+ Đạo Hồi truyền bá đến số nước khu vực Đông Nam Á Hoạt động 4: Cả lớp cá nhân

- Trước hết GV trình bày phân tích: Thế kỉ XV vương triều Hồi giáo Đê li suy yếu, 1398 thủ lĩnh -vua Ti-mua Leng theo dịng dõi Mơng Cổ công

Vương triều Môgôn

(35)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Ấn Độ, đến năm 1526 chiếm đêli, lập

Vương triều Môgôn (gốc Mông cổ)

- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét vương triều Mơgơn?

- GV gợi ý : Vương triều Mơgơn có phải chế độ phong kiến cuối khơng? Chính sách củng cố đất nước theo hướng nào?

- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét chốt ý:

+ Vương triều Môgôn thời kỳ cuối chế độ phong kiến Ấn Độ, song suy thối tan rã

+ Các ông vua sức củng cố theo hướng Ấn Độ hố xây dựng đất nước, dưa Ấn Độ lên bước phát triển thời vua Acơba (1556 - 1605)

- HS đọc nhanh sách tích cực vua Acơba SGK

- GV kết hợp với việc giới thiệu hình 17 "Cổng lăng Acơba Xicandra" SGK

- GV nêu câu hỏi: tác động sách của vua Acơba phát triển Ấn Độ?

- HS dựa vào hiểu biết SGK trả lời câu hỏi

- GV nhận xét chốt ý: làm cho xã hội Ấn Độ ổn định, kinh tế phát triển, văn hố có nhiều thành tựu mới, đất nước thịnh vượng

Độ, đến năm 1526 lập Vương triều Mô-gôn

- Các ông vua sức củng cố theo hướng Ấn Độ hố xây dựng đất nước, đưa Ấn Độ bước phát triển thời vua Acơba (1556 - 1605)

Hoạt động 5: Cả lớp cá nhân

- GV trình bày phân tích: Hầu hết ông vua lại vương triều dùng quyền chuyên chế, độc đốn để cai trị đất nước, số cịn dùng biện pháp đàn áp liệt, hình phạt khắc nghiệt…

- GV giới thiệu hình 18 "lăng Ta giơ Ma ban" SGK

- GV nêu câu hỏi: Hậu sách thống trị hà khắc đó?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi

- GV nhận xét chốt ý: đất nước lâm vào tình trạng chia rẽ khủng hoảng

- GV trình bày rõ: suy yếu đó, đặt Ấn Độ trước xâm lược thực dân phương Tây (Bồ Đào Nha Anh)

- Giai đoạn cuối sách thống trị hà khắc giai cấp thống trị, Ấn Độ lâm vào khủng hoảng

- Ấn Độ đứng trước thách thức xâm lược thực dân phương Tây (Bồ Đào Nha Anh)

4 Sơ kết học

Kiểm tra nhận thức HS câu hỏi:

Nêu phát triển văn hố truyền thống Ấn Độ

 Những nét Vương triều Hồi giáo Đê li vương triều Mơgơn?

Vị trí vương triều Hồi giáo Đê li vương triều Môgôn lịch sử Ấn Độ?

(36)

- Học cũ, làm tập SGK - Bài tập:

(37)

CHƯƠNG V CHƯƠNG V

ĐÔNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN ĐÔNG NAM Á THỜI PHONG KIẾN

Bài 8 Bài 8

SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÁC VƯƠNG QUỐC ĐÔNG NAM Á CÁC VƯƠNG QUỐC ĐÔNG NAM Á I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học yêu cầu HS cần nắm được: 1 Kiến thức

- Những nét điều kiện hình thành đời vương quốc cổ Đông Nam Á

- Sự đời phát triển quốc gia phong kiến Đông Nam Á 2 Tư tưởng

Giúp HS biết trình hình thành phát triển khơng ngừng dân tộc khu vực, qua giáo dục em tình đồn kết trân trọng giá trị lịch sử

3 Kỹ năng

Thông qua bái học, rèn HS kỹ khái quát hố hình thành phát triển quốc gia Đông Nam Á, kỹ lập bảng thống kê phát triển quốc gia Đông Nam Á qua thời kỳ lịch sử

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Tranh ảnh người đất nước Đông Nam Á thời cổ phong kiến - Lược đồ Châu Á, lược đồ quốc gia Đông Nam Á

- Cuốn lịch Đông Nam Á

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi  : Nêu sách kinh tế, trị Vương triều Mơgơn Câu hỏi  : Vị trí Vương triều Đê li Môgôn lịch sử Ấn Độ? 2 Dẫn dắt mới

Đông Nam Á từ lâu coi khu vực lịch sử địa lý - văn hố riêng biệt sở phát triển đồ sắt kinh tế nông nghiệp trồng lúa nước kỷ đầu Công nguyên, vương quốc cổ hình thành Đơng Nam Á; tiếp khoảng kỷ IX - X quốc gia Đông Nam Á xác lập phát triển thịnh đạt vào kỷ X - XV Để hiểu điều kiện dẫn đến đời vương quốc cổ Đơng Nam Á? Sự hình thành phát triển quốc gia phong kiến Đông Nam Á biểu nào? Bài học hôm trả lời câu hỏi nêu

3 Tổ chức hoạt động lớp

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Làm việc lớp cá nhân

- Trước hết GV treo lược đồ quốc gia Đông 

(38)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Nam Á lên bảng yêu cầu HS lược đồ

nay khu vực gồm nước - HS lên bảng lược đồ

- GV nhận xét giới thiệu tên vị trí lược đồ 11 quốc gia

- Tiếp đó, GV nêu câu hỏi: Nêu nét chung, những điểm tương đồng nước khu vực?

- HS dựa vào vốn kiến thức SGK trả lời câu hỏi

- GV nhận xét, bổ sung đồng thời trình bày phân tích Đơng Nam Á có địa hình rộng, song địa hình phân tán bị chia cắt dãy núi vùng nhiệt đới, thiên nhiên ưu đãi cho vùng điều kiện thuận lợi gió mùa, tạo nên hai mùa rõ rệt : mùa lạnh mát, mùa mưa tương đối nóng Gió mùa kèm theo mưa thích hợp cho phát triển lúa nước

- GV trình bày: Đầu Cơng nguyên, cư dân Đông Nam Á biết sử dụng đồ sắt Nơng nghiệp ngành sản xuất chính, nước có nghề thủ cơng nghiệp truyền thống phát triển dệt, làm gốm, đúc đồng, rèn sắt Mặt khác nhu cầu trao đổi sản phẩm, việc buôn bán đường biển phát đạt, số thành thị - hải cảng đời hoạt động nhộn nhịp Óc Eo (An Giang, Việt Na,m), Takôla (Mã Lai) …

- GV nêu câu hỏi: Về mặt văn hố khu vực Đông Nam Á bị ảnh hưởng văn hố nào? Ý nghĩa ảnh hưởng đó?

- GV gợi ý ảnh hưởng văn hố Ấn Độ đến khu vực

- HS dựa vào kiến thức học Ấn Độ đọc SGK trả lời câu hỏi

- GV nhận xét chốt ý: Văn hố Ấn Độ ảnh hưởng khu vực, ảnh hưởng văn hố Ấn Độ gắn liền với việc nước phát triển văn hố cổ Nổi bật nước sáng tạo chữ viết riêng

- Đến GV kết luận: Điều kiện đời Vương quốc cổ là:

+ Do việc sản xuất buôn bán vùng, xuất trung tâm buôn bán tiếng

+ Do ảnh hưởng văn hố Ấn Độ với việc nước phát triển văn hố cổ

- Đơng Nam Á có điều kiện tự nhiên ưu đãi - gió mùa, thuận lợi cho phát triển lúa nước nhiều loại trồng khác

* Điều kiện đời vương quốc cổ ở Đông Nam Á.

- Đầu Công Nguyên, cư dân Đông Nam Á biết sử dụng đồ sắt Nông nghiệp ngành sản xuất chính, nghề thủ cơng truyền thống phát triển dệt, làm gốm, đúc đồng rèn sắt

- Việc buôn bán đường biển phát đạt, số thành thị - hải cảng đời Óc Eo (An Giang, Việt Nam), Takôla (Mã Lai) …

- Do ảnh hưởng văn hố Ấn Độ với việc nước phát triển văn hố cổ

- Đó điều kiện đời vương quốc cổ Đông Nam Á

* Sự hình thành vương quốc cổ: Khoảng 10 kỉ sau Công Nguyên hàng loạt nước vương quốc nhỏ hình thành: Cham-pa Trung Bộ Việt Nam hạ lưu sông MêKông, vương quốc hạ lưu sông Mê Nam đảo Inđônêxia

Hoạt động 2: Cả lớp

(39)

Các hoạt động thầy trị Những kiến thức HS cần nắm vững Đơng Nam Á

- GV chuyển ý: Các vương quốc cổ Đơng Nam Á lúc nhỏ bé, phân tán địa bàn hẹp, sống riêng rẽ nhiều tranh chấp nhau, nguyên nhân dẫn đến đổ vỡ, để hình thành quốc gia phong kiến dân tộc hùng mạnh

Hoạt động 3: Cả lớp cá nhân

- Trước hết GV trình bày: khoảng thời gian từ kỷ VII đến X, Đơng Nam Á hình thành số quốc gia lấy dân tộc đông làm nòng cốt, thường gọi quốc gia phong kiến dân tộc

- Tiếp đó, GV giới thiệu lược đồ Đông Nam Á tên gọi vị trí nước: Vương quốc Campuchia người Khơme, vương quốc người Môn người Miến hạ lưu sông Mê Nam, người Inđônêxia đảo Xumatơra Giava

- GV nêu câu hỏi: Các quốc gia phong kiến Đông Nam Á phát triển vào thời gian nào? Đó là những nước nào?

- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi - GV nhận xét trình bày phân tích:

+ Từ khoảng nửa sau kỷ X đến nửa đầu kỷ XVIII thời kỳ phát triển quốc gia phong kiến Đông Nam Á

+ Ở Inđơnêxia cuối kỷ XIII dịng vua Gava mạnh lên chinh phục Xumatơra thống Inđônêxia vương triều Môgiôpahit (1213 – 1527) hùng mạnh, bao gồm 10 nước nhỏ đảo phụ thuộc có sản phẩm quý đứng sau Ả RẬP

+ Trên lưu vực sống Iraoađi từ kỷ XI, quốc gia pagan miền Trung chinh phục tiểu quốc gia khác mở đầu hình thành phát triển vương quốc Mianma

GV giới thiệu tranh hình 19 SGK “tồn cảnh đô thị cổ Pagan Mianma” đồng thời tổ chức cho HS khai thác tranh để thấy phát triển vương quốc Mianma

GV nêu câu hỏi: Sự kiện đánh dấu mốc phát triển Lịch sử khu vực?

- HS dựa vào SGK tar3 lời câu hỏi: - GV nhận xét nhấn mạnh: kỷ XIII mốc quan trọng trình phát triển Lịch sử khu vực vì:

Bị dồn đẩy xâm lược quan Mông Cổ, phận người Thái di cư xuống phía Nam lập nên vương quốc nhỏ đến kỷ XIV thống lập vương quốc Thái Một nhóm người Thái khác xuống trung lưu MêKơng (người Lào Lùm) lập nên vương quốc lan Xang vào kỷ XIV

 Sự hình thành phát triển các quốc gia phong kiến Đông Nam Á:

- Từ kỉ VII đến X, Đông Nam Á hình thành số quốc gia phong kiến dân tộc vương quốc Campuchia người Khơme, vương quốc cuả người Môn người Miến Hạ lưu sông mê Nam, người Inđônêxia đả Xumatơra Giava

- Từ khoảng sau kỉ X đến nửa đầu kỉ XVIII thời kỳ phát triển quốc gia phong kiến Đông Nam Á: + Indônêxia thống phát triển hùng mạnh vương triều Môgiôpahit (1213 – 1527)

+ Trên bán đảo Đông Dương ngồi quốc gia Đại Việt, Chămpa, vương quốc Campuchia từ kỉ IX bước vào thời kỳ Ăngco huy hồng

+ Trên lưu vực sông Iraoađi từ kỉ XI, mở đầu hình thành phát triển vương quốc Mianma

+ Thế kỉ XIV thống lập vương quốc Thái

+ Giữa kỉ XIV vương quốc Loan Xang thành lập

(40)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - GV chia lớp làm nhóm nêu câu hỏi:

Những biểu phát triển kinh tế, trị và văn hố quốc gia Đông Nam Á?

- HS làm việc theo nhóm cử đại diện trình bày kết HS khác bổ sung cho bạn

- GV nhận xét chốt ý:

+ Kinh tế, cung cấp khối lượng lớn lúa gạo, sản phẩm thủ cơng (vải, đồ sứ, chế phẩm kim khí…), sản vật thiên nhiên, nhiều lái buôn nước Thế giới đến bn bán

+ Chính trị, tổ chức máy chặt chẽ kiện tồn từ Trung ương đến địa phương

+ Văn hố, dân tộc Đông Nam Á xây dựng văn hố riêng với nét độc đáo

- GV trình bày: từ nửa sau kỷ XVIII, quốc gia Đông Nam Á, bước vào giai đoạn suy thối trước xâm lược tư Phương Tây

- Biểu phát triển thịnh đạt:

+ Kinh tế, cung cấp lượng lớn lúa gạo, sản phẩm thủ công (vải đồ sứ, chế phẩm kim khí …), sản phẩm thiên nhiên, nhiều lái buôn nhiều nước Thế giới đến buôn bán

+ Chính trị, tổ chức máy chặt chẽ kiện tồn từ Trung ương đến địa phương

+ Văn hố, dân tộc Đông Nam Á xây dựng văn hố riêng với nét độc đáo

4 Sơ kết học

- Kiểm tra nhận thức HS học việc yêu cầu HS trả lời câu hỏi đưa từ đầu học: Để hiểu điều kiện dẫn đến đời vương quốc cổ Đơng Nam Á? Sự hình thành phát triển quốc gia phong kiến Đông Nam Á dược biểu nào?

5 Bài tập - Dặn dò nhà

Dặn dò:

- Học cũ, đọc trước

- Sưu tầm tranh ảnh vế đất nước người Lào, Campuchia thời phong kiến

 Bài tập:

(41)

Bài 9 Bài 9

VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO VƯƠNG QUỐC CAMPUCHIA VÀ VƯƠNG QUỐC LÀO I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học yêu cầu HS cần nắm được: 1 Kiến thức

- Nắm vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên nước láng giềng gần gũi với Việt Nam

- Những giai đoạn phát triển Lịch sử hai vương quốc Lào Campuchia - Về ảnh hưởng văn hố Ấn Độ việc xây dựng văn hố dân tộc hai nước

2 Tư tưởng

- Bồi dưỡng HS tình cảm yêu quý trân trọng giá trị Lịch sử truyền thống hai dân tộc láng giềng gần gũi Việt Nam

- Giúp em hiểu rõ mối quan hệ mật thiết ba nước từ xa xưa, từ giúp HS hiểu rõ việc xây dựng quan hệ láng giềng tốt, đồn kết giúp đỡ lẫn sở từ Lịch sử cần thiết cho ba nước, ba dân tộc bán đảo Đông Dương

3 Kỹ năng

- Kỹ tổng hợp, phân tích kiện Lịch sử giai đoạn phát triển vương quốc Lào Campuchia

- Kỹ lập bảng niên biểu giai đoạn phát triển hai vương quốc Lào Campuchia

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ hành khu vực Đơng Nam Á

- Sưu tầm tranh ảnh đất nước người hai nước Lào vá Campuchia thời phong kiến

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi : Sự phát triển thịnh đạt quốc gia phong kiến Đông Nam Á kỷ X – XVIII biểu nào?

2 Dẫn dắt mới

Campuchia Lào hai quốc gia láng giềng gần gũi với Việt Nam, có Lịch sử truyền thống lâu đời văn hố đặc sắc Để tìm hiểu phát triển vương quốc Campuchia vương quốc lào phát triển qua thời kỳ nào? Tình hình kinh tế, xã hội, nét văn hố đặc sắc sao? Nội dung học hôm trả lời câu hỏi nêu

(42)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Cả lớp cá nhân

- Trước hết, GV treo đồ nước Đông Nam Á lên bảng giới thiệu lược đồ nét khái qt địa hình Campuchia: Như lịng chảo khổng lồ, xung quanh vùng rừng cao nguyên bao bọc, đáy Biển Hồ vùng phụ cận với cánh đồng phì nhiêu, màu mỡ

- Tiếp theo GV nêu câu hỏi: Người Campuchia là ai? Họ sống đâu?

- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi? - GV nhận xét chốt ý:

+ Người Khơme phận cư dân cổ Đông Nam Á gọi người Mông Cổ sống phạm vi bao trùm Đông Nam Á lục địa

+ Ban đầu phía Bắc nước Campuchia ngày cao ngun Cị Rạt mạn trung lưu sơng Mê Cơng sau di cư phía Nam

- GV hỏi: Quá trình lập nước diễn thế nào?

- HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi

- GV chốt ý: Người Khơme giỏi săn bắn, quen đào ao, đắp hồ trữ nước Họ sớm tiếp thu văn hố Ấn Độ, biết khắc bia chữ Phạn; đến kỷ VI vương quốc người Campuchia thành lập

Vương quốc campuchia

- Ở Campuchia dân tộc chủ yếu Khơme - Địa bàn sinh sống ban đầu phía Bắc nước Campuchia ngày cao nguyên Cò Rạt mạn trung lưu sông Mê Kông; đến kỷ VI Vương quốc người Campuchia thành lập

Hoạt động 2: Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Giai đoạn Campuchia phát triển thịnh đạt nhất? Những biểu sự phát triển thịnh đạt?

- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét, trình bày phân tích:

+ Thời kỳ Aêngco (802 – 1432) thời kỳ phát triển vương quốc Campuchia, họ quần cư Bắc Biển hồ, kinh đô Aêng co xây dựng Tây bắc Biển hồ (tỉnh Xiêm Riệp ngày nay)

- GV đồ: địa bàn ban đầu (thế kỷ V – VII) hạ lưu sông Semun (Nam Cò Rạt), địa bàn Bắc Biển Hồ, kết hợp giới thiệu tranh ảnh đất nước người Campuchia, ý đến giới thiệu Aêng co Vát

+ Biểu phát triển thịnh đạt:

Về kinh tế : Nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ công nghiệp phát triển

Xây dựng nhiều công trình kiến trúc lớn

ng co cịn chinh phục nước láng giềng, trở thành cường quốc khu vực

- HS đọc hai đoạn chữ nhỏ SGK nói phát triển kinh tế chiến tranh xâm lược Campuchia thời Ăngco để chứng minh cho phát triển

- GV nêu câu hỏi: Nêu nét phát triển độc đáo văn hố Vương quốc Campuchia?

- Thời kỳ Aêngco (802 – 1432) thời kỳ phát triển vương quốc Campuchia, họ quần cư Bắc Biển hồ, kinh đô Aêng co xây dựng Tây bắc Biển Hồ

- Biểu phát triển thịnh đạt: + Về kinh tế: nông nghiệp, ngư nghiệp, thủ công nghiệp phát triển

(43)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - HS đọc SGK trả lời câu hỏi

- GV nhận xét chốt ý:

Người dân Campuchia xây dựng văn hố riêng độc đáo:

+ Sáng tạo chữ viết riêng sở chữ Phạn Ấn Độ

+ Văn học dân gian văn học viết với câu chuyện có giá trị nghệ thuật

+ Kiến trúc, tiếng quần thể kiến trúc Aêng co

- Văn hố: sáng tạo chữ viết riêng sở chữ Phạn Ấn Độ Văn học dân gian văn học viết với câu chuyện có giá trị nghệ thuật

- Kiến trúc, tiếng quần thể kiến trúc Aêngco

Hoạt động 3: Cả lớp cá nhân

- Trước hết GV giới thiệu đồ vị trí vương quốc Lào nét địa hình: Đất nước Lào gắn liền với sơng MêKông, sông vừa cung cấp nguồn thuỷ văn dồi dào, trục đường giao thông quan trọng đất nước, vừa yếu tố thống mặt địa lý Có đồng ven sơng hẹp mầu mỡ

- Tiếp theo GV trình bày phân tích:

+ Cư dân cổ người Lào Thơng chủ nhân văn hố đồ đá, đồ đồng Hàng nghìn năm trước họ sáng tạo chum GV có tranh ảnh cánh đồng chum kết hợp giới thiệu

+ Đến kỷ XIII có nhóm người nói tiếng Thái di cư đến sống hồ hợp với người Lào Thơng gọi Lào Lùm (người Lào thấp) Tổ chức xã hội sơ khai người Lào mường cổ

- HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK để thấy sống, tổ chức xã hội sơ khai người Lào

+ Năm 1353 Pha Ngừm thống mường Lào lên đặt tên nước Lang Xang (triệu voi)

- GV nêu câu hỏi: Thời kỳ thịnh vượng của Vương quốc Lào? Những biểu thịnh vượng?

HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét chốt ý:

+ Thời kỳ thịnh vượng cuối kỷ XVII đầu kỷ XVIII, triều vua Xulinha Vôngxa

Những biểu phát triển:

+ Tổ chức máy chặt chẽ hơn: chia đất nước thành mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội nhà vua huy

+ Đất nước có nhiều sản vật q, bn bán trao đổi với người Châu Aâu, lào trung tâm Phật giáo

+ Giữ quan hệ hồ hiếu với Campuchia Đại Việt, kiên chống quân xâm lược Miến Điện

- HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK chứng minh cho việc tổ chức máy chặt chẽ xây dựng quân

 Vương quốc Lào

- Cư dân cổ người Lào Thơng chủ nhân văn hố đồ đá, đồ đồng - Đến kỉ XIII có nhóm người nói tiếng Thái di cư đến sống hồ hợp với người Lào Thơng gọi Lào Lùm (người Lào thấp) Tổ chức xã hội sơ khai người Lào mường cổ

- Năm 1353 Pha Ngừm thống mường Lào lên đặt tên nước Lang Xang (triệu voi)

- Thời kỳ thịnh vượng cuối kỉ XVII đầu kỉ XVIII, triều vua Xulinha Vôngxa

- Những biểu phát triển:

+ Tổ chức máy chặt chẽ hơn: chia đất nước thành mường, đặt quan cai trị, xây dựng quân đội nhà vua huy

+ Đất nước có nhiều sản vật quý, buôn bán trao đổi với người Châu Aâu, lào trung tâm Phật giáo

(44)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững đội quy củ

- GV trình bày: Đến đầu kỷ XVIII, lan Xang suy yếu bị Xiêm đánh chiếm biến thành tỉnh, sau trở thành thuộc địa Pháp 1893

Đại Việt, kiên chống quân xâm lược Miến Điện

Hoạt động 4: Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Nêu nét văn hố của Vương quốc Lào?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi - GV nhận xét kết luận:

+ Người Lào sáng tạo chữ viết riêng sở chữ việt Campuchia Mianma

+ Đời sống văn hố người Lào phong phú hồn nhiên

+ Xây dựng số cơng trình kiến trúc Phật giáo điển hình That luông Viêng Chăn GV kết hợp giới thiệu hình 22 SGK “Tháp That Lng – Viêng Chăn (Lào)”

GV nhấn mạnh: Campuchia Lào chịu ảnh hưởng văn hố Ấn Độ lĩnh vực chữ viết, tôn giáo, văn học, kiến trúc

Tuy nhiên, tiếp thu văn hố nước ngồi, văn hố Ấn Độ trình giao lưu văn hố, bước đem lồng nội dung vào, xây dựng văn hố đậm đà sắc dân tộc Chính sắc dân tộc sợi dây liên kết dân tộc thúc đẩy đấu tranh bảo vệ chủ quyền dân tộc

+ Chữ viết: Từ học chữ Phạn sáng tạo chữ viết riêng dân tộc

+ Văn học dân gian văn học viết + Tôn giáo: đạo Hinđu đạo Phật + Kiến trúc Hinđu giáo Phật giáo

- Văn hố:

+ Người Lào sáng tạo chữ viết riêng sở chữ việt Campuchia Mianma

+ Đời sống văn hố người Lào phong phú hồn nhiên

+ Xây dựng số cơng trình kiến trúc Phật giáo điển hình That lng Viêng Chăn GV kết hợp giới thiệu hình 22 SGK “Tháp That Luông – Viêng Chăn” - Nền văn hố truyền thống: Campuchia Lào chịu ảnh hưởng văn hố Ấn Độ lĩnh vực chữ viết, tôn giáo, văn học, kiến trúc

- Song tiếp thu nước đem lồng nội dung vào, xây dựng văn hố đậm đà sắc dân tộc

4 Sơ kết học

- Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi nhận thức đặt từ đầu học để củng cố kiến thức học

5 Bài tập - Dặn dò nhà

- Học cũ, trả lời câu hỏi tập SGK - Đọc chuẩn bị trước

- Lập bảng niên biểu giai đoạn phát triển Vương quốc Campuchia lào theo nội dung sau:

Tên vương quốc

Thời gian hình thành vương quốc

Giai đoạn phát triển thịnh đạt nhất

(45)

CHƯƠNG VI CHƯƠNG VI

TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI TÂY ÂU THỜI TRUNG ĐẠI

Bài 10 Bài 10

THỜI KỲ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN THỜI KỲ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU CỦA CHẾ ĐỘ PHONG KIẾN Ở TÂY ÂU

(Từ kỷ V đến kỷ XIV) (Từ kỷ V đến kỷ XIV) I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học yêu cầu HS cần nắm được: 1 Kiến thức

- Hiểu nguyên nhân trình dẫn đến đời quốc gia phong kiến Tây Âu

- Nắm giai cấp địa vị xã hội giai cấp xã hội; hiểu lãnh địa đời sống kinh tế, trị lãnh địa

2 Tư tưởng

- Giáo dục cho HS thấy chất giai cấp bóc lột, tinh thần lao động quần chúng nhân dân

3 Kỹ năng

- Rèn cho HS kỹ phân tích, tổng hợp đánh giá đời vương quốc phong kiến Tây Aâu, đời thành thị vai trị

- Biết khai thác nội dung tranh ảnh SGK II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Tranh ảnh SGK

- Sưu tầm số tranh ảnh lâu dài, thành quách, cảnh sinh hoạt buôn bán chợ thời kỳ

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi  : Lập niên biểu giai đoạn Lịch sử lớn Campuchia Lào (GV chuẩn bị giấy để chiếu chuẩn bị giấy tơrôki)

Câu hỏi  : Là Campuchia đạt thành tựu văn hố gì? Nêu chứng thể sáng tạo văn hố hai dân tộc này?

2 Dẫn dắt mới

- GV khái quát nội dung phần kiểm tra cũ, dẫn dắt vào nêu nhiệm vụ nhận thức cho HS sau:

(46)

trình hình thành vương quốc phong kiến tây Âu diễn nào? Mối quan hệ giai cấp xã hội sao? Nguyên nhân, hoạt động vai trò thành thị nào? Chúng ta tìm hiểu học để lý giải cho câu hỏi nêu trên?

3 Tổ chức hoạt động lớp

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Làm việc cá nhân

- Trước hết GV gợi lại cho HS nhớ lại kiến thức xã hội cổ đại phương Tây bành trướng lớn mạnh đế quốc Rơma Sau GV nêu câu hỏi: Những biểu khủng hoảng của đế quốc Rôma kỷ III?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi HS khác bổ sung cho bạn

- GV nhận xét bổ sung chốt ý

- Tiếp GV nhấn mạnh: tình hình cuối kỷ V, đế quốc Rơma bị người Giecman tràn xuống xâm chiếm

- GV nêu câu hỏi : Hậu việc người Giecman xâm lược đế quốc Rôma?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi

- GV nhận xét HS trả lời kết luận

Sự hình thành vương quốc phong kiến Tây Aâu

- Thế kỷ III, đế quôc1 Rôma lâm vào khủng hoảng, nô lệ dậy đấu tranh sản xuất sút kém, xã hội rối ren

Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm - GV nêu câu hỏi

- Nhiệm vụ cụ thể nhóm là:

+ Nhóm 1: Khi tràn vào lãnh thổ Rơma, người Giecman có việc làm gì?

+ Nhóm 2: Tác động việc làm đối với xã hội phong kiến châu Aâu?

- HS nhóm đọc SGK, tìm ý trả lời thảo luận với

- Sau đại diện nhóm trình bày kết GV u cầu HS nhóm khác bổ sung

- Cuối GV nhận xét chốt y:

+ Nhóm 1: Khi tràn vào lãnh thổ Rôma, người Giecman thủ tiêu máy Nhà nước cũ, thành lập nên nhiều vương quốc họ vương quốc người Aêng glô xắc xông, vương quốc Phơ răng, vương quốc tây Gốc, Đơng Gốc …

Người Giecman cịn chiếm ruộng đất chủ nô Rôma cũ chia cho tướng lĩnh quân quý tộc phần nhiều Đồng thời, thủ lĩnh lạc, quý tộc người Giecman tự xưng vua, tự phong cho tước vị cao cấp công tước, bá tước, nam tước, tạo nên hệ thống đẳng cấp quý tộc vũ sĩ

Người Giecman từ bỏ tơn giáo ngun thuỷ tiếp thu Kitơ giáo, xây dựng nhà thờ tìm cách chiếm ruộng nông dân, đồng thời họ nhà vua ban ruộng đất

+ Nhóm 2: Hình thành giai cấp mới: lãnh

- Cuối kỉ V, đế quốc Rôma bị người Giecman xâm lược năm 476 đế quốc Rôma bị diệt vong, thời đại phong kiến châu Âu hình thành Châu Aâu

- Những việc làm người Giécman: + Thủ tiêu máy Nhà nước cũ, thành lập nên nhiều vương quốc

+ Chiếm ruộng đất chủ nô Rôma cũ chia cho

(47)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững chúa phong kiến, nông nô, với quan hệ sản

xuất phong kiến châu Aâu hình thành

dân

- Các giai cấp hình thành: lãnh chúa phong kiến, nông nô, quan hệ sản xuất phong kiến Châu Aâu bắt đầu hình thành Hoạt động 3: Cả lớp.

- GV trình bày phân tích: đến kỷ IX phần lớn đất đai quý tộc nhà thờ chia chiếm đoạt xong, vùng đất đai rộng lớn nhanh chóng bị họ biến thành khu đất riêng gọi lãnh địa phong kiến Lãnh địa đơn vị hành kinh tế thời kỳ phong kiến phân quyền Tây Aâu

- GV giải thích khái niệm lãnh địa việc kết hợp khai thác tranh ảnh SGK “Lâu đài thành quách kiên cố lãnh chúa” với tranh ảnh sưu tầm Lãnh địa khu đất rộng bao gồm đất lãnh chúa đất phần Trong khu đất lãnh chúa có lâu đài, dinh thự, nhà thờ, nhà kho, chuồng trại … có hào sâu, tường cao, tạo thành pháo đài kiên cố Đất phần xung quanh pháo đài lãnh chúa giao cho nông nô cầy cấy thu tô thuế

 Xã hội phong kiến Tây Âu

- Giữa kỷ IX lãnh địa phong kiến Tây Aâu đời, đơn vị trị kinh tế thời kỳ phong kiến phân quyền

Hoạt động 4: Làm việc theo nhóm

- GV chia lớp làm nhóm, nêu câu hỏi: cho nhóm sau:

+ Nhóm 1: Miêu tả sống nơng nơ trong các lãnh địa?

+ Nhóm 2: Nêu đặc trưng kinh tế lãnh địa? + Nhóm 3: Đời sống trị lãnh địa? + Nhóm 4: Miêu tả sống lãnh chúa trong lãnh địa?

- HS nhóm đọc SGK, thảo luận tìm ý trả lời Sau đại diện nhóm trình bày kết mình, HS nhóm khác bổ sung

- Cuối GV nhận xét chốt ý:

+ Nông nô người sản xuất lãnh địa Họ bị gắn chặt lệ thuộc vào lãnh chúa Bỏ trốn bị trừng phạt nặng Họ nhận ruộng đất cày cấy phải nộp tơ nặng, ngồi họ cịn phải nộp nhiều thứ khác Song họ tự sản xuất, có gia đình riêng, có nơng cụ gia súc

+ Trong sản xuất họ biết dùng phân bón, gieo trồng theo thời vụ, thứ dùng lãnh địa nông nô tự sản xuất ra, có trao đổi bn bán với bên ngồi

GV nhấn mạnh: Lãnh địa sở kinh tế đóng kín, mang tính chất tự nhiên, tự cung, tự cấp, tự túc

+ Lãnh chúa coi ơng vua con, có qn đội, tồ án, pháp luật riêng, chế độ thuế khố riêng, tiền

- Các giai cấp xã hội:

+ Nơng nơ người sản xuất lãnh địa Họ bị gắn chặt lệ thuộc vào lãnh thổ

+ Lãnh chúa có sống nhàn rỗi, xa hoa, sung sướng việc bóc lột sức lao động nông nô

- Lãnh địa sở kinh doanh đóng kín, mang tính chất tự nhiên, tự cung, tự cấp, tự túc

(48)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững tệ riêng… Lãnh chúa cịn buộc nhà vua ban

cho quyền miễn trừ khơng can thiệp vào lãnh địa

+ Lãnh chúa có sống nhàn rỗi, xa hoa, sung sướng, thời bình luyện tập cung kiếm, cưỡi ngựa, hội, tiệc tùng

Hoạt động 5: làm việc lớp cá nhân

- GV trình bày : từ kỷ XI Tây Aâu xuất tiền đề kinh tế hàng hố, thị trường mở rộng khơng bị đóng kín lãnh địa Thủ cơng nghiệp diễn q trình chun mơn hố mạnh mẽ mộc, đồ da, gốm

- GV nêu câu hỏi: Trước phát triển sản xuất thành thị đời nào?

- HS đọc SGK tìm nội dung trả lời, HS khác bổ sung

- GV nhận xét chốt ý: Để có điều kiện thuận lợi cho sản xuất, trao đổi buôn bán, thợ thủ công đến ngã ba đường, bến sông nơi có đơng người qua lại lập xưởng sản xuất bn bán hình thành thành thị

Sự xuất thành thị trung đại - Nguyên nhân thành thị đời:

+ Tây Aâu xuất tiền đề kinh tế hàng hố

+ Thị trường buôn bán tự

+ Thủ cơng nghiệp diễn q trình chun môn hố

- Thợ thủ công đến ngã ba đường, bến sơng nơi có đơng người qua lại lập xưởng sản xuất bn bán hình thành thành thị Hoạt động 6: Cả lớp cá nhân

- GV trình bày hoạt động thành thị: Cư dân chủ yếu thành thị thợ thủ công thương nhân, họ tập hợp lại với tổ chức hội phường hội hay thương hội đặt quy chế riêng (phường quy) nhằm giữ độc quyền sản xuất tiêu thụ sản phẩm mình, đấu tranh chống áp sách nhiễu lãnh chúa

- GV giới thiệu nội dung tranh hình 24 SGK “Hội chợ Đức”, tranh thể cảnh mua bán Hội chợ Đức phản ánh phát triển thương nghiệp xã hội phong kiến Tây Aâu lúc

- GV nêu câu hỏi: Nêu vai trò thành thị? HS đọc SGK trả lời câu hỏi

- GV nhận xét chốt ý: Sự phát triển ngành thủ công phá kinh tế tự nhiên, tự cấp tự túc, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hố phát triển, góp phần tích cực xố bỏ chế độ phân quyền Đặc biệt mang lại khơng khí tự

- Vai trò thành thị:

+ Phá vỡ kinh tế tự nhiên tự cung tự cấp, tự túc, tạo điều kiện cho kinh tế hàng hố phát triển

+ Góp phần tích cực xố bỏ chế độ phân quyền Đặc biệt mang lại khơng khí tự cho xã hội phong kiến Tây Aâu

4 Sơ kết học

(49)

5 Bài tập - Dặn dò nhà

- Học cũ, đọc trước trả lời câu hỏi SGK - Bài tập:

Nội dung so sánh Chế độ phong kiến phươngĐông Chế độ phong kiến TâyÂu - Giai cấp xã hội

(50)

Bài 11 Bài 11

TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI TÂY ÂU THỜI HẬU KÌ TRUNG ĐẠI I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học yêu cầu HS cần nắm được: 1 Kiến thức

- Nắm nguyên nhân phát kiến địa lý

- Hiểu biết khái niệm tích luỹ vốn bán đầu, giải thích chủ nghĩa tư lại nảy sinh châu Aâu, nắm biểu nảy sinh chủ nghĩa tư châu Aâu

- Nắm nguyên nhân, thành tựu văn hố phục hưng, cải cách tôn giáo chiến tranh nông dân

2 Tư tưởng

- Giúp em thấy công lao nhà phát kiến địa lý, trân trọng giá trị văn hố nhân loại thời kỳ Phục hưng để lại; tinh thần đấu tranh nhân dân lao động trận tuyến chống lại chế độ phong kiến

3 Kỹ năng

- Kỹ phân tích, đánh giá kiện đời chủ nghĩa tư bản, lập thống kê đấu tranh cải cách tôn giáo, chiến tranh nông dân Đức

- Kỹ khai thác lược đồ “Những phát kiến địa lý”, khai thác tranh ảnh thành tựu hội hoạ văn hố phục hưng

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Lược đồ “Những phát kiến địa lý”, Bản đồ trị Châu Aâu - Tranh ảnh phong trào văn hố Phục Hưng

- Sưu tầm tranh ảnh số nhà thám hiểm III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi  : Thế lãnh địa? Đời sống kinh tế trị lãnh địa nào?

Câu hỏi  : Nguyên nhân vai trò thành thị trung đại? 2 Dẫn dắt mới

Một số thành tựu quan trọng lồi người kỷ XV tiến hành phát kiến địa lý phát châu Mỹ vòng quanh giới, đem lại nguồn cải lớn châu Aâu, sở dẫn đến q trình tích luỹ tư ban đầu quan hệ sản xuất tư chủ nghĩa qua hình thành với hai giai cấp mới: tư sản vơ sản đời Để hiểu tìm hiểu ngun nhân dẫn đến phát kiến địa lý? Các phát kiến địa lý diễn nào? Hệ phát kiến địa lý sao? Nguyên nhân, nội dung phong trào văn hố Phục hưng? Nguyên nhân, diễn biến cải cách tôn giáo chiến tranh nơng dân? Chúng ta vào tìm hiểu hôm để trả lời câu hỏi nêu

(51)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Làm việc cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Tại sang kỷ XV con người tiến hành phát kiến địa lý?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung cho bạn

- GV nhận xét chốt ý Đồng thời nhấn mạnh nguyên nhân tiến khoa học kỹ thuật quan nhất, ,nhờ mà người có tàu lớn chở nhiều người lương thực, thực phẩm, nước uống cho chuyến dài ngày

- GV trình bày rõ thêm: nhà hàng hải có hiểu biết nhiều đại dương, có quan niệm hình dạng Trái đất, vẽ hải đồ ghi rõ vùng đất, hịn đảo có dân cư Máy móc thiên văn, la bàn sử dụng việc định hướng đại dương bao la Kỹ thuật đóng tàu có nhiều tiến người ta đóng tàu có bánh lái hệ thống buồm lớn tàu Caraven

Những phát kiến địa lý.

- Nguyên nhân phát kiến địa lý:

+ Sản xuất phát triển dẫn đến nhu cầu hương liệu, vàng thị trường cao

+ Con đường giao lưu, buôn bán qua Tây Á Địa Trung Hải bị người Ả Rập độc chiếm

+ Khoa học – kỹ thuật có nhiều bước tiến quan trọng kỹ thuật đóng tàu, la bàn, hải đồ…

Hoạt động 2: Làm việc lớp cá nhân

- GV trình bày: Bồ Đào Nha Tây Ban Nha nước tiên phong thám hiểm địa lý, khám phá miền đất

- Tiếp đó, GV treo lược đồ bảng yêu cầu HS dựa vào nội dung SGK trình bày nội dung phát kiến địa lý HS khác bổ sung

- GV nhận xét, bổ sung chốt ý

+ Năm 1498, B Điaxơ hiệp sĩ “Hồng gia” vòng cực Nam lục địa Phi, đặt tên mũi Bão Tố, sau gọi mũi Hải Vọng

+ Ngày 08/07/1497, Vaxcô gama rời cảng Lixbon sang phương Đông; tháng 5/1498, đến calicut Ấn Độ, ơng phong phó vương Ấn Độ

+ Tháng 08/1492, C.Côlômbô dẫn đầu đồn thuỷ thủ hướng Tây, sau tháng ông đến Cu Ba số đảo vùng Aêngti ông tưởng lầm Ấn Độ Tuy nhiên khẳng định C.Côlômbô người phát Châu Mỹ

+ Magienlan (1480 – 1521) người thực chuyến vòng quanh giới đường biển từ năm 1519- 1521 Đồn Magienlan vòng qua điểm cực Nam Nam Mỹ, tiến vào đại dương mênh mông (ông đặt tên Thái Bình Dương) Tại Philippin, ơng bị thiệt mạng giao tranh với thổ dân Cuối cùng, đồn thám hiểm thuyền 18 thuỷ thủ đến Tây Ban Nha

- Các phát kiến địa lý lớn:

+ Năm 1498, B Điaxơ vòng cực Nam lục địa Phi, đặt tên mũi Hải Vọng + Vaxcô gamađã đến Calicut Ấn Độ (05/1498)

+ Tháng 8/1492 C.Côlômbô đến CuBa số đảo vùng Aêngti Ông người phát Châu Mỹ + Magienlan người thực chuyến vòng quanh giới đường biển (1519- 1521)

Hoạt động 3: Làm việc theo nhóm

- GV nêu câu hỏi: Hệ phát kiến địa lý?

- Hệ phát kiến địa lý

(52)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - HS đọc SGK thảo luận, cử đại diện nhóm, trình

bày, HS khác bổ sung - GV nhận xét chốt ý

trường giới mở rộng

+ Thúc đẩy nhanh tan rã quan hệ phong kiến đời chủ nghĩa tư

+ Nảy sinh q trình cướp bóc thuộc địa buôn bán nô lệ

Hoạt động 4: Làm việc cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Số vốn ban đầu mà quý tộc và thương nhân tích luỹ đâu mà có?

- HS dựa vào kiến thức học trước, SGK trả lời câu hỏi HS khác bổ sung cho bạn

- GV nhận xét, bổ sung chốt ý:

- Sau phát kiến địa lý, kinh tế châu Aâu phát triển nhanh Tầng lớp quý tộc, thương nhân Tây Âu sức bóc lột cải, tài nguyên vàng bạc nước châu Mỹ, châu Phi châu Á Giai cấp tư sản tích luỹ số vốn ban đầu cướp bóc thực dân

- GV nhấn mạnh thêm, Giai cấp tư sản chí cịn dung bạo lực để tước đoạt ruộng đất nông dân Chẳng hạn Anh có phong trào “Rào đất cướp ruộng”, hàng vạn gia đình nơng dân đất, lang thang buộc phải làm thuê xí nghiệp giai cấp tư sản Ngay thành thị, thợ thủ công bị tước đoạt tư liệu sản xuất, trở thành người làm thuê

 Sự nảy sinh chủ nghĩa tư Tây Âu

- Nguyên nhân:

+ Kinh tế châu âu phát triển nhanh Tầng lớp quý tộc, thương nhân Tây Âu sức cướp bóc cải, tài nguyên vàng bạc nước châu Mỹ, châu Phi châu Á + Giai cấp tư sản cịn tước đoạt ruộng đất nơng dân biến thành đồn điền

Hoạt động 5: Làm việc theo nhóm

- GV chia HS thành nhóm giao nhiệm vụ cho nhịm cụ thể sau:

+ Nhóm 1: Biểu nảy sinh chủ nghĩa tư thủ công nghiệp?

+ Nhóm 2: Biểu nảy sinh chủ nghĩa tư thủ công nghiệp?

+ Nhóm 3: Biểu nảy sinh chủ nghĩa tư thương nghiệp.

+ Nhóm 4: Nêu biến đổi giai cấp xã hội Tây Âu?

- HS đọc SGK thảo luận theo nhóm cử đại diện trình bày kết quả; HS khác bổ sung

- Cuối GV nhận xét bổ sung chốt ý: + Trong thủ công nghiệp, công trường thủ công mọc lên thay phường hội Quy mô xưởng thủ công lên tới 100 người Nhờ áp dụng kỹ thuật vào quy trình sản xuất mà suất lao động tăng, khối lượng sản phẩm tăng, giá hạ Chủ xưởng bóc lột người lao động làm thuê quan hệ họ quan hệ chủ với thợ Quan hệ sản xuất tư chủ nghĩa hình thành

+ Ở nơng thơn, đồn điền trang trại hình thành, người lao động biến thành công nhân nông

- Biểu nảy sinh CNTB:

(53)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững nghiệp theo chế độ làm công ăn lương Chủ ruộng đất

trở thành tư sản nông thôn quý tộc

+ Trong thương nghiệp, quan hệ tư cung xâm nhập vào với việc đời công ty thương mại lớn thay cho thương hội

+ Xã hội Tây Âu có biến đổi, giai cấp hình thành – giai cấp tư sản giai cấp công nhân

+ Trong thương nghiệp, công ty thương mại lớn thay cho thương hội

- Xã hội Tây Âu có biến đổi, giai cấp hình thành – giai cấp tư sản giai cấp công nhân

Hoạt động 6: Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân dẫn đến phong trào văn hố phục hưng?

- HS đọc sách giáo khoa trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung

- Cuối cùng, GV nhận xét chốt ý: Giai cấp tư sản lực kinh tế, song chưa có địa vị xã hội tương ứng Mặt khác giai cấp tư sản đứng lên đấu tranh chống lại KI – tô với quan điểm lỗi thời xã hội phong kiến

- Tiếp GV trình bày: giai cấp tư sản, mặt muốn khôi phục tinh hoa văn hố xán lạn quốc gia cổ đại Hy Lạp – Rơma, mặt khác góp phần xây dựng văn hố mới, đề cao giá trị chân người, địi quyền tự cá nhân, coi khoa học kỹ thuật – văn hố văn hố phục hưng

3 Văn hố phục hưng

- Nguyên nhân:

+ Giai cấp tư sản lực kinh tế, song chưa có địa vị xã hội tương ứng

+ Những quan điểm lỗi thời xã hội phong kiến kìm hãm phát triển giai cấp tư sản

- Phong trào văn hố phục hưng khôi phục tinh hoa văn hố xán lạn Cổ đại Hi Lạp, Rô-ma, xây dựng văn hố mới, đề cao giá trị chân người, địi quyền tự cá nhân, coi trọng khoa học kỹ thuật - Có tiến khoa học – kỹ thuật, phát triển văn học, hội hoạ

Hoạt động 7: cá nhân

GV nêu câu hỏi: Nêu thành tựu Văn hố phục hưng?

- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi

- GV bổ sung chốt ý: Thời đại Văn hố Phục hưng có tiến vượt bậc khoa học kỹ thuật, văn học nghệ thuật hội hoạ với nhà khoa học, nhà văn, thơ, hoạ sĩ tác phẩm tiêu biểu: Ra-bơ-le vừa nhà văn vừa nhà y học; Đê-các-tơ vừa nhà tốn học xuất sắc vừa nhà triết học; Lê-ô-na-đơ Vanh xi vừa hoạ sĩ thiên tài vừa kỹ sư nối tiếng, Sếch-Xpia nhà soạn kịch vĩ đại…

Tiếp đó, GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết ý nghĩa của phong trào văn hố phục hưng?

HS đọc SGK trả lời câu hỏi

- GV nhận xét chốt ý Đồng thời nhấn mạnh thực chất phong trào văn hố phục hưng đấu tranh giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến mặt trận văn hố tư tưởng

- GV giới thiệu cho học sinh tranh hình 26 SGK “Bức hoạ La Giơ-cơng Lê-ô-na-đơ Vanh-xi”

- Ý nghĩa:

+ Lên án giáo hội Ki-tô, công vào trật tự phong kiến, đề cao tự do, xây dựng giới quan tiến

(54)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 8: Làm việc cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân dẫn đến cải cách tôn giáo?

- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi

- GV nhận xét bổ sung chốt ý: Chính phản động, ngăn cản hoạt động Giáo Hội đới với giai cấp tư sản dẫn đến bùng nổ phong trào cải cách tôn giáo

- GV trình bày phân tích kết hợp với việc đồ Châu Âu địa điểm nước diễn phong trào cải cách tôn giáo: Phong trào cải cách tôn giáo diễn khắp nước Tây Âu Đi đầu Đức, Thuỵ Sĩ sau Bỉ, Hà Lan, Anh Nổi tiếng cải cách Lu-Thơ (1483 – 1546) Đức Can-Vanh (1509-1564) người Pháp Thuỵ Sĩ

- GV kết hợp với việc giới thiệu tranh ảnh hai nhà cải cách tôn giáo Lu-thơ Can-vanh

- GV nêu câu hỏi: Đặc điểm cải cách tôn giáo? - HS đọc SGK trả lời câu hỏi HS khác bổ sung cho bạn

- GV nhận xét chốt ý:

+ Không muốn thủ tiêu tôn giáo, dùng biện pháp ôn hồ để quay giáo lý Ki-tơ ngun thuỷ + Địi thủ tiêu vai trò Giáo Hội, Giáo hồng, đòi bãi bỏ thủ tục nghi lễ phiền tối

GV nhấn mạnh, cải cách nhân dân ủng hộ, giáo hội lại phản ứng mạnh mẽ, dẫn đến phân hố xã hội Tây Âu thành hai phe: Tân giáo Cựu Giáo (Ki-tô giáo)

4 Cải cách tôn giáo chiến tranh nông dân

  1. Cải cách tôn giáo

- Nguyên nhân: Sự phản động, ngăn cản hoạt động Giáo hội giai cấp tư sản đến bùng nổ phong trào cải cách tôn giáo

- Nét phong trào: diễn khắp nước Tây Âu, đầu Đức, Thuỵ Sĩ, sau Là Bỉ, Hà Lan, Anh Nổi tiếng cải cách Lu-thơ Đức Can-vanh thuỵ sĩ

- Đặc điểm:

+ Không thủ tiêu tôn giáo, dùng biện pháp ôn hồ để quay giáo lý Ki-tơ ngun thuỷ

+ Địi thủ tiêu vai trò Giáo Hội, Giáo Hồng, đòi bãi bỏ thủ tục nghi lễ phiền tối

- Ý nghĩa:

+ Là đấu tranh công khai lĩnh vực văn hố tư tưởng giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến

+ Cổ vũ mở đường cho văn hố Châu Âu phát triển cao

  1. Chiến tranh nông dân Đức Nguyên nhân:

+ Chế độ phong kiến bảo thủ cản trở vươn lên giai cấp tư sản

+ Nông dân bị áp bóc lột nặng nề, tiếp thu tư tưởng cải cách tôn giáo

- Diễn biến:

+ Từ mùa xuân 1524 đấu tranh có tính chất liệt, mở đầu cho chiến tranh nông dân thực Lãnh tụ kiệt xuất phong trào Tô-mát Muy-xe

Hoạt động 9: Làm việc cá nhân

- GV Nêu câu hỏi: Ý nghĩa cải cách Tôn Giáo và Văn Hố Phục Hưng?

-HS dựa vào vốn hiểu biết qua nội dung học SGK trả lời

GV nhận xét, bổ sung chốt ý:

+ Là đấu tranh công khai lĩnh vực văn hố tư tưởng giai cấp tư sản chống lại chế độ phong kiến

+ Cổ vũ mở đường cho văn hố Châu Âu phát triển cao

+ Phong trào nông dân giành thắng lợi bước đầu, đến đòi thủ tiêu chế độ phong kiến

Hoạt động 10: Làm việc cá nhân

(55)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi

- GV trình bày phân tích: sau cải cách tôn giáo kinh tế Đức, thấp kém, chậm phát triển nông nghiệp, công nghiệp thương nghiệp, chế độ phong kiến bảo thủ cản trở vươn lên giai cấp tư sản Nông dân bị áp bóc lột nặng nề, tiếp thu tư tưởng cải cách tôn giáo

- Tiếp theo giáo viên trình bày phân tích:

+ Từ mùa xn 1524 đấu tranh có tính chất liệt, mở đầu cho chiến tranh nông dân thật Lãnh tụ kiệt xuất phong trào Tô-mát Muy-xe

- GV khai thác ảnh Tômat Muyxa kết hợp với việc giới thiệu tiểu sử đóng góp ơng Phong trào nơng dân giành thắng lợi bước đầu, đến đòi thủ tiêu chế độ phong kiến Trước phát triển phong trào, giới quý tộc phong kiến tăng lữ dùng thủ đoạn, dốc lực lượng đàn áp Phong trào nông dân bị thất bại

- Ý nghĩa:

+ Là kiện Lịch sử lớn lao, biểu tinh thần đấu tranh liệt khí phách anh hùng nơng dân Đức đấu tranh chống lại giáo hội phong kiến

+ Báo hiệu khủng hoảng suy vong chế độ phong kiến

Hoạt động 11: Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Nêu ý nghĩa chiến tranh nông dân Đức?

- HS dọc SGK tự trả lời câu hỏi

- GV nhận xét, bổ sung chốt ý: Là kiện Lịch sử lớn lao, biểu tinh thần đấu tranh liệt khí phách anh hùng nông dân Đức đấu tranh chống lại giáo hội phong kiến Nó báo hiệu khủng hoảng suy vong chế độ phong kiến

4 Sơ kết học

- Kiểm tra nhận thức HS học thông qua câu hỏi đầu học: Nguyên nhân dẫn đến phát kiến địa lý? Các phát kiến địa lý diễn nào? Hệ phát kiến địa lý sao? Nguyên nhân, nội dung phong trào Văn hố Phục Hưng? Nguyên nhân, diễn biến cải cách tôn giáo chiến tranh nơng dân?

5 Bài tập - Dặn dị nhà

Dặn dò: Học cũ., Trả lời câu hỏi SGK  Bài tập:

Lập bảng thống kê phong trào Văn hố Phục Hưng, cải cách tôn giáo chiến tranh nông dân Đức theo nội dung:

(56)

Cải cách tôn giáo Chiến tranh nông dân Đức

BÀI 12 ÔN TẬP

LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ,

LỊCH SỬ THẾ GIỚI THỜI NGUYÊN THUỶ,

CỔ ĐẠI VÀ TRUNG ĐẠI

(57)

PHẦN HAI PHẦN HAI

LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX

CHƯƠNG I CHƯƠNG I

VIỆT NAM TỪ THỜI NGUYÊN THUỶ ĐẾN THẾ KỶ X VIỆT NAM TỪ THỜI NGUYÊN THUỶ ĐẾN THẾ KỶ X

Bài 13 Bài 13

VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THUỶ VIỆT NAM THỜI NGUYÊN THUỶ I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học yêu cầu HS cần nắm được: 1 Kiến thức

- Cách ngày 30 – 40 vạn năm, đất nước ta có người sống (người tối cổ) Việt Nam quê hương lồi người

- Trải qua hàng chục vạn năm, Người Tối cổ chuyển biến dần thành Người tinh khôn (Người đại)

- Nắm bắt giai đoạn phát triển xã hội nguyên thuỷ về: công cụ lao động, hoạt động kinh tế, tổ chức xã hội, đời sống vật chất tinh thần

2 Tư tưởng

- Giáo dục lòng yêu quê hương, đất nước, tự hào lịch sử lâu đời dân tộc ta, ý thức vị trí lao động, trách nhiệm với lao động xây dựng quê hương đất nước

3 Kỹ năng

- Biết so sánh giai đoạn Lịch sử để rút biểu chuyển biến về: kinh tế, xã hội … Biết quan sát hình ảnh vật học để rút nhận xét

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Bản đồ Việt Nam thể địa bàn liên quan đến nội dung học: Núi Đọ (Thanh Hố), Thẩm Khuyên, Thẩm Hai (Lạng Sơn), Hang Gòn (Đồng Nai), An Lộc (Bình Phước), Ngườm (Thái Nguyên), Sơn Vi (Phú Thọ), Hồ Bình, Bắc Sơn

- Một số tranh ảnh sống người nguyên thuỷ hay hình ảnh cơng cụ người núi Đọ, Sơn Vi, Hồ Bình…

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Tiết trước ơn tập khơng kiểm tra q trình học 2 Mở bài

- học phần lịch sử giới nguyên thuỷ khẳng định: Thời kỳ nguyên thuỷ thời kỳ đầu tiên, kéo dài mà dân tộc nào, đất nước phải trải qua Đất nước Việt Nam nhiều nước khác trải qua thời kỳ ngun thuỷ Bài học hơm ta tìm hiểu thời kỳ nguyên thuỷ đất nước Việt Nam

(58)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Làm việc cá nhân

- GV dẫn dắt: Người Trung Quốc, người Inđônêxia thường tự hồ đất nước họ nơi phát tích lồi người, nơi sinh người Cịn Việt Nam hồn tồn tự hào đất nước Việt Nam chứng kiến bước chập chững lồi người, trải qua thời kỳ nguyên thuỷ

- GV đặt câu hỏi: Vậy có chứng để chứng minh Việt Nam trải qua thời kỳ nguyên thuỷ không?

- HS theo dõi SGK phần để trả lời câu hỏi - GV bổ sung kết luận: khảo cổ học chứng minh cách đ6y 30-40 vạn năm đất nước Việt Nam có Người tối cổ sinh sống

-GV: Sử dụng đồ Việt Nam địa bàn cư trú Người tối cổ Thanh Hố, Đồng Nai, Hồ Bình cho HS theo dõi gọi học sinh lên đồ địa danh có Người tối cổ sinh sống

- GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét địa bàn sinh sống Người tối cổ Việt Nam?

- HS suy nghĩ quan sát đồ trả lời

- GV kết luận: Địa bàn sinh sống trải dài miền đất nước nhiều địa phương có Người tối cổ sinh sống

- GV đặt câu hỏi: Vậy người tối cổ Việt Nam sinh sống nào?

HS theo dõi SGK, nhớ lại kiến thức học phần lịch sử giới, trả lời

- GV kết luận: Cũng giống Người tối cổ nơi khác giới, Người tối cổ Việt Nam sống thành bầy săn bắt thú rừng hái lượm hoa -GV tiểu kết dẫn dắt sang phần 2: Như chứng minh Việt Nam trải qua giai đoạn bầy người Nguyên Thuỷ (giai đoạn Người tối cổ) Người tối cổ tiến hố thành Người tinh khôn đưa Việt Nam bước vào giai đoạn hình thành cơng xã thị tộc ngun thuỷ nào, tìm hiểu phần

Những dấu tích người tối cổ Việt Nam

- Các nhà khảo cổ học tìm thấy dấu tích Người tối cổ có niên đại cách 30-40 vạn năm nhiều công cụ đá ghè đẻo thô sơ Thanh Hố, Đồng Nai, Bình Phước…

- Người tối cồ sống thành bầy săn bắt thú rừng hái lượm hoa

Hoạt động 2: Cả lớp cá nhân

- GV phát vấn: khi Người tinh khôn xuất hiện, cơng xã thị tộc hình thành, theo em cơng xã thị tộc gì?

- HS nhớ lại kiến thức học phần lịch sử giới để trả lời câu hỏi: Công xã thị tộc giai đoạn giai đoạn bầy người nguyên thuỷ Ở người sống thành thị tộc, lạc khơng cịn sống thành bầy trước

(59)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - GV giảng giải: nhiều nơi khác

giới trải qua trình lao động lâu dài, dấu vết động vật dần Người tối cổ Việt Nam tiến hố dần thành Người Tinh khôn (Người Hiện đại)

- HS theo dõi SGK phần (trang 62) để thấy chứng dấu tích Người tinh khơn Việt Nam

- GV kết luận: nhà khảo cổ học tìm thấy nhiều địa phương nước ta hố thạch nhiều công cụ đá ghè đẽo Người đại di tích thuộc văn hố Ngườm, Sơn Vi

GV giải thích khái niệm văn hố Ngườm, Sơn Vi – Gọi theo di khảo cổ chính, tiêu biểu mà nhà khảo cổ khai quật

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi: Chủ nhận văn hố Ngườm, Sơn Vi cư trú địa bàn nào? Họ sinh sống sao? (Sống thành bầy săn bắt thú rừng hái lượm hoa quả)

- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi - GV bổ sung kết luận:

- GV dùng đồ Việt Nam cho HS theo dõi địa bàn cư trú Người Sơn Vi gọi HS lên đồ nhận xét địa bàn cư trú người Sơn Vi

- GV: Những tiến sống Người Sơn Vi so với Người tối cổ?

- HS so sánh để trả lời cầu hỏi

- GV tiểu kết dẫn dắt sang phần 3: Ở giai đoạn văn hố Sơn Vi cách hai vạn năm công xã thị tộc nguyên thuỷ hình thành, tìm hiểu phần để lấy phát triển công xã thị tộc nguyên thuỷ Việt Nam

- Ở nhiều địa phương nước ta tìm thấy hố thạch nhiều công cụ đá Người đại di tích hố Ngườm, Sơn Vi…(cách vạn năm)

- Chủ nhân văn hố Sơn Vi sống mái đá, hang động, ven bờ sông, suối địa bàn rộng từ Sơn La đến Quảng Trị

- Người Sơn Vi sống thành thị tộc, sử dụng công cụ ghè đẽo, lấy săn bắt, hái lượm làm nguồn sống

Hoạt động 3: Theo nhóm.

- GV sử dụng lược đồ cung cấp kiến thức cho HS

Cách khoảng 12.000 năm đến 6000 năm Hồ Bình, Bắc Sơn (Lạng Sơn) nhiều nơi khác như: Thái Nguyên, Ninh Bình, Thanh Hố, Nghệ An, Quảng Bình tìm thấy dấu tích văn hố Sơn Kỳ đá Gọi chung văn hố Hồ Bình Bắc Sơn (gọi theo tên di khảo cổ tiêu biểu)

- GV chia HS làm nhóm theo dõi SGK, so sánh, thảo luận nhóm trả lời câu hỏi nhóm + Nhóm 1: Sự tiến tổ chức xã hội cư dân Hồ Bình, Bắc Sơn.

+ Nhóm 2: Tiến cách chế tạo cơng cụ? + Nhóm 3: Tiến phương thức kiếm sống?

(60)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - Các nhóm hoạt động, cử đại diện trả lời

- GV bổ sung, kết luận:

- GV tiểu kết: Như đời sống vật chất tinh thần cư dân Hồ Bình, Bắc Sơn nâng cao

- Đời sống cư dân Hồ Bình, Bắc Sơn: + Sống định cư lâu dài, hợp thành thị tộc, lạc

+ Ngồi săn bắt, hái lượm biết trồng trọt: rau, củ, ăn

+ Bước đầu biết mài lưỡi rìu, làm số công cụ khác xương, tre, gỗ, bắt đầu biết nặng đồ gốm

Đời sống vật chất, tinh thần nâng cao

Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân

- GV thông báo kiến thức: Cách ngày 6000 – 5000 năm (TCN), kỹ thuật chế tạo cơng cụ có bước phát triển mang tính đột phá, lịch sử thường gọi “cách mạng đá mới”

- GV yêu cầu lớp đọc SGK để trả lời câu hỏi: Những tiến việc chế tạo công cụ trong đời sống cư dân?

- HS theo dõi SGk trả lời câu hỏi

- GV bổ sung, kết luận biểu tiến bộ:

Cách 6000 – 5000 năm (TCN), kỹ thuật chế tạo cơng cụ có bước phát triển gọi “cách mạng đá mới”

- Biểu tiến bộ, phát triển:

+ Sử dụng kỹ thuật khoan đá, làm gốm bàn xoay

+ Biết trồng lúa, dùng cuốc đá Biết trao đổi sản phẩm thị tộc, lạc

Đời sống cư dân ổn định cải thiện hơn, địa bàn cư trú mở rộng

Hoạt động 5: Nhóm 1

- GV trước hết GV thông báo kiến thức: Cách khoảng 4000 – 3000 năm lạc sống rải rác khắp đất nước ta đạt đến trình độ phát triển cao kỹ thuật chế tác đá, làm gốm đặc biệt biết sử dụng nguyên liệu đồng biết đến thuật luyện kim Nghề trồng lúa nước trở thành phổ biến Tiêu biểu có lạc Phùng Nguyên, Sa Huỳnh Đồng Nai - GV sử dụng đồ xác định địa bàn

- GV chia lớp thành nhóm yêu cầu nhóm đọc SGK, thảo luận trả lời câu hỏi theo nhóm: + Nhóm 1: Địa bàn cư trú, cơng cụ lao động, hoạt động kinh tế cư dân Phùng Nguyên?

+ Nhóm 2: Địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt động kinh tế cư dân Sa Huỳnh?

+ Nhóm 3: Địa bàn cư trú, công cụ lao động, hoạt động kinh tế cư dân Đồng Nai?

- Các nhóm HS thảo luận, cử đại diện viết giấy nháp ý kiến trả lời nhóm, sau trình bày trước lớp

- GV sau nhóm trình bày xong GV treo lên bảng bảng thống kê kiến thức chuẩn bị sẵn theo mẫu:

- HS theo dõi bảng thống kê kiến thức GV so sánh với phần tự tìm hiểu phần nhóm khác trình bày để bổ sung, điều chỉnh kiến thức cho

4 Sự đời thuật luyện kim nghề nông trồng lúa nước

- Cách ngày khoảng 4000

(61)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững chuẩn xác

- GV phát vấn: đặt câu hỏi:

+ Cư dân Phùng Ngun có điểm so với cư dân Hồ Bình, Bắc Sơn?

+ Cư dân văn hố Sa Huỳnh, Đồng Nai có những điểm giống cư dân Phùng Nguyên?

+ Em có nhận xét thời gian đời thuật luyện kim lạc?

+ Sự đời thuật luyện kim có ý nghĩa với các bộ lạc đất nước ta?

- HS theo dõi bảng thống kê kiến thức bảng so sánh, suy nghĩ trả lời câu hỏi

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận đời

thuật luyện kim nghề trồng lúa nước - Sự đời thuật luyện kim cách 4000 – 3000 năm đưa lạc vùng miền nước ta bước vào thời đại sơ kì đồng thau, hình thành nên khu vực khác làm tiền đề cho chuyển biến xã hội sau

4 Củng cố

- Các giai đoạn phát triển thời kỳ nguyên thuỷ Việt Nam - Sự đời thuật luyện kim ý nghĩa

5 Dặn dị

(62)

Bài 14 Bài 14

CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI TRÊN ĐẤT NƯỚC VIỆT NAM I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học yêu cầu: 1 Kiến thức

- Những nét đại cương ba nước Cổ đại đất nước Việt Nam (Sự hình thành, cấu tổ chức Nhà nước, đời sống văn hố, xã hội)

2 Tư tưởng

- Bồi dưỡng tinh thần lao động sáng tạo, ý thức cội nguồn dân tộc, lòng yêu quê hương đất nước ý thức giữ gìn sắc văn hố dân tộc

3 Kỹ năng

- Quan sát, so sánh hình ảnh để rút nhận xét Bước đầu rèn luyện kỹ xem xét kiện Lịch sử mối quan hệ không gian, thời gian xã hội

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Lược đồ Giao Châu Chăm pa kỷ XI – XV

- Bản đồ hành Việt Nam có di tích văn hố Đồng Nai, c Eo Nam Bộ

- Sưu tầm số tranh ảnh công cụ lao động, đồ trang sức, nhạc cụ, đền tháp … III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi : Thuật luyện kim nước ta đời từ nào, đâu có ý nghĩa gì với phát triển kinh tế, xã hội?

2 Dẫn dắt mới

Vào cuối thời nguyên thuỷ lạc sống đất nước ta bước vào thời kỳ đồng thau, biết đến thuật luyện kim nghề nông nghiệp trồng lúa nước Sự đời thuật luyện kim nghề trồng lúa nước tạo tiền đề cho chuyển biến xã hội nguyên thuỷ sang thời đại – thời đại có giai cấp Nhà nước hình thành quốc gia Cổ đại đất nước Việt Nam Để hiểu hình thành, cấu tổ chức Nhà nước, đời sống văn hố, xã hội quốc gia đất nước ta, tìm hiểu 14

3 Tổ chức hoạt động lớp

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Cả lớp – cá nhân

- Trước hết GV dẫn dắt: Văn Lang quốc gia cổ đất nước Việt Nam Các em biết đến nhiều truyền thuyết Nhà nước Văn Lang như: Truyền thuyết trăm trứng, Bánh chưng, bánh dầy… mặt Khoa học, Nhà nước Văn Lang hình thành sở nào?

- GV tiếp tục thuyết trình: Cũng nơi khác giới quốc gia cổ đất nước Việt

Quốc gia Văn Lang – Âu Lạc.

(63)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Nam hình thành sở kinh tế, xã hội

có chuyển biến kinh tế, xã hội diễn mạnh mẽ thời kỳ Đông Sơn (Đầu thiên niên kỷ I TCN)

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy chuyển biến kinh tế thời kỳ văn hố Đông Sơn thiên niên kỷ I TCN

- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi - GV nhận xét, bổ sung, kết luận:

Giải thích khái niệm văn hố Đông Sơn gọi theo di khảo cổ tiêu biểu Đông Sơn (Thanh Hố)

- GV sử dụng số tranh ảnh SGK tranh ảnh sưu tầm để chứng minh cho HS thấy nông nghiệp trồng lúa nước, dừa phát triển Có ý nghĩa quan trọng định hình liên hệ thực tế

- GV phát vấn: Hoạt động kinh tế cư dân Đông Sơn có khác với cư dân Phùng Ngun?

- HS so sánh trả lời:

+ Sử dụng công cụ đồng phổ biến, biết đến công cụ sắt

+ Dùng cày phổ biến + Có phân công lao động

 Đời sống kinh tế vật chất tiến hơn, phát triển

trình độ cao hẳn

- GV tiếp tục yêu câàu HS đọc SGK để thấy chuyển biến xã hội Đơng Sơn

- GV minh hoạ cho HS thấy phân hố giàu nghèo qua kết khai quật tàng nhà khảo cổ

- GV giải thích tổ chức làng, xóm để thấy biến đổi xã hội: Đa dạng, phức tạp hơn, liên hệ với thực tế

- GV đặt vấn đề: Sự biến đổi, phát triển kinh tế, xã hội đặt u cầu địi hỏi gì?

+ u cầu trị thuỷ để đảm bảo nông nghiệp ven sông

+ Quản lý xã hội

+ Chống lực ngoại xâm để đáp ứng yêu cầu Nhà nước đời

- GV dẫn dắt: Như ta thấy điều kiện hình thành Nhà nước Cổ đại Việt Nam, ta tìm hiểu quốc gia cụ thể

- Kinh tế: đầu thiên niên kỷ I TCN cư dân văn hố biết sử dụng công cụ phổ biến bắt đầu công cụ sắt

+ Nông nghiệp dùng cày phát triển, kết hợp với săn bắn, chăn ni đánh cá

+ Có phân chia lao động nông nghiệp thủ công nghiệp

Hoạt động 2: Cả lớp - Cá nhân

- GV giảng giải thời gian hình thành địa bàn, kinh đô nước Văn Lang

- GV giảng giải cấu tổ chức máy Nhà nước Văn Lang – Âu Cơ Minh hoạ sơ đồ: Bộ máy Nhà nước

* Quốc gia Văn lang (VII – III TCN) - Kinh đơ: bạch Hạc (Việt Trì – Phú Thọ)

- Tổ chức Nhà nước:

+ Đứng đầu đất nước vua Hùng, vua Thục

(64)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - GV phát vấn : Em có nhận xét tổ chức bộ

máy Nhà nước đơn vị hành thời Văn Lang – Âu lạc?

- HS quan sát sơ đồ suy nghĩ trả lời - GV nhận xét, bổ sung kết luận

- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy bước phát triển cao Nhà nước Âu Lạc

- HS theo dõi SGK, so sánh, trả lời

- GV bổ sung, kết luận: Nhà nước thời kỳ Lịch sử với Nhà nước Văn Lang (thời kỳ cổ đại) có bước phát triển cao so với biểu hiện:

- GV sử dụng tranh ảnh SGK tư liệu thành Cổ Loa, mũi tên đồng để minh hoạ cho bước phát triển cao nước Âu Lạc

+ Ở làng xã đứng đầu Bồ

 Tổ chức máy Nhà nước đơn

giản, sơ khai

* Quốc gia Âu Lạc : (III – II TCN) - Kinh đô: Cổ Loa (Đông Anh – Hà Nội)

- Lãnh thổ mở rộng hơn, tổ chức máy Nhà nước chặt chẽ

- Có qn đội mạnh, vũ khí thành Cổ Loa kiên cố, vững

 Nhà nước Âu Lạc có bước phát triển

cao Nhà nước Văn Lang Hoạt động 3: Cá nhân

- GV yêu cầu tất HS theo dõi SGK để thấy cách làm ăn, ở, mặc người Việt Cổ

- HS theo dõi SGK tự ghi nhớ

- GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi SGK thấy đời sống tinh thần, tâm linh người Việt Cổ

- HS theo dõi SGK tự ghi nhớ

- GV phát vấn: Em có nhận xét đời sống vật chất tinh thần người Việt cổ

- HS suy nghĩ trả lời nhận xét

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận đời sống người Việt cổ phong phú, đa dạng, giản dị, chất phát, nguyên sơ, hồ nhập với thiên nhiên

* Đời sống vật chất – tinh thần người Việt cổ:

+ Đời sống vật chất:

- Ăn: gạo tẻ, gạo nếp, thịt cá, rau - Mặc: Nữ mặc áo, váy, nam đóng khố - Ở: Nhà sàn

+ Đời sống tinh thần:

- Sùng bái thần linh, thờ cúng tổ tiên - Tổ chức cưới xin, ma chay, lễ hội - Có tập quán nhuộm đen, ăn trầu, xăm mình, dùng đồ trang sức

 Đời sống vật chất tinh thần

Người Việt cổ phong phú, hồ nhập với tự nhiên

Hoạt động 4: Cả lớp cá nhân

- GV dùng lược đồ Giao Châu Chăm pa kỷ VI đến X để xác định địa bàn Chămpa: Được hình thành sở văn hố Sa Huỳnh (Quảng Ngãi) gồm khu vực đồng ven biển miền Trung Nam Trung Bộ

- HS theo dõi lược đồ ghi nhớ

- GV tiếp tục thuyết minh kết hợp lược đồ vùng đất thời Bắc thuộc bị nhà Hán xâm lược cai trị Vào cuối kỷ II nhân lúc tình hình Trung Quốc rối loạn Khu Liên hô hào nhân dân Tượng Lâm dậy giành quyền tự chủ sau Khu Liên tự lập làm vua, đặt tên nước Lâm Aáp, lãnh thổ ngày mở rộng phía Bắc đến Hồnh Sơn – Quảng Bình, phía Nam Bình Thuận – Phan Rang Thế kỷ VI đổi tên thành Chămpa

- HS theo dõi ghi chép địa bàn hình thành Nhà nước Chămpa

 Quốc gia cổ Chămpa hình thành và phát triển

(65)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - GV xác định lược đồ vị trí Kinh

Chămpa

thành ChămPa phát triển từ X – XV sau suy thối hội nhập với Đại Việt - Kinh đơ: Lúc đầu Trà Kiệu – Quảng Nam sau rời đến Đồng dương – Quảng Nam, cuối chuyển đến Trà Bàn – Bình Định

Hoạt động 5: Nhóm - cá nhân

- GV chia lớp nhóm yêu cầu nhóm theo dõi SGK, thảo luận trả lời câu hỏi nhóm

+ Nhóm 1: Tình hình kinh tế Chămpa từ thế kỷ II – X,

+ Nhóm 2: Tình hình trị – xã hội. + Nhóm 3: Tình hình văn hố.

- HS theo dõi SGK, thảo luận theo nhóm, cử đại diện trả lời

- GV nhận xét bổ sung câu trả lời nhóm, cuối kết luận

- HS theo dõi, ghi nhớ

- GV minh hoạ kỹ thuật xây tháp người Chămpa số tranh ảnh sưu tầm khu di tích Mỹ Sơn, tháp Chàm, tượng Chăm…

- GV nhấn mạnh văn hố Chămpa chịu ảnh hưởng sâu sắc văn hố Ấn Độ

- Tình hình Chămpa từ kỷ ,II đến X

+ Kinh tế:

- Hoạt động chủ yếu trồng lúa nước: - Sử dụng công cụ sắt sức kéo trâu bị

- Thủ cơng: Dệt, làm đồ trang sức, vũ khí, đóng gạch xây dựng, kỹ thuật xây tháp đạt trình độ cao

+ Chính trị – xã hội:

- Theo chế độ quân chủ chuyên chế - Chia nước làm châu, châu có huyện, làng

- Xã hội gồm tầng lớp: Quý tộc, nông dân tự do, nô lệ

+ Văn hố:

- Thế kỷ IV có chữ viết từ chữ Phạn (Ấn Độ)

- Theo Balamôn giáo Phật giáo - Ở nhà sàn, ăn trầu, hoả táng người chết

Hoạt động 6: Cá nhân

- GV thuyết trình kết hợp sử dụng lược đồ giúp HS nắm kiến thức thời gian đời phạm vi lãnh thổ thành phần dân cư Phù Nam

- HS nghe, ghi nhớ

Quốc gia cổ Phù Nam

- Địa bàn: Quá trình thành lập:

+ Trên sở văn hố Óc Eo (An Giang) thuộc châu thổ đồng sơng Cửu Long hình thành quốc gia cổ phù Nam (Thế kỷ I), phát triển thịnh vượng (III – V) đến cuối kỷ VI suy yếu bị Chân Lạp thơn tính

Hoạt động 7: Cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy tình hình kinh tế, văn hố xã hội Phù Nam

- GV tóm tắt: - Tình hình Phù Nam:

(66)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững với thủ công, đánh cá, buôn bán

+ Văn hố : Ở nhà sàn, theo Phật giáo Bàlamôn giáo, nghệ thuật ca, múa nhạc phát triển

+ Xã hội gồm: Quý tộc, bình dân, nô lệ 4 Sơ kết học

- Dùng lược đồ củng cố trình hình thành quốc gia cổ đại đất nước Việt Nam: Địa bàn, thời gian hình thành, thành phần cư dân?

- Những điểm giống khác đời sống cư dân Văn Lang – Âu Lạc, Lâm Ấp – Chăm Pa, Phù Nam

5 Dặn dò

(67)

Bài 15 Bài 15

THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC (Từ THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC (Từ

thế kỷ I đến đầu kỷ X) thế kỷ I đến đầu kỷ X) I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 Kiến thức

- Giúp HS nắm nội dung sách hộ triều đại phong kiến phương Bắc nước ta chuyển biến kinh tế, văn hố, xã hội nước ta thời Bắc thuộc

2 Tư tưởng

- Giáo dục tinh thần đấu tranh bền bỉ chống đồng hố giành độc lập dân tộc nhân dân ta

3 Kỹ năng

- Bồi dưỡng kỹ liên hệ nguyên nhân kết quả, trị với kinh tế, văn hố, xã hội

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Lược đồ SGK ban KHXH nhân văn lớp 10 - Tài liệu minh hoạ khác

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi  : Tóm tắt trình hình thành quốc gia Văn Lang – Âu Lạc.

Cuâ hỏi  : Đời sống vật chất tinh thần người Việt cổ xã hội Văn Lang – Âu Lạc

2 Mở bài

Từ sau nước Âu Lạc bị Triệu Đà xâm chiếm 179 TCN kỷ X nước ta bị Triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ Lịch sử thường gọi thời kỳ Bắc thuộc Để thấy chế độ cai trị tàn bạo, âm mưu thâm độc phong kiến phương Bắc với dân tộc ta chuyển biến kinh tế, văn hố xã hội nước ta thời Bắc thuộc, tìm hiểu 15

3 Tổ chức hoạt động lớp

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững I CHẾ ĐỘ CAI TRỊ CỦA CÁC TRIỀU ĐẠI PHONG KIẾN PHƯƠNG BẮC VÀ

NHỮNG CHUYỂN BIẾN TRONG XÃ HỘI VIỆT NAM Hoạt động 1: Cả lớp – cá nhân

- GV giảng giải: 179 TCN Triệu Đà xâm lược Âu Lạc, từ nước ta bị triều đại

Chế độ cai trị

(68)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững phong kiến Trung quốc: nhà Triệu, Hán, Tuỳ,

Đường đô hộ Đất Âu Lạc cũ bị chia thành quận huyện

- Nhà Triệu chia thành Quận, sáp nhập vào quốc gia Nam Việt

- Nhà Hán chia làm Quận sáp nhập vào Giao Chỉ với số quận Trung Quốc

- Nhà Tuỳ, Đường chia làm nhiều châu Từ sau khởi nghĩa Hai Bà Trưng năm 40, quyền hộ cử quan lại cai trị đến cấp huyện (Trực trị)

- GV phát vấn: các triều đại phong kiến phương Bắc chia Âu Lạc cũ thành quận, huyện nhằm mục đích gì?

- HS suy nghĩ trả lời

- GV bổ sung, kết luận âm mưu thâm độc quyền phương Bắc

- Các triều đại phong kiến phương Bắc từ nhà Triệu, Hán, tuỳ, đường chia nước ta thành quận, huyện cử quan lại cai trị đến cấp huyện

- Mục đích phong kiến phương Bắc sáp nhập đất Âu Lạc cũ vào đồ Trung Quốc

Hoạt động 2: Cả lớp - Cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy sách bóc lột kinh tế quyền hộ

- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi - GV nhận xét, bổ sung, kết luận

- GV minh hoạ tư liệu tham khảo sách bóc lột tàn bạo, triệt để quyền đô hộ sách hướng dẫn GV

- GV phát vấn: Em có nhận xét chính sách bóc lột quyền hộ?

- HS suy nghĩ, trả lời:

Đó sách bóc lột triệt để tàn bạo, đặc biệt nặng nề có quyền ngoại bang

b Chính sách bóc lột kinh tế đồng hố văn hố.

+ Thực sách bóc lột, cống nạp nặng nề

+ Nắm độc quyền muối sắt

+ Quan lại đô hộ bạo ngược tham lam sức bóc lột dân chúng để làm giàu

Hoạt động 3: lớp - Cá nhân

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy sách văn hố quyền đô hộ

- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi - GV bổ sung, kết luận:

- GV gợi cho HS nhớ lại kiến thức học Nho giáo Giáo lý Nho Giáo quy định tôn ti, trật tự xã hội khắt khe ngặt nghèo quyền hộ phương Bắc truyền bá Nho giáo vào nước ta khơng nằm ngồi mục đích

- Chính sách đồng hố văn hố

+ Truyền bá Nho giáo, mở lớp chữ Nho

+ Bắt nhân dân ta phải theo phong tục, tập quán người Hoa

(69)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - GV phát vấn: Chính sách quyền đơ

hộ nhằm mục đích gì? GV gợi ý: Chính quyền đô hộ bắt nhân dân phải thay đổi cho giống với người Hán, giống đến mức không phân biệt đâu người Hán đâu người Việt tốt

- Hán hố người Việt âm mưu thường gọi là gì?

- HS suy nghĩ trả lời

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận: Về mục đích quyền hộ để HS thấy âm mưu thâm độc quyền phương Bắc

- GV giảng giải tiếp luật pháp hà khắc sách đàn áp đấu tranh quyền hộ

- GV tiểu kết: Chính sách bóc lột vơ tàn bạo thâm độc quyền hộ kéo dài hàng nghìn năm thời Bắc thuộc thử thách vô cam go, ác liệt với dân tộc ta đấu tranh giữ gìn sắc văn hố dân tộc Những sách đưa đến chuyển biến xã hội nào? Chúng ta vào mục

 Nhằm mục đích thực âm mưu đồng

hố dân tộc Việt Nam

- Chính quyền hộ cịn áp dụng luật pháp hà khắc thẳng tay đàn áp đấu tranh nhân dân ta

Hoạt động 4: Cả lớp cá nhân

- GV thuyết trình tình hình kinh tế nước ta thời Bắc thuộc SGK sau kết luận

- GV phát vấn: Em có nhận xét tình hình kinh tế nước ta thời Bắc thuộc? GV gợi ý: So với thời kỳ Văn Lang – Âu Lạc có biến đổi khơng? Biến đổi nhanh hay chậm? Nguyên nhân dẫn đến biến đổi?

- HS suy nghĩ, so sánh trả lời

- GV bổ sung kết luận: Mặc dù chịu kìm hãm bóc lột nặng nề quyền hộ kinh tế Âu Lạc cũ phát triển chậm chạp không tồn diện Do giao lưu kinh tế số thành tựu kỹ thuật Trung Quốc theo bước chân kẽ đô hộ vào nước ta sử dụng phân bón nông

 Những chuyển biến xã hội a Về kinh tế

- Trong nông nghiệp:

+ Công cụ sắt sử dụng phổ biến + Công khai hoang đẩy mạnh + Thuỷ lợi mở mang

 Năng suất lúa tăng trước

- Thủ cơng nghiệp, thương mại có chuyển biến đáng kể

+ Nghề cũ phát triển hơn: Rèn sắt, khai thác vàng bạc làm đồ trang sức

+ Một số nghề xuất làm giấy, làm thuỷ tinh

(70)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững nghiệp, dùng kiến diệt sâu bọ, rèn sắt, làm giấy,

làm thuỷ tinh … góp phần làm biến đổi kinh tế Âu Lạc cũ

Hoạt động 5: Cả lớp - cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy bối cảnh quyền hộ sức thực âm mưu đồng hố văn hố dân tộc ta phát triển nào?

- HS theo dõi SGK, trả lời câu hỏi - GV bổ sung kết luận

- GV minh hoạ thêm tiếp thu có chọn lọc yếu tố bên ngồi kết tất yếu giao lưu văn hố

GV phân tích: quyền hộ thi hành sách đồng hố bắt nhân dân ta phải thay đổi phong tục theo người Hán Nhưng tổ tiên kiên trì đấu tranh qua hàng nghìn năm nên bảo vệ sắc văn hố dân tộc Dưới bầu trời làng, xã Việt Nam phong tục, tập quán dân tộc giữ phát huy

b Về văn hố – xã hội:

+ Về văn hố

- Một mặt ta tiếp thu tích cực văn hố Trung Hoa thời Hán – Đường như: ngôn ngữ, văn tự

- Bên cạnh nhân dân ta giữ phong tục tập quán: Nhuộm răng, ăn trầu, làm bánh chưng, bánh dày, tôn trọng phụ nữ

 Nhân dân ta không bị đồng hố

Hoạt động 6: Cá nhân

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK so sánh với thời kỳ Văn Lang Âu Lạc để thấy biến đổi xã hội

- Gv phân tích để HS thấy quan hệ bóc lột địa tơ phong kiến xâm nhập vào đất Âu Lạc cũ dẫn đến biến đổi sâu sắc mặt xã hội Các tầng lớp xã hội có chuyển biến thành tầng lớp Một số nông dân công xã tự biến thành nông nô Một số người nghèo khổ biến thành nơ tì

Về xã hội có chuyển biến

- Quan hệ xã hội quan hệ nhân dân với quyền hộ (thường xuyên căng thẳng)

- Đấu tranh chống đô hộ

- Ở số nơi nông dân tự bị nơng nơ hố, bị bóc lột theo kiểu địa tô phong kiến

4 Sơ kết học

- Chính sách hộ quyền phương Bắc: mục đích, kết - Sự biến đổi kinh tế văn hố, xã hội nước ta thời Bắc thuộc 5 Dặn dò

(71)

Bài 16 Bài 16

THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC THỜI BẮC THUỘC VÀ CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP DÂN TỘC

(Tiếp theo) (Tiếp theo) I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 Kiến thức

- Giúp HS thấy tính liên tục rộng lớn, quần chúng đấu tranh giành độc lập dân tộc nhân dân ta kỷ I – IX Nguyên nhân sách thống trị tàn bạo phong kiến phương Bắc ,và tình thần đấu tranh bất khuất, không cam chịu làm nô lệ nhân dân ta

- Nắm nét diễn biến, kết quả, ý nghĩa số khởi nghĩa tiêu biểu: Hai Bà Trưng, Lý Bí, chiến thắng Bạch Đằng (938)

2 Tư tưởng

- Giáo dục lịng căm thù qn xâm lược hộ

- Giáo dục lòng biết ơn vị anh hùng dân tộc, tự hào chiến thắng oanh liệt dân tộc

3 Kỹ năng

- Rèn kỹ hệ thống hố kiến thức, lập bảng thống kê, sử dụng đồ để trình bày diễn biến

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Lược đồ khởi nghĩa Hai Bà Trưng, lược đồ chiến thắng Bạch Đằng - Bảng thống kê khởi nghĩa GV tự chuẩn bị

- Tranh ảnh SGK tài liệu có liên quan III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi : Chính sách hộ quyền phương bắc nhân dân. 2 Mở bài

Trải qua nhiều kỷ bị phong kiến phương bắc đô hộ từ 179 TCN đến 938 nhân dân ta không ngừng dậy đấu tranh giành độc lập Để hiểu tính liên tục, rộng lớn tính chất quần chúng đấu tranh giành độc lập nhân dân ta thời kỳ bắc thuộc, tìm hiểu 16

3 Tổ chức hoạt động lớp

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững II CUỘC ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP (THẾ KỶ – ĐÂÀU THẾ KỶ X) Hoạt động 1: Cả lớp

- GV sử dụng bảng thống kê đấu tranh tiêu biểu chuẩn bị theo mẫu

Khái quát phong trào đấu tranh từ thế kỷ I đến đầu kỷ X.

(72)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững 40

100, 137, 144 157

178, 190 248 542 687 722 776 – 791 819 – 820 905 938

KN Hai Bà Trưng KN ND Nhật Nam KN ND Cửu Chân KN ND Giao Chỉ KN Bà Triệu

KN Lý Bí KN Lý Tự Thiên KN Mai Thúc Loan KN Phùng Hưng KN Dương Thanh KN Khúc Thừa Dụ KN Ngô Quyền

Hát Môn

Quận Nhật Nam Quận Cửu Chân Quận Giao Chỉ

- Sau GV yêu cầu HS đưa nhận xét đấu tranh nhân dân ta thời Bắc thuộc

- GV gợi ý để HS có nhận xét, trả lời

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận

- Trong suốt 1000 năm Bắc thuộc, dân Âu Lạc liên tiếp vùng dậy đấu tranh giành độc lập dân tộc

- Các khởi nghĩa nổ liên tiếp, rộng lớn, nhiều khởi nghĩa có nhân dân Quận tham gia

- Kết quả: Nhiều khởi nghĩa thắng lợi lập quyền tự chủ (Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ)

- Ý nghĩa: thể tinh thần yêu nước chống giặc ngoại xâm, ý chí tự chủ tinh thần dân tộc nhân dân Âu Lạc

Hoạt động 2: Nhóm - Cá nhân

- GV chia lớp làm nhóm, yêu cầu nhóm theo dõi SGK Mỗi nhóm theo dõi khởi nghĩa theo nội dung

+ Thời gian bùng nổ khởi nghĩa

+ Chống kẻ thù (Triều đại đô hộ nào) + Địa bàn khởi nghĩa

+ Diễn biến quyền khởi nghĩa + Kết quả, ý nghĩa

GV phân cơng cụ thể:

+ Nhóm 1: KN Hai Bà Trưng + Nhóm 2: KN Lý Bí

+ Nhóm 3: KN Khúc Thừa Dụ

+ Nhóm 4: Chiến thắng Bạch Đằng 938 - HS theo dõi SGK: thảo luận theo nhóm, cử đại diện ghi nội dung tóm tắt khởi nghĩa vào giấy sau trình bày trước lớp Từng cá nhân HS nghe ghi nhớ

- GV nhận xét phần trình bày hai nhóm sau sử dụng bảng thống kê chi tiết khởi nghĩa tiêu biểu nhân dân ta thời Bắc thuộc, theo mẫu sau:

 Một số khởi nghĩa tiêu biểu

Cuộc khởi nghĩa

Thời

gian thùKẻ Địa bàn Tóm tắt diễn biến Ý nghĩa

(73)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Trưng Đông Hán Mê Linh, Cổ Loa, Luy Lâu

phát cờ khởi nghĩa nhân dân hưởng ứng chiếm Cổ Loa buộc thái thú Tô Định trốn TQ, KN thắng lợi, Trung Trắc lên làm vua xây dựng quyền tự chủ - Năm 42 Nhà Hán đua hai vạn quân sang xâm lược Hai Bà trung tổ chức kháng chiến anh dũng chênh lệch lực lượng, kháng chiến thất bại Hai Bà Trưng hy sinh

đấu tranh chống áp đô hộ nhân dân Âu Lạc - Khẳng định khả năng, vai trò phụ nữ đấu tranh chống ngoại xâm

Lí Bí 542 Nhà Lương

Long Biên Tơ Lịch

- Năm 542 Lý Bí liên kết hào kiệt châu thuộc miền Bắc khởi nghĩa Lật đổ chế độ hộ

- Năm 544 Lý Bí lên lập nước Vạn Xuân

- Năm 542 Nhà Lương đem quân xâm lược, Lý Bí trao binh quyền cho Triệu Quang Phục tổ chức kháng chiến

 Năm 550 thắng lợi Triệu

Quang phục lên vua - Năm 571 Lý Phật Tử cướp

- Năm 603, nhà Tuỳ xâm lược, nước Vạn Xuân thất bại

- Giành độc lập tự chủ sau 500 năm đấu tranh bền bỉ

- Khẳng định trưởng thành ý thức dân tộc

 Bước phát triển

của phong trào đấu tranh giành độc lập nhân dân ta thời Bắc thuộc

Khúc Thừa Dụ

905 Đường Tống Bình - Năm 905 Khúc Thừa Dụ nhân dân ủng hộ đánh chiếm Tống Bình, giành quyền tự chủ (giành chức Tiết độ sứ) - Năm 907 Khúc Hạo xây dựng quyền độc lập tự chủ

- Lật đổ đô hộ nhà Đường, giành độc lập tự chủ - Đánh dấu thắng lợi đấu tranh giành độc lập nhân dân ta thời Bắc thuộc Ngô Quyền 938 Nam Hán Sông Bạch Đằng

- Năm 938 quân Nam Hán xâm lược nước ta, Ngô Quyền lãnh đạo nhân dân giết chết tên phản tặc Kiều Công Tiễn (cầu viện Nam Hán) tổ chức đánh quân nam Hán sông Bạch Đằng, đập tan âm mưu xâm lược nhà Nam Hán

- Bảo vệ vững độc lập tự chủ đất nước

(74)

- Giáo viên: sử dụng thời gian kể nhân vật lịch sử: Hai Bà Trưng, Lý Bí, Khúc Thừa Dụ, Ngô Quyền công lao họ dân tộc , nhấn mạnh ý nghĩa khởi nghĩa, chiến thắng Bạch Đằng (Nguyên nhân thắng lợi ý nghĩa lịch sử)

4 Củng cố

- Tính liên tục rộng lớn phong trào đấu tranh chống Bắc thuộc

- Đóng góp Hai Bà Trưng, Lý Bí, Triệu Quang Phục, Ngô quyền đấu tranh giành độc lập thời Bắc thuộc

5 Dặn dò

- HS Học bài, trả lời câu hỏi SGK trang 77 sưu tầm tư liệu lịch sử, tranh ảnh đền thờ … vị anh hùng đấu tranh chống ách áp đô hộ phong kiến phương Bắc

- Tự hồn thiện thống kê kiến thức khởi nghĩa tiêu biểu CHƯƠNG II

CHƯƠNG II

VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ X ĐẾN THẾ KỶ XV

Bài 17 Bài 17

QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN

CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN CỦA NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN

(Từ kỷ X đến kỷ XV) (Từ kỷ X đến kỷ XV) I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 Kiến thức

Giúp HS hiểu :

- Quá trình xây dựng hồn chình Nhà nước phong kiến Việt Nam diễn thời gian lâu dài lãnh thổ thống

- Nhà nước phong kiến Việt Nam tổ chức theo chế độ quân chủ Trung Ương lập quyền, có pháp luật, qn đội có sách đối nội đối ngoại đầy đủ tự chủ độc lập

- Trên bước đường phát triển, tính giai cấp ngày gia tăng, Nhà nước phong kiến Việt Nam giữ mối quan hệ gần gũi với nhân dân

2 Tư tưởng

- Bồi dưỡng ý thức độc lập dân tộc, bảo vệ thống nước nhà - Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc

3 Kỹ năng

Rèn luyện kỹ phân tích so sánh II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ Việt Nam

- Tranh ảnh Văn Miếu, Nhà nước

(75)

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Tóm tắt diễn biến, qua nêu nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa Lịch sử chiến thắng Bạch Đằng

2 Mở bài

- Thế kỷ X mở đầu thời đại phong kiến độc lập dân tộc Việt Nam từ kỷ X  XV sở lãnh thổ thống Nhà nước quân chủ chuyên chế phong

kiến thành lập bước phát triển, hồn thiện đat5 đến đỉnh cao Để hiểu trình hình thành phát triển Nhà nước phong kiến Việt Nam, tìm hiểu 17

3 Tổ chức dạy học mới

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững I BƯỚC ĐẦU TIÊN XÂY DỰNG NHÀ NƯỚC ĐỘC LẬP THẾ KỶ X.

Hoạt động 1: Cả lớp – Cá nhân

- Trước hết GV nhắc lại ý nghĩa chiến thắng Bạch Đằng 938 mở thời kỳ độc lập tự chủ lâu dài cho dân tộc Song sau 1000 năm Bắc thuộc nhiều yêu cầu lịch sử đặt mà trước mặt phải giữ vững an ninh thống đất nước Đánh lại xâm lược nước ngồi, bảo vệ độc lập, tự chủ tổ quốc, để đáp ứng u cầu đó, năm 939 Ngơ Quyền xưng vương

- GV tiếp tục trình bày: Ngơ Quyền xưng vương bỏ chức Tiết độ sứ, xây dựng cung điện, triều đình, đặt chiếu quan nghi lễ theo chế độ quân chủ

- GV phát vấn HS: Việc Ngô Quyền xưng vương xây dựng quyền có ý nghĩa gì?

- GV gợi ý: năm 905 Khúc Thừa Dụ lãnh đạo nhân dân đánh bại Tiết độ sứ nhà Đường giành lấy quyền Song thiết chế trị tổ chức

- GV tiếp tục giảng bài: Nhà Ngô suy vong, loạn 12 sứ quân diễn ra, đất nước bị chia cắt Năm 968 sau dẹp loạn 12 sứ quân Đinh Bộ Lĩnh xưng đế

- GV: Giảng giải thêm quốc hiệu Đại Cồ Việt tình hình nước ta cuối thời Đinh, nội lục đục, vua cịn nhỏ (Đinh Tồn tuổi), lợi dụng tình hình qn Tống đem qn xâm lược nước ta Trước nguy bị xâm lược, Thái hậu dương Thị đặt quyền lợi dân tộc quyền lợi dòng họ, lấy áo long cổn khốc lên Lê Hồn thức mời Thập đạo tướng quân Lê Hồn lên làm vua Để có điều kiện lãnh đạo chống Tống Nhà tiền Lê thành lập

- GV minh hoạ sơ đồ đơn giản:

- Năm 939 Ngơ Quyền xưng vương, thành lập quyền mới, đóng Đơng Anh Hà Nam

 Mở đầu xây dựng Nhà nước độc lập tự

chủ

- Năm 968 sau dẹp loạn 12 sứ quân, Đinh Bộ Lĩnh lên ngôi, đặt quốc hiệu Đại Cồ Việt Chuyển kinh đô Hoa Lư, Ninh Bình

(76)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững

- GV: Em có nhận xét tổ chức Nhà nước thời Đinh, tiền Lê?

Gợi ý: So với Ngơ Quyền

+ Thời Ngơ quyền trung ương chưa quản lý địa phương  loạn 12 sứ quân

+ Thời Đinh, tiền Lê: Dưới vua có ban quyền trung ương kiểm sốt 10 đạo địa phương

- HS suy nghĩ trả lời

- GV: nhận xét, kết luận: Thời Đinh, Lê Nhà nước quân chủ chuyên chế: Vua đứng đầu nắm quyền hành Tuy nhiên mức độ chuyên chế triều đại, nước khác

- HS: Nghe ghi

- GV tiếp tục PV: Nhìn vào cách tổ chức máy Nhà nước nước ta kỷ X, em có nhận xét gì?

- HS suy nghĩ trả lời - GV kết luận

- Tổ chức máy Nhà nước: Thời Đinh, tiền Lê quyền trung ương có ban: Ban văn; ban võ; Tăng ban

+ Về hành chia nước thành 10 đạo + Tổ chức quân đội theo chế độ ngụ binh nông

- Trong kỉ X Nhà nước độc lập tự chủ theo thiết chế quân chủ chuyên chế xây dựng Còn sơ khai, song Nhà nước độc lập tự chủ nhân dân ta

II PHÁT TRIỂN VÀ HỒN CHỈNH NHÀ NƯỚC PHONG KIẾN Ở ĐẦU THẾ KỶ XI  XV

Hoạt động 2: Cả lớp cá nhân

- GV thuyết trình sụp đổ nhà Lê thành lập nhà Lý, ý nghĩa trọng đại vua thời Lý

HS nghe ghi nhớ

- GV đàm thoại với HS về: Lý Cơng Uẩn, trích đọc Chiều dời Đô việc đổi Quốc Hiệu đại Việt  Sự tồn kinh đô Thăng Long, lớn

mạnh trường tồn nước Đại Việt chứng tỏ việc làm ông vua đầu thời Lý thực có ý nghĩa trọng đại mặt lịch sử Đã mở thời kỳ phát triển dân tộc thời kỳ phát triển hồn

Tổ chức máy Nhà nước

- Năm 1010 Lý Công Uẩn dời kinh đô từ Hoa Lư Thăng Long (thủ đô Hà Nội ngày nay)

- Năm 1054 Lý Thánh Tông đặt quốc hiệu Đại Việt

(77)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững chỉnh Nhà nước phong kiến Việt Nam

- Trước hết GV khái quát để HS thấy thay đổi triều đại, Từ Lý sang Trần, từ Trần sang Hồ để HS thấy thứ tự triều đại phong kiến Việt Nam

- HS nghe ghi nhớ

- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy cách thức tổ chức máy quyền trung ương thời Lý

 Trần  Hồ tổ chức nào?

- HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi

- GV nghe HS trả lời, bổ sung kết luận kết hợp với sơ đồ đơn giản lên bảng

- HS theo dõi, vẽ sơ đồ vào - GV giảng tiếp

+ Vua: Có quyền ngày cao

+ Giúp vua trị nước có tể tướng đại thần + Sảnh, viện, đài quan Trung ương (Liên hệ với quan Trung ương ngày nay) Các quan trung ương bao gồm:

Sảnh  Môn hà sảnh, thượng thư sảnh

Viện  Hàn Lâm viện, Quốc sử viện

Đài  Ngự sử đài

HS tiếp tục trình bày tổ chức quyền địa phương

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận Chính quyền địa phương:

+ Chia thành Lộ, Trấn Hồng thân, quốc thích cai quản

+ Dưới là: phủ, huyện, châu quan lại triều đình trơng coi

+ Thời Trần đứng đầu xã xã quan (Nhà nước quản lý thời cấp xã)

- GV: Em có nhận xét tổ chức máy tổ chcư1 thời Lý  Trần  Hồ?

Gợi ý: So với thời Đinh  Tiền Lê

quyền Trung ương địa phương rút nhận xét - HS suy nghĩ, so sánh, trả lời

- GV bổ sung, kết luận

Giải thích điểm: Thể chế chung quân chủ chuyên chế song chun chế cịn có mức độ vua cịn có tể tướng quan đại thần

Đứng đầu lộ (tỉnh) có vài chức quan, cấp phủ huyện châu có chức quan tơ máy quyền gọn nhẹ, khơng cồng kềnh

tộc

* Bộ máy Nhà nước Lý  Trần  Hồ

Bộ máy Nhà nước quân chủ chuyên chế cải tiến hồn chỉnh

Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân - GV: Thông báo kiến thức - HS nghe ghi chép

* Bộ máy nhà nước thời Lê sơ

- Năm 1428 sau chiến thắng nhà minh Lê Lợi lên hồng đế để lập nhà Lê (Lê sơ)

(78)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy

chính sách cải cách Lê Thánh Tơng Trung Ương, lẫn địa phương

- HS theo dõi SGK phát biểu:

- GV bổ sung kết luận, kết hợp với sơ đồ đơn giản bảng

GV giải thích thêm: chức quan trung gian vua quan hành (như chức tể tướng) bị bãi bỏ Nhà vua làm việc trực tiếp với quan Trung Ương Lê Thánh Tông thành lập bộ, phụ trách hoạt động Nhà nước: Bộ lực, Lễ, Hộ, Cơng, Binh, Hình Vua trực tiếp bãi miễn bổ nhiệm chức quyền định việc bổ nhiệm chức quyền định việc không cần qua chức quan trung gian Chứng tỏ vua nắm quyền hành, chuyên chế mức độ cao thời kỳ Lý  Trần

- HS nghe ghi nhớ

- HS tiếp tục trình bày cải cách địa phương Lê Thánh Tông

- GV bổ sung kết luận - HS nghe, ghi

- GV bổ sung thêm: khác với triều Lý trần chức vụ cao cấp triều đình cai quản địa phương vương hầu quý tộc dòng học trần nắm giữ Còn thời Lê quan lại phải trải qua thi cử, đỗ đạt bổ nhiệm Các quý tộc muốn làm quan phải

- PV: Em có nhận xét cải cách Lê Thánh Tơng máy Nhà nước thời Lê sơ?

- HS suy nghĩ trả lời

- GV kết luận: Đây cải cách hành lớn tồn diện dược tiến hành từ trung ương đến địa phương Cải cách để tăng cường quyền lực quyền trung ương tăng cường quyền lực nhà vua Quyền lực tập trung tay vua Chứng tỏ máy Nhà nước quân chủ chuyên chế nhà Lê đạt đến mức độ cao, hồn thiện

chính lớn

- Chính quyền trung ương:

- Chính quyền địa phương:

+ Cả nước chia thành 13 đạo, thừa tun đạo có ti (Đơ ti, thừa ti, hiến ti) + Dưới đạo là: Phủ, huyện, Châu, Xã

 Dưới thời Lê máy Nhà nước quân chủ

chuyên chế mức độ cao, hồn chỉnh

Hoạt động 4: Cá nhân

- GV giúp HS nắm đời luật thời phong kiến

- HS nghe, ghi chép

- GV yêu cầu HS đọc phần chữ nhỏ SGK trả lời câu hỏi SGK trang 80

- HS đọc sách giáo khoa suy nghĩ trả lời - GV kết luận mục đích, tác dụng cách điều luật

- HS nghe ghi

 Luật pháp quân đội * Luật Pháp:

- 1042 Vua Lý Thánh Tông ban hành Hình thử (bộ luật đầu tiên)

- Thời Trần: Hình luật

- Thời Lê biên soạn luật đầy đủ gọi Cuối chiều hình luật

 Luật pháp nhằm bảo vệ quyền hành

(79)

Các hoạt động thầy trị Những kiến thức HS cần nắm vững quy bảo vệ đất nước

+ Ngoại binh: tuyển theo chế độ ngụ binh nông

Hoạt động 5: Cả lớp

- GV yêu cầu lớp đọc SGK để thấy sách đối nội, đối ngoại triều đại phong kiến

- HS theo dõi SGK phát biểu sách đối nội, đối ngoại Nhà nước

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận GV cụ thể hố số sách đối nội Nhà nước: Chăm lo đê điều, khuyến khích sản xuất nơng nghiệp, gả gái cho tù trưởng miền núi

Hoạt động đối nội đối ngoại * Đối nội:

- Quan tâm đến đời sống nhân dân - Chú ý đồn kết đến dân tộc người * Đối ngoại:với nước lớn phương Bắc: + Quan hệ hồ hiếu

+ Đồng thời sẵn sàng chiến đấu bảo vệ Tổ quốc

- Với Chăm pa, lào, Chân Lạp có lúc thân thiết, có lúc xảy chiến tranh

4 Củng cố

- Các giai đoạn hình thành, phát triển hồn thiện máy Nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến Việt Nam

- Sự hồn chỉnh Nhà nước phong kiến Việt Nam thời Lê sơ 5 Dặn dò

(80)

Bài 18 Bài 18

CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ CÔNG CUỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN KINH TẾ

TRONG CÁC THẾ KỶ X - XV TRONG CÁC THẾ KỶ X - XV I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 Kiến thức

Giúp HS hiểu được:

- Trải qua kỷ độc lập, đơi lúc cịn có nhiều biến động khó khăn, nhân dân ta xây dựng cho kinh tế đa dạng hồn thiện

- Nền kinh tế Việt Nam thời phong kiến chủ yếu nơng nghiệp, có nhiều mâu thuẫn vấn đề ruộng đất, yếu tố cần thiết phát triển nông nghiệp phát triển như: Thuỷ lợi, mở rộng ruộng đất tăng loại trồng phục vụ đời sống ngày cao

- Thủ công nghiệp ngày phát triển, đa dạng, phong phú chất lượng nâng cao không phục vụ nước mà cịn góp phần trao đổi với nước ngồi Thương nghiệp phát triển

- Trong hồn cảnh chế độ phong kiến, ruộng đất ngày tập trung vào tay giai cấp địa chủ

2 Tư tưởng

- Tự hào thành tựu kinh tế dân tộc đạt

- Thấy hạn chế kinh tế phong kiến giai đoạn phát triển nó, từ liên hệ với thực tế

3 Kỹ năng

- Rèn kỹ phân tích, nhận xét - Rèn kỹ liên hệ thực tế

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Tranh ảnh lược đồ có liên quan

- Những câu ca dao kinh tế, số nhận xét người nước ngồi… III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu : Nêu giai đoạn hình thành, phát triển, hồn thiện Nhà nước phong kiến Việt Nam

Câu : Vẽ sơ đồ nhà nước thời Lý – Trần – Hồ, nhận xét Câu : Vẽ sơ đồ Nhà nước thời lê sơ, nhận xét

2 Mở bài

Với niềm tự hào chân ý thức vươn lên, từ kỷ X kỷ XV nhân dân ta nhiệt tình lao động xây dựng phát triển số kinh tế tự chủ tồn diện Để hiểu công xây dựng phát triển kinh tế nhân dân đại Việt kỷ X – XV tìm hiểu 18

(81)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Cả lớp

- GV phát vấn: Bối cảnh lịch sử đại Việt từ kỷ thứ X – XV, bối cảnh có tác động đến sự phát triển kinh tế?

- HS theo dõi đoạn mục I SGK, dựa vào kiến thức học trước để trả lời

GV nhận xét, bổ sung, kết luận

Mở rộng, phát triển nông nghiệp

* Bối cảnh lịch sử kỷ X – XV:

- Thế kỷ X – XV thời kỳ tồn triều đại Ngô, Đinh, Tiền Lê, Lý, Trần, Hồ, Lê Sơ

- Đây giai đoạn đầu kỷ phong kiến độc lập, đồng thời thời kỳ đất nước thống

 Bối cảnh thuận lợi tạo điều kiện

để phát triển kinh tế Hoạt động 2: Cả lớp cá nhân

- GV yêu cầu HS đọc SGK trả lời câu hỏi: Những biểu mở rộng phát triển nông nghiệp từ kỷ X – XV

- GV gợi ý: Ở thời kỳ đầu phong kiến độc lập dân tộc mở rộng phát triển nông nghiệp biểu qua lĩnh vực:

+ Mở rộng diện tích ruộng đất + Mở mang hệ thống đê điều

+ Phát triển sức kéo gia tăng loại cơng nghiệp, các lĩnh vực biểu nào?

- HS theo dõi SGK, thực yêu cầu GV, phát triển ý kiến

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận

- GV giải thích thêm phép quan điểm chia ruộng công làng xã thời Lê, sách ruộng đất điển hình ruộng đất công thời kỳ phong kiến tác dụng phép quân điền

- GV : Minh hoạ đoạn trích chiếu Lý Nhân Tơng (trang 83) phong phú giống nông nghiệp ngồi lúa nước

- Phát vấn: Em có nhận xét phát triển nơng nghiệp X – XV? Do đâu nông nghiệp phát triển? Tác dụng phát triển đó? Vai trị của Nhà nước?

- Diện tích đất ngày mở rộng nhờ: + Nhân dân tích cực khai hoang vùng châu thổ sông lớn ven biển

+ Các vua Trần khuyến khích vương hầu quý tộc khai hoang lập điền trang + Vua Lê cấp ruộng đất cho quý tộc, quan lại đặt phép quân điền

- Thuỷ lợi Nhà nước quan tâm mở mang

+ Nhà Lý cho xây đắp đê

+ 1248 Nhà Trần cho đắp hệ thống đê quai vạc dọc sông lớn từ đầu nguồn đến cửa biển Đặt quan: Hà đê sứ trông nom đê điều:

(82)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - HS suy nghĩ trả lời

- GV kết luận

- GV minh hoạ câu thơ + Nhà nước nhân dân góp sức pháttriển nơng nghiệp + Chính sách Nhà nước thúc đẩy nông nghiệp phát triển  đời sống nhân

dân ấm no hạnh phúc, trật tự xã hội ổn định, độc lập củng cố

Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân

- GV giúp HS thấy nguyên nhân thúc đẩy thủ công nghiệp phát triển thời kỳ từ X – XV chủ yếu xuất phát từ nhu cầu nước gia tăng

- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy phát triển thủ công nghiệp nhân dân

+ Biểu phát triển

+ Yếu tố ảnh hưởng đến phát triển thủ công nghiệp đương thời

- HS theo dõi SGK phát biểu

- GV nhận xét bổ sung, kết luận phát triển thủ công nghiệp nhân dân

- GV sưu tầm số tranh ảnh chương, tượng, đồ gốm, hình rồng … để minh hoạ cho HS thấy phát triển chất lượng

- GV khẳng định đời ngành nghề thủ cơng có ý nghĩa lớn phát triển thủ công nghiệp thể ổn định nghề nghiệp nâng cao trình độ kỹ thuật

- PV: Theo em nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển ngành nghề thủ công đương thời?

- HS trả lời tiếp:

- GV nhận xét bổ sung, kết luận nhân tố thúc đẩy phát triển thủ công nghiệp

 Phát triển thủ công nghiệp

* Thủ công nghiệp nhân dân:

- Các nghề thủ công cổ truyền như: Đúc đồng, rèn sắt, làm gốm, dệt ngày phát triển chất lượng sản phẩm ngày nâng cao

- Các ngành nghề thủ công đời như: Thổ Hà, bát Tràng

+ Do truyền thống nghề nghiệp vốn có, bối cảnh đất nước độc lập thống có điều kiện phát triển mạnh

+ Do nhu cầu xây dựng cung điện, đền chùa, nên nghề sản xuất gạch, chạm khắc đá phát triển

Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân

- GV yêu cầu HS tiếp tục theo dõi SGK để thấy phát triển thủ công nghiệp Nhà nước

- HS theo dõi SGK, phát triển ý kiến

- GV: Bổ sung kết luận phát triển thủ

công nghiệp Nhà nước * Thủ công nghiệp Nhà nước:

- Nhà nước thành lập quan xưởng (Cục bách tác) tập trung thợ giỏi nước sản xuất: Tiền, vũ khí, áo mũ cho vua quan, thuyền chiến

- Sản xuất số sản phẩm kỹ thuật cao như: Đại bác, thuyền chiến có lầu Hoạt động 5: Cá nhân

- GV: Em đánh phát triển của thủ công nghiệp nước ta đương thời?

- HS: Dựa vào kiến thức vừa học để trả lời

(83)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững

- GV: minh hoạ để HS thấy kỹ thuật số ngành đạt trình độ cao dệt, gốm khiến người Trung Quốc phải khâm phục (Trích đọc chữ nhỏ SGK trang 84)

phú Bên cạnh nghề cổ truyền phát triển nghề yêu cầu kỹ thuật cao: Đúc súng, đóng thuyền

- Mục đích Phục vụ nhu cầu nước

+ Chất lượng sản phẩm tốt

Hoạt động 6: Cả lớp, cá nhân

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy phát triển nội thương ngoại thương đương thời

- Học theo dõi SGK phát biểu

- GV bổ sung, kết luận phát triển mở rộng nội, ngoại thương

+ GV minh hoạ lời SGK để minh hoạ, kết hợp số tranh ảnh sưu tầm sản xuất bến cảng đương thời

Mở rộng thương nghiệp * Nội thương:

- Các chợ làng, chợ huyện, chợ chùa mọc lên khắp nơi, nơi nhân dân trao đổi sản phẩm nông nghiệp thủ công nghiệp - Kinh đô Thăng Long trở thành đô thị lớn (36 phố phường) – Trung tâm buôn bán làm nghề thủ công

* Ngoại thương:

- Thời Lý – Trần ngoại thương phát triển, Nhà nước xây dựng nhiều bến cảng buôn bán với nước ngồi

- Vùng biên giới Việt Trì hình thành đặc điểm buôn bán

- Thời Lê: Ngoại thương bi thu hẹp Hoạt động 7: cá nhân

- Phát vấn: Em đánh thương nghiệp nước ta đương thời?

+ Nguyên nhân dẫn đến phát triển? +Phát triển nào?

- HS dựa vào phần học để trả lời

- GV bổ sung, kết luận - Nguyên nhân  phát triển:

+ Nông nghiệp thủ công phát triển thúc đẩy thương nghiệp phát triển

+ Do thống tiền tệ, đo lường

- Thương nghiệp mở rộng song chủ yếu phát triển nội thương, ngồi thương buôn bán với Trung Quốc nước Đông Nam Á

Hoạt động 8: Cả lớp

- GV trình bày để HS thấy yếu tố thúc đẩy phân hố xã hội (phân hố giai cấp) hệ xã hội phát triển kinh tế hồn cảnh chế độ phong kiến thúc đẩy phân hố xã hội

+ Ruộng đất ngày tập trung vào tay địa chủ, quý tộc, quan lại

+ Giai cấp thống trị ngày ăn chơi, sa sỉ khơng cịn chăm lo đến sản xuất đời sống nhân dân

+ Thiên tai, mùa đói làm đời sống nhân dân cực khổ

Tình hình phân hố xã hội đấu tranh nông dân

Sự phát triển kinh tế hồn cảnh chế độ phong kiến thúc đẩy phân hố xã hội + Ruộng đất ngày tập trung vào tay địa chủ, quý tộc, quan lại

+ Giai cấp thống trị ngày ăn chơi, sa sỉ khơng cịn chăm lo đến sản xuất đời sống nhân dân

+ Thiên tai, mùa đói làm đời sống nhân dân cực khổ

(84)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững nổ:

+ Từ 1344 đến cuối kỷ XIV nhiều khởi nghĩa nổ làm quyền nhà Trần rơi vào khủng hoảng

4 Củng cố

Sự phát triển nông nghiệp thủ cơng nghiệp kỷ XI – XV 5 Dặn dị

(85)

Bài 19 Bài 19

NHỮNG CUỘC CHIẾN ĐẤU CHỐNG NGOẠI XÂM NHỮNG CUỘC CHIẾN ĐẤU CHỐNG NGOẠI XÂM

Ở CÁC THẾ KỶ X - XV Ở CÁC THẾ KỶ X - XV I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 Kiến thức

- Gần kỷ đầu thời kỳ độc lập, nhân dân Việt Nam phải liên tiếp tổ chức kháng chiến chống ngoại xâm, bảo vệ Tổ quốc

- Với tinh thần dũng cảm, truyền thống yêu nước ngày sâu đậm, nhân dân ta chủ động sáng tạo, vượt qua thách thức khó khăn đánh lại xâm lược

- Trong nghiệp chống ngoại xâm vĩ đại đó, khơng lên trận chiến đầy sáng tạo mà xuất loạt nhà huy quân tài

2 Tư tưởng

- Giáo dục lòng yêu nước, ý thức bảo vệ độc lập thống Tổ quốc - Bồi dưỡng ý thức đồn kết, giúp đỡ lẫn dân tộc

- Bồi dưỡng niềm tự hào dân tộc lòng biết ơn với hệ tổ tiên, anh hùng dân tộc chiến đấu quên Tổ quốc

3 Kỹ năng

Rèn luyện kỹ sử dụng đồ học tập, tích cực bồi dưỡng kỹ phân tích, tổng hợp

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Bản đồ Lịch sử Việt Nam có ghi địa danh liên quan

- Một số tranh ảnh chiến trận hay anh hùng dân tộc Một số đoạn trích, thơ văn …

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu : Nguyên nhân tạo nên phát triển nông nghiệp kỷ XI – XV? Câu : Sự phát triển thủ công nghiệp thời Lý – Trần – Lê?

2 Mở bài

Trong kỷ đầu độc lập, xây dựng đất nước, nhân dân ta phải tiếp tục tiến hành kháng chiến chống giặc ngoại xâm làm nên chiến thắng huy hồng giữ vững độc lập dân tộc Chúng ta tìm hiểu 19 để ơn lại chiến thắng huy hồng

3 Tổ chức dạy học mới

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - Trước hết GV gợi lại cho HS nhớ triều đại

nhà Tống Trung Quốc thành lập sụp đổ thời gian

- HS nhớ lại kiến thức học phần Trung Quốc phong kiến để trả lời:

(86)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững + Sụp đổ: năm 1271 (cuối kỷ XIII)

- GV dẫn dắt: thời gian tồn kỷ, nhà Tống lần đem quân xâm lược nước ta, nhân dân Đại Việt lần kháng chiến chống Tống

I CÁC CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC TỐNG Hoạt động 1: Cả lớp cá nhân

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy nguyên nhân quân Tống xâm lược nước ta, triều đình tổ chức kháng chiến giành thắng lợi sao?

- HS theo dõi SGK, phát biểu - GV bổ sung kết luận

- GV cấp thêm tư liệu: Năm 979 Đinh Tiên Hồng trưởng bị ám sát, triều đình nhà Đinh lục đục gặp nhiều khó khăn, Vua Đinh Tồn cịn nhỏ tuổi Tôn mẹ Dương Thị làm Hồng Thái Hậu

+ Trước nguy bị xâm lược Thái hậu Dương Thị đặt quyền lợi đất nước lên quyền lợi dịng họ, tơn thập đạo tướng quân Lê Hồn lên làm vua để lãnh đạo kháng chiến

+ Sự mưu lược Lê Hồn trình huy kháng chiến, vờ thua để nhử giặc lúc trá hàng bất ngờ đánh úp

- Phát vấn: Em nhận xét thắng lợi cuộc kháng chiến chống Tống cho biết nguyên nhân các thắng lợi.

- HS suy nghĩ trả lời

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận:

+ Đây thắng lợi nhanh, lớn đè bẹp ý chí xâm lược quân tống Hàng trăm năm sau nhân dân ta sống cảnh yên bình Năm 1075 nhà Tống dám nghĩ đến xâm lược Đại Việt

+ Nguyên nhân thắng lợi do:

Triều đình nhà Đinh Thái Hậu họ Dương sẵn sàng lợi ích dân tộc mà hy sinh lợi ích dịng học để tạo thuận lợi cho kháng chiến chống Tống

Do ý chí chiến bảo vệ độc lập quân dân Đại Việt

Do có huy mưu lược Lê Hồn - HS nghe, tự ghi nhớ

Kháng chiến chống Tống thời Tiền Lê - Năm 980 nhân lúc triều đình nhà Đinh gặp khó khăn, vua Tống cử quân sang xâm lược nước ta

- Trước tình hình Thái hậu họ Dương triều định nhà Đinh tôn Lê Hồn làm vua để lãnh đạo kháng chiến

- HS: nghe, tự ghi nhớ

- Thắng lợi lớn nhanh chóng, thắng vùng đơng Bắc khiến vua Tống không dám nghĩ đến việc xâm lược Đại Việt, củng cố vững độc lập

Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân

- GV tiếp tục yêu cầu HS theo dõi để thấy được: + Aâm mưu xâm lược nước ta quân Tống + Nhà Lý tổ chức kháng chiến qua giai đoạn:

Giai đoạn : Chủ động đem quân đánh Tống Giai đoạn  : Chủ động lui phòng thủ giặc - HS theo dõi SGK theo yêu cầu GV, phát biểu âm mưu xâm lược Nhà tống

(87)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - GV nhận xét, bổ sung, kết luận

+ Sự khủng hoảng nhà Tống: phía Bắc phải đối phó với nước Liêu (bộ tộc Khiết Đan), nước Ha (dân tộc Đảng Hạ), nước nông dân dậy Trong hồn cảnh vua Tống Tể tướng Vương An Thạch chủ trương đánh Đại Việt hy vọng dùng chiến cơng ngồi biên giới để lấn áp tình hình nước, doạ nạt Liêu Hạ

+ Các hoạt động chuẩn bị quân Tống: Tổ chức khu vực biên giới Việt Trung thành hệ thống xâm lược lợi hại Trong Ung Châu (Nam Ninh, Quảng Tây) cửa biển Khâm Khẩu Khâm Liên Quảng Đơng vị trí xuất qn Đại Việt bố trí chu đáo, ung Châu xây dựng thành hậu cần lớn chuẩn bị cho việc xâm lược (có thành kiên cố với 5000 quân)

Aâm mưu hành động chuẩn bị xâm lược của nhà Tống để lộ nhà Lý đối phó nào? - HS trả lời: Nhà Lý kháng chiến qua giai đoạn

GV nhận xét, bổ sung:

- Kết hợp với dùng lược đồ trình bày giai đoạn kháng chiến

- GV đàm thoại với HS Thái Hậu Ỷ Lan Thái Uý Lý Thường Kiệt để HS biết thêm nhân vật lịch sử

- GV giúp HS nhận thức hành động đem quân đánh sang Tống Lý Thường Kiệt, hành động xâm lược mà hành động tự vệ

- GV tường thuật trận chiến bên bờ sông Như Nguyệt: Đọc lại thơ Thần Lý Thường Kiệt Ý nghĩa thơ, tác dụng việc đọc vào ban đêm đền thờ Trương Hống, Trương Hát (Hai vị tường Triệu Quang Phục)

- HS nghe, tự ghi nhớ:

- Phát vấn: Kháng chiến chống Tống thời Lý được coi kháng chiến đặc biệt lịch sử:Em cho biết nét đặc biệt gì?

- HS dựa vào diễn biến kháng chiến suy nghĩ trả lời

- GV kết luận:

+ Có giai đoạn diễn ngồi lãnh thổ (kháng chiến ngồi lãnh thổ)

+ HS nghe ghi nhớ

- Thập kỷ 70 kỉ XI nhà Tống âm mưu xâm lược Đại Việt, đồng thời tích cực chuẩn bị cho xâm lược

- Trước âm mưu xâm lược quân Tống, nhà Lý tổ chức kháng chiến

+ Giai đoạn 1: Lý Thường Kiệt tổ chức thực chiến lược :tiên phát chế nhân” đem quân đánh trước chặn mạnh giặc

- Năm 1075 Quân triều đình dân tộc miền núi đánh sang đất Tống, Châu Khâm, Châu Liên, Ung Châu, sau rút phịng thủ

+ Giai đoạn 2: Chủ động lui phòng thủ đợi giặc

- Năm 1077 ba mươi vạn quân Tống kéo sang bị đánh bại bến bờ Bắc sông Như Nguyệt  ta chủ động giảng hồ kết thúc

chiến tranh

(88)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân

- Trước hết GV tóm tắt phát triển Đế quốc Mông – nguyên, từ việc quân Mông Cổ xâm lược Nam Tống làm chủ Trung Quốc rộng lớn, lập nên nhà Nguyên lực bạo chinh chiến khắp Á, Âu Thế kỷ XIII, lần đem quân xâm lược Đại Việt

- Sau GV yêu cầu HS theo dõi SGK thấy tâm kháng chiến quân dân nhà Trần thắng lợi tiêu biểu kháng chiến

- HS theo dõi SGK theo yêu cầu GV, phát biểu

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận

GV: Có thể đàm thoại với HS nhân cách đạo đức, nghệ thuật quân Trần Quốc Tuấn nhân dân phong Đức Thánh Trần, lập đền thờ nhiều nơi tâm vua nhà Trần

GV dùng lược đồ nơi diễn trận đánh tiêu biểu có ý nghĩa định đến thắng lợi kháng chiến lần 1, lần 2, lần

- GV phát vấn: Nguyên nhân đưa đến thắng lợi lần kháng chiến chống Mông – Nguyên?

- HS suy nghĩ trả lời:

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận

+ Nhà Trần có vua hiền, tướng tài, triều đình tâm đồn kết nội đồn kết nhân dân chống xâm lược

+ Nhà Trần vốn lòng dân sách kinh tế  nhân dân đồn kết xung

quanh triều đình mệnh kháng chiến

- Năm 1258 – 1288 quân Mông – Nguyên lần xâm lược nước ta Giặc mạnh bạo

- Các vua Trần nhà quân Trần Quốc Tuấn lãnh đạo nhân dân nước tâm đánh giặc giữ nước

- Những thắng lợi tiêu biểu: Đông Bộ Đầu, Hàm Tử, Chương Dương, Vạn Kiếp, Bạch đằng

+ Lần 1: Đông Bộ Đầu (bên sông Hồng từ dốc Hàng Than đến dốc Hóc Mai Ba Đình -Hà Nội)

+ Lần 2: Đẩy lùi quân xâm lược năm 1285 Tiêu biểu trận bạch đằng năm 1288 đè bẹp ý chí xâm lược qn Mơng – Nguyên bảo vệ vững độc lập dân tộc + Nhà Trần có vua hiền, tường tài, triều đình tâm đồn kết nội đồn kết nhân dân chống xâm lược

+ Nhà Trần vốn lòng dân sách kinh tế  nhân dân

đồn kết xung quanh triều đình vân mệnh kháng chiến

III PHONG TRÀO ĐẤU TRANH CHỐNG QUÂN XÂM LƯỢC MINH VÀ KHỞI NGHĨA LAM SƠN

Hoạt động 4: Cả lớp, Cá nhân

- Trước hết GV cho HS thấy cuối kỷ XIV nhà Trần suy vong Năm 1400 nhà Hồ thành lập Cuộc cải cách nhà Hồ chưa đạt kết quân Minh sang xâm lược nước ta Nhà Hồ tổ chức kháng chiến thất bại Năm 1407 nước ta rơi vào ách thống trị nhà Minh

- Sau GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy sách tàn bạo Nhà Minh hệ tất yếu

- HS theo dõi SGK phát biểu

- GV kết luận: Chính sách bạo ngược Nhà Minh tất yếu làm bùng nổ đấu tranh nhân dân ta… tiêu biểu khởi nghĩa Lam Sơn

(89)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Lê Lợi

- GV đàm thoại với HS Lê Lợi, Nguyễn Trãi - GV dùng lược đồ trình bày thắng lợi tiêu biểu khởi nghĩa Lam Sơn

- HS theo dõi ghi chép

- GV: rút vài đặc điểm khởi nghĩa Lam Sơn

- HS suy nghĩ trả lời - GV bổ sung, kết luận

- Năm 1418: Khởi nghĩa Lam Sơn bùng nổ Lê Lợi – Nguyễn Trãi lãnh đạo

- Thắng lợi tiêu biểu:

+ Cuộc khởi nghĩa Lam Sơn (Thanh Hố) hưởng ứng nhân dân vùng giải phóng mở rộng từ Thanh Hố vào Nam

+ Chiến thắng Tốt Động, đẩy quân Minh vào bị động

+ Chiến thắng Chi Lăng – xương Giang đập tan 10 vạn quân cứu viện khiến giặc quẫn tháo chạy nước

- Đặc điểm:

+ Từ chiến tranh địa phương phát triển thành đấu tranh giải phóng dân tộc

+ Suốt từ đầu đến cuối khởi nghĩa tư tưởng nhân nghĩa đề cao

+ Có đại doanh, địa 4 Củng cố

Đặc điểm kháng chiến chống Tống khởi nghĩa Lam Sơn Nguyên nhân thắng lợi kháng chiến chống Mông – Nguyên Hướng dẫn HS lập niên biểu cho kháng chiến XI – XV

5 Dặn dò

Lập niên biểu kháng chiến XI – XV theo mẫu:

(90)

Bài 20 Bài 20

XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HỐ DÂN TỘC XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HỐ DÂN TỘC

TRONG CÁC THẾ KỶ X - XV TRONG CÁC THẾ KỶ X - XV I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC 1 Kiến thức

Giúp HS hiểu được:

- Trong kỷ độc lập, trải qua nhiều biến động, nhân dân ta nỗ lực xây dựng cho văn hố dân tộc, tiến lên

- Trải qua triều đại Đinh – Lê – Lý – Hồ – Lê sơ kỷ X – XV, công xây dựng văn hố tiến hành đặn quán Đây giai đoạn hình thành văn hố Đại Việt (còn gọi văn hố Thăng Long)

- Nền văn hố Thăng Long phản ánh đậm đà tư tưởng yêu nước, tự hào độc lập dân tộc

2 Tư tưởng

- Bồi dưỡng niềm tự hào văn hố đa dạng dân tộc - Bồi dưỡng ý thức bảo vệ di sản văn hố tốt đẹp dân tộc - Giáo dục ý thức, phát huy lực sáng tạo văn hố 3 Kỹ năng

- Quan sát, phát

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Một số tranh ảnh nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc kỷ X – XV - Một số thơ, phú nhà văn học lớn

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

- Nguyên nhân thắng lợi kháng chiến chống Mông – Nguyên? 2 Mở bài

Từ sau ngày giành độc lập, trải qua gần kỷ lao động chiến đấu nhân dân Việt Nam xây dựng cho văn hố đa dạng, phong phú, đậm đà sắc dân tộc Để thấy thành tựu văn hố, nhân dân ta xây dựng từ kỷ X – XV, tìm hiểu 20

3 Tổ chức dạy học mới

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững I TƯ TƯỞNG TÔN GIÁO

Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân

- Trước hết GV truyền đạt để HS nắm được: Bước sang thời kỳ độc lập bối cảnh có chủ quyền độc lập tơn giáo du nhập vào nước ta từ thời

(91)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Bắc thuộc có điều kiện phát triển

- GV đàm thoại với HS Nho giáo để HS nhớ lại kiến thức, hiểu biết nho giáo

+ PV: Nho giáo có nguồn gốc từ dâu? Do sáng lập? Giáo lý Nho giáo gì?

+ HS trình bày hiểu biết Nho Giáo

+ GV kết luận: Nho giáo lúc đầu chưa phải tôn giáo mà học thuyết Khổng Tử (ở Trung Quốc) Sau đại biểu nho học Đông Trung Thư dùng thuyết âm dương dùng thần học để lý giải biện hộ cho quan điểm Khổng Tử biến Nho học thành tôn giáo (Nho giáo)

+ Tư tưởng quan điểm Nho giáo: đề cao nguyên tắc quan hệ xã hội theo đạo lý “Tam cương, ngũ thường” Tam cương có cặp quan hệ Vua – Tôi, Cha – Con, Chồng – Vợ

Ngũ thường là: Nhân, nghĩa, lễ trí, tín (5 đức tính người quân tử)

+ Nho giáo du nhập vào nước ta từ thời Bắc thuộc bước sang kỷ phong kiến độc lập có điều kiện phát triển

- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy phát triển Nho giáo nước ta qua thời đại Lý, Trần Lê Sơ

- HS theo dõi SGK phát biểu - GV kết luận

- GV phát vấn: tại Nho giáo chữ Hán sớm trở thành hệ tư tưởng thống giai cấp thống trị lại không phổ biến nhân dân?

- HS suy nghĩ trả lời

- GV lý giải: Những quan điểm, tư tưởng Nho Giáo quy định trật tự, kỷ cương, đạo đức phong kiến quy củ, khắt khe, giai cấp thống trị triệt để lợi dụng Nho giáo để làm công cụ thống trị, bảo vệ chế độ phong kiến Còn với nhân dân tiếp thu khía cạnh đạo đức Nho giáo Nhà Lê sơ Nho giáo trở thành độc tơn lúc Nhà nước quân chủ chuyên chế đạt mức độ cao, hồn chỉnh

- GV đàm thoại với HS đạo Phật: người sáng lập nguồn gốc giáo lý

- GV yêu cầu với HS theo dõi SGK để thấy phát triển Phật Giáo qua thời kỳ Lý – Trần – Lê sơ

- HS theo dõi SGK phát biểu - GV bổ sung kết luận

- GV đánh giá vai trò Phật giáo kỷ X – XV Phật giáo giữ vị trí đặc biệt quan trọng đời sống tinh thần phong kiến, Nhà nước phong kiến

+ Nho giáo:

- Thời Lý, Trần : Nho giáo dần trở thành hệ tư tưởng thống giai cấp thống trị, chi phối nội dung giáo dục, thi cử song không phổ biến nhân dân

(92)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững thời Lý coi đạo Phật Quốc đạo…

- GV giới thiệu phát triển Phật giáo nay, kể số chùa cổ

chùa chiền xây dựng khắp nơi , sư sãi đông

- Thời Lê sơ Phật giáo bị hạn chế, thu hẹp, vào nhân dân

II GIÁO DỤC, VĂN HỌC, NGHỆ THUẬT Hoạt động 2: Cả lớp cá nhân

- GV truyền đạt để HS nắm 10 kỷ bắc thuộc nhân dân ta không học hành, giáo dục khơng quan tâm, Trung Quốc giáo dục coi trọng từ thời Xuân Thu (thời Khổng Tử – Khổng Tử coi ông tổ nghề dạy học Trung Quốc)

- Bước vào kỷ độc lập, Nhà nước phong kiến quan tâm đến giáo dục

- Giáo viên: Việc làm nói Lý Thánh Tơng có ý nghĩa gì?

- HS trả lời:

- GV bổ sung, kết luận: Thể quan tâm Nhà nước phong kiến đến giáo dục tôn vinh nghề dạy học

- GV yêu cầu HS theo dõi để thấy phát triển giáo dục kỷ XI – XV

- HS theo dõi SGK, phất biểu

GV nhận xét, bổ sung, kết luận biểu phát triển giáo dục

- GV giải thích cho HS kỳ thi hương, hội, đình

- PV: Việc dựng bia tiến sĩ có tác dụng gì?

- HS quan sát hình 35 bia tiến sĩ văn Miếu (Hà Nội) suy nghĩ trả lời

- GV nhận xét, kết luận: Việc làm có tác dụng khuyến khích học tập đề cao người tài giỏi cần cho đất nước

- PV: Qua phát triển giáo dục kỷ XI – XV em thấy giáo dục thời kỳ có tác dụng gì?

- HS suy nghĩ, trả lời: - GV nhận xét, kết luận:

- GV lý giải thêm nội dung giáo dục chủ yếu thiên thiên văn học, triết học, thần học, đạo đức , trị … (SGK Tứ Thư Ngũ Kinh) Hầu nội dung khoa học, kỹ thuật khơng tạo điều kiện cho kinh tế phát triển

Văn học

- Từ giáo dục tôn vinh, quan tâm phát triển

Tác dụng giáo dục đào tạo người làm quan, người tài cho đất nước, nâng coa dân trí, song khơng tạo điều kiện cho phát triển kinh tế

Hoạt động 3:

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy phát triển văn hố qua kỷ Lý giải văn học kỷ XI – XV phát triển

- HS theo dõi SGK phát biểu

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận phát triển văn học

- GV minh hoạ thêm vị trí phát triển

 Phát triển văn học

(93)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững văn học tài văn học qua lời số đoạn

trong Hịch Tướng sĩ, Cáo Bình Ngơ … khẳng định sức sống bất diệt văn thơ bất hủ

- GV: Đặc điểm văn học kỷ XI – XV. - HS: Dựa kiến thức văn học học kết hợp với kiến thức Lịch sử để trả lời

- GV kết luận

văn học chữ Hán Tác phẩm tiêu biểu: Hịch tướng sĩ

- Từ kỷ XV văn học chữ Hán chữ Nôm phát triển

- Đặc điểm:

+ Thể tinh thần dân tộc, lòng yêu nước, tự hào dân tộc

+ Ca ngợi chiến công oai hùng, cảnh đẹp quê hương đất nước

Hoạt động 4: Nhóm - cá nhân

- GV: giảng giải lĩnh vực nghệ thuật gốm: kiến trúc, điêu khắc, sân khấu, âm nhạc …

- GV chia HS làm nhóm, yêu cầu nhóm theo dõi SGK tìm hiểu số lĩnh vực cụ thể

+ Nhóm 1: Kiến trúc + Nhóm 2: Điêu khắc

+ Nhóm 3: Sân khấu, ca nhạc … - Câu hỏi dành cho nhóm

+ Nhóm 1: Kể tên kiến trúc tiêu biểu kỷ X – XV, phân biệt đâu kiến trúc ảnh hưởng đạo Phật, đâu kiến trúc ảnh hưởng Nho giáo? Nói lên hiểu biết cơng trình kiến trúc

+ Nhóm 2: Phân loại cơng trình điêu khắc Phật giáo, nho giáo Nét độc đáo nghệ thuật điêu khắc

+ Nhóm 3: Sự phát triển nghệ thuật sân khấu, ca múa nhạc Đặc điểm

- HS nhóm theo dõi SGK thảo luận, cử đại diện nhóm trả lời

- GV: q trình nhóm làm việc GV cho HS xem số tranh ảnh sưu tầm được: Chân cột đá Hồng thành Thăng Long (hình hoa sen nở) ấn tín thời Trần, hình rồng cuộn đề, Biønh gốm Bát Tràng để cung cấp thêm cho HS kiến thức

HS: nhóm trả lời

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận:

GV cung cấp cho HS hiểu biết cơng trình kiến trúc Phật giáo tiêu biểu mà em chưa trình bày như: Tháp Báo Thiên (Hà Nội), chuông Quy Điền (Hà Nội) Tượng Quỳnh Lâm – Đông Triều (Quảng Ninh), Vạc phổ Minh (Nam Định), Tháp Chàm …

+ GV minh hoạ nét độc đáo kiến trúc điêu khắc ảnh: Chân cột đá Hồng Thành Thăng Long (Hình hoa sen nở) Hình rồng cuộn đề, chùa Một Cột, tháp Phổ Minh nhiều tầng

Sự phát triển nghệ thuật

+ Kiến trúc phát triển chủ yếu giai đoạn Lý – Trần – Hồ kỷ X – XV theo hướng Phật giáo gồm chùa, tháp, đền

+ Bên cạnh có cơng trình kiến trúc ảnh hưởng Nho giáo: Cung điện, thành quách, thành Thăng Long

(94)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững nét độc đáo

- PV: Em có nhận xét đời sống văn hố của nhân dân thời Lý – Trần – Hồ?

- HS suy nghĩ trả lời - GV bổ sung kết luận

- Nhận xét:

+ Văn hố Đại Việt kỷ X – XV phát triển phong phú đa dạng

+ Chịu ảnh hưởng yếu tố ngồi xong mang đậm tính dân tộc dân gian

Hoạt động 5: Cá nhân

- GV: yêu cầu HS đọc SGK lập bảng thống kê thành tựu khoa học kỹ thuật X – XV theo mẫu

- HS theo dõi SGK, tự hồn thiện bảng thống kê

Khoa học kỹ thuật

4 Củng cố

- Vị trí Phật giáo kỷ X – XV - Đặc điểm thơ băn kỷ XI – XV

- Nét độc đáo, tính dân tộc dân gian lĩnh vực nghệ thuật kỷ X – XV 5 Dặn dò

(95)

CHƯƠNG III CHƯƠNG III

VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ XVI ĐẾN THẾ KỶ XVIII VIỆT NAM TỪ THẾ KỶ XVI ĐẾN THẾ KỶ XVIII

Bài 21 Bài 21

NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC NHỮNG BIẾN ĐỔI CỦA NHÀ NƯỚC

(Từ kỷ X đến kỷ XV) (Từ kỷ X đến kỷ XV) I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong yêu cầu HS nắm 1 Kiến thức

Giúp HS hiểu :

- Sự sụp đổ triều đình nhà Lê dẫn đến phát triển lực phong kiến

- Nhà Mạc đời tồn nửa kỷ góp phần ổn định xã hội thời gian

- Chiến tranh phong kiến diễn bối cảnh xã hội Việt Namtk XVI – XVIII dẫn đến chia cắt đất nước

- Tuy miền (Đàng Trong, Đàng Ngồi) có quyền riêng chưa hình thành hai nước

2 Tư tưởng

- Bồi dưỡng ý thức xây dựng bảo vệ đất nước thống - Bồi dưỡng tinh thần dân tộc

3 Kỹ năng

- Rèn kỹ phân tích, tổng hợp vấn đề

- Khả nhận xét tính giai cấp xã hội II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ Việt Nam phân rõ ranh giới hai miền - Một số tranh vẽ triều Lê – Trịnh

- Một số tài liệu Nhà nước miền III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu  : Vị trí Phật giáo kỷ X – XVI? Biểu chứng tỏ phát triển Phật giáo giai đoạn này?

Câu  : Bằng kiến thức học, em chứng minh nhà Lê sơ triều đại thịnh trị Lịch sử phong kiến Việt Nam? (dành cho HS – giỏi)

2 Mở bài

(96)

3 Tổ chức dạy học mới

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Cả lớp – Cá nhân

- Trước hết GV nhắc lại: Triều đại nhà Lê sơ đánh giá triều đại thịnh trị Lịch sử phong kiến Việt Nam:

+ Bộ máy Nhà nước hồn chỉnh

+ Giáo dục thị cử đạt đến giai đoạn cực thịnh giáo dục thi cử phong kiến Pha Huy Chú nhận xét: “Giáo dục thời thịnh thời Hồng Đức…”

+ Kinh tế khôi phục phát triển, kinh đô Thăng Long thực đô thị sầm uất song từ đầu kỷ XVI nhà Lê sơ lầm vào khủng hoảng, suy sụp

- Sau GV yêu cầu Hs theo dõi trả lời câu hỏi: Tại kỷ XVI nhà Lê sơ suy yếu? Biểu của sự suy yếu đó?

- HS theo dõi SGK trả lời

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận biểu suy yếu nhà Lê sơ

Nguyên nhân làm cho nhà Lê suy sụp do: Vua, quan lo ăn chơi xa xỉ khơng quan tâm đến triều nhân dân Địa chủ sức chiếm đoạt ruộng đất, bóc lột nông dân

GV kể nhân vật Mạc Dăng9 Dung (1483 – 1541): quê làng Cổ Trai, Nghi dương, Hải Phòng Vốn xuất thân từ nghề chài lưới, có sức khoẻ, đánh vật giỏi, thi đậu lực sĩ tuyển vào đội Túc vệ Nhờ có sức khoẻ, cương trực lập nhiều công lớn việc dẹp yên xung đột đại thần nên nhanh chóng thăng quan, tiến chức Ơng làm đến mức Thái phó, Tiết chế 13 đạo quân thuỷ bộ, lực lớn triều đình (thao túng triều đình)

- GV trình bày tiếp: bối cảnh nhà Lê suy yếu, bất lực, Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê thành lập triều Mạc

GV: giúp HS hiểu thay tất yếu hợp quy luật để HS có đánh giá đắn triều Mạc Mạc Đăng Dung

I Sự sụp đổ nhà Lê, nhà Mạc thành lập

* Sự sụp đổ nhà Lê Nhà Mạc thành lập

- Đầu kỉ XVI nhà Lê sơ lâm vào khủng hoảng suy yếu

- Biểu hiện:

+ Các lực phong kiến dậy tranh chấp quyền lực – Mạnh lực Mạc Đăng Dung

+ Phong trào đấu tranh nhân dân bùng nổ nhiều nơi

- Năm 1527 Mạc Đăng Dung phế truất vua Lê lập Triều Mạc

Hoạt động 2: Cả lớp cá nhân

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK trả lời câu hỏi: Sau nhà Mạc lên cầm quyền thi hành chính sách gì?

- HS theo dõi SGK trả lời - GV bổ sung, kết luận

- GV giảng giải thêm thời Lê: Phép quân điền

Chính sách nhà Mạc:

- Nhà Mạc xây dựng quyền theo mơ hình cũ nhà Lê

- Tổ chức thi cử đặn - Xây dựng quân đội mạnh

(97)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững nhà Lê làm chế độ sở hữu tư nhân ruộng

đất tăng Ruộng đất cơng làng xã Đến thời nhà Mạc cố gắng giải vấn đề ruộng đất cho nông dân giúp thúc đẩy nông nghiệp

- GV kết luận tác dụng sách nhà Mạc

- GV phát vấn: Trong thời gian cầm quyền nhà Mạc gặp khó khăn gì?

- HS theo dõi SGK trả lời

- GV bổ sung, kết luận: Về khó khăn nhà Mạc lý giải nhà Mạc bị lập

GV bổ sung: Thấy Đại Việt tình trạng náo động, nhà Minh sai quân áp sát biên giới, đe doạ tiến vào nước ta Mạc Đăng Dung lúng túng: năm 1540 xin cắt vùng Đông Bắc trước vốn thuộc Châm Khâm (Quảng Đông) nộp cho nhà Minh Dâng sổ sách vùng cho quân Minh Việc làm bị nhân dân lên án, lòng tin vào nhà Mạc Vậy nên nhà Mạc bị cô lập Các cựu thần nhà Lê lên chống đối, đất nước rơi vào tình trạng chiến tranh chia cắt

 Những sách Nhà Mạc bước

đầu ổn định lại đất nước

- Do chống đối cựu thần nhà Lê sách cắt đất, thần phục nhà Minh

 nhân dân phản đối

- Nhà Mạc bị cô lập

Hoạt động 3:

- GV giảng giải: Nhà Mạc đời bối cảnh chiến tranh phong kiến bùng nổ Tuy bước đầu có góp phần ổn định lại xã hội lại trở thành nguyên cớ gây nên chiến tranh: Chiến tranh Nam – Bắc triều

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy nguyên nhân chiến tranh Nam – Bắc Triều, kết

- HS theo dõi SGK trả lời - GV nhận xét bổ sung, kết luận

+ GV giải thích thêm: Bộ phận cựu thần nhà Lê gắn bó với nghiệp giải phóng đất nước cha ơng, không chấp nhận thống trị họ Mạc, không phục họ Mạc chỗ Mạc Đăng Dung không xuất thân từ dịng dõi q tộc, lên Thanh Hố – quê hương nhà Lê để chống lại nhà Mạc  Chiến tranh Nam – Bắc triều

+ GV giải thích thêm nhà Mạc khơng nhân dân ủng hộ, bị lật đổ, phải chạy lên Cao Bằng Đất nước thống Không lâu sau Nam triều, quyền hành nằm tay họ Trịnh (Trịnh Kiểm) hình thành lực cát mạn Nam – lực họ Nguyễn Một chiến tranh phong kiến lại bùng nổ: Chiến tranh Trịnh – Nguyễn

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh – Nguyễn hậu

- HS theo dõi SGK phát biểu

- GV bổ sung, kết luận nguyên nhân dẫn đến

II Đất nước bị chia cắt

* Chiến tranh Nam – Bắc triều

- Cựu thần nhà Lê, đứng đầu Nguyễn Kim quy tụ lực lượng chống Mạc “phù Lê diệt Mạc” Thành lập quyền Thanh Hố gọi Nam triều, đối đầu với nhà Mạc Thăng Long – Bắc Triều

- 1545 – 1592 chiến tranh Nam – Bắc triều bùng nổ  nhà mạc bị lật đổ, đất nước

thống

(98)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững chiến tranh Trịnh - Nguyễn

+ Trong lực lượng phù Lê: Đứng đầu Nguyễn Kim Nhưng từ Nguyễn Kim chết, rễ Trịnh Kiểm (được phong Thái sư nắm binh quyền) tiếp tục nghiệp “Phù Lê diệt Mạc” Để thao túng quyền lực vào tay họ Trịnh, Trịnh Kiểm tìm cách loại trừ phe cánh họ Nguyễn (họ Nguyễn Kim), giết Nguyễn ng (con Nguyễn Kim), trước tình đó, người thứ Nguyễn Kim Nguyễn Hồng nhờ chị gái xin anh rễ (Trịnh Kiễm) cho vào trấn thủ đất Thuận Hố Từ nghiệp họ Nguyễn mạn Nam dần xây dựng, trở thành lực cát Đàng Trong, tách khỏi lệ thuộc họ Trịnh đàng Ngồi

- GV chốt ý: Như mạn Nam – Bắc Đại Việt lực phong kiến cát

GV sử dụng đồ HS quan sát

+ Ở Thanh Hố, Nam triều tồn quyền lực nằm tay họ Trịnh

+ Ở mạn Nam: Họ Nguyễn cát xây dựng quyền riêng

+ 1627 họ Trịnh đem quân đánh họ Nguyễn, chiến tranh Trịnh – Nguyễn bùng nổ

+ Kết quả: 1672 hai bên giảng hồ lấy sông Gianh làm giới tuyến  đất nước bị chia

cắt Hoạt động 4:

- GV truyền đạt kiện Nam triều chuyển Thăng Long, triều Lê tái thiết hồn chỉnh với danh nghĩa tự trị tồn đất nước Song dựa vào công lao đánh đổ nhà Mạc, chúa Trịnh ngày lấn quyền vua Lê

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy tổ chức quyền Trung ương địa phương Nhà nước Lê – Trịnh Đàng Ngồi

- HS theo dõi SGK, trả lời

- GV bổ sung, kết luận tổ chức quyền Lê – Trịnh Đàng Ngồi

- GV minh hoạ sơ đồ đơn giản Qua thấy quyền lực chúa Trịnh khơng ơng Vua thực

- GV giải thích chúa Trịnh khơng lật đổ vua Lê: Chúa Trịnh nghĩ đến việc lật đổ vua Lê, đem ý định hỏi Trạng Nguyên Nguyễn Bỉnh Khiêm (một người giỏi số thuật) Nguyễn Bỉnh Khiêm trả lời chúa Trịnh: Thóc cũ tốt mang gieo Từ đó, chúa Trịnh hiểu nhà Lê cịn có ảnh hưởng nhân dân tầng lớp sĩ phu, thơi ý định lật đổ vua Lê

- GV kết luận: quyền địa phương, luật pháp, quân đội, đối ngoại, chế độ thi cử

III Nhà nước phong kiến Đàng ngồi. - Cuối XVI Nam triều chuyển Thăng Long

- Chính quyền trung ương gồm:

(99)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững

+ HS nghe, ghi chép

- GV: Em có nhận xét máy Nhà nước thời Lê – Trịnh?

- HS dựa vào phần vừa học để trả lời

- GV kết luận: máy Nhà nước tổ chức thời Lê sơ Nhưng khác triều đình nhà Lê khơng cịn nắm thực quyền, mà quyền lực nằm tay chúa Trịnh

HS nghe, ghi nhớ

- Chế độ tuyển dụng quan lại thời Lê - Luật pháp: Tiếp tục dùng quốc triều hình luật (có bổ sung)

- Qn đội gồm:

+ Quân thường trực (Tam phủ), tuyển chủ yếu Thanh Hố

+ Ngoại binh: Tuyển từ trấn quanh kinh thành

+ Đối ngoại: hồ hiếu với nhà Thanh Trung Quốc

Hoạt động 5:

- GV: Giảng giải trình mở rộng lãnh thổ Đàng Trong chúa Nguyễn nguyên nhân chúa Nguyễn trọng mở rộng lãnh thổ (để có vùng đất rộng đối phó với Đàng Ngồi)

- HS nghe, ghi chép

- GV tiếp tục giảng giải kết hợp với vẽ sơ đồ quyền Đàng Trong

- GV: Em có nhận xét quyền Đàng Trong, điểm khác biệt với Nhà nước Lê – Trịnh ở Đàng Ngồi?

-HS so sánh, suy nghĩ, trả lời

- GV bổ sung, kết luận: Ở Đàng Trong có quyền địa phương chúa Nguyễn cai quản Chính quyền trung ương chưa xây dựng Điều lý giải Đàng Ngồi gọi “Nhà nước phong kiến Đàng Ngồi”, Đàng Trong gọi “Chính quyền Đàng Trong” Nước Đại Việt bị chia cắt làm đàng bị tách làm nước (liên hệ với giai đoạn 1954 – 1975)

- HS nghe, ghi nhớ

- GV tiếp tục giảng tiếp quân đội, cách tuyển chọn quan lại kiện 1744 Nguyễn Phúc Khốt xưng vương xây dựng triều đình Trung Ương hệ việc làm (nước đại Việt đứng trước nguy bị chia làm nước)

IV Chính quyền Đàng Trong.

- Thế kỷ XVII lãnh thổ Đàng mở rộng từ Nam Quảng Bình đến Nam Bộ ngày

- Địa phương: Chia làm 12 dinh, nơi đóng phủ chúa (Phú Xuân) dinh chính, chúa Nguyễn trực tiếp cai quản

- Dưới dinh là: phủ, huyện, thuộc, ấp

- Quân đội quân thường trực, tuyển theo nghĩa vụ, trang bị vũ khí đầy đủ

- Tuyển chọn quan lại nhiều cách: Theo dòng dõi, đề cử, học hành

- 1744 chúa Nguyễn Phúc Khốt xưng Chúa

12 dinh

(100)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững vương, thành lập quyền trung ương, song đến cuối XVIII chưa hồn chỉnh 4 Củng cố

- Nguyên nhân chiến tranh Nam – Bắc triều, Trịnh – Nguyễn - So sánh quyền Đàng Trong, Đàng Ngồi

5 Dặn dò

(101)

Bài 22 Bài 22

TÌNH HÌNH KINH TẾ Ở CÁC THẾ KỶ XVI – XVIII TÌNH HÌNH KINH TẾ Ở CÁC THẾ KỶ XVI – XVIII I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong yêu cầu HS nắm 1 Kiến thức

- Đất nước có nhiều biến động, song tình hình kinh tế có nhiều biểu phát triển

- Lãnh thổ đàng mở rộng, tạo nên vựa thóc lớn, góp phần quan trọng ổn định tình hình xã hội

- Kinh tế hàng hố nhiều nguyên nhân chủ yếu nguyên nhân khách quan phát triển mạnh mẽ, tạo điều kiện cho hình thành phồn vinh số đô thị

- Từ nửa sau kỷ XVIII kinh tế Đàng suy thối Song phát triển kinh tế hàng hố kỷ trước ảnh hưởng quan trọng đến xã hội

2 Tư tưởng

- Giáo dục ý thức tính mặt kinh tế thị trường, từ biết định hướng tác động tích cực

- Bồi dưỡng nhận thức hạn chế tư tưởng phong kiến 3 Kỹ năng

- Rèn kỹ phân tích, liên hệ thực tế II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Tranh ảnh, đồ Việt Nam có ghi địa danh vị trí thị

- Một số nhận xét thương nhân nước ngồi kinh tế Việt Nam hay đô thị Việt Nam

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

- Vẽ sơ đồ Nhà nước Đàng Trong Đàng Ngồi, so sánh 2 Mở bài

Từ kỷ XVI đất nước có nhiều biến động lớn song nhiều nguyên nhân khác nên kinh tế Đại Việt tiếp tục phát triển với biểu có ý nghĩa xã hội quan trọng Để thấy kỷ XVI – XVIII kinh tế Đại Việt phát triển nào? Nguyên nhân dẫn đến phát triển đó, học 22

3 Tổ chức dạy học mới

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Cả lớp – Cá nhân

- GV: trước hết GV giúp HS nắm tình hình nơng nghiệp từ cuối XVI đến nửûa đầu XVIII: Do ruộng đất tập trung tay địa chủ, quan lại Nhà nước không quan tâm đến sản xuất trước, lực phong kiến lên tranh giành quyền lực,

I Tình hình nơng nghiệp kỷ XVI – XVIII

(102)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững nội chiến phong kiến liên miên làm cho nông

nghiệp phát triển, mùa đói thường xuyên

- GV trình bày tiếp: Từ nửa sau kỷ XVII tình hình trị ổn định, nơng nghiệp Đàng phát triển

- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy phát triển nông nghiệp Đàng song song Đàng

- HS theo dõi SGK

- GV chốt ý biểu phát triển nông nghiệp

GV nhấn mạnh phát triển nông nghiệp Đàng Trong Do lãnh thổ ngày mở rộng vào Nam, dân cư ít, điều kiện sản xuất thuận lợi nên nông nghiệp đàng vượt qua yêu cầu tự cấp, tự túc trở thành vựa thóc lớn phục vụ thị trường Đàng Trong, giải mâu thuẫn xã hội

Còn Đàng Ngồi: Là vùng đất lâu đời, khai phá triệt để Vì nơng nghiệp có khả mở rộng, phát triển

- HS nghe, ghi nhớ

liên miên

- Từ nửa sau kỷ XVII, tình hình trị ổn định, nông nghiệp Đàng phát triển

+ Ruộng đất Đàng mở rộng Đàng Trong

+ Thuỷ lợi củng cố

+ Giống trồng ngày phong phú + Kinh nghiệm sản xuất đúc kết

- Ở Đàng chế độ tư hữu ruộng đất phát triển Ruộng đất ngày tập trung tay địa chủ

Hoạt động 2:

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy được: + Sự phát triển nghề truyền thống

+ Sự xuất nghề

+ Nét kinh doanh, sản xuất thủ công nghiệp

- HS theo dõi SGK, trả lời

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận phát triển thủ công nghiệp

- GV: Minh hoạ cho phát triển nghề dệt lời nhận xét thương nhân nước ngồi Một thương nhân hỏi người dệt “Tơ lụa sản xuất với số lượng lớn, bao gồm đủ loại lụa trắng, lụa màu, the, lĩnh, nhiễu, đoạn kỹ thuật dệt không kèm mềm mại, vừa đẹp, vừa tốt… chị có làm khơng? Người thợ trả lời: Làm được!" Minh hoạ cho phát triển nghề gốm số tranh ảnh sưu tầm (tranh SGK)

- GV tiếp tục truyền đạt xuất nghề nét kinh doanh

- GV minh hoạ số câu ca dao ngành nghề thủ công truyền thống Kể tên số làng nghề thủ công truyền thống, kết hợp liên hệ thực tiễn tồn làng nghề ngày Giá trị nghề thủ công, sản phẩm thủ công thời đại

II Sự phát triển thủ công nghiệp

- Nghề thủ công truyền thống tiếp tục phát triển đạt trình độ cao (dệt, gốm)

- Một số nghề xuất như: Khắc in gỗ, làm đường trắng, làm đồng hồ, làm tranh sơn mài

- Khai mỏ – ngành quan trọng phát triển Đàng Trong Đàng Ngồi - Các làng nghề thủ công xuất ngày nhiều

(103)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - HS nghe, ghi nhớ:

- GV: Em có nhận xét phát triển thủ công nghiệp đương thời? So sánh với giai đoạn trước.

- HS so sánh, suy nghĩ, trả lời

- GV nhận xét, kết luận: Thủ công nghiệp kỷ XVI – XVIII phát triển mạnh mẽ, ngành nghề phong phú, chất lượng sản phẩm tốt, đáp ứng nhu cầu trao đổi nước nước ngồi Thúc đẩy kinh tế hàng hố đương thời phát triển

- HS nghe, ghi nhớ

hội vừa sản xuất vừa bán hàng (nét kinh doanh)

Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân

- GV trình bày biểu phát triển nội thương đương thời

HS trả lời GV kết luận:

Buôn bán lớn xuất  xuất làng buôn

Chứng tỏ buôn bán không đơn trao đổi hàng hố thoả mãn nhu cầu tiêu dùng mà phát triển thành nghề phổ biến Liên hệ thực tiễn:

Đình Bảng bán ấm, bán khay Phù Lưu họp chợ ngày đông - HS nghe, ghi nhớ

- GV tiếp tục trình bày nguyên nhân thúc đẩy nội thương phát triển Đường sá mở rộng… Đời sống nhân dân nâng cao, sức mua tăng…

III Sự phát triển thương nghiệp * Nội thương: Ở kỷ XVI – XVIII buôn bán nước ngày phát triển - Chợ làng, chợ huyện … mọc lên khắp nơi ngày đông đúc

- Ở nhiều nơi xuất làng buôn

- Buôn bán lớn (buôn chuyến, buôn thuyền) xuất

- Buôn bán vùng miền phát triển

Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân

- GV truyền đạt để HS nắm kỷ XVI – XVIII ngoại thương phát triển mạnh

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy biểu phát triển ngoại thương

- HS theo dõi SGK trả lời

- GV bổ sung, kết luận biểu phát triển ngoại thương

- GV minh hoạ số tranh, ảnh SGK tranh ảnh tự sưu tầm Lời nhận xét thương nhân nước ngồi sách hướng dẫn GV Kể thành lập hội quán người Tàu, người Nhật Hội An, Phố người Tàu Phố Hiến (Hưng Yên)

- HS nghe, ghi nhớ

- GV phát vấn: Những yếu tố bên bên ngồi thúc đẩy phát triển ngoại thương?

* Ngoại thương:

- Thế kỷ XVI – XVIII ngoại thương phát triển mạnh

+ Thuyền buôn nước (kể nước châu Âu: Bồ Đào Nha, Hà Lan, Pháp, Anh) đến Việt Nam buôn bán ngày tấp nập - Họ bán vũ khí, thuốc súng, len dạ, bạc, đồng

(104)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Sự phát triển ngoại thương có tác dụng với sự

phát triển kinh tế nước ta? - HS suy nghĩ, trả lời

- GV kết luận nguyên nhân dẫn đến phát triển ngoại thương, kết hợp liên hệ thực tiễn

Sự phát triển ngoại thương tạo điều kiện cho đất nước tiếp cận với kinh tế giới với phương thức sản xuất

- GV giảng tiếp: Sự phát triển ngoại thương rầm rộ thời gian Giữa kỷ XVIII suy yếu dần chế độ thuế khố phiền phức, liên hệ thực tế

- Nguyên nhân phát triển:

+ Do sách mở cửa quyền Trịnh, Nguyễn

+ Do phát kiến địa lý tạo điều kiện giao lưu Đông – Tây thuận lợi

- Giữa kỷ XVIII ngoại thương suy yếu dần chế độ thuế khố Nhà nước ngày phức tạp

Hoạt động 5: Cả lớp

- GV giảng giải hưng khởi đô thị XVI – XVIII

- GV minh hoạ lời thương nhân nước ngồi SGK hưng thịnh Thăng Long đô thị khác

- GV: Nguyên nhân dẫn đến hưng khởi đô thị?

- HS suy nghĩ trả lời

- GV bổ sung, kết luận: Đô thị hưng khởi do: Thủ công nghiệp thương nghiệp phát triển, ngoại thương

- HS nghe, ghi nhớ

- GV giảng tiếp suy tàn đô thị nguyên nhân dẫn đến đô thị suy tàn

IV Sự hưng khởi đô thị

- Thế kỷ XVI – XVIII nhiều đô thị hình thành phát triển hưng thịnh

- Thăng Long – kẽ chợ với 36 phố phường trở thành đô thị lớn nước

- Những đô thị như: Phố Hiến (Hưng Yên), Hội An (Quảng Nam), Thanh Hà (Phú Xuân – Huế) trở thành nơi buôn bán sầm uất

- Đầu kỷ XIX sách hạn chế ngoại thương, hạn chế giao lưu vùng quyền phong kiến Đơ thị suy tàn dần

4 Củng cố

- Thế kỷ XVI – XVIII kinh tế nước ta phát triển mới, phồn thịnh

- Thủ công nghiệp ngày tăng tiến chuyển hố sang phương thức sản xuất tư chủ nghĩa

- Sự phát triển ngoại thương đô thị đưa đất nước tiếp cận với kinh tế giới

- Song sách Nhà nước nên cuối kỷ XVIII, Việt Nam nước nông nghiệp lạc hậu

5 Dặn dò

HS học bài, trả lời câu hỏi SGK

Bài 23 Bài 23

PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC BẢO PHONG TRÀO TÂY SƠN VÀ SỰ NGHIỆP THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC BẢO

VỆ TỔ QUỐC CUỐI THẾ KỶ XVIII VỆ TỔ QUỐC CUỐI THẾ KỶ XVIII I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

(105)

- Thế kỷ XVI – XVIII đất nước bị chia làm miền có quyền riêng biệt mà tập đồn phong kiến thống trị khơng cịn khả thống lại

- Trước tình trạng khủng hoảng chế độ phong kiến miền, nguy chia cắt gia tăng, phong trào Tây Sơn, trình đánh đổ tập đồn phong kiến thống trị, xố bỏ tình trạng chia cắt, bước đầu lại đất nước

- Trong trình đấu tranh mình, phong trào nơng dân cịn hồn thành thắng lợi kháng chiến (chống Xiêm chống Thanh) bảo vệ độc lập dân tộc, góp thêm chiến công huy hồng vào nghiệp giữ nước anh hùng dân tộc

2 Tư tưởng

- Giáo dục lòng yêu nước đấu tranh cho nghiệp bảo vệ tồn vẹn đất nước - Tự hào tinh thần đấu tranh người nông dân Việt Nam

3 Kỹ năng

- Bồi dưỡng kỹ sử dụng đồ lịch sử

- Bồi dưỡng khả phân tích, nhận định kiện lịch sử II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Bản đồ Việt Nam có địa danh cần thiết - Lược đồ trận đánh mang tính chiến

- Một số câu nói vua Quang Trung, thơ ca người đương thời nói Quang Trung

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi  : Thế kỷ Xvi – XVIII kinh tế nước ta có bước phát triển mới, phồn thịnh nào?

Câu hỏi  : Tại thủ công nghiệp ngày tăng tiến chuyển hố sang phương thức sản xuất tư chủ nghĩa?

2 Dẫn dắt vào mới

Qua 22 thấy vào cuối kỷ XVIII chế độ phong kiến Đàng Ngồi, Đàng Trong bước vào giai đoạn khủng hoảng suy tàn Một phong trào nông dân bùng lên rầm rộ, mở đầu từ ấp Tây Sơn (Bình Định) trình đấu tranh kiên cường làm nên nghiệp lớn: thống đất nước đánh bại giặc ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc

3 Tổ chức dạy học mới

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Cả lớp – Cá nhân

- GV: Giới thiệu sơ lược tình trạng khủng hoảng chế độ phong kiến đàng Ngồi; kỷ XVIII chế độ phong kiến Đàng Ngồi làm vào khủng hoảng trầm trọng: Ruộng đất bị địa chủ chiếm đoạt, thuế khố nặng nề, quan lại tham nhũng, đời sống nhân dân sa sút nghiêm trọng, phong trào đấu tranh nông dân bùng lên rầm rộ, tiêu biểu có

(106)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững khởi nghĩa Nguyễn Danh Phương, Nguyễn Hữu

Cầu, Hồng Công Chất, Lê Nhật (HS học cấp 2)

- GV tiếp tục giới thiệu tình trạng chế độ phong kiến Đàng Trong: Trong chế độ phong kiến đàng Ngồi khủng hoảng Đàng Trong, năm 1744 Chúa Nguyễn Phúc Khốt làm gì? Sự kiện này nói lên điều gì?

- HS nhớ lại kiến thức trước để trả lời

- GV giảng tiếp : 1744 chúa Nguyễn xưng vương, bắt tay xây dựng quyền Trung ương, nước ta đứng trước nguy bị chia làm nước Chính quyền Đàng Trong từ lâm vào khủng hoảng suy yếu, đời sống nhân dân cực khổ Theo giáo sĩ phương Tây lúc "gạo đắt vàng, tình trạng đói khổ bày cảnh thương tâm khó tả, xác chết chồng chất lên nhau" Phong trào nông dân bùng nổ Đàng Trong

- GV kết luận: + HS nghe, ghi chép

+ GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy diễn biến phong trào nơng dân Tây Sơn vai trò khởi nghĩa Tây Sơn

+ HS theo dõi SGK phát biểu

+ GV bổ sung, kết luận nét phong trào Tây Sơn

- GV đàm thoại với HS anh em Nguyễn Nhạc, Nguyễn Huệ, Nguyễn Lữ: gốc họ Hồ, lớn lên gặp lúc Quốc phó Trương Thúc Loan chuyên quyền; nhân dân lầm than cực khổ Ba anh em lên vùng Tây Sơn xây dựng khởi nghĩa Năm 1771 anh em đổi sang họ Nguyễn, dựng cờ chống Trương Thúc Loan, Tây Sơn – Bình Định Khởi nghĩa phát triển dần thành phong trào nông dân rộng lớn, đảm nhận sứ mệnh tiêu diệt tập đồn phong kiến thống đất nước

- HS nghe, ghi chép

- GV dẫn dắt: Ngồi nghiệp thống đất nước phong trào Tây Sơn đảm đương nhiệm vụ kháng chiến chống ngoại bang bảo vệ Tổ quốc

- Giữa kỉ XVIII chế độ phong kiến Đàng Trong, Đàng Ngồi khủng hoảng sâu sắc  phong trào nông dân bùng nổ

- 1771 khởi nghĩa nông dân bùng lên Tây Sơn (Bình Định)

+ Từ khởi nghĩa nhanh chóng phát triển thành phong trào lật đổ chúa Nguyễn Đàng Trong

- 1786 – 1788 nghĩa quân tiến Bắc lật độ tập đồn Lê – Trịnh, thống đất nước Hoạt động 2: lớp, cá nhân

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy nguyên nhân, diễn biến, kết kháng chiến chống quân Xiêm 1785

- HS theo dõi SGK phát biểu

- GV bổ sung, kết hợp với sử dụng lược đồ chiến thắng Rạch Gầm, Xồi Mút để trình bày kháng chiến chống quân Xiêm, sau GV chốt ý:

+ Nghĩa quân Tây Sơn bắt giết chúa Nguyễn Phúc Dương Nguyễn Phúc Thuần Còn lại người cháu chúa Nguyễn Nguyễn Aùnh

II Các kháng chiến cuối kỉ XVIII

(107)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững chạy Trong hai năm 1782 – năm 1783 Nguyễn

Huệ hai lần đem quân đánh Nguyễn Aùnh Gia Định Cùng đường Nguyễn Aùnh bỏ chạy sang Xiêm cầu cứu Vua Xiêm sai tướng đem vạn quân thuỷ tiến sang nước ta cuối năm 1784 chiếm gần nửa đất Nma Bộ, sức cướp phá chuẩn bị công quân Tây Sơn

+ Trước giặc ngoại xâm, vua Tây Sơn Thái Đức (Nguyễn Nhạc) sai em Nguyễn Huệ đem binh thuyền vào Nam chống giặc

- GV yêu cầu HS tường thuật chiến thắng Rạch Gầm – Xồi Mút nói lên hiểu biết chiến thắng

- HS nhớ lại kiến thức học trả lời câu hỏi - GV nhận xét, bổ sung: Đây thắng lợi lớn tiêu diệt gần vạn quân Xiêm, thể tài tổ chức, cầm quân Nguyễn Huệ Chiến thắng khiến “người Xiêm sau trận thua năm Giáp Thìn (1785) ngồi miệng nói khốc bụng sợ qn Tây Sơn sợ cọp” Chiến thắng đập tan mưu đồ xâm lược quân Xiêm, nêu cao ý thức dân tộc phong trào Tây Sơn

- Nguyễn Aùnh cầu viện quân Xiêm 

vạn quân Xiêm hầu vào nước ta

- Năm 1785 Nguyễn Huệ tổ chức trận đánh phục kích Rạch Gầm – Xồi Mút (trên sông Tiền – tỉnh Tiền Giang) đánh tan quân Xiêm, Nguyễn Aùnh phải chạy sang Xiêm

Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân

- Gv giảng bài: sau khí đánh ,thắng quân Xiêm, 1786 Nguyễn Huệ kéo quân Bắc tiêu diệt họ Trịnh Họ Trịnh đổ, ông tôn phù vua Lê kết duyên với công chúa lê Ngọc Hân (con gái Lê Hiển Tơng) Sau ơng Nam (Phú Xn)

- Ở ngồi Bắc, Nguyễn Hữu Chỉnh giúp vua Lê Chiếu Thống phản bội Tây Sơn Sau bị quân Tây Sơn đánh vua Lê Chiêu Thống cầu cứu quân Thanh Vua Thanh cho 29 vạn quân sang nước ta

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK: nguyên nhân, diễn biến, kết kháng chiến chơng qn Thanh Qua thấy vai trị Nguyễn Huệ – Quang Trung tinh thần dân tộc nghĩa quân Tây Sơn

- HS theo dõi SGK tóm tắt diễn biến kháng chiến chống Thanh, phát biểu

- GV bổ sung, kết luận, giảng giải thêm: Việc làm Lê Chiêu Thống chứng tỏ triều đình phong kiến nhà Lê khơng thể trì Mặc dù Nguyễn Huệ cố gắng phù Lê Trước tình hình đó, Nguyễn Huệ lên Hồng đế ngày 25-11-1788

- GV đọc hiểu dụ vua Quang Trung SGK trang 107 để giúp HS thấy mục tiêu tiến quân Bắc lần ý nghĩa hiểu dụ (Thể tinh thần dân tộc cao cả, ý thức tâm bảo vệ độc lập)

Bài hiểu dụ cổ vũ, tạo khí tâm chiến đấu nghĩa quân Tây Sơn sau ngày hành quân

 Kháng chiến chống quân Thanh (1789)

- Vua Lê Chiêu Thống cầu viện quân Thanh kéo sang nước ta

- Năm 1788 Nguyễn Huệ lên Hồng Đế, lấy niên hiệu Quang Trung huy quân tiến Bắc

(108)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững thần tốc, ngày Tết nghĩa quân thắng lợi Ngọc Hồi

– Đống Đa

- Phong trào nông dân Tây Sơn bước đầu hồn thành nghiệp thống đất nước bảo vệ Tổ quốc

Hoạt động 4: Cá nhân

- GV phát vấn: cho biết công lao phong trào nông dân Tây Sơn Nguyễn Huệ

- HS dựa vào phần kiến thức vừa học ,trả lời - GV kết luận

Gv đàm thoại với Hs vai trò Nguyễn Huệ việc tiêu diệt tập đồn phong kiến phản động kháng chiến chống Xiêm chống quân Thanh

Hoạt động 5: Cả lớp, cá nhân

- GV trình bày thành lập Vương triều Tây Sơn 1778 không giải yêu cầu Lịch sử, phong trào khởi nghĩa tiếp tục

- GV trình bày tiếp kiện Nguyễn Huệ lên 1788

- HS nghe, ghi chép

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK sách vua Quang Trung

- HS theo dõi, bổ sung, kết luận sách vua Quang Trung

- HS nghe, ghi chép

GV minh hoạ sách đối ngoại Quang Trung Sau đánh tan 29 vạn quân Thanh, Quang Trung cử Ngơ Văn Sở Phan Huy Ích sang trung quốc cầu phong, lập lại hồ bình để xây dựng đất nước Nhà Thanh giảng hồ, phong vương gửi quà tặng cho Quang Trung

III Vương triều Tây Sơn

Năm 1778 Nguyễn Nhạc xưng Hồng đế (hiệu Thái Đức)  Vương triều Tây Sơn

thành lập

- Năm 1788 Nguyễn Huệ lên Hồng đế thống trị vùng đất từ Thuận Hố trở Bắc - Thành lập quyền cấp, kêu gọi nhân dân khôi phục sản xuất

- Lập lại sổ hộ khẩu, tổ chức lại giáo dục, thi cử, tổ chức quân đội (dịch chữ Hán, chữ Nôm để làm tài liệu dạy học)

- Đối ngoại hồ hảo với nhà Thanh, quan hệ với Lào Chân Lạp tốt đẹp

Hoạt động 6: Cá nhân

- GV phát vấn: Em có nhận xét việc làm Quang Trung?

- HS suy nghĩ trả lời

- GV kết luận: Những sách Quang trung mang tính chất tiến bộ, thể ý tưởng ông vua muốn thực sách tiến ơng chưa có ảnh hưởng lớn phạm vi nước Năm 1792 Quang Trung đột ngột qua đời, nghiệp thống đất nước, đưa đất nước khỏi khủng hoảng chưa thành

- Năm 1792 Quang Trung qua đời

- Năm 1802 Nguyễn Aùnh công vương triều Tây Sơn sụp đổ

4 Củng cố

Vai trò Nguyễn Huệ phong trào nơng dân Tây Sơn 5 Dặn dị

- HS học bài, làm tập SGK (109)

(109)

Bài 24 Bài 24

TÌNH HÌNH VĂN HỐ Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII TÌNH HÌNH VĂN HỐ Ở CÁC THẾ KỶ XVI - XVIII I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong yêu cầu HS nắm 1 Kiến thức

- Ở kỷ XVI – XVIII văn hố Việt Nam có điểm mới, phản ánh thực trạng xã hội đương thời

- Trong lúc Nho giáo suy thối Phật giáo, đạo giáo có điều kiện mở rộng khơng thời Lý – Trần Bên cạnh xuất tôn giáo mới: Thiên chúa giáo (Đạo Kitô)

- Văn hố – nghệ thuật thống sa sút, nét tích cực kỷ mới, lúc tình hình phát triển trào lưu văn học – nghệ thuật dân gian phong phú làm cho văn hố mang đậm màu sắc nhân dân

- Khoa học, kỹ thuật có chuyển biến 2 Tư tưởng

- Bồi dưỡng tình cảm giá trị văn hố tinh thần nhân dân

- Tự hào lực sáng tạo phong phú nhân dân lao động, dân trí nâng cao

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Một số tranh ảnh nghệ thuật

- Một số câu ca dao, tục ngữ

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

- Đất nước ta thống hồn cảnh nào? Đánh giá công lao phong trào Tây Sơn

2 Dẫn dắt vào mới

Ở kỷ XVI – XVIII Nhà nước phong kiến có biến đổi lớn, phát triển kinh tế hàng hố giao lưu với giới bên ngồi tác động lớn đến đời sống văn hố nhân dân ta Đàng Trong Đàng Ngồi Để thể tình hình văn hố kỷ XVI – XVIII điểm văn hố Việt Nam thời kỳ này, tìm hiểu 24

3 Tổ chức dạy học mới

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững I TƯ TƯỞNG TÔN GIÁO

Hoạt động 1: Cả lớp – Cá nhân

(110)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - HS nhớ lại kiến thức trước trả lời: đạo Nho,

Phật phổ biến:

+ Đạo Phật: Thời Lý - Trần + Đạo Nho: Thời Lê

- GV đặt vấn đề : Ở kỷ XVI – XVIII tôn giáo phát triển nào?

- HS tập trung theo dõi SGK trả lời

- GV kết luận : Tại kỷ XVI – XVIII Nho giáo suy thối? Không cịn tơn sùng như trước?

+ HS dựa vào kiến thức cũ hiểu biết để trả lời

+ Trật tự phong kiến, trật tự quan hệ xã hội bị đảo lộn: Vua chẳng vua, chẳng Quan hệ tiến dần thay trật tự quan hệ phong kiến bị lỗi thời

+ Nhà nước phong kiến khủng hoảng: quyền Trung ương tập quyền thời Lê suy sụp

- GV tiếp tục trình bày: Trong Nho giáo suy thối Phật giáo có điều kiện khôi phục lại

- GV chứng minh số cơng trình kiến trúc Phật giáo như: Chùa thiên Mụ (Huế), Phật bà Quan âm nghìn tay nghìn mắt, tượng La Hán chùa Tây phương (Hà Tây) … Nhiều vị Chúa quan tâm cho sửa sang chùa chiền, đúc đồng, tô tượng

- HS nghe, ghi nhớ

- GV tiếp tục giảng bài: bên cạnh tôn giáo du nhập vào nước ta Thiên Chúa Giáo

- Phát vấn: Thiên chúa giáo xuất đâu và được tuyên truyền vào nước ta theo đường nào?

- HS nhớ lại kiến thức cũ kết hợp theo dõi SGK để trả lời

- GV nhận xét kết luận:

Kitô giáo xuất khu vực trung Đơng phổ biến Châu Âu

Các giáo sĩ thiên chúa giáo theo thuyền buôn nước ngồi vào Việt Nam truyền đạo, nhà thờ Thiên chúa giáo mọc lên nhiều nơi, giáo dân ngày đông Đàng

Bên cạnh việc tiếp thu ảnh hưởng tôn giáo bên ngồi, người dân Việt Nam tiếp tục phát huy tín ngưỡng truyền thống tốt đẹp: Đền thờ, lăng miếu xây dựng nhiều nơi bên cạnh chùa chiền, nhà thờ đạo tạo nên đa dạng, phong phú đời sống tín ngưỡng nhân dân ta

- Thế kỉ XVI – XVIII Nho giáo bước suy thối, trật tự phong kiến bị đảo lộn

- Phật giáo có điều kiện khôi phục lại, không phát triển mạnh thời kỳ Lý – Trần

- Thế kỉ XVI – XVIII đạo Thiên chúa truyền bá ngày rộng rãi

- Tín ngưỡng truyền thống phát huy: Thờ cúng tổ tiên, thần linh, anh hùng hào kiệt

 Đời sống tín ngưỡng ngày phong

phú

II PHÁT TRIỂN GIÁO DỤC VÀ VĂN HỌC Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy phát triển giáo dục

+ Ở Đàng Ngồi + Ở Đàng Trong

(111)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững + Giáo dục thời Quang Trung

+ So sánh với giáo dục kỷ X – XV

- HS theo dõi SGK theo yêu cầu GV sau phát biểu

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận

- Gv minh hoạ: Nội dung giáo dục Nho học khuôn sáo ngày không phù hợp với thực tế xã hội, gian lận thi cử, mua quan bán tước…

- HS nghe, ghi chép

- Trong tình hình trị khơng ổn định, giáo dục Nho học tiếp tục phát triển + Giáo dục Đàng Ngồi cũ sa sút dần số lượng

+ Đàng trong: 1646 chúa Nguyễn tổ chức khoa thi

+ Thời Quang trung: Đưa chữ Nơm thành chữ viết thống

Hoạt động 3: Cá nhân

- Phát vấn: Em có nhận xét chung tình hình giáo dục nước ta kỷ XVI – XVIII?

- HS so sánh với kiến thức cũ học - GV chốt ý:

+ Giáo dục tiếp tục phát triển chất lượng giảm sút

+ Nội dung giáo dục Nho học, SGK vân4 Tứ thư, Ngũ Kinh Các nội dung khoa học khơng ý, giáo dục khơng góp phần tích cực để phát triển kinh tế chí cịn kìm hãm phát triển kinh tế

- HS nghe, ghi nhớ

 Kháng chiến chống quân Thanh (1789)

Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân

- GV phát vấn: Em nhắc lại đặc điểm của văn học kỷ X – XV?

- HS nhớ lại kiến thức cũ, trả lời

- GV nhận xét, bổ sung, nhắc lại đặc điểm văn học thời kỳ trước

+ Văn học chữ Hán phát triển

+ Đã có văn học chữ Nôm song chưa phổ biến + Nội dung văn học thể tinh thần dân tộc sâu sắc

- HS nghe, củng cố lại kiến thức cũ, sở tiếp thu kiến thức

 Văn học

Hoạt động 5: Cả lớp, cá nhân

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy điểm văn học kỷ XVI – XVIII

- HS theo dõi SGK phát biểu - GV bổ sung, kết luận:

+ GV lý giải: Sở dĩ chữ Hán dần ưu điểm không cịn tác dụng lớn, khơng phát triển mạnh giai đoạn trước suy thối Nho giáo Trước đây, trật tự xã hội, chuẩn mực đạo đức Nho giáo người tự nguyện làm theo Song đến thời kỳ thực tiễn xã hội khác trước “còn tiền bạc đệ tử, hết cơm hết gạo hết ơng tơi” Vì vậy, giáo lý Nho học trở lên sáo rỗng, lạc hậu, không phù hợp

+ GV giảng giải: Sự xuất chữ Nôm phát triển thơ Nôm thể tinh thần dân tộc

- Nho giáo suy thối  văn học chữ Hán

giảm sút so với giai đoạn trước

(112)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững người Việt Người Việt cải biến chữ Hán thành

chữ Nôm để viết văn, làm thơ …

- Phát vấn: Điểm văn học kỷ XVI – XVIII\? Những điểm nói lên điều gì?

- HS suy nghĩ, so sánh với văn học thời kỳ trước trả lời:

+ Văn học dân gian phát triển văn học chữ Hán suy giảm Phản ảnh thực tế Nho giáo ngày uy tín đồng thời chứng tỏ sống tinh thần nhân dân đề cao góp phần làm cho văn học thêm phong phú đa dạng…

- Bên cạnh dịng văn học thống, dòng văn học nhân dân nở rộ với thể loại phong phú: ca dao, tục ngữ, lục bát, truyện cười, truyện dân gian… mang đậm tính dân tộc dân gian

- Thế kỷ XVIII chữ Quốc ngữ xuất chưa phổ biến

III NGHỆ THUẬT VÀ KHOA HỌC – KỸ THUẬT Hoạt động 6: Cả lớp, Cá nhân

- GV phát vấn: Nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc thế kỷ X – XV phát triển nào?

- HS nhớ lại kiến thức cũ trả lời

+ Ở kỷ X – XV nghệ thuật kiến trúc điêu khắc phát triển mạnh, chịu ảnh hưởng yếu tố bên ngồi (Phật giáo, Nho giáo) song mang đậm sắc dân tộc

- GV: yêu cầu HS theo dõi SGK để thấy phát triển nghệ thuật kiến trúc, điêu khắc giai đoạn XVI – XVIII

- HS theo dõi SGK trả lời

- GV bổ sung, kết luận kiến trúc, điêu khắc + GV minh hoạ tranh ảnh: vị La Hán chùa Tây Phương, chùa Thiên Mụ, tượng Quan âm nghìn mắt, nghìn tay

Cho HS thấy số lượng cơng trình điêu khắc so với giai đoạn trước

+ GV đàm thoại với HS loại hình nghệ thuật vùng miền giúp HS thấy phong phú, đa dạng nghệ thuật Việt Nam kỷ XVI – XVIII

* Nghệ thuật

- Kiến trúc điêu khắc không phát triển giai đoạn trước

- Nghệ thuật dân gian hình thành phát triển phản ánh đời sống vật chất, tinh thần nhân dân Đồng thời mang đậm tính đại phương

Hoạt động 7: Cá nhân

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK lập bảng thống kê thành tựu khoa học – kỹ thuật kỷ XVI – XVIII theo mẫu

Lĩnh vực Thành tựu - Sử học

- Quân - Triết học - Y học - Kỹ thuật

- HS theo dõi SGK tự lập bảng thống kê vào

(113)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - GV phát vấn: Khoa học – kỹ thuật kỷ XVI –

XVIII có ưu điểm hạn chế gì? - HS suy nghĩ trả lời

- GV chốt ý

+ Về khoa học: xuất loạt nhà khoa học, nhiên khoa học tự nhiên không phát triển

+ Về kỹ thuật: tiếp cận với số thành tựu kỹ thuật đại phương Tây không tiếp nhận phát triển Do hạn chế quyền thống trị hạn chế trình độ nhân dân đương thời

4 Củng cố

Những nét văn hố Việt Nam kỷ XVI – XVIII 5 Dặn dò

(114)

CHƯƠNG IV CHƯƠNG IV

VIỆT NAM Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX VIỆT NAM Ở NỬA ĐẦU THẾ KỶ XIX

Bài 25 Bài 25

TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, VĂN HỐ DƯỚI TRIỀU NGUYỄN TÌNH HÌNH CHÍNH TRỊ, KINH TẾ, VĂN HỐ DƯỚI TRIỀU NGUYỄN

(Nửa đầu kỷ XIX) (Nửa đầu kỷ XIX) I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong yêu cầu HS nắm 1 Kiến thức

- Tình hình chung mặt trị, kinh tế, văn hố nước ta nửa đầu kỷ XIX vương triều nguyễn trước diễn kháng chiến chống xâm lược thực dân Pháp

- Thống trị nước ta vào lúc chế độ phong kiến bước vào giai đoạn suy vong lại người thừa kế giai cấp thống trị cũ, vương triều Nguyễn không tạo điều kiện đưa đất nước bước sang giai đoạn phát triển phù hợp với hồn cảnh giới

2 Tư tưởng

- Bồi dưỡng ý thức vươn lên, đổi học tập

- Giáo dục ý thức quan tâm đến đời sống nhân dân đất nước mà trước hết người xung quanh

3 Kỹ năng

- Rèn kỹ phân tích, so sánh gắn kiện thực tế cụ thể II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Bản đồ Việt Nam thời (minh Mạng, sau cải cách hành chính) - Một số tranh ảnh kinh thành Huế, tranh dân gian …

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

- Kể tên loại hình nghệ thuật tiêu biểu nước ta kỷ XVI – XVIII Qua nhận xét đời sống tinh thần nhân dân ta thời

2 Mở bài

Sau đánh bại vương triều tây Sơn, Nguyễn Ánh lên vua, thành lập nhà Nguyễn Trong 50 năm đầu thống trị, nửa đầu kỷ XIX tình hình đất nước ta thay đổi nào? Chúng ta tìm hiểu 25

3 Tổ chức dạy học mới

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Cả lớp – Cá nhân

- GV gợi lại cho Hs nhớ lại kiện 1792 vua Quang trung mất, Triều đình rơi vào tình trạng lục đục, suy yếu, nhân hội đó, Nguyễn Ánh tổ chức

(115)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững công vương triều Tây Sơn 1802 vương

triều Tây Sơn sụp đổ Nguyễn Aùnh lên vua

- GV giảng giải thêm hồn cảnh Lịch sử đất nước giới nhà Nguyễn thành lập

Lần Lịch sử, triều đại phong kiến cai quản lãnh thổ rộng lớn thống ngày

+ Nhà Nguyễn thành lập vào lúc chế độ phong kiến Việt Nam bước vào giai đoạn suy vong

+ Trên giới chủ nghĩa tư phát triển, đẩy mạnh nhịm ngó, xâm lược thuộc địa, số nước bị xâm lược

- HS nghe, ghi nhớ

- GV tiếp tục trình bày: bối cảnh Lịch sử yêu cầu phải củng cố quyền thống trị nhà Nguyễn Vì sau lên ngơi Gia Long bắt tay vào việc tổ chức máy Nhà nước

- GV dùng đồ Việt Nam thời Minh Mạng để vùng từ Ninh Bình trở Bắc Chấn Bắc Thành, từ Bình Thuận trở vào Nam Chấn Gia Định Thành Chính quyền trung ương quản lý trực tiếp từ Thanh Hố đến Bình Thuận Cịn lại hai khu tự trị Tổng chấn có tồn quyền Đó giải pháp tình vua Gia Long bối cảnh lúc đầu lên

- HS nghe, ghi nhớ

- GV tiếp tục trình bày kết hợp dùng đồ Việt Nam thời Minh Mạng, yêu cầu HS quan sát nhận xét

- HS quan sát lược đồ nhận xét phân chia tình thời Minh Mạng

- GV bổ sung chốt ý: Sự phân chia tỉnh Minh Mạng dựa sở khoa học, phù hợp mặt địa lý, dân cư, phong tục tập quán địa phương phù hợp với phạm vi quản lý tỉnh Là sở để phân chia tỉnh ngày Vì cải cách Minh mạng đánh giá cao

- HS nghe, ghi nhớ

- GV trình bày tiếp tổ chức Nhà nước thời Nguyễn

- HS nghe, ghi chép

- Phát vấn: so sánh máy Nhà nước thời Nguyễn với thời Lê sơ, em có nhận xét gì?

- HS suy nghĩ trả lời

- GV bổ sung kết luận: Nhìn chung máy Nhà nước thời Nguyễn giống thời Lê sơ, có cải cách chút Song cải cách nhà Nguyễn nhằm tập

- Năm 1802 Nguyễn nh lên ngơi (Gia Long) Nhà Nguyễn thành lập, đóng đô Phú Xuân (Huế)

* Tổ chức máy Nhà nước

- Chính quyền Trung ương tổ chức theo mơ hình thời Lê

- Thời Gia Long chia nước ta làm vùng: Bắc Thành, Gia Định Thành trực doanh (trung Bộ) triều đình trực tiếp cai quản

- Năm 1831 – 1832 Minh Mạng thực cải cách hành chia nước 30 tỉnh Phủ Thừa Thiên Đứng đầu tổng đốc tuần phủ hoạt động theo điều hành triều đình

- Tuyển chọn quan lại: ;thông qua giáo dục, khoa cử

- Luật pháp ban hành Hồng triều luật lệ với 400 điều hà khắc

(116)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững trung quyền hành vào tay vua Vì Nhà nước thời

Nguyễn chuyên chế thời Lê sơ - HS lắng nghe, ghi nhớ

Hoạt động 2: Cả lớp cá nhân

- GV trình bày khái qt sách ngoại giao nhà Nguyễn

- HS nghe, ghi chép

- Phát vấn: Em có nhận xét sách ngoại giao nhà Nguyễn, mặt tích cực hạn chế?

- HS suy nghĩ trả lời - GV bổ sung, kết luận:

+ Tích cực: Giữ quan hệ thân thiện với nước láng giềng Trung Quốc

+ Hạn chế: Đóng cửa khơng đặt quan hệ với nước Phương Tây, không tạo điều kiện giao lưu với nước tiên tiến đương thời Vì khơng tiếp cận với cơng nghiệp khí, dẫn đến tình trạng lạc hậu bị cô lập

- HS nghe, ghi nhớ

* Ngoại giao:

- Thần phục nhà Thanh (Trung Quốc) - Bắt Lào, Campuchia thần phục

- Với phương Tây “đóng cửa, khơng chấp nhận việc đặt quan hệ ngoại giao họ”

Hoạt động 3:

- GV yêu cầu HS đọc SGK để thấy sách nhà Nguyễn với nơng nghiệp tình hình nơng nghiệp thời Nguyễn

- HS theo dõi SGK phát biểu - GV bổ sung, kết luận:

GV so sánh với sách quân điền thời kỳ trước để thấy thời kỳ ruộng đất cơng cịn nhiều qn điền có tác dụng lớn cịn thời Nguyễn ruộng đất cơng cịn nên tác dụng sách qn điền khơng lớn

Một hình thức khẩn hoang phổ biến thời Nguyễn hình thức: khẩn hoang doanh điền: Nhà nước cấp vốn ban đầu cho nhân dân  mua sắm

nơng cụ, trâu bị để nơng dân khai hoang, ba năm sau thu thuế theo ruộng tư Chính sách đưa lại kết lớn: có nơi năm sau có huyện đời Kim Sơn (Ninh Bình), Tiền Hải (Thái Bình)

- HS nghe, ghi chép

- GV phát vấn: Em có nhận xét gỉ sống nơng nghiệp tình hình nơng nghiệp thời Nguyễn?

- HS suy nghĩ, trả lời - GV nhận xét, kết luận:

II Tình hình kinh tế sách của nhà Nguyễn.

* Nông nghiệp:

+ Nhà Nguyễn thực sách quân điền, song diện tích đất cơng (20% tổng diện tích đất), đối tượng hưởng nhiều, tác dụng khơng lớn)

- Khuyến khích khai hoang nhiều hình thức, Nhà nước nhân dân khai hoang

- Nhà nước bỏ tiền huy động nhân dân sửa, đắp đê điều

- Trong nhân dân, kinh tế tiểu nông cá thể trì cũ

 Nhà Nguyễn có biện pháp phát

(117)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững hiệu cao

+ Nông nghiệp Việt Nam nông nghiệp phong kiến, lạc hậu Hoạt động 4:

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK tình hình thủ cơng nghiệp nước ta thời Nguyễn

- HS theo dõi SGK phát biểu - GV bổ sung kết luận

- HS ghi chép:

- GV phát vấn : Em có nhận xét gỉ tình hình thủ cơng nghiệp thời Nguyễn? Có biến đổi so với trước không? Mức độ tiếp cận với khoa học kỹ thuật từ bên ngồi nào?

- HS suy nghĩ, so sánh với thủ công nghiệp giai đoạn trước, so sánh với công nghiệp Phương Tây để trả lời:

+ Nhìn chung thủ cơng nghiệp trì phát triển nghề truyền thống (cũ)

+ Đã tiếp cận chút với kỹ thuật phương Tây đóng thuyền máy chạy nước Nhưng chế độ công thương hà khắc nên dừng lại

+ Thủ cơng nghiệp nhìn chung khơng có điều kiện tiếp cận kỹ thuật nước tiên tiến, so với cơng nghiệp phương Tây, thủ công nghiệp nước ta lạc hậu nhiều

* Thủ công nghiệp:

- Thủ công nghiệp: Nhà nước tổ chức với quy mô lớn, quan xưởng xây, sản xuất tiền, vũ khí, đóng thuyền, làm đồ trang sức, làm gạch ngịi (nghề cũ)

+ Thợ quan xưởng đóng tàu thuỷ – tiấp cận với kỹ thuật chạy máy nước

- Trong nhân dân: Nghề thủ cơng truyền thống trì khơng phát triển trước

Hoạt động 5:

- GV yêu cầu HS theo dõi tiếp SGK để thấy tình hình thương nghiệp nước ta thời Nguyễn

- HS đọc SGK phát biểu - GV bổ sung, kết luận - HS nghe, ghi chép

- GV phát vấn: Rm có nhận xét sách ngoại thương nhà Nguyễn?

- Suy nghĩ trả lời

+ Chính sách hạn chế, Ngoại thương Nhà Nguyễn (nhất hạn chế giao thương với phương Tây) không tạo điều kiện cho phát triển giao lưu mở rộng sản xuất Không xuất phát từ nhu cầu tự cường dân tộc mà xuất phát từ mua bán Triều đình

* Thương nghiệp

+ Nội dung phát triển chậm chạp sách thuế khố phức tạp Nhà nước

+ Ngoại thương: Nhà nước nắm độc quyền, buôn bán với nước láng giềng: Hoa, Xiêm, MaLai…

Dè dặt với phương Tây, tàu thuyền nước phương Tây vào cảng Đà Nẵng

Đô thị tàn lụi dần Hoạt động 6: Cả lớp

- GV: yêu cầu HS lập bảng thống kê thành tựu văn hố tiêu biểu thời Nguyễn nửa đầu kỷ XIX theo mẫu:

III Tình hình văn hố – giáo dục Các lĩnh

vực Thành tựu

(118)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Các lĩnh vực Thành tựu

- Giáo dục - Tôn giáo - Văn học - Sử học - Kiến trúc

- Nghệ thuật dân gian

- HS theo dõi SGK tự lập bảng thống kê

- GV: sau HS lập bảng thống kê GV treo lên bảng thông tin phản hồi chuẩn bị sẵn nhà

- HS đối chiếu phần tự làm với bảng thông tin phản hồi Gv để chỉnh sửa cho chuẩn xác

- GV phát vấn: Em có nhận xét Văn hố – Giáo dục thời Nguyễn?

- Trả lời: Văn hố giáo dục thủ cựu đạt nhiều thành tựu Có thể nói nhà Nguyễn có cống hiến, đóng góp Giá trị lĩnh vực văn hố, giáo dục: đại thi hào Nguyễn Du, di sản văn hố giới: Cố đô Huế, sử sách đến chưa khai thác hết… để lại khối lượng văn hố vật thể phi vật thể lớn

- Tôn giáo - Văn học

- Sử học

- Kiến trúc - Nghệ thuật dân gian

củng cố song không kỷ trước

- Độc tôn Nho giáo, hạn chế thiên chúa giáo - Văn học chữ Nôm phát triển Tác phẩm xuất sắc Nguyễn Du, Hồ Xuân Hương, Bà Huyện Thanh Quan

- Quốc sử quán thành lập nhiều sử lớn biên soạn: Lịch triều hiến chương loại chí…

- Kinh Huế, Lăng tẩm, Thành luỹ tỉnh cột cờ Hà Nội

- Tiếp tục phát triển

4 Củng cố

- Ưu điểm hạn chế kinh tế thời Nguyễn - Đánh giá chung nhà Nguyễn

5 Dặn dò

(119)

Bài 26 Bài 26

TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỮA ĐẦU THẾ KỶ TÌNH HÌNH XÃ HỘI Ở NỮA ĐẦU THẾ KỶ VÀ CUỘC ĐẤU TRANH CUA NHÂN DÂN VÀ CUỘC ĐẤU TRANH CUA NHÂN DÂN I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong yêu cầu HS nắm 1 Kiến thức

- Giúp HS hiểu đầu kỷ XIX tình hình trị, xã hội Việt Nam trở lại ổn định, mâu thuẫn giai cấp không dịu

- Mặc dù nhà Nguyễn có số cố gắng nhằm giải khó khăn nhân dân phân chia giai cấp ngày cách biệt, máy quan lại sa đoạ, mùa đói thường xuyên xảy

- Cuộc đấu tranh nhân dân diễn liên tục mở rộng hầu hết nước, lôi phận binh lính

2 Tư tưởng

- Bồi dưỡng kiến thức trách nhiệmvới nhân dân, quan tâm đến đời sống cộng đồng 3 Kỹ năng

- Tiếp tục rèn kỹ phân tích, tổng hợp, nhận xét đánh giá II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ Việt Nam

- Một số câu thơ, ca dao sống nhân dân ta thời Nguyễn III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu  : trình bày trình hồn chỉnh máy Nhà nước thời Nguyễn Nhận xét em tổ chức máy Nhà nước thời Nguyễn

Câu  : Mọi tình hình cơng thương nghiệp thời Nguyễn 2 Dẫn dắt vào mới

Để hiểu tình hình kinh tế sách nội trị ngoại trị nhà Nguyễn có tác động đến tình hình xã hội? Chúng ta tìm hiểu 26

3 Tổ chức dạy học mới

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Cả lớp – Cá nhân

- GV giảng giải: Nhà Nguyễn lên ngơi sau giai đoạn nội chiến ác liệt, tình hình trị – xã hội phức tạp, chế độ phong kiến bước đường suy tàn Bản thân nhà Nguyễn lại đại diện cho tập đồn phong kiến thống trị cũ Vì chủ trương trì tình trạng kinh tế xã hội cũ, tăng cường tính chuyên chế nhằm bảo vệ quyền thống trị

(120)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - Trong bối cảnh Lịch sử giai cấp xã

hội Việt Nam khơng có thay đổi song tình hình giai cấp mối quan hệ giai cấp xã hội nhiều có biến đổi

- HS nghe, ghi nhớ

- GV yêu cầu HS nghe theo SGK để thấy phân hố giai cấp xã hội Việt Nam thời Nguyễn

- HS theo dõi SGK - GV chốt ý:

GV giảng giải thêm tình hình giai cấp xã hội thời Nguyễn

Triều đình nhà Nguyễn cố gắng hồn chỉnh máy song không ngăn chặn phát triển tệ tham quan ô lại

+ Dưới thời Nguyễn tượng quan lại tham nhũng sách nhiễu nhân dân phổ biến GV trích đọc câu ca dao, lời vua Tự Đức SGK để minh hoạ

+ Ở nông thôn bọn địa chủ cường hào tiếp tục hồnh hành, ức hiếp nhân dân

GV trích đọc lời Nguyễn Cơng Trứ để minh hoạ thường xuyên

+ Nhà nước huy động sức người, sức để phục vụ cơng trình xây dựng kinh thành, lăng tẩm, dinh thự…

- HS nghe, ghi chép

* Xã hội:

- Trong xã hội phân chia giai cấp ngày cách biệt:

+ Giai cấp thống trị bao gồm vua quan, địa chủ, cường hào

+ Giai cấp bị trị bao gồm đại đa số nông dân

- Tệ tham quan ô lại thời Nguyễn phổ biến

- Ở nông thôn địa chủ cường hào ức hiếp nhân dân

Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân

- GV giảng tiếp: Trong bối cảnh vua, quan như vậy, đời sống nhân dân sao?

- HS theo dõi SGK trả lời - GV bổ sung chốt ý:

Minh hoạ: Nhà nước chia vùng để đánh thuế nặng, tô tức địa chủ cao Mỗi năm người dân đinh phải chịu 60 ngày lao động nặng nhọc

GV đọc vè người đương thời nói nỗi khổ người dân sách hướng dẫn GV phần tư liệu tham khảo trang 126

- GV phát vấn: Em nghĩ đời sống của nhân dân ta thời Nguyễn? So sánh với kỷ trước.

- GV gợi ý: thời Lê sơ có câu ca: Thời vua Thái Tổ, Thái Tơng… cịn thời nhà Nguyễn đời sống nhân dân sao?

- HS suy nghĩ, trả lời - GV nhận xét, kết luận - HS nghe, ghi chép

* Đời sống nhân dân:

- Dưới thời Nguyễn nhân dân phải chịu nhiều gánh nặng

+ Phải chịu cảnh sưu cao, thuế nặng + Chế độ lao dịch nặng nề

+ Thiên tai, mùa, đói thường xuyên

 Đời sống nhân dân cực khổ so

với triều đại trước

 Mâu thuẫn xã hội lên cao bùng nổ

cuộc đấu tranh Hoạt động 3: Cả lớp, Cá nhân

- GV đặt vấn đề: Ở thời kỳ trước chứng kiến

(121)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững dậy nhân dân chống lại triều đình phong kiến

thường diễn thời đại, thời Nguyễn phong trào đấu tranh nhân dân ta có đặc điểm khác với trước? Chúng ta tìm hiểu

- HS nghe, định hình mục tiêu học tập

- GV yêu cầu HS tự đọc SGK tóm tắt nét phong trào đấu tranh nhân dân binh lính thời Nguyễn

- HS dựa vào SGK tự tóm tắt vào ghi nét phong trào

- GV: Sau HS tự tóm tắt, GV yêu cầu HS tự trình bày phần minh làm vào gọi tiếp HS khác nhận xét, bổ sung

- GV đưa thơng tin phản hồi để giúp HS hồn thiện phần tự học thơng tin phản hồi GV đưa lên máy chiếu viết vào khổ giấy Ao treo bảng

- GV đàm thoại HS Phan Bá Vành Cao Bá Quát:

+ Phan Bá Vành thủ lĩnh phong trào nông dân Bắc Kỳ, người làng Minh Giám (Vũ Thư – Thái Bình), giỏi võ Năm 1821 – 1822 vùng Châu thổ Sơng Hồng gặp đói lớn, Nhà nước phong kiến bọn địa chủ cường hào lại tăng cường bóc lột, nhân dân Nam Định, Thái Bình, Hải Dương bất bình lên chống đối, Phan Bá Vành nhân lấy làng Minh Giám làm nơi tập hợp lực lượng phát động khởi nghĩa

Nghĩa quân đến đâu lấy nhà giàu chia cho dân nghèo nhiều người hưởng ứng, khởi nghĩa lan rộng Năm 1826 Minh Mạng huy động lực lượng đàn áp khởi nghĩa, nghĩa quân phải rút xây dựng Trà Lũ (Nam Định) Năm 1827 qn triều đình cơng Trà Lũ, Phan Bá Vành bị giết, khởi nghĩa thất bại Làng trà Lũ bị tàn phá

+ Cao Bá Quát (1808 – 1855) Quê Phú Thuỵ – Gia Lâm – Hà Nội Năm 1831 đổ cử nhân, thuở nhỏ sống nghèo nhân cách cứng rắn, tiếng văn hay chữ tố Nhưng lần thi hội phạm quy nên bị đánh hỏng; năm 1841 làm quan Bộ lễ Huế Năm 1847 làm Viện hàn Lâm, sớm nhận rõ mặt xấu xa vua quan triều đình, ơng từ quan

Cao Bá Qt nhà thơ lớn, người đương thời ca ngợi “văn Siêu, Qt vơ Tiền Hán” Ơng để lại hàng nghìn thơ chữ Nôm chữ Hán, thể rõ lĩnh, tài ý chí ơng, ln đề cao anh hùng dân tộc, nhà Nho nhân cách, phản ánh nỗi cực khổ dân nghèo

Năm 1853, 1854 tỉnh bắc Ninh, sơn tây bị hạn hán, châu chấu hồnh hành cắn phá lúa, nhân dân đói khổ, lịng người bất mãn với triều đình Nhân hội

- Nửa đầu kỉ XIX khởi nghĩa nông dân nổ rầm rộ khắp nơi Cả nước có tới 400 cucô5 khởi nghĩa - Tiêu biểu:

+ Khởi nghĩa Phan Bá Vành bùng nổ năm 1821 Sơn Nam Hạ (Thái Bình) mở rộng hải Dương, An Quảng đến năm 1827 bị đàn áp

+ Khởi nghĩa Cao Bá Quát bùng nổ năm 1854 Ứng Hồ – Hà Tây, mở rộng Hà Nội, Hưng yên đến năm 18ü bị đàn áp + Năm 1833 dậy binh lính lê văn Khơi huy nổ Phiên An (Gia Định), làm chủ Nam Bộ  năm

(122)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững ông tổ chức khởi nghĩa, trở thành thủ lĩnh

khởi nghĩa nông dân Do bị bại lộ nên khởi nghĩa kéo dài tháng Cao Bá Quát hy sinh trận địa Sau triều đình Tự Đức lệnh tru di họ Bà nội, ngoại Cao Bá Quát nhiều người bị giết hại Sách ông bị đốt huỷ

- HS nghe, ghi nhớ nhân vật Lịch sử Hoạt động 4: Cá nhân

- GV phát vấn: Qua nét phong trào đấu tranh nông dân thời Nguyễn em rút ra đặc điểm phong trào?

- HS dựa vào phong trào, so sánh trả lời

- GV bổ sung, kết luận đặc điểm phong trào

- HS nghe, ghi chép

- Đặc điểm:

+ Phong trào đấu tranh nhân dân nổ từ đầu kỷ nhà Nguyễn vừa lên cầm quyền

+ Nổ liên tục, số lượng lớn

+ Có khởi nghĩa quy mô lớn thời gian kéo dài khởi nghĩa Phan Bá Vành, Lê Văn Khôi

Hoạt động 5:

- GV giảng giải: Do tác động phong trào nơng dân tình hình chung xã hội dân tộc người dậy đấu tranh

- HS nghe, ghi nhớ nguyên nhân dân tộc dậy đấu tranh do:

+ Tác động phong trào nông dân khắp nước

+ Các dân tộc người nói riêng nhân dân ta thời Nguyễn nói chung có mâu thuẫn, bất mãn với triều đình

- GV tiếp tục trình bày nét phong trào đấu tranh dân tộc miền núi

- HS nghe, ghi chép

III ĐẤU TRANH CỦA CÁC DÂN TỘC ÍT NGƯỜI

- Nửa đầu kỷ XIX dân tộc người nhiều lần dậy chống quyền + Ở phía bắc: Có khởi nghĩa người Tày Cao Bằng (1833 – 1835) Nông Văn Vân lãnh đạo

+ Ở phía Nam: Có khởi nghĩa người Kh’me miền Tây Nam Bộ

 Giữa kỷ XIX khởi nghĩa

tạm lắng Pháp chuẩn bị xâm lược nước ta

4 Củng cố

(123)

tục làm cho xã hội Việt Nam thời Nguyễn, học giả phương tây nhận xét: “đang lên sốt trầm trọng”

5 Dặn dò

(124)

SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC SƠ KẾT LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NGUỒN GỐC

ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX ĐẾN GIỮA THẾ KỶ XIX

Bài 27 Bài 27

QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC QUÁ TRÌNH DỰNG NƯỚC VÀ GIỮ NƯỚC I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong yêu cầu HS nắm 1 Kiến thức

- Nước Việt Nam có Lịch sử giữ nước lâu đời, trải qua nhiều biến động thăng trầm

- Trong trình tồn tại, phát triển nhân dân ta bước hợp nhất, đồn kết xây dựng quốc gia thống nhất, có tổ chức Nhà nước hồn chỉnh, có kinh tế đa dạng ổn định, có văn hố tươi đẹp giàu sắc riêng đặt móng vững cho vươn lên hệ nối tiếp

- Trong trình lao động sáng tạo, xây dựng đất nước, nhân dân Việt Nam phải liên tục cầm vũ khí chung sức, đồng lịng tiến hành hàng loạt kháng chiến chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập Tổ Quốc

2 Tư tưởng

- Bồi dưỡng lòng yêu nước niềm tự hào dân tộc

- Bồi dưỡng ý thức vươn lên học tập, xây dựng bảo vệ tổ quốc 3 Kỹ năng

- Rèn kỹ tổng hợp vấn đề, so sánh, phân tích II TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC II TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi: Trình bày xã hội Việt Nam nửa đầu kỷ XIX so sánh với kỷ XVIII

2 Mở bài

Từ buổi đầu xây dựng đất nước kỷ XIX, dân tộc Việt Nam trải qua trình lao động, chiến đấu đầy hy sinh gian khổ, song anh dũng, kiên cường, để khái quát lại thời kỳ xây dựng phát triển đất nước công bảo vệ Tổ quốc, học 27

3 Tổ chức dạy học mới * Hoạt động 1: Cá nhân

Trước hết, GV kẻ bảng, thống kê nội dung thời kỳ xây dựng phát triển đất nước lên bảng, theo mẫu:

A Kiến thức bản

(125)

Nội dung chủ yếu

Thời kỳ Chính trị Kinh tế Văn hố – giáo dục Xã hội

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - HS kẻ mẫu bảng thống kê vào

- GV phát vấn: Lịch sử dân tộc từ thời dựng nước đến kỷ XIX chia làm thời kỳ? Đó những thời kỳ nào?

- HS suy nghĩ, nhớ lại kiến thức học để trả lời: - GV nhận xét phân kỳ Lịch sử dân tộc theo SGK đồng thời ghi thời kỳ vào cột bảng thống kê:

+ Thời kỳ dựng nước kỷ XII TCN đến đầu kỷ II TCN (thời Bắc thuộc thời từ kỷ I – X)

+ Giai đoạn đầu kỷ thời kỳ XVI – XVIII + Việt Nam nửa đầu kỷ XIX

- HS ghi chép

Hoạt động 2: Cả lớp cá nhân

- GV chia lớp làm nhóm (có thể chia theo tổ) sau phân cơng:

+ Nhóm 1: Thảo luận điền vào bảng thống kê tình hình trị tổ chức máy Nhà nước, qua thời kỳ Thống kê triều đại phong kiến Việt Nam từ kỷ X – XIX

+ Nhóm 2: Thảo luận điền vào bảng thống kê nét tình hình kinh tế nước ta qua thời kỳ

+ Nhóm 3: Thảo luận điền vào bảng thống kê nét tình hình tư tưởng văn hố giáo dục ,của nước ta qua thời kỳ

+ Nhóm 4: Thảo luận tình hình xã hội mối quan hệ xã hội qua thời kỳ

- HS thảo luận nhóm tự điền vào bảng thống kê nội dung phân cơng, cử đại diện trình bày trước lớp

- GV gọi đại diện nhóm trả lời

- HS đại diện nhóm trả lời, HS khác ý nghe, ghi nhớ Có thể đặt câu hỏi cho nhóm khác có thắc mắc

- GV: Sau nhóm trình bày xong GV đưa thông tin phản hồi cách treo lên bảng bảng thống kê chuẩn bị sẵn theo mẫu ND chủ

yếu

Thời kỳ Chính trị Kinh tế

Văn hố –

giáo dục Xã hội Thời kỳ dựng

nước VII TCN – II TCN (Từ kỷ I – X bị phong

- Thế kỷ VII TCBN – II TCN Nhà nước Văn Lang – Âu Lạc thành lập Bắc Bộ  Bộ máy Nhà nước

- Nông nghiệp trồng lúa nước - TCN dệt, gốm, làm đồ

- Tín ngưỡng: Đa phần

- Đời sống tinh thần phong phú,

(126)

ND chủ yếu Thời kỳ

Chính trị Kinh tế Văn hố –

giáo dục Xã hội kiến phương Bắc

đô hộ – Bắc thuộc)

quân chủ sơ khai - Thế kỷ II TCN Nam Trung lâm ấp, Chăm pa đời

- Thế kỷ I TCN quốc gia Phù Nam đời Tây nam Bộ

trang sức - đời sống vật chất đạm bạc, giản dị, thích ứng với tự nhiên

đa dạng, chất phát

- Giáo dục từ năm 1070 tôn vinh ngày phát triển - Giai đoạn đầu

của thời kỳ phong kiến độc lập X – XV, giai đoạn đất nước bị chia cắt XVI -XVIII

TCN Nhà nước quân chủ phong kiến đời  kỷ

XV hồn chỉnh máy Nhà nước từ Trung ương đến địa phương

- Chiến tranh phong kiến

 đất nước chia cắt làm

miền: Đàng Trong, Đàng Ngồi với quyền riêng

 Nền qn chủ khơng

cịn vững trước

- Nhà nước quan tâm đến sản xuất 

nông nghiệp - TCN – TN phát triển - Đời sống kinh tế nhân dân ổn định - Thế kỷ XVII kinh tế phục hồi

+ NN: ổn định phát triển Đàng Trong

+ Kinh tế hàng hố phát triển mạnh giao lưu với nước ngồi mở rộng tạo điều kiện cho thị hình thành, hứng khởi

- Nho giáo, Phật giáo thịnh hành, Nho giáo ngày đề cao

- Văn hố chịu ảnh hưởng yếu tố bên ngồi song mang đậm đà sắc dân tộc

- Nho giáo suy thối, Phật giáo phục hồi Đạo Thiên Chúa truyền bá - Văn hố tín ngưỡng dân gian nở rộ

- Giáo dục tiếp tục phát triển song chất lượng suy giảm

- Quan hệ xã hội chưa phát triển thành mâu thuẫn đối kháng - Giữa kỷ XVIII chế độ phong kiến hai Đàng khủng hoảng 

phong trào nông dân bùng nổ, tiêu biểu phong trào công nhân Tây Sơn

Việt Nam nửa đầu kỷ XIX

- Năm 1820 nhà Nguyễn thành lập trì máy Nhà nước quân chủ chuyên chế phong kiến Song quân chủ phong kiến bước vào khủng hoảng suy vong

- Chính sách đóng cửa nhà Nguyễn hạn chế phát triển kinh tế Kinh tế Việt Nam trở nên lạc hậu phát triển

- Nho giáo độc tôn

- Văn hố giáo dục có đóng góp đáng kể

- Sự cách biệt giai cấp lớn, mâu thuẫn xã hội tăng cao đầu tranh liên tục bùng nổ

- HS theo dõi so sánh để hồn chỉnh bảng thống kê

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 2: Cả lớp cá nhân

- GV khái quát: Song song với trình xây dựng

(127)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững đất nước, nhân dân Việt Nam liên tục phải cầm vũ

khí đứng lên chống ngoại xâm bảo vệ Tổ Quốc Sau GV nêu yêu cầu HS lập bảng thống kê đấu tranh giành giữ độc lập dân tộc từ kỷ Bắc thuộc đến kỷ XVIII

- HS tự lập bảng thống kê vào ghi

- GV: sau HS tự lập bảng GV gọi vài em kể tên đấu tranh nhân dân ta, từ thời Bắc thuộc đến kỷ XVIII

+ Một số em khác trình bày lại kháng chiến tiêu biểu thời Đại Việt X – XVIII

- Cuối GV đưa bảng thông tin phản hồi kháng chiến bảo vệ độc lập:

Tên đấu tranh Vương triều Lãnh đạo Kết quả

Cuộc kháng chiến chống

Tống thời tiền Lê (981) Tiền Lê - Lê Hồn - Thắng lợi nhanh chóng Kháng chiến chống Tống thời

Lý Thời Lý - Lý Thường Kiệt - Năm 1077 kết thúc thắnglợi Kháng chiến chống Mông –

nguyên (thế kỷ XIII) Thời Trần

- Vua Trần (lần I) - Trần quốc Tuấn (lần II – III)

Cả lần kháng chiến giành thắng lợi

Phong trào đấu tranh chống quân xâm lược Minh khởi nghĩa Lam Sơn 1407 – 1427

Thời Hồ

- Kháng chiến chống quân Minh nhà Hồ lãnh đạo

- Khởi nghĩa Lam Sơn chống ách đô hộ nhà Minh Lê Lợi – Nguyễn Trãi lãnh đạo

- Lật đổ ách thống trị nhà Minh giành lại độc lập

Kháng chiến chống quân

Xiêm 1785 Thời Tây Sơn - Nguyễn Huệ

- Đánh tan vạn quân Xiêm

Kháng chiến chống quân

Thanh Thời Tây Sơn

- Vua Quang trung (Nguyễn Huệ)

- Đánh tan 29 vạn quân Thanh

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - HS theo dõi, so sánh để hồn thiện thống kê

mình:

- GV phát vấn: Em có nhận xét cơng cuộc chiến đấu bảo vệ Tổ quốc nhân dân ta?

- HS suy nghĩ trả lời:

+ Các kháng chiến nhân dân ta diễn hầu hết kỷ nối tiếp từ triều đại sang triều đại khác

+ Để lại kỳ tích anh hùng đáng tự hào, truyền thống cao quý tươi đẹp mãi khắc sâu vào lòng người Việt Nam yêu nước

4 Củng cố

(128)

- Thôáng kê triều đại Lịch sử dân tộc từ X – XIX 5 Dặn dò

(129)

Bài 28 Bài 28

TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC

CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM THỜI PHONG KIẾN CỦA DÂN TỘC VIỆT NAM THỜI PHONG KIẾN I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong yêu cầu HS nắm 1 Kiến thức

- Văn học Việt Nam kỷ trước năm 1858 để lại cho đời sau truyền thống yêu nước quý giá đáng tự hào

- Truyền thống yêu nước kết tinh nhiều nhân tố, kiện diễn thời kỳ lịch sử lâu dài

- Trong hồn cảnh chế độ phong kiến tác động tiến trình Lịch sử dân tộc với nét riêng biết yếu tố chống ngoại xâm, bảo vệ địa lý Tổ quốc, trở thành nét đặc trưng truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến

2 Tư tưởng

- Bồi dưỡng lòng yêu nước ý thức dân tộc, lòng biết ơn với anh hùng dân tộc

- Bồi dưỡng ý thức phát huy lòng yêu nước 3 Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ phân tích, liên hệ II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Một số đoạn trích tác phẩm hay lời danh nhân - Lược đồ Việt Nam thời Minh Mạng

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

- GV gọi HS lên bảng vẽ sơ đồ máy Nhà nước Lý – Trần, Lê sơ, Nguyễn - GV gọi HS trả lời câu hỏi: trình bày lại kháng chiến Lịch sử dân tộc từ X – XVIII

2 Dẫn dắt vào mới

Trong Lịch sử gần 3000 năm dựng nước giữ nước, dân tộc Việt Nam tạo nên truyền thống tốt đẹp bật lên truyền thống yêu nước – truyền thống cao quý vừa hun đúc phát huy qua hàng ngàn năm Lịch sử vừa thấm đượm vào sống ngày vươn cao dân tộc Để hiểu trình hình thành, phát triển luyện truyền thống yêu nước thời kỳ phong kiến độc lập ta tìm hiểu 28

3 Tổ chức dạy học mới

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Cả lớp – Cá nhân

- Trước hết Gv đặt câu hỏi để tạo ý định hướng nhận thức cho HS: Em hiểu về

(130)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững hai khái niệm: truyền thống truyền thống yêu

nước?

- HS vận dụng hiệu biết để trả lời

- GV nhận xét kết luận

- GV lấy ví dụ số truyền thống dân tộc để minh hoạ: Truyền thống yêu nước, lao động cần cù, chịu khó, chịu đựng gian khổ, đồn kết… tính lịch sử phong tục truyền thống như: nhuộm răng, ăn trầu Nổi bật truyền thống yêu nước

- HS nghe, ghi chép

- GV giảng tiếp: Truyền thống u nước có nguồn gốc từ lịng u nước Vậy lịng u nước có nguồn gốc từ đâu? (bắt nguồn từ tình cảm nào?) truyền thống yêu nước hình thành nào?

- Khái niệm:

+ Truyền thống yếu tố sinh hoạt xã hội, phong tục, tập quán, lối sống, đạo đức dân tộc hình thành trình lưu truyền từ đời sang đời khác từ xưa đến

+ Truyền thống yêu nước dân tộc Việt Nam: nét bật đời sống văn hố tinh thần người Việt, di sản quý báu dân tộc hình thành sớm, củng cố phát huy qua hàng ngàn năm Lịch sử

Hoạt động 2: Cả lớp

- GV lấy ví dụ: người sinh cịn nhỏ tuổi khơng thể khẳng định em bé yêu nước Vậy với dân tộc yêu nước có nguồn gốc từ đâu? Có từ bao giờ? Và hình thành nào?

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để lý giải vấn đề đặt

- HS theo dõi SGK vừa suy nghĩ liên hệ trả lời - GV nhận xét, bổ sung, kết luận

+ GV giảng tiếp lòng yêu nước thời kỳ biểu ý thức có chung cội nguồn: rồng cháu tiên, sinh từ “Quả bầu mẹ …” ý thức xây dựng, bảo vệ quốc gia dân tộc Việt, Văn Lang – Âu Lạc

- HS nghe, ghi nhớ trình hình thành truyền thống yêu nước

- GV dẫn dắt vấn đề: Truyền thống yêu nước luyện phát huy tìm hiểu mục II:

- Lòng yêu nước bắt nguồn từ tình cảm đơn giản, khơng gian nhỏ hẹp như: Tình yêu gia đình, yêu quê hương nơi chơn cắt rốn, nơi sinh sống gắn bó (Đó tình cảm gắn với địa phương)

- Từ hình thành quốc gia dân tộc Việt: văn Lang – Âu Lạc tình cảm gắn bó mang tính địa phương phát triển thành tình cảm rộng lớn – lòng yêu nước

- Ở thời kỳ Bắc thuộc lòng yêu nước biểu rõ nét

+ Qua ý thức bảo vệ di sản văn hố dân tộc

+ Lòng tự hào chiến cơng, tơn kính vị anh hùng để từ hình thành truyền thống u nước Việt Nam

II PHÁT TRIỂN VÀ TÔI LUYỆN TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC TRONG CÁC THẾ KỶ PHONG KIẾN ĐỘC LẬP

Hoạt động 3: Cả lớp, cá nhân

(131)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững trình đấu tranh bền bỉ dân tộc Bước sang

thời kỳ độc lập bối cảnh Lịch sử đặt thách thức lòng yêu nước người Việt

HS nghe, ghi nhớ

- GV phát vấn: Em nêu bối cảnh Lịch sử của dân tộc cho biết bối cảnh đặt yêu cầu gì?

- HS dựa vào SGK trả lời

- GV nhận xét, bổ sung, kết luận

- GV bổ sung, yêu cầu: Xây dựng đất nước bảo vệ Tổ quốc thử thách với lòng yêu nước người Việt Nam  lòng yêu nước

được phát huy cao độ - HS nghe, ghi chép

* Bối cảnh Lịch sử

- Đất nước trở lại độc lập, tự chủ

- Nhưng sau 1000 năm Bắc thuộc kinh tế trở nên lạc hậu, đói nghèo

- Các lực phương bắc chưa từ bỏ âm mưu xâm lược phương Nam

 Trong bối cảnh lòng yêu nước ngày

càng phát huy, luyện Hoạt động 4: Cả lớp, Cá nhân

- GV yêu cầu HS theo dõi SGK để trả lời câu hỏi: Trong kỷ độc lập truyền thống yêu nước được biểu nào?

- HS theo dõi SGK phát biểu - GV chốt ý

- HS nghe, ghi chép

+ GV Giải thích: Yêu nước gắn với thương dân truyền thống yêu nước ngày mang yếu tố nhân dân “người chở thuyền dân, lật thuyền dân”

 Khoan thư sức dân dễ làm kế sâu rễ, bền gốc,

“Thượng sách để giữ nước”

+ GV tiểu kết: Như hệ phong kiến độc lập truyền thống yêu nước phát huy luyện, làm nên kỳ tích anh hùng chiến thắng vẻ vang dân tộc

- Biểu hiện:

+ Ý thức vươn lên xây dựng phát triển kinh tế tự chủ, văn hố đậm đà sắc truyền thống dân tộc

+ Tinh thần chiến đấu chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc người Việt

+ Ý thức đồn kết tầng lới nhân dân, dân tộc công xây dựng bảo vệ Tổ quốc

+ Lòng tự hào dân tộc, biết ơn tổ tiên + Ý thức dân, thương dân giai cấp thống trị tiến – yêu nước gắn với thương dân – mang yếu tố nhân dân

III NÉT ĐẶC TRƯNG CỦA

TRUYỀN THỐNG YÊU NƯỚC VIỆT NAM THỜI PHONG KIẾN Hoạt động 5: Cả lớp, cá nhân

- GV đặt vấn đề: Qua tìm hiểu ta thấy truyền thống yêu nước dân tộc Việt Nam biểu đa dạng mức độ khác nhau:

+ Hy sinh, xả thân nước

+ Tự hào đất nước, tơn kính vị anh hùng dân tộc

(132)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững + Chống giặc ngoại xâm, bảo vệ độc lập

+ Giữ gìn di sản văn hố dân tộc

+ Làm việc ích nước, lợi nhà… biểu đặc trưng truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến chống giặc ngoại xâm bảo vệ độc lập dân tộc

- HS nghe, ghi nhớ

- GV phát vấn: Tại xem nét đặc trưng cơ truyền thống yêu nước Việt Nam thời phong kiến chống giặc ngoại xâm, bảo vệ độc lập dân tộc?

- HS theo dõi SGK kết hợp với kiến thức học để trả lời

- GV bổ sung kết luận

+ Để minh hoạ GV yêu cầu HS điểm lại tất kháng chiến khởi nghĩa giành giữ độc lập dân tộc nhân dân ta trước kỷ XIX Qua HS thấy giới có lẽ khơng có dân tộc trải nhiều chiến chống xâm lược Việt Nam

- HS nghe, ghi chép

- GV tiểu kết: Như rõ ràng ta thấy truyền thống yêu nước biểu rõ nét đấu tranh chống ngoại xâm Vì đấu tranh chống ngoại xâm trở thành nét đặc trưng truyền thống yêu nước Việt Nam

Truyền thống quý báu nhân dân Việt Nam phát huy cao độ qua thời đại, làm nên chiến công hiển hách cho dân tộc, “nhấn chìm tất bè lũ bán nước cướp nước” đưa đất nước, dân tộc “vượt qua nguy hiểm khó khăn”

- Trong cơng xây dựng đất nước Việt Nam đứng trước khó khăn thử thách lớn: Nguy tụt hậu, cạnh tranh khốc liệt với bên ngồi, nguy đánh sắc truyền thống dân tộc… Vì truyền thống yêu nước cần phải phát huy cao độ

- HS nghe, ghi nhớ

- GV đàm thoại với Hs biểu lịng u nước nay, lấy Ví dụ việc làm cụ thể, thơng qua giáo dục HS

- Dân tộc Việt Nam trải qua nhiều đấu tranh chống giặc ngoại xâm

- Trong đấu tranh chống giặc ngoại xâm nhân dân Việt Nam đồn kết trí đồng lịng vượt qua gian khổ, hy sinh, phát huy tài năng, trí tuệ, chiến đấu dũng cảm giành thắng lợi cuối

- Cũng chiến đấu chống ngoại xâm lòng yêu nước trở nên sáng chân thành cao thượng hết

 Đấu tranh chống ngoại xâm, bảo vệ độc

lập trở thành nét đặc trưng truyền thống yêu nước Việt Nam

4 Củng cố

- Q trình hình thành, tơi luyện, phát huy truyền thống yêu nước nhân dân Việt Nam

- Nét đặc trưng truyền thống yêu nước 5 Dặn dò

(133)

PHẦN BA PHẦN BA

LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI LỊCH SỬ THẾ GIỚI CẬN ĐẠI

CHƯƠNG I CHƯƠNG I

CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN CÁC CUỘC CÁCH MẠNG TƯ SẢN

(TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XVIII) (TỪ GIỮA THẾ KỶ XVI ĐẾN CUỐI THẾ KỶ XVIII)

Bài 29 Bài 29

CÁCH MẠNG HÀ LAN VÀ CÁCH MẠNG ANH CÁCH MẠNG HÀ LAN VÀ CÁCH MẠNG ANH I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học yêu cầu HS cần nắm được: 1 Kiến thức

- Bài học giúp HS hiểu rằng, đấu tranh nhân dân hà Lan lật đổ vương triều Tây Ban Nha từ kỷ XVI cách mạng tư sản thời kỳ Lịch sử cận đại giới Cách mạng tư sản Anh (thế kỷ XVIII) tiếp tục công vào chế độ phong kiến châu Âu, mở đường cho lực lượng sản xuất tư phát triển

2 Tư tưởng, tình cảm, thái độ

- Cách mạng tư sản buổi đầu thời cận đại thể mặt tích cực việc loại bỏ chế độ phong kiến số quốc gia châu âu, song thay đổi hình thức bóc lột hình thức bóc lột khác mà thơi Một chế độ bóc lột mới, tinh vi tàn bạo hình thành

3 Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh giá kiện II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ giới: đồ vùng Tây Âu - Aûnh Ơ-li-vơ Crơm-oen

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Giới thiệu mới

GV khái quát: Giai đoạn hậu kỳ trung đại (thế kỷ XV – XVII), chế độ phong kiến khủng hoảng, suy vong Giai cấp tư sản đời nhanh chóng khẳng định lực kinh tế ngày lớn mạnh Cuộc đấu tranh giai cấp tư sản chống chế độ phong kiến thể trước hết lĩnh vực tôn giáo, văn hố, nghệ thuật… bước dọn đường cho cách mạng tư sản khơng thể tránh khỏi tây Âu Nhưng sao, cách mạng tư sản sớm nổ “vùng đất thấp” xứ sở “sương mù” Ý nghĩa kiện tiến trình Lịch sử nhân loại sao? Chúng ta nghiên cứu làm sáng tỏ vấn đề học hôm

2 Tổ chức dạy học mới

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1:

- GV giới thiệu đồ vị trí Hà Lan trước Cách mạng (Gồm lãnh thổ nước Hà Lan, Bỉ,

(134)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Luyxămbua số vùng Đông Bắc Pháp) giải

thích vùng đất có tên gọi “Nêđéclan” (Vùng đất thấp)

- GV: Dựa vào đâu để nói rằng, đầu kỷ XVI Nêđéclan vùng kinh tế TBCN phát triển Châu Âu? HS tìm thấy câu trả lời qua kiến thức SGK

- GV dẫn dắt: Sự phát triển kinh tế TBCN có ảnh hưởng đến tình hình xã hội Nêđéclan? Sau trình bày tình hình kinh tế, xã hội Nêđéclan thời cai trị quyền phong kiến Tây Ban Nha, GV hướng dẫn HS nhận thức:

+ Vì tư tưởng cải cách tơn giáo Canvanh nhanh chóng nơi chấp nhận

+ Tư tưởng cải cách dọn đường cho cách mạng

- Từ đầu kỷ XVI Nêđéclan vùng kinh tế TBCN phát triển châu Âu

- Giai cấp tư sản Nêđéclan đời, lực kinh tế ngày lớn mạnh

- Tháng / 1566 nhân dân miền Bắc Nêđéclan khởi nghĩa, lực lượng phát triển mạnh, làm chủ nhiều nơi

Hoạt động 2:

- HS đọc SGK tóm tắt thành chủ yếu trình đấu tranh kéo dài suốt thập kỹ cuối kỷ XVI như:

+ Giải phóng tỉnh miền Bắc + Phân hố lực lượng kẻ thù

+ Hội nghị tỉnh miền Bắc (U – trếch) với nhiều sách quan trọng

+ Chính quyền phong kiến Tây ban Nha sụp đổ + Nước cộng hồ tư sản (Hà Lan) đời …

- GV gợi ý để HS nhận thức: Cách mạng tư sản thay hình thức bóc lột hình thức bóc lột khác, giai cấp bóc lột giai cấp bóc lột khác, chế độ không thay đổi

- Năm 1609 Hiệp định đình chiến dược ký kết, đến năm 1648 công nhận độc lập

Ý nghĩa:

+ Là cách mạng tư sản giới

+ Mở đường cho chủ nghĩa TB Hà Lan phát triển

+ Mở thời đại – bùng nổ cách mạng tư sản

+ Hạn chế: Quan hệ sản xuất phong kiến cịn tồn số nơi, nhân dân khơng hưởng quyền lợi Kinh tế, Chính trị Hoạt động 3:

- Sự phát triển kinh tế Anh thể hiện như nào? GV hướng dẫn HS dựa vào SGK để nhận thức nội dung theo logic sau:

- Sự phát triển công trường thủ công dần lấn át phường hội Sản phẩm tăng nhanh số lượng chất lượng kích thích hoạt động ngoại thương phát triển ngành len dạ, buôn bán nô lệ da đen

- Sự phát triển ngành len kéo theo phát triển nghề nuôi cừu Do phận quý tộc Anh chuyển sang kinh doanh hàng hố theo hướng TBCN, trở thành quý tộc

GV miêu tả cảnh “Rào đất cướp ruộng” (Hình ảnh “Cừu ăn thịt người” nhà văn Tomat Morơ), sau hướng dẫn HS lý giải tư sản, quý tộc Anh giàu lên nhanh chóng

2 Cách mạng tư sản Anh

a Tình hình nước Anh trước cách mạng Kinh tế: đầu kỉ XVII, kinh tế nước Anh phát triển Châu Âu

(135)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - Sự bảo thủ, lạc hậu phản động chế độ

phong kiến Anh thể nào? Sau HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi trên, GV tiếp tục dẫn dắt HS giải vấn đề: Mâu thuẫn lòng xã hội Anh biểu nào? Hướng giải mâu thuẫn đó?

GV hướng dẫn HS theo dõi diễn biến cách mạng (có thể lập bảng niên biểu kiện theo liệu sau)

+ 1642 – 1648: Nội chiến (vua – Quốc hội) + 1649: Xử tử vua, thành lập nước cộng hồ + 1653: Lập độc tài

+ 1688: Quốc hội biến, xác lập chế độ quân chủ lập hiến

Dựa vào niên biểu, hướng dẫn HS nắm hướng phát triển cách mạng Anh qua mốc chính, sau lý giải vấn đề:

+ Vì cách mạng Anh có thoả hiệp giữa Quốc hội với lực lượng phong kiến cũ?

+ Vì nói cách mạng Anh cách mạng bảo thủ?

Điểm quan trọng mà GV cần khắc hoạ để HS nhận thức sâu sắc thái độ hai mặt giai cấp tư sản Anh Khi chưa đủ mạnh, lợi ích giai cấp mình, chúng khơng lừa phỉnh quần chúng đứng lên tranh đấu chống chế độ phong kiến, mà cịn lơi kéo phận quý tộc (từng kẻ thù trước đó) tạo nên liên minh trị Khi cách mạng thành công, giai cấp tư sản phản bội lại quần chúng cách mạng, đồng thời củng cố liên minh quý tộc – tư sản việc thiết lập thể chế trị Quân chủ lập hiến Nhà vua “trị vì” mà khơng “cai triï” khơng có thực quyền Quyền lực trị tập trung tay Quốc Hội lập hiến giai cấp tư sản Dù cịn có hạn chế định song sách mạng tư sản Anh có ý nghĩa trọng đại Lịch sử giới

Chính trị: Chế độ phong kiến kìm hãm lực lượng sản xuất TBCN

Cách mạng bùng nổ

b Diễn biến cách mạng:

(theo dõi niên biểu nắm kiện chính) + Năm 1642 – 1648: nội chiến ác liệt (Vua – Quốc hội)

+ Năm 1449: xử tử vua, nước công hồ đời, cách mạng đạt đến đỉnh cao

+ 1653: Nền độc tài thiết lập (một bước tụt lùi)

+ Năm 1688: Quốc hội tiến hành biến, sau chế độ quân chủ lập hiến xác lập

c Ý nghĩa

Lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB Anh phát triển

Mở thời kỳ độ từ chế độ Phong kiến sang chế độ tư

4 Sơ kết học

- GV hướng dẫn HS nhận thức vấn đề chủ yếu sau:

- Vì sau cách mạng tư sản Hà Lan nổ hình thức chiến tranh giải phóng dân tộc?

(136)(137)

Bài 30 Bài 30

CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CHIẾN TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ CỦA CÁC THUỘC ĐỊA ANH Ở BẮC MĨ I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học yêu cầu HS cần nắm được: 1 Kiến thức

Bài học giúp HS hiểu rằng, chiến tranh giành độc lập nhân dân 13 nước thuộc địa Anh Bắc Mĩ cuối kỷ XVIII cách mạng tư sản Việc đời số nước tư sản ngồi Châu Âu tiếp xúc công vào chế độ phong kiến mở đường cho lực lượng sản xuất Tư phát triển, khẳng định tâm vươn lên nằm quyền thống trị giới giai cấp tư sản

2 Tư tưởng, tình cảm, thái độ

Chiến tranh giành độc lập thắng lợi, hợp chủng quốc Hoa Kỳ đời, góp phần thúc đẩy phong trào đấu tranh chống phong kiến châu Âu phong trào giải phóng dân tộc Mỹ Latinh sau Tuy vậy, chế độ nô lệ tồn Mỹ, quần chúng nhân dân không hưởng thành cách mạng mà họ phải đổi xương máu

3 Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ sử dụng đồ dùng trực quan, kỹ phân tích, khái quát , tổng hợp, đánh giá kiện

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

Bản đồ 13 thuộc địa Anh Bắc Mỹ; ảnh bạo động Bơxtơn, gic giơ Oa sinh tơn, đại hội lục địa… (GV lựa chọn nhiều tài liệu trực quan sinh động Encarta)

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Giới thiệu mới

GV tạo tình vào qua nhiều cách khác nhau, nhiên cần ý HS đầu cấp ấn tượng với cách diễn đạt nhẹ nhàng giàu hình ảnh Chẳng hạn: Cuộc cách mạng tư sản nổ “vùng đất thấp” “xứ sở sương mù” có ý nghĩa trọng đại song chưa đủ củng cố niềm tin cho người đương thời thắng lợi hồn tồn giai cấp tư sản Lịch sử phải chờ đợi kỷ sau để chứng kiến bến bờ Đại Tây Dương biến động trị – xã hội to lớn 13 thuộc địa Anh, dẫn đến đời quốc gia tư sản châu Mỹ Vì nơi lại bùng nổ chiến tranh giành độc lập? Kết chiến ảnh hưởng Lịch sử châu Mỹ giới? Chúng ta nghiên cứu làm sáng tỏ vấn đề học hôm

2 Tổ chức dạy học mới

Phần kiểm tra cũ tiến hành trước vào mới, thực q trình tiến hành nghiên cứu kiến thức mới)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1:

- GV giới thiệu đồ vị trí 13 thuộc địa Anh Bắc Mỹ nêu câu hỏi: 13 thuộc địa Anh

(138)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững được đời nào?

GV gợi ý để Hs nhớ lại kiến thức cũ làm cho nhận thức kiến thức

+ Cuộc di dân từ châu Âu sang Châu Mĩ từ sau phát kiến địa lý Critxtop Cơlơmbơ

+ Q trình chinh phục người Inđian đuổi họ phía Tây

+ Đưa nô lệ da đen từ Châu Phi sang khai phà đồn điền…

+ Nền kinh tế TBCN 13 thuộc địa Anh phát triển nào?

- Nửa đầu kỷ XVIII, 13 thuộc địa Anh đời dọc bờ biển Đại Tây Dương (1,3 triệu người)

Hoạt động 2:

- HS dựa vào SGK để trình bày phát triển kinh tế miền (Bắc – Nam), quan trọng biết cách lý giải có khác ngành nghề sản xuất khu vực

+ Miền Bắc: Cơng trường thủ cơng phát triển nhiều ngành nghề như: Rượu, thuỷ tinh Luyện kim, đóng tàu, dệt, … (Các mỏ kim loại quý tập trung chủ yếu miền Bắc, cảng Bôxtơn sầm uất…)

+ Miền Nam: Kinh tế đồn điền phát triển, sản xuất hàng hố nông nghiệp xuất khẩu: ngô, bơng, mía, thuốc là… (đất đai phì nhiêu; Sử dụng rộng rãi, bóc lột tàn bạo nơ lệ da đen)

Sự phát triển kinh tế 13 thuộc địa đặt những yêu cầu gì?

Sau cho Hs thảo luận vấn đề này, GV cần nhấn mạnh yêu cầu thiết sản xuất, buôn bán, mở mang kinh tế phía tây Tuy nhiên, mong muốn đáng bị quyền Anh quốc sức kiøm hãm

GV tiếp tục cho HS thảo luận vấn đề

Tại phủ Anh lại kìm hãm phát triển kinh tế thuộc địa?

Chính phủ Anh làm để kiøm hãm phát triển kinh tế thuộc địa? Hậu chính sách sao?

GV lấy kết thảo luận để lý giải nguyên nhân dẫn đến việc bùng nổ chiến tranh đòi quyền độc lập tất tầng lớp nhân dân 13 thuộc địa Anh

- Giữa kỷ XVIII, công thương nghiệp TBCN phát triển

- Sự phát triển kinh tế công, nông nghiệp thúc đẩy thương nghiệp, giao thông, thông tin, thống thị trường, ngôn ngữ

- Sự kìm hãm phủ Anh làm cho mâu thuẫn 13 thuộc địa trở nên gay gắt, dẫn đến việc bùng nổ chiến tranh

Hoạt động 3:

- GV sử dụng tranh (nguồn: Encarta) miêu tả, tường thuận cảnh Hành hình nhân viên sở Thuế; Tấn công tầu chở chè Anh; Bạo động Bôxtơn 1773

GV hướng dẫn Hs phân tích phản ứng vua Anh – nguyên nhân trực tiếp dẫn đến bùng nổ chiến (4 – 1775) GV cho HS quan sát bảng so sánh tương quan lực lượng bên bắt đầu chiến

2 Diễn biến chiến tranh thành lập Hợp chủng quốc Hoa Kỳ.

(139)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Ví dụ: lập bảng thể liệu sau:

+ Quân Anh: Lực lượng vạn: thiện chiến; vũ khí đầy đủ…

+ Quân 13 thuộc địa: lực lượng vạn; thiếu kinh nghiệm tác chiến; vũ khí thiếu thốn…

Từ việc so sánh, HS nhận thấy khó khăn, bất lợi nghĩa quân dẫn tới thương vong nhiều, thiếu thốn lương thực, lực lượng …

GV đặt vấn đề: Cuộc chiến tình hình kéo dài? Vấn đề cấp thiết cần giải lúc này gì?

- GV cho HS quan sát tranh đại hội lục địa lần hai, chân dung Oa sinh tơn, nêu câu hỏi thu hút ý HS

Ơng ai? Em biết ông?

Trong trình hướng dẫn HS thảo luận, cần ý nhấn mạnh tài thao lược quân Oa sinh tơn (chỉnh đốn quân đội, thay đổi hình thức tác chiến…), đồng thời phân tích tác dụng Tun ngơn độc lập việc kích thích tinh thần đồn kết chiến đấu nhân dân thuộc địa (có thể liên hệ với tun ngơn độc lập ngày 02/09/1945 ta) Nhờ tình hình thay đổi theo hướng ngày có lợi cho nghĩa quân

GV sử dụng sơ đồ cấu tổ chức Nhà nước Mỹ Giới thiệu Oa-sinh-tơn bầu làm tổng thống nước Mỹ (năm bùng nổ Đại cách mạng Pháp 1789), thủ đô nước Mỹ mang tên ông

Hướng dẫn HS nhận thức ý nghĩa chiến tranh giành độc lập Bắc Mỹ, từ rút tính chất cách mạng tư sản

- Tháng – 1775 Đại hội lục địa lần thứ hai triệu tập

+ Quyết định xây dựng quân đội lục địa + Cử Gioóc-giơ Oa-sinh-tơn làm tổng huy quân đội

+ Thông qua bảng Tuyên ngôn độc lập (4-7-1776), tuyên bố thành lập hợp chủng quốc Hoa Kỳ

- Ngày 17-10-1777 chiến thắng Xaratôga tạo bước ngoặt chiến

- Năm 1781 trận I-c-tao giáng địn định, giành thắng lợi cuối

Kết ý nghĩa chiến tranh giành độc lập

- Theo hồ ước vécxai (9-1783) Anh công nhận độc lập 13 thuộc địa bắc Mỹ

- Năm 1787 thơng qua Hiến Pháp củng cố vị trí Nhà nước Mỹ

Ý nghĩa:

+ Giải phóng Bắc Mỹ khỏi quyền Anh, thành lập quốc gia tư sản, mở đường cho CNTB phát triển Bắc Mỹ

+ Góp phần thúc đẩy cách mạng chống phong kiến Châu Âu, phong trào đấu tranh giành độc lập Mỹ La tinh

4 Sơ kết học

GV hướng dẫn HS nhận thức vấn đề chủ yếu sau:

- Vì cách mạng tư sản Bắc Mỹ nổ hình thức chiến tranh giành độc lập?

- Nhấn mạnh ý nghĩa quan trọng cách mạng tư sản đó?

(140)

Bài 31 Bài 31

CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII CÁCH MẠNG TƯ SẢN PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học yêu cầu HS cần nắm được: 1 Kiến thức

- Bài học giúp HS hiểu rằng, cách mạng tư sản Pháp cuối kỷ XVIII cách mạng tư sản điển hình thời kỳ lịch sử giới cận đại Nó lật đổ chế độ phong kiến, mở đường cho CNTB phát triển Pháp, góp phần vào thắng lợi chủ nghĩa tư phạm vi giới

2 Tư tưởng, tình cảm, thái độ

- Quần chúng nhân dân, động lực chủ yếu thúc đẩy nghiệp cách mạng Pháp đạt đến đỉnh cao chun Gia-cơ-banh, họ xứng đáng người sáng tạo lịch sử

3 Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ sử dụng đồ dùng trực quan, kỹ thuật phân tích, khái quát, tổng hợp, đánh giá kiện

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Bản đồ phong trào đấu tranh nhân dân Pháp

- Tranh “Tình cảnh nơng dân Pháp”, “Tấn cơng phá ngục Ba-xti” … (GV lựa chọn tài liệu trực quan Encarta)

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ:

Câu hỏi 1: Vì nói chiến tranh giành độc lập 13 bang thuộc địa Anh Bắc Mỹ cách mạng tư sản?

Câu hỏi 2: Phân tích ý nghĩa chiến tranh giành độc lập Bắc Mỹ?

Sau HS trả lời, GV nhấn mạnh ảnh hưởng cách mạng Mỹ châu Mỹ châu Âu, đặc biệt nước Pháp tình trạng “đêm trước cách mạng”

2 Giới thiệu mới

Cuối kỷ XVIII, Pa-ri hoa lệ nước Pháp – “Kinh đô Châu Âu”, bùng nổ cách mạng “long trời lở đất” Thành cách mạng Lê-nin nhấn mạnh rằng: “Nó xứng đáng đại cách mạng làm việc cho giai cấp tức giai cấp tư sản, để đến trọn kỷ XIX, kỷ đem lại ánh sáng văn hố, văn minh cho nhân loại diễn ảnh hưởng cách mạng vĩ đại này” Vì cách mạng tư sản trung tâm châu Âu lại trở nên điển hình cách mạng tư sản thời kỳ cận đại, nghiên cứu làm sáng tỏ vấn đề học hôm (GV ghi tiêu đề học)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Cá nhân

GV tổ chức để HS trả lời câu hỏi: Căn vào đâu để nói rằng, cuối kỷ XVIII, Pháp nước

I NƯỚC PHÁP TRƯỚC CÁCH MẠNG 1 Tình hình kinh tế xã hội:

(141)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững nông nghiệp lạc hậu? HS dựa vào

SGK để trả lời câu hỏi Đặc biệt, GV hướng dẫn HS phân tích đời sống nơng dân Pháp ách áp bóc lột phong kiến, Giáo hội (Địa tô từ 1/3 đến 1/2 hoa lợi, nhiều loại thuế, nghĩa vụ phong kiến, nhà thờ phi lí khác) Miêu tả tranh “Tình cảnh nơng dân Pháp trước mạng” (hình - SGK)

GV miêu tả cơng xưởng luyện thép Pháp (Nguồn: Encarta)

Hoạt động 2: Thảo luận

GV cho HS theo dõi sơ đồ cấu xã hội nước Pháp, hướng dẫn HS thảo luận, vai trò, quyền lợi kinh tế, địa vị trị đẳng cấp, từ rút kết luận:

Mâu thuẫn quyền lợi kinh tế, địa vị trị dẫn đến khủng hoảng xã hội sâu sắc

Giải mâu thuẫn nào?

Nước Pháp “đêm trước cách mạng”

Hoạt động 1: Thảo luận

GV hướng dần HS thảo luận vấn đề: Những tư tưởng tiến nước Pháp trước cách mạng dựa sở nào? Sau GV giới thiệu trào lưu “Triết học ánh sáng” thông qua quan điểm tiêu biểu Mông-te-xki-ơ, Vôn-te, Ru-xô HS cần nhận thức rõ tư tưởng khơng dừng việc phê phán chế độ phong kiến thối nát, giáo lí nhà thờ hủ lậu, mà quan trọng đặt sở móng lí thuyết việc xây dựng chế độ xã hội Nó thực tư tưởng dọn đường cho cách mạng, ngọïn đuốc sáng cho nước Pháp đêm tối Hoạt động 1: GV/ HS

GV hướng dẫn HS thảo luận vấn đề:

- Nhà vua triệu tập , hội nghị đẳng cấp để làm gì?

- Nhà vua có đạt mục đích khơng? Vì vậy?

GV tường thuật trận cơng phá ngục Ba-xti (Có thể sử dụng đoạn trích thơ 14 - Tố Hữu)

GV sử dụng đồ phong trào nhân dân Pháp (SGK), Bức tranh biếm hoạ Nơng dân chặt vịi bạch tuộc (Chính sách tơ, thuế Phong kiến, Giáo hội ăn bám.) Nông dân đốt lãnh địa phong kiến v.v

GV hướng dẫn HS tìm hiểu tư tưởng tiến Bản tuyên ngôn nhân quyền dân quyền (Có thể liên hệ với Tuyên ngôn độc lập củaMỹ, Tuyên ngôn độc lập Việt Nam)

- HS nhận xét mặt tích cực hạn chế sách mà Quốc hội lập hiến ban hành

- Cuối kỷ XVIII, Pháp nước nông nghiệp

+ Công cụ, kĩ thuật canh tác lạc hậu, suất thấp

+ Lãnh chúa, Giáo hội bóc lột nơng dân nặng nề

- Công thương nghiệp phát triển

+ Máy móc sử dụng ngày nhiều (dệt, khai mỏ, luyện kim)

+ Công nhân đông, sống tập trung

+ Bn bán mở rộng với nhiều nước B Chính trị

- Xã hội chia thành đẳng cấp

+ Tăng lữ: nắm đặc quyền

+ Quý tộc: kinh tế, trị, giáo hội

+ Đẳng cấp thứ ba: Gồm TS, Nơng dân, bình dân Họ làm cải, phải đóng thứ thuế, khơng hưởng quyền lợi trị

- Mâu thuẫn xã hội gay gắt

2 Cuộc đấu tranh lĩnh vực tư tưởng:

Những tư tưởng tiến phê phán quan điểm lỗi thời, giáo lí lạc hậu, mở đường cho xã hội phát triển Triết học ánh

sáng dọn đường cho cách mạng bùng nổ,

định hướng cho xã hội tương lai

II TIẾN TRÌNH CỦA CÁCH MẠNG 1 Cách mạng bùng nổ Nền quân chủ lập hiến

- Ngày 5-5-1789 Hội nghị ba đẳng cấp nhà vua triệu tập bị đẳng cấp thứ ba phản đối

- Ngày 14-7-1789, quần chúng phá ngục Ba-xti, mở đầu cho cách mạng Pháp

- Quần chúng nhân dân dậy khắp nơi (cả thành thị nông thơn), quyền tư sản tài thiết lập (Quốc hội lập hiến)

+ Thông qua Tuyên ngôn nhân quyền dân quyền

+ Ban hành sách khuyến khích cơng thương nghiệp phát triển

(142)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Trước hành động phản quốc nhà vua, cách

mạng Pháp cần phải làm gì?

Những biện pháp mà Quốc hội lập hiến nhân dân Pháp tiến hành có bảo vệ nước Pháp?

Giai đoạn sau cách mạng nước Pháp giúp ta trả lời câu hỏi

Hoạt động 2: Giáo viên - Học sinh

GV tái kiến thức cũ đặt tình mới:

Với việc xử tử vua Sác-lơ I, thiết lập cộng hồ, cách mạng Anh đạt tới đỉnh cao Cách mạng Pháp lúc đãê làm việc tương tự, cách mạng Pháp đã đạt tớiđỉnh cao chưa?

- Hướng dẫn HS thảo luận, GV cần chốt lại vấn đề: Những định Quốc hội (do áp lực quần chúng), chưa đáp ứng yêu cầu cấp bách mà cách mạng Pháp đòi hỏi

+ Chống thù giặc ngồi

+ Chống nạn đầu tích trữ, phục vụ mặt trận, cải thiện đời sống nhân dân Quần chúng tiếp tục tạo áp lực, chuyển giao quyền tay phái Gia-cô-banh, đáp ứng yêu cầu

cách mạng

- GV sử dụng ảnh chân dung giới thiệu Rô-be-xpi-e, nhấn mạnh phẩm chất bật ý chí sắt đá tinh thần đấu tranh khơng khoan nhượng trước kẻ thù lợi ích nhân dân, người kiên định “không thể đảo ngược được”

Hoạt động 3: Giáo viên - Học sinh

- GV hướng dẫn HS nhận thức sách cụ thể quyền Gia-cơ-banh lúc thực phát huy tác dụng Cần có so sánh để thấy sách tiến hẳn thời kì Gi-rơng-đanh nắm quyền, chẳng hạn:

+ Việc chia ruộng thành lô lớn, bán giá cao thời Gi-rơng-đanh khiến nơng dân khơng thể có đất đai canh tác (thời Gia-cô-banh) sắc lệnh chia đất công, ruộng chia thành lô nhỏ, trả dần 10 năm

+ Trước đạo luật cấm công nhân bãi công, hội họp, hiến pháp (6-1793) ban bố quyền dân chủ rộng rãi, bất bình đẳng giai cấp bị xố bỏ

+ Việc ban hành luật giá tối đa khắc phục tình trạng nạn đầu tích trữ, huy động nạn đầu trích trữ, huy động lương thực thực phẩm cho mặt trận cải thiện bước đời sống nhân dân

- Tại lúc cách mạng lên, phái Gia-cô-banh lại suy yếu?

GV hướng dẫn HS phân tích địi hỏi từ nhiều phía (tư sản, cơng nhân, nơng dân) quyền Gia-cơ-banh lúc đáng khơng thể có điều kiện thực Đất nước vừa

xác lập chuyên tư sản (quân chủ lập hiến)

- Vua Pháp tìm cách chống phá cách mạng, khôi phục lại chế độ phong kiến (xúi giục phản động nước, liên kết với phong kiến bên ngồi)

- Tháng 4-1792 Chiến tranh Pháp với liên minh phong kiến Áo - Phổ bùng nổ

- Ngày 11-7-1792 Quốc hội tuyên bố Tổ quốc lâm nguy, quần chúng loạt tự vũ trang bảo vệ đất nước

2 Tư sản công thương cầm quyền Nền cộng hồ thành lập.

- Ngày 10-8-1792 quần chúng Pa-ri dậy, lập quyền cơng xã cách mạng (phái Girôngđanh); bắt vua hồng hậu

- Ngày 21-9 Quốc hội tuyên bố lập Cộng hồ thứ nhất, xử tử nhà vua

- Đầu năm 1793, nước Pháp đứng trước khó khăn

+ Trong nước: Bọn phản động dậy; Đời sống nhân dân khó khăn

+ Bên ngồi: Liên minh phong kiến châu Âu đe doạ cách mạng

- Ngày 31-5-1793 quần chúng Pa-ri dậy, lật đổ phái Ghi-rơng-đanh, giành quyền tay phái Gia-cơ-banh (Ngày 2-6)

3 Nền chun Giacơbanh đỉnh cao của cách mạng

- Trước khó khăn, thử thách nghiêm trọng Chính quyền Gia-cơ-banh đưa biện pháp kịp thời, hiệu

+ Giải ruộng đất cho nông dân, tiền lương cho công nhân

+ Thông qua hiến pháp mới, mở rộng tự dân chủ

+ Ban hành lệnh “Tổng động viên”

+ Xố nạn đầu tích trữ

- Phái Gia-cô-banh hồn thành nhiệm vụ chống thù trong, giặc ngồi, đưa cách mạng đến đỉnh cao

(143)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững kết thúc chiến gian khổ, kéo dài với

khó khăn chồng chất Hậu chưa khắc phục Sự bất lực, lúng túng với sách sai lầm phái Gia – cô -banh (đàn áp lực lượng chống đối), dẫn đến việc họ khơng cịn chỗ dựa Ngay phận quần chúng cách mạng trung thành với với Gia-cơ-banh địi hỏi Rơ-be-xpi-e phải hành động cương trước hành động kẻ thù ơng lại lừng chừng không đốn Lực lượng tư sản hội - kẻ giàu lên chiến tranh làm đảo bắt Rơ-be-xpi-e cộng ơng lên đoạn đầu đài Lịng nhiệt tình cách mạng quần chúng Pa-ri lúc nguội lạnh, để lực lượng phản động đẩy cách mạng vào giai đoạn thối trào Về thất bại Gia-cô-banh V.I.Lê-nin rõ: "Đưa dự định đại quy mơ mà lại khơng có chỗ dựa cần thiết để thực hiện, phải dựa vào giai cấp để áp dụng biện pháp hay biện pháp khác”

GV cần hướng dẫn để HS nhận thức rằng, đảo liên tiếp kể từ sau thất bại chun Gia-cơ-banh, trình xuống, thể tụt lùi cách mạng Pháp (Từ Cộng hồ tư sản qua bước trung gian trở quân chủ phong kiến) Có thể

biểu diễn thối trào cách mạng Pháp qua sơ đồ sau:

Gia-cô-banh (Cộng hồ: -1793) Đốc (27-7-1794)

Độc tài (Đế chế 1: 11-1799) Quân chủ (11 - 1815)

- GV hướng dẫn HS so sánh thành mà cách mạng Pháp đạt được, đặc biệt nhấn mạnh thành sức mạnh quần chúng cách mạng tạo tên Chính lẽ cách mạng tư sản Pháp cách mạng điển hình nhất, tiêu biểu nhất, hẳn cách mạng tư sản nổ trước sau Với ý nghĩa to lớn xứng đáng coi “đại cách mạng”

Thời kì thối trào

- Sau đảo chính, Uỷ ban Đốc đời thủ tiêu thành cách mạng

+ Hiến pháp ban hành bảo vệ lợi ích TS

+ Xố bỏ luật giá tối đa

+ Thủ tiêu quyền tự dân chủ

+ Khủng bố người cách mạng - Cuộc đảo (11- 1799) lật đổ chế độ Đốc chính, đưa Na-pơ-lê-ơng lên nắm quyền, xây dựng chế độ độc tài

- Sau nhiều năm chiến tranh, Đế chế I Na-pô-lê-ông bị suy yếu, thất bại (1815) Chế độ quân chủ Pháp phục hồi

III Ý NGHĨA LỊCH SỬ CỦA CÁCH MẠNG PHÁP CUỐI THẾ KỶ XVIII

- Là cách mạng dân chủ tư sản điển hình

+ Lật đổ chế độ phong kiến với tàn dư

+ Giải vấn đề dân chủ (ruộng đất cho nông dân, quyền lợi cơng nhân)

+ Hình thành thị trường dân tộc thống mở đường cho lực lượng TBCN Pháp phát triển

+ Giai cấp tư sản lãnh dạo, quần chúng định tiến trình phát triển cách mạng

- Mở thời đại thắng lợi củng cố quyền thống trị giai cấp tư sản phạm vi giới

3 Sơ kết học

GV hướng dẫn HS nhận thức vấn đề chủ yếu sau:

Vì cách tư sản Pháp cách mạng tiêu biểu, điển hình? Nhấn mạnh ý nghĩa quan trọng cuéc cách mạng tư sản đó?

(144)

CHƯƠNG 2 CHƯƠNG 2 CÁC NƯỚC ÂU – MỸ CÁC NƯỚC ÂU – MỸ

(TỪ ĐẦU THẾ KỶ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ XX) (TỪ ĐẦU THẾ KỶ XIX ĐẾN ĐẦU THẾ KỶ XX)

Bài 32 Bài 32

CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP Ở CHÂU ÂU CÁCH MẠNG CÔNG NGHIỆP Ở CHÂU ÂU I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học yêu cầu HS cần nắm được: 1 Kiến thức

- Nắm mốc thời gian thành tựu chủ yếu Cách mạng công nghiệp nước Anh, Pháp Đức

- Nắm hệ Cách mạng công nghiệp kinh tế, xã hội ý nghĩa phát triển Chủ nghĩa tư

- Hiểu tác dụng Cách mạng công nghiệp việc xây dựng đất nước thời kỳ công nghiệp hố đại hố

2 Tư tưởng, tình cảm

Cùng với việc nâng cao suất lao động, giai cấp tư sản bóc lột cơng nhân ngày tinh vi triệt để Đời sống người lao động bị sa sút đồng lương thấp Mâu thuẫn giai cấp tư sản giai cấp vô sản ngày thêm sâu sắc

3 Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ phân tích đánh giá bước phát triển máy móc, tác động Cách mạng công nghiệp kinh tế xã hội

- Kỹ khai thác tranh ảnh SGK II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Tranh ảnh phát minh công nghiệp thời kỳ - Lược đồ nước Anh

- Tư liệu tham khảo kinh tế, văn hố phần lịch sử giới III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi l: Lập niên biểu diễn biến Cách mạng Pháp qua giai đoạn

Câu hỏi 2: Tại nói thời kỳ chun Gia-cơ-banh đỉnh cao Cách mạng Pháp?

2 Dẫn dắt vào mới

Cuối kỷ XVIII đến kỷ XIX, nước châu Âu có bước

phát triển nhảy vọt lĩnh vực sản xuất Đó Cách mạng nhằm thực khí hố sản xuất thay cho lao động thủ cơng Vì thực chất Cách mạng kỹ thuật nhằm tạo suất lao động cao Chủ nghĩa tư bản, củng cố tảng chế độ Để nắm vững thành tựu chủ yếu Cách mạng công nghiệp nước Anh, Pháp, Đức nào? Hệ cách mạng công nghiệp sao, tìm hiểu nội dung học hơm

(145)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Cả lớp cá nhân

- GV trình bày phân tích: Sau lật đổ chế độ phong kiến, giai cấp tư sản lên nắm quyền tăng cường củng cố vị trí việc phát triển kinh tế cách mạng công nghiệp đáp ứng yêu cầu để tạo suất lao động cao hơn, khẳng định tính hẳn phương thức sản xuất tư chủ nghĩa so với phương thức sản xuất phong kiến vốn lạc hậu

- GV nêu câu hỏi: Vì Cách mạng cơng nghiệp diễn Anh?

HS dựa vào vốn hiểu biết SGK trả lời cầu hỏi

- GV nhận xét, bổ sung chốt ý:

+ Anh có điều kiện chuẩn bị cho cách mạng công nghiệp diễn sớm nước khác: Cách mạng nổ sớm, quyền giai cấp tư sản nắm

+ Kinh tế tư chủ nghÜa phát triển mạnh, lĩnh vực cơng nghiệp

+ Anh có hệ thống thuộc địa rộng lớn, tạo điều kiện cho giai cấp tư sản tích luỹ vốn đầu tư vào cơng nghiệp nước

- GV nhấn mạnh: Yếu tố quan trọng hàng đầu độ từ sản xuất thủ cơng sang sản xuất máy móc tích luỹ tư nguyên thuỷ (vốn ban đầu) Hoạt động 2: Nhóm

GV chia HS thành nhóm nêu nhiệm vụ sau: Hãy cho biết mốc thời gian thành tự chủ yếu Cách mạng công nghiệp Anh.

+ HS hoạt động theo nhóm, dựa vào SGK tìm hiểu cử đại diện trình bày kết nhóm HS bổ sung cho bạn

- GV nhận xét kết hợp với trình bày phân tích

+ Năm 1764, Giêm Ha-gri-vơ sáng chế máy kéo sợi, lấy tên cho gái đặt cho máy Gienni, ưu điểm sử dụng từ 16 – 18 cọc suốt mà công nhân điều khiển (kết hợp với giới thiệu máy Gienni)

+ Năm 1769, Ác-crai-tơ chế tạo máy kéo sợi chạy sức nước.

+ Năm 1779, Crôn-tơn cải tiến máyGiênni Ac-crai-tơ với kỹ thuật cao kéo sợi nhỏ vải đẹp bền

+ Năm 1785 Ét-mơn Các-rai chế tạo máy dệt chạy sức nước đưa suất tăng gần 40 lần so với dệt tay

- GV nêu câu hỏi: Tại cách mạng công nghiệp lại ngành công nghiệp nhẹ?

- HS dựa vào vốn kiến thức trả lời Trước HS trả lời GV gợi ý: Vốn thị trường, công nhân

Cách mạng công nghiệp Anh

- Anh nước tiến hành cách mạng công nghiệp:

+ Kinh tế tư chủ nghĩa phát triển mạnh

+ Cách mạng nổ sớm, quyền thuộc giai cấp tư sản

+ Có hệ thống thuộc địa lớn

- Những phát minh máy móc:

+ Năm 1764 Giêm Ha-gri-vơ sáng chế máy kéo sợi Gienni

+ Năm 1769 Ác-crai-tơ chế tạo máy kéo sợi chạy nước

+ Năm 1779 Crôm-tơn cải tiến máy kéo sợi tạo sản phẩm đẹp, bền

+ Năm 1785 Các-rai chế tạo máy dệt chạy sức nước, suất tăng 40 lần

(146)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - GV nhận xét kết luận: Những ngành có

truyền thống phát triển mạnh Anh, thu hồi vốn nhanh sản phẩm có thị trường tiêu thụ rộng

Hoạt động 3: Cá nhân

- GV trình bày: Năm 1784, Giêm Oát phát minh máy nước đưa vào sử dụng (Kết hợp giới thiệu máy nước Giêm Oát)

- GV nêu câu hỏi: Việc phát minh máy hơi

nước đưa vào sử dụng có ý nghĩa gì?

- HS dựa vào SGK trả lời - GV nhận xét chốt ý:

+ Nhờ có máy nước mà nhà máy xây dựng nơi thuận tiện (không phụ thuộc vào điều kiện địa lý phải gần sông, suối thời tiết)

- Tốc độ sản xuất suất lao động tăng lên rõ rệt, giảm sức lao động bắp người Lao động chân tay dần thay lao động máy móc

- GV trình bày: Bên cạnh việc phát minh máy nước, ngành luyện kim có tiến kỹ thuật: Năm 1735 phát minh phương pháp nấu than cốc, năm 1784 lò luyện gang xây dựng, ngành giao thơng vận tải có bước tiến lớn đầu kỷ XIX tàu thuỷ xe lửa xuất với đầu máy chạy nước:

+ Năm 1814 Xti-phen-xơn chế tạo tthµthành cơng đầu máy xe lửa .

+ Năm 1825 nước Anh khánh thành đoạn đường sắt

- GV kết luận: Đến kỷ XIX, Anh mệnh danh công xưởng giới Luân Đôn trở thành trung tâm thương mại với 80 vạn dân

- GV giới thiệu cho HS lược đồ nước Anh để thấy biến đổi Anh cấu kinh tế dân cư sau Cách mạng công nghiệp Hoạt động 1: Cả lớp, cá nhân

- GV trình bày phân tích: Cách mạng cơng nghiệp Pháp ngành công nghiệp nhẹ vào năm 30 kỷ XIX phát triển mạnh vào năm 1850 -1870 Trong khoảng 20 năm đó, số máy nước Pháp tăng lần, từ 5000 lên 27.000 chiếc; chiều dài đường sắt tăng 5,5 lần, từ 3000

km lên 16.500 km; tàu chạy nước tăng 3,5 lần

- GV nêu câu hỏi: Tác động Cách mạng công nghiệp kinh tế, xã hội nước Pháp

- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi: - GV nhận xét, bổ sung chốt ý:

+ Đưa kinh tế Pháp vươn lên mạnh mẽ, công nghiệp Pháp đứng thứ giới sau Anh

- Luyện kim: Năm 1735 phát minh phương pháp nấu than cốc luyện gang thép, năm 1784 lò luyện gang xây dựng

- Giao thông vận tải: Năm 1814 Xti-phen-xơn chế tạo thành công đầu máy xe lửa - Giữa kỷ XIX Anh trở thành công xưởng giới

2 Cách mạng công nghiệp Pháp, Đức a) Pháp

(147)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững + Bộ mặt Pari thành phố khác thay đổi rõ rệt

Một hệ thống đại lộ, nhà ga, cửa hàng dựng lên thay phố cũ chật hẹp

Hoạt động 2: Cả lớp, cá nhân

- GV giới thiệu cho HS thấy trình diễn Cách mạng công nghiệp: Cách mạng công nghiệp Đức diễn vào năm 40 kỷ XIX, đất nước bị chia sẻ thành nhiều tiểu quốc giai cấp tư sản chưa lên cầm quyền Đến kỷ XIX tốc độ phát triển công nghiệp Đức đạt mức kỷ lục

- HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK nói phát triển kinh tế Đức tác động Cách mạng công nghiệp

- GV nêu câu hỏi: Cách mạng công nghiệp tác động vào nông nghiệp ?

- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi

- GV nhận xét chốt ý: Máy móc sử dụng sản xuất nông nghiệp: Máy cày, bừa, máy gặt, … Sử dụng phân hố học  Năng suất thu hoạch tăng - GV nêu câu hỏi: Vì cách mạng công nghiệp ở Pháp, Đức diễn muộn tốc độ lại nhanh?

- HS dựa vào vốn kiến thức trả lời câu hỏi

- GV bổ sung chốt ý: Nhờ tiếp thu kinh nghiệm từ phát minh Anh, trình cải tiến kỹ thuật Pháp, Đức diễn khẩn trương

- Tác động kinh tế, xã hội:

+ Kinh tế Pháp vươn lên mạnh mẽ đứng thứ Thế giới

+ Bộ mặt Paris thành phố khác thay đổi rõ rệt

  1. Đức

- Cách mạng công nghiệp diễn vào năm 40 kỷ XIX với tốc độ nhanh đạt kỷ lục

- Trong nơng nghiệp: Máy móc thâm nhập đưa vào sử dụng nhiều: Máy cày, bừa, máy giặt, sử dụng phân bón

- Đặc điểm: Cách mạng công nghiệp Đức diễn với tốc độ phát triển nhanh, kỷ lục Hoạt động 1: cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Nêu hệ kinh tế Cách mạng công nghiệp?

- HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét, bổ sung chốt ý:

+ Nâng cao suất lao động, làm khối lượng sản phẩm cho xã hội nhiều

+ Bộ mặt nước tư thay đổi nhiều trung tâm công nghiệp thành thị đông dân đời

 Hệ cách mạng công nghiệp: - Bề kinh tế:

+ Nâng cao suất lao động làm khối lượng sản phẩm lớn cho xã hội

+ Thay đổi mặt nước tư bản, nhiều trung tâm công nghiệp thành thị đông dân đời

Hoạt động : Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Ngồi hệ mặt kinh tế, Cách mạng công nghiệp đem lại hệ xã hội như nào?

- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi

- GV nhận xét chốt ý: Hình thái giai cấp tư sản cơng nghiệp vô sản công nghiệp

- Tư sản công nghiệp nắm tư liệu sản xuất

- Về xã hội:

(148)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững nắm quyền thống trị nước ngồi

- Vô sản công nghiệp ngày đông đảo song đời sống họ ngày cực dẫn đến mâu thuẫn tư sản vô sản không ngừng tăng lên làm bùng nổ nhiều đấu tranh giai cấp

+ Tư sản công nghiệp nắm tư liệu sản xuất quyền thống trị

+ Vô sản công nghiệp làm thuê, đời sống cực dẫn đến đấu tranh vô sản với tư sản

4 Sơ kết học

Yêu cầu HS trả lời câu hỏi nêu từ đầu học: Những thành tựu cách mạng công nghiệp, hệ Cách mạng cơng nghiệp?

5 Dặn dị, tập nhà - Học cũ đọc trước

- Lập bảng thống kê phát minh cách mạng công nghiệp Anh theo nội dung sau:

(149)

Bài 33 Bài 33

HỒN THÀNH CÁCH MẠNG TƯ SẢN HỒN THÀNH CÁCH MẠNG TƯ SẢN Ở CHÂU ÂU VÀ MỸ GIỮA THẾ KỶ XIX Ở CHÂU ÂU VÀ MỸ GIỮA THẾ KỶ XIX I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học yêu cầu HS cần nắm được: 1 Kiến thức

Nắm nguyên nhân, diễn biến, kết đấu tranh thống Đức, Italia nội chiến Mỹ

Giải thích đấu tranh thống Đức, Italia nội chiến Mỹ cách mạng tư sản

Vẽ lược đồ trình thống Italia, Đức 2 Tư tưởng, tình cảm, thái độ

Nhận thức vai trò quần chúng nhân dân đấu tranh chống lực phong kiến, bảo thủ, lạc hậu đòi quyền tự dân chủ

3 Kỹ năng

Rèn luyện cho HS kỹ phân tích, giải thích kiện lịch sử qua khẳng định tính chất cách mạng tư sản diễn hình thức khác

Kỹ khai thác lược đồ, tranh ảnh II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Lược đồ trình thống Đức, Italia nội chiến Mỹ

- Tranh ảnh đến nhân vật lịch sử có liên quan đến thời kỳ III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi 1: Nêu mốc thời gian thành tựu chủ yếu Cách mạng công nghiệp Anh?

Câu hỏi 2: Hệ Cách mạng công nghiệp? 2 Dẫn dắt vào mới

Trong thập niên 50 – 60 kỷ XIX nhiều cách mạng tư sản liên tục nổ hình thức khác Châu Âu Bắc Mỹ khẳng định tồn thắng phương thức sản xuất tư nghĩa, chấm dứt đấu tranh "Ai thắng ai" lực phong kiến lạc hậu, bảo thủ với giai cấp tư sản đại diện cho lực lượng sản xuất tiến Để tìm hiểu nguyên nhân dẫn đến đấu tranh thống Đức, Italia nội chiến Mỹ? Diễn biến diễn nào? Tính chất, ý nghĩa sao? Bài học hơm trả lời câu hỏi nêu

3 Tổ chức hoạt động lớp

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1:

- Trước hết GV giới thiệu cho HS thấy rõ: Từ 

(150)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững năm 1848 – 1849 cao trào Cách mạng tư

sản lại diễn sôi Châu Âu Ở Pháp nhằm lật đổ phận tư sản tài chính, thiết lập cộng hồ ,thứ 2, tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư phát triển Ở Đức Italia ngồi nhiệm vụ thủ tiêu quan hệ sản xuất phong kiến thực nhiệm vụ thống đất nước, mở đường cho chủ nghĩa tư lên

- Tiếp GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết tình hình nước Đức trước thống nhất?

- HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét chốt ý:

+ Đến kỷ XIX, kinh tế tư chủ nghĩa Đức phát triển nhanh chóng, Đức từ nước nơng nghiệp trở thành nước công nghiệp

+ Phương thức kinh doanh theo đường lối tư chủ nghĩa xâm nhập vào sản xuất: Sử dụng máy móc, thuê mướn công nhân, đẩy mạnh khai thác… tạo nên tầng lớp quý tộc tư sản gọi chung Gioong-Ke

+ Nước Đức bị chia sẻ thành nhiều vương quốc nhỏ, trở ngại lớn để phát triển kinh tế tư chủ nghĩa (G kết hợp việc trình bày với lược đồ nước Đức để thấy tình trạng chia rẽ quốc gia này)

- GV nêu câu hỏi: Yêu cầu cấp bách Đức là làm để phát triển kinh tế tư chủ nghĩa?

- HS trả lời câu hỏi

GV kết luận: Yêu cầu cấp bách lúc thống đất nước, chấm dứt tình trạng phân tán, chia rẽ

- GV trình bày phân tích: Ờ Đức thoả hiệp giai cấp tư sản quý tộc phong kiến, giai cấp vô sản chưa đủ trưởng thành để tiến hành thống đất nước đường Cách mạng – đường "Từ lên", trình thống đất nước thực đường chiến tranh vương triều – "từ xuống", thơng qua vai trị q tộc Phổ – đại diện Bi-xmác Với sách phản động đưa nước Đức trở thành đồn luỹ phản động, nguồn gốc chủ yếu dẫn đến chủ nghĩa quân phiệt xâm lược trung tâm xảy chiến tranh châu Âu

- Tình hình nước Đức

+ Giữa kỷ XIX kinh tế tư chủ nghĩa Đức phát triển nhanh chóng, Đức trở thành nước cơng nghiệp

+ Phương thức kinh doanh theo lối tư xâm nhập vào ngành kinh tế

+ Nước Đức bị chia xẽ thành nhiều vương quốc nhỏ, cản trở phát triển kinh tế tư chủ nghĩa  đặt yêu cầu cần thống

nhất đất nước

- Đức tiến hành thống vũ lực "Từ xuống" thông qua chiến tranh với nước khác

Hoạt động 2: Cả lớp cá nhân

- GV sử dụng lược đồ trình thống Đức để trình bày diễn biến trình thống nước Đức - Gọi – HS lên bảng trình bày lại trình thống Đức để củng cố kiến thức mục

- Quá trình thống Đức chủ yếu tập trung vào nội dung sau:

+ Năm 1864 Bi-xmác cơng Đan Mạch chiếm Hơn-xtai-nơ Sơ-lê-xvích hai địa bàn chiến lược quan trọng Ban Tích Bắc Hải Đan Mạch phải

- Quá trình thống Đức

(151)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững ký hồ ước (10/1864) Đồng ý trao hai công quốc cho

Aùo Phổ thành lập liên bang

- Kết quả: Năm 1867 Liên Bang Bắc Đức đời gồm 18 quốc gia Bắc Đức thành phố tự do, Hiện pháp thông qua

- Năm 1870, 1871 Bi-xmác tiến hành chiếm Pháp, Pháp phải ký hiệp định đầu hàng thu phục bang miền Nam hồn tồn thống đất nước

- GV giải thích rõ: việc thống nước Đức mang tính chất Cách mạng tư sản tạo điều kiện cho kinh tế tư chủ nghĩa phát triển mạnh mẽ Đức

chiếm Hơn-xtai-nơ Sơ-lê-xvích hai địa bàn chiến lược quan trọng Ban Tích Bắc Hải

+ Năm 1866 Bi-xmác gây chiến tranh với Aùo, Đức thành lập liên bang Bắc Đức

- Năm 1870, 1871 Bi-xmác gây chiến với Pháp thu phục bang miền Nam hồn tồn thống đất nước

Hoạt động 3: Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Tình hình Italia trước khi thống đất nước?

- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét, bổ sung chốt ý:

+ Giữa kỷ XIX Italia bị chia thành vương quốc nhỏ, chịu thống đế quốc Aùo

+ Dưới đô hộ đế quốc Aùo ách thống trị lực phong kiến kinh tế lạc hậu chậm phát triển ngồi vương quốc Piêmôntê

- GV nêu câu hỏi: trước tình hình đặt yêu cầu đưa Italia phát triển theo hướng tư chủ nghĩa?

- HS trả lời câu hỏi

- GV nhận xét kết luận: yêu cầu cấp bách giải phóng dân tộc khỏi lệ thuộc vào đế quốc Áo, xố bỏ cản trở lực phong kiến, mở đường cho công nghiệp tư phát triển

- GV nhấn mạnh: Trong bật lên vai trị vương quốc giữ độc lập, quân chủ lập hiến triều đại xa-voa đại diện cho quyền lợi liên minh quý tộc tư sản hố đại tư sản, tạo điều kiện cho kinh tế tư chủ nghĩa phát triển

 Cuộc đấu tranh thống Italia

- Tình hình Italia trước thống nhất: + Đất nước bị phân tán chia xẻ thành vương quốc nhỏ, chịu thống đế quốc Aùo

+ Kinh tế lạc hậu, chậm phát triển, bị kìm hãm phát triển

- Nhiệm vụ:

+ Đặt yêu cầu cấp bách giải phóng dân tộc khỏi lệ thuộc vào Aùo, xố bỏ cản trở lực phong kiến

+ Mở dường cho kinh tế phát triển theo hướng tư chủ nghĩa

Hoạt động 4: lớp, cá nhân

- trước hết GV sử dụng" Lược đồ thống Italia" Kết hợp với nội dung SGK để trình bày diễn biến trình thống Italia

- Tiếp theo gọi Hs lên bảng trình bày lại trình thống Italia để khắc sâu củng cố kiến thức

- Diễn biến trình thống Italia cần tập trung vào nội dung chủ yếu sau:

+ Tháng – 1859 chiến tranh liên quân Piêmôntê Pháp với Aùo bắt đầu hỗ trợ đồn quân tình nguyện Ga-ri-ban-đi đẩy qn o vào tình khó khăn, tháng – 1860 vương quốc miền Bắc sáp nhập vào Piêmôntê

+ Tháng – 1860 khởi nghĩa nhân dân đảo

- Diễn biến: Nổi bật vai trị vương quốc Piêmơntê

(152)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Xixilia bùng nổ, đòi lật đổ quyền tay sai Aùo

thống đất nước garibanđi quân đội "Aùo đỏ" đổ lên đảo giải phóng miền Nam Italia, sau miền Nam Italia sáp nhập vào Piêmôntê (10 – 1860) thành lập vương quốc Italia

+ Năm 1866 Italia liên minh với Phổ chống Aùo giải phóng Vênêxia

+ Năm 1870 Pháp thất bại chiến tranh Pháp – Phổ, Rôma thuộc Italia

- GV nêu câu hỏi: Nêu ý nghĩa đấu tranh thống Italia?

- HS dựa vào SGK vốn hiểu biết qua học trả lời câu hỏi

- GV chốt ý: Mang tính chất Cách mạng tư sản, lật đổ thống trị đế quốc Aùo lực phong kiến bảo thủ Italia Tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư phát triển

- GV nhấn mạnh thêm: hạn chế đấu tranh thống Italia sau thống Italia theo chế độ quân chủ lập hiến, dân chủ cịn nhiều hạn chế, nơng dân nghèo khơng có đất đai khơng có quyền bầu cử

+ Tháng – 1860 khởi nghĩa nhân dân đảo Xixilia với đội quân "Aùo đỏ" Gia-ri-ban-đi thống miền Nam

+ Năm 1866 liên minh với Phổ chống Aùo giải phóng Vênêxia

+ Năm 1870 sau thất bại Pháp chiến tranh với Phổ, thu hồi Rôma

Ý nghĩa:

+ Mang tính chất Cách mạng tư sản, lật đổ thống trị đế quốc Aùo lực phong kiến

+ Mở đường cho chủ nghĩa tư phát triển

Hoạt động 5: cá nhân lớp

- GV cho HS quan sát lược đồ nước Mỹ kỷ XIX SGK giới thiệu cho HS thấy mở rộng đất đai nước Mỹ kỷ XIX

- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết tình hình nước Mỹ trước nội chiến?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi - GV trình bày phân tích

+ Kinh tế Mỹ kỷ XIX tồn theo đường: Miền Bắc phát triển công nghiệp tư chủ nghĩa, miền Nam phát triển kinh tế đồn điền dựa bóc lột sức lao động nơ lệ

+ Về nông nghiệp Miền Bắc Miền tây kinh tế trang trại chủ nhỏ nông dân tự chiếm ưu phục vụ thị trường công nghiệp Trong miền Nam kinh tế đồn điền phát triển dựa sức lao động nô lệ làm giàu nhanh chóng cho giới chủ nơ Tuy nhiên, chế độ nô lệ cản trở kinh tế tư chủ nghĩa phát triển

+ Mâu thuẫn tư sản trại nhỏ miền Bắc với chủ nô miền Nam ngày gay gắt 

Phong trào đấu tranh đòi thủ tiêu chế độ nô lệ mở đường cho CNTB phát triển

- GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến nội chiến?

- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét chốt ý:

+ Lincôn ứng cử viên Đảng Cộng hồ đại diện cho giai cấp tư sản trại chủ miền Bắc trúng cử

 Nội chiến Mỹ

- Tình hình Mỹ trước nội chiến:

+ Giữa kỷ XIX kinh tế Mỹ tồn hai đường: Miền Bắc phát triển công nghiệp tư chủ nghĩa; miền Nam kinh tế đồn điền vào bóc lột nô lệ

+ Nhờ điều kiện thuận lợi kinh tế phát triển nhanh chóng đặc biệt ngành cơng nghiệp nông nghiệp Song chế độ nô lệ cản trở kinh tế tư chủ nghĩa phát triển

+ Mâu thuẫn tư sản, trại chủ Miền Bắc với chủ nô Miền Nam ngày gay gắt

- Nguyên nhân trực tiếp:

(153)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Tổng thống đe doạ quyền lợi chủ nô Miền Nam

(vì Đảng Cộng hồ chủ trương bác bỏ chế độ nơ lệ) - GV kết hợp giới thiệu hình 62 "Tổng thống Lin-côn (người ngồi bên trái) thẩm duyệt Tun ngơn Giải phóng nơ lệ" với nội dung Lincôn SGK

+ 11 bang phản đối tách khỏi Liên bang thành lập Hiệp bang có phủ, Tổng thống riêng chuẩn bị lực lượng chống lại Chính phủ Trung Ương

Tổng thống đe doạ quyền lợi chủ nô miền Nam

+ 11 Bang miền Nam tách khỏi liên bang Hoạt động 6: lớp cá nhân

GV trình bày: Ngày 12/4/1861 nội chiến bùng nổ, ban đầu quân đội liên bang kiên không sử dụng biện pháp triệt để nên bị thua liên tiếp

- GV nêu câu hỏi: Trước tình hình phủ Lincơn có biện pháp gì?

- HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét, bổ sung, chốt ý:

+ Chính phủ thay đổi kế hoạch tác chiến có biện pháp tích cực

+ Giữa năm 1862 ký sắc lệnh cấp đất miền Tây cho dân di cư

+ Ngày 01/1/1863 sắc lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ

 hàng vạn nô lệ người dân gia nhập quân đội

Liên bang

+ Ngày 09/4/1865 quân đội miền Bắc giành thắng lợi định trận đánh thủ phủ Hiệp bang miền nam (Xaratôga), nội chiến chấm dứt

- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết ý nghĩa cuộc nội chiến?

- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét, bổ sung, chốt ý:

+ Là cách mạng tư sản lần thứ II Mỹ + Xố bỏ chế độ nô lệ miền Nam tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư phát triển

+ Nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng sau nội chiến

- Diễn biến:

+ Ngày 12/4/1861 nội chiến bùng nổ – ưu Hiệp Bang

+ Ngày 01/1/1863 Lincơn cịn sắc lệnh bãi bỏ chế độ nô lệ  nông dân tham gia

quân đội

+ Ngày 09/04/1865 nội chiến kết thúc, thắng lợi thuộc quân Liên bang

- Ý nghĩa:

+ Là cách mạng tư sản lần thứ II Mỹ

+ Xố bỏ chế độ nô lệ miền Nam tạo điều kiện cho chủ nghĩa tư phát triển

+ Nền kinh tế Mỹ phát triển nhanh chóng sau nội chiến

4 Sơ kết học

GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi đặt từ đầu học Nguyên nhân diễn biến đấu tranh thống Đức, Italia nội chiến Mỹ? Tại lại cách mạng tư sản?

5 Dặn dò, tập

- Học cũ, đọc trước

- Lập bảng thống kê hình thức cách mạng Tư sản theo nội dung sau:

(154)(155)

Bài 34 Bài 34

CHỦ NGHĨA TƯ BẢN CHỦ NGHĨA TƯ BẢN

CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA CHUYỂN SANG GIAI ĐOẠN ĐẾ QUỐC CHỦ NGHĨA I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học yêu cầu HS cần nắm được: 1 Kiến thức

- Nắm hiểu thành tựu chủ yếu khoa học kỹ thuật cuối kỷ XIX – đầu kỷ XX, thức đẩy phát triển vượt bậc lực lượng sản xuất xã hội

- Nắm khoảng năm cuối kỷ XIX, công nghiệp tư dần chuyển sang giai đoạn phát triển cao giai đoạn đế quốc chủ nghĩa mà đặc trưng đời tổ chức độc quyền bóc lột ngày tinh vi nhân dân lao động làm cho mâu thuẫn xã hội tư ngày gay gắt sâu sắc

2 Tư tưởng, tình cảm, thái độ

- Biết trân trọng cơng trình nghiên cứu phát minh nhà khoa học việc khám phá nguồn lượng vô tận thiên nhiên phục vụ cho nhu cầu sống người

- Thấy chủ nghĩa đế quốc giai đoạn phát triển cao chủ nghĩa đế quốc, với thủ đoạn bóc lột tinh vi chúng

3 Kỹ năng

- Rèn luyện cho HS kỹ nhận xét đánh giá kiện lịch sử hình thành tổ chức độc quyền

- Kỹ khai thác sử dụng tranh ảnh lịch sử thành tựu khoa học kỹ thuật

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Tranh ảnh nhà bác học ó phát minh tiếng vào cuối kỷ XIX đầu kỷ XX

- Tư liệu đời nghiệp nhà bác học có tên tuổi giới

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi 1: Tại nói đấu tranh thống Đức, Italia nội chiến Mỹ lại mang tính chất cách mạng tư sản?

Câu hỏi 2: Tại nội chiến Mỹ tư sản miền Bắc lại thắng chủ nô miền Nam?

(156)

Cuối kỷ XIX đầu kỷ XX, nước tư Âu – Mỹ có chuyển biến mạnh mẽ đời sống kinh tế – xã hội, bước sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa Đặc trưng giai đoạn đời tổ chức độc quyền bóc lột ngày tinh vi nhân dân lao động làm cho mâu thuẫn xã hội ngày gay gắt Để hiểu rõ nguyên nhân dẫn đến phát triển chủ nghĩa tư bản? Sự đời đặc điểm chủ nghĩa tư giai đoạn đế quốc chủ nghĩa? Bài học hôm lý giải câu hỏi nêu

3 Tổ chức hoạt động lớp

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Hoạt động nhóm

- Trước hết, GV trình bày: Khoảng 30 năm cuối kỷ XIX lực lượng sản xuất nước tư đạt đến trình độ phát triển cao Nhờ phát minh khoa học lĩnh vực vật lý, hố học, sinh học

- GV chia lớp thành nhóm nhiệm vụ nhóm sau:

+ Nhóm 1: Nêu tên nhà khoa học thành tựu phát minh vật lý

+ Nhóm 2: Nêu tên nhà khoa học thành tựu phát minh hố học

+ Nhóm 3: Nêu tên nhà khoa học thành tựu phát minh sinh học

+ Nhóm 4: Nêu tiến việc áp dụng thành tựu khoa học kỹ thuật sản xuất nông nghiệp

- HS đọc SGK thảo luận theo nhóm cử đại diện trình bày kết

- GV nhận xét bổ sung chốt ý * Nhóm 1: Trong lĩnh vực vật lý

+ Phát minh điện nhà bác học G.Ôm người Đức, G.Jun người Anh, E.Lenxơ người Nga mở khả ứng dụng nguồn lượng

+ Thuyết điện tử Tômxơ (Anh) cho phép phân tích nguyên tử mà trước người ta lầm tưởng phân tử nhỏ

+ Phát phóng xạ Hăngri Baccơren (Pháp), Mari quyri đặt tảng cho việc tìm kiếm nguồn lượng hạt nhân

+ Rơdơpho (Anh) có bước tiến vĩ đại việc tìm hiểu cấu trúc vật chất

+ Phát minh Rơnghen (Đức) tia X vào năm 1895 có ứng dụng quan trọng y học chuẩn đốn điều trị xác bệnh tật

* Nhóm 2: Trong lĩnh vực hố học

Định luật tuần hồn Menđêlêep nhà bác học Nga đặt sở cho phân hạng nguyên tố hố học

* Nhóm 3: Trong lĩnh vực sinh học

Những thành tựu khoa học – kỹ thuật cuối kỷ XIX – đầu kỷ XX

* Trong lĩnh vực vật lý:

+ Phát minh điện nhà Bác học G.Ôm người Đức, G.Jun người Anh, E.Lenxơ người Nga mở khả ứng dụng nguồn lượng

+ Phát phóng xạ Hăngri Baccơren (Pháp), Mari quyri đặt tảng cho việc tìm kiếm nguồng lượng hạt nhân

+ Rơdơpho (Anh) có bước tiến vĩ đại việc tìm hiểu cấu trúc vật chất

+ Phát minh Rơnghen (Đức) tia X vào năm 1895 có ứng dụng quan trọng y học

* Trong lĩnh vực sinh học

(157)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững + Học thuyết Đacuyn (Anh) đề cập đến tiến hố

và di truyền…

+ Phát minh nhà bác học Lu-i Paster (Pháp) giúp phát vi trùng chế tạo thành cơng vexing chống bệnh chó dại

+ Cơng trình nhà bác học Nga Pap-lốp nghiên cứu hoạt động hệ thần kinh cao cấp động vật người

* Nhóm 4: Trong nơng nghiệp

Máy móc sử dụng nhiều máy kéo, máy cày, máy gặt … phương pháp canh tác cải tiến, việc sử dụng phân hố học nâng cao suất trồng

sự tiến hố di truyền…

+ Phát minh nhà bác học Lu-i Paster (Pháp) giúp phát vi trùng chế tạo thành cơng vắcxin chống bệnh chó dại

+ Cơng trình nhà bác học Nga Pap-lốp nghiên cứu hoạt động hệ thần kinh cao cấp động vật người

Hoạt động 2: Cả lớp cá nhân GV trình bày phân tích:

+ Những hoạt động khoa học áp dụng vào sản xuất

+ Kỹ thuật luyện kim cải tiến, với việc sử dụng lò Bétxme lò Máctanh sản xuất lượng thép tăng nhanh sử dụng rộng rãi chế tạo máy đóng tàu, xe lửa … tuốc bin phát điện sử dụng để cung cấp điện

+ Dầu hoả khai thác để thắp sáng cung cấp nguồn nhiên liệu giao thông vận tải Công nghiệp hố học đời phục vụ sản xuất thuốc nhuộm, phân bón

+ Việc phát minh điện tín giúp việc liên lạc ngày xa nhanh Cuối kỷ XIX ôtô đưa vào sử dụng nhờ phát minh động đốt Tháng 12 – 1903 anh em người Mỹ chế tạo máy bay

- GV nêu câu hỏi: ý nghĩa tiến về khoa học kỹ thuật?

- HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi

- GV nhận xét chốt ý: Đã làm thay đổi sản xuất cấu kinh tế tư chủ nghĩa, đánh dấu bước tiến chủ nghĩa tư giai đoạn

* Những phát minh khoa học áp dụng vào sản xuất:

+ Kỹ thuật luyện kim cải tiến, với việc sử dụng lò Bétxme lò Máctanh sản xuất lượng thép tăng nhanh sử dụng rộng rãi chế tạo máy đóng tàu, xe lửa … tuốc bin phát điện sử dụng để cung cấp điện

+ Dầu hoả khai thác để thắp sáng cung cấp nguồn nhiên liệu giao thông vận tải Công nghiệp hố học đời phục vụ sản xuất thuốc nhuộm, phân bón

+ Việc phát minh điện tín giúp việc liên lạc ngày xa nhanh Cuối kỷ XIX ôtô đưa vào sử dụng nhờ phát minh động đốt Tháng 12 – 1903 anh em người Mỹ chế tạo máy bay

* Đã làm thay đổi sản xuất cấu kinh tế tư chủ nghĩa, đánh dấu bước tiến chu3 nghĩa tư giai đoạn

Hoạt động 3: Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết bối cảnh dẫn đến sự đời tố chức độc quyền?

- HS dựa vào vốn hiểu biết SGK tự trả lời câu hỏi

- GV nhận xét trình bày: Cuối kỷ XIX đầu kỷ XX, nhờ tiến khoa học kỹ thuật sản xuất công nghiệp nước Aïu – Mỹ tăng nhanh dẫn đến tích tụ tư Đây thời kỳ "Cá lớn nuốt vá bé" Trong tất ngành kinh tế tự cạnh tranh

 Sự hình thành tổ chức độc quyền.

- Nguyên nhân:

+ Do tiến khoa học – kỹ thuật sản xuất công nghiệp nước Aâu - Mỹ tăng nhanh dẫn đến tích tụ tư

(158)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững thay tổ chức độc quyền nhiều

hình thức: Cácten, Xanhđica, Tờrơt

Tổ chức độc quyền đời nhằm bảo đảm quyền lợi lợi nhuận cao, hạn chế cạnh tranh ngăn ngừa khủng hoảng Song thực tế cịn làm tượng trở nên gay gắt mâu thuẫn tập đồn tư ngày sâu sắc

hình thức: Cácten, Xanhđica, Tờ rơt

Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Q trình tập trung sản xuất hình thành cơng ty độc quyền lĩnh vực công nghiệp diễn nào? Đặc điểm chủ nghĩa tư giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

- HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét trình bày:

+ Ở Pháp, ngành luyện kim khai thác mỏ tập trung tay hai công ty lớn, công ty "Snây-đơ Crơ-dô" nắm nhà máy quân Crơđô nhà máy chế tạo đồ đồng, thép ngành khác nhiều vùng nước

Tổng công ty đường sắt điện khí cơng ty khác độc quyền ngành đường sắt nước, 50% trọng tải biển công ty lớn nắm Hai công ty "Xanh Gôben" "Cuman" kiểm sốt tồn công nghiệp hố chất

+ Ở Đức: Công ty than Ranh-Vet-xpha-len kiểm sốt 95% tổng sản lượng than vùng Rua- vùng công nghiệp lớn Đức 55% tổng sản lượng than nước

+ Tiếp GV trình bày phân tích: Sự tập trung sản xuất diễn lĩnh vực ngân hàng Một vài ngân hàng lớn khống chế hoạt động kinh doanh nước hình thành tư tài chính, bọn tư tài cịn đầu tư vốn nước ngồi đem lợi nhuận cao Năm 1900, nước Anh đầu tư vốn bên ngồi tỷ Livrơ xteclinhg, đến năm 1913 lên gần tỷ Thị trường Anh chủ yếu Ấn Độ, Trung Quốc, Nga nước Mỹ Latinh…

- GV nhấn mạnh : Ngồi đặc điểm nêu trên, nước điều kiện lịch sử kinh tế chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa với nét riêng biệt, Mỹ hình thành Tờrớt khổng lồ với tập đồn tài giàu sụ: Ở Anh đế quốc thực dân với hệ thống thuộc địa rộng lớn đông dân; Pháp Đế quốc cho vay nặng lãi

- GV nêu câu hỏi: Sự đời tổ chức độc quyền dẫn đến hậu gì?

- HS tìm hiểu chốt ý: Xuất nhiều mâu thuẫn

+ Mâu thuẫn nước đế quốc việc tranh chấp thuộc địa gay gắt dẫn đến chiến

- Đặc điểm chủ nghĩa đế quốc:

+ Trong công nghiệp : Diễn trình tập trung vốn lớn thành lập công ty độc quyền Pháp, Đức, Mỹ… lũng đoạn đời sống kinh tế nước tư

+ Trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng: Một vài ngân hàng lớn khống chế hoạt động kinh doanh nước hình thành tư tài

+ Tư tài cịn đầu tư vốn nước ngồi đem lợi nhuận cao: năm 1900, nước Anh đầu tư vốn bên ngồi tỷ Livro xtecling, đến năm 1913 lên gần tỷ

- Mỗi đế quốc cịn có đặc điểm riêng: + Mỹ hình thành Tờrớt khổng lồ với tập đồn tài giàu sụ

+ Anh đế quốc thực dân với hệ thống thuộc địa rộng lớn đông dân

+ Pháp Đế quốc cho vay nặng lãi - Xuất nhiều mâu thuẫn

(159)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững tranh để phân chia thuộc địa

+ Mâu thuẫn nhân dân thuộc địa với đế quốc; giai cấp tư sản với nhân dân lao động nước tư

+ Mâu thuẫn dẫn đến đấu tranh giai cấp cách mạng xã hội

4 Sơ kết học

- Hướng dẫn học trả lời câu hỏi đặt từ đầu học: Nguyên nhân dẫn đến phát triển chủ nghĩa tư bản? Sự đời đặc điểm chủ nghĩa tư giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

5 Dặn dò, tập

- Học cũ, trả lời câu hỏi SGK

(160)

Bài 35 Bài 35

CÁC NƯỚC ĐẾ QUỐC ANH, PHÁP, ĐỨC, MỸ CÁC NƯỚC ĐẾ QUỐC ANH, PHÁP, ĐỨC, MỸ

VÀ SỰ BÀNH TRƯỚNG THUỘC ĐỊA VÀ SỰ BÀNH TRƯỚNG THUỘC ĐỊA I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học yêu cầu HS cần nắm được: 1 Kiến thức

- Nắm nét khái qt tình hình kinh tế, trị nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ hồi cuối kỷ XIX – đầu kỷ XX; nét chung đặc điểm riêng

- Hiểu thời kỳ nước đế quốc đẩy mạnh việc xâm lược thuộc địa, phân chia lại thị trường giới làm cho mâu thuẫn đế quốc với đế quốc đế quốc với thuộc địa ngày sâu sắc

2 Tư tưởng, tình cảm, thái độ

Giúp HS nâng cao nhận thức chất chủ nghĩa đế quốc, ý thức cảnh giác cách mạng; đấu tranh chống lực gây chiến, bảo vệ hồ bình

3 Kỹ năng

Rèn luyện kỹ phân tích kiện Lịch sử để thấy đặc điểm riêng chủ nghĩa đế quốc

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Bảng thống kê biểu thị thay đổi sản lượng công nghiệp nước Anh, Pháp, Mỹ, Đức

- Sơ đồ thay đổi vị trí kinh tế nước đế quốc cuối kỷ XIX đầu kỷ XX - Lược đồ nước đế quốc đầu kỷ XX

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi 1: Nêu thành tựu khoa học kỹ thuật cuối kỷ XIX đầu kỷ XX?

Câu hỏi 2: Sự đời đặc điểm chủ nghĩa Tư giai đoạn đế quốc chủ nghĩa?

2 Dẫn dắt vào mới

Cuối kỷ XIX đầu kỷ XX, thời kỳ phát triển mạnh mẽ nước Tư tiên tiến, đánh dấu bước chuyển từ giai đoạn tự cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền Cùng với sách mở rộng xâm lược thuộc địa để có thêm thị trường vơ vét nguyên liệu đưa quốc Sự tranh chấp thuộc địa làm cho mâu thuẫn nước đế quốc trở nên sâu sắc Tình hình kinh tế, trị sách đối ngoại nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ nào, tìm hiểu nội dung học hôm để trả lời câu hỏi nêu

3 Tổ chức hoạt động lớp

(161)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững A ANH VÀ PHÁP CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX

Hoạt động 1: Cả lớp cá nhân

- Trước hết, Gv trình bày phân tiùch: Đầu thập niên 70 kỷ XIX, công nghiệp Anh đứng đầu giới Sản lượng than Anh gấp lần Mỹ Đức; sản lượng gang gấp lần Mỹ gần lần Đức Về xuất kim loại sản lượng nước Pháp, Đức Mỹ gộp lại không Anh

- Tiếp GV nêu câu hỏi: Cuối thập niên 70 tình hình kinh tế Anh sao?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi

- GV nhận xét chốt ý: Từ cuối thập niên 70, Anh dần địa vị độc quyền công nghiệp, ln vai trị lũng đoạn thị trường giới, bị Mỹ Đức vượt qua

- GV giới thiệu “bảng thống kê biểu thị thay đổi sản lượng công nghiệp nước Anh, Pháp, Đức, Mỹ” SGK

GV hỏi”: Nguyên nhân giảm sút đó? - HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi

- GV nhận xét trình bày: Nguyên nhân là: + Máy móc thiết bị xuất sớm nên cũ lạc hậu, việc đại hố tốn

+ Một sớ lớn tư chạy sang thuộc địa, lợi nhuận Tư đẻ nhiều quốc Mặt khác, cướp đoạt thuộc địa có lợi nhiều so với đầu tư cải tạo công nghiệp

- GV nhấn mạnh: Tuy vai trị bá chủ giới cơng nghiệp bị giảm sút, song Anh chiếm ưu tài chính, xuất cảng tư bản, thương mại, hải quân thuộc địa

Nước Anh

* Tình hình kinh tế:

- Từ cuối thập niên 70, Anh dần địa vị độc quyền cơng nghiệp, ln vai trị lũng đoạn thị trường giới, bị Mỹ Đức vượt qua

- Tuy vậy, Anh chiếm ưu tài chính, xuất cảng tư bản, thương mại, hải quân thuộc địa

Hoạt động 2: Nhóm

- GV chia lớp thành nhóm nêu câu hỏi: Q trình tập trung sản xuất cơng nghiệp diễn ra nào?

- HS làm việc theo nhóm đọc SGK cử đại diện trả lời câu hỏi

- GV nhận xét chốt ý: Đây thời kỳ trình tập trung tư diễn mạnh mẽ, nhiều tổ chức độc quyền đời chi phối tồn đời sống kinh tế nước Anh, ngân hàng khu Xi-ti Luân Đôn nắm 70% số tư nước

- GV giới thiệu cho HS biết: Nơng nghiệp nước Anh lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng Nguyên nhân tư sản Anh không đầu tư vào sản xuất nông nghiệp mà chủ yếu vào buôn bán lương thực giá lương thực châu Âu Mỹ rẽ

- Cơng nghiệp: Q trình tập trung tư diễn mạnh mẽ, nhiều tổ chức độc quyền đời chi phối tồn đời sống kinh tế nước Anh

- Nơng nghiệp: Nước Anh lâm vào tình trạng khủng hoảng trầm trọng Anh phải nhập lương thực

Hoạt động 3: Cả lớp cá nhân

- GV trình bày phân tích: Anh nước theo thể chế trị quân chủ lập hiến với việc thực chế độ Hai Đảng (Đảng Tự Đảng Bảo thủ) thay

* Tình hình trị:

(162)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững cầm quyền Sự khác biệt hai Đảng

không đáng kể, chủ yếu biện pháp cụ thể song thống với việc bảo vệ lợi ích giai cấp tư sản, đàn áp phong trào quần chúng đẩy mạnh xâm lược thuộc địa

- GV nêu câu hỏi: Cho biết sách đối ngoại của Anh?

- HS dựa vào SGK trả lời câu hỏi

- GV nhận xét chốt ý: Đây thời kỳ giai cấp tư sản Anh tăng cường mở rộng hệ thống thuộc địa đặc biệt Châu Á Châu Phi GV kết hợp khai thác lược đồ để HS nhận biết hệ thống thuộc địa rộng lớn đế quốc Anh đầu kỷ XX trải dài từ Bắc Mỹ, châu Phi, Châu Á đến châu Đại Dương

- GV nhấn mạnh: Chủ nghĩa đế quốc Anh tồn phát triển dựa bóc lột hệ thống thuộc địa rộng lớn (chiếm ¼ lãnh thổ ¼ dân số giới) mệnh danh chủ nghĩa đế quốc thực dân "Mặt trời không lặn" đất nước Anh, Lênin nhận xét: "Nước Anh không quê hương hệ thống công xưởng chủ nghĩa tư bản, mà thuỷ tổ chủ nghĩa đế quốc đại"

Chủ nghĩa thực dân Anh trở thành đặc trưng riêng chủ nghĩa đế quốc Anh Việc xuất tư Anh mang quy mô to lớn Nước Anh cường quốc thuộc địa

Đảng (Đảng tự Đảng Bảo thủ) thay cầm quyền, song bảo vệ quyền lợi giai cấp tư sản

- Đây thời kỳ giai cấp tư sản Anh tăng cường mở rộng hệ thống thuộc địa đặc biệt Châu Á châu Phi

- Đặc điểm đế quốc Anh: chủ nghĩa đế quốc thực dân

Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân

- GV: trước 1870, công nghiệp Pháp đứng hàng thứ hai giới, cuối thập niên 70 trở công nghiệp Pháp bắt đầu chậm lại

- GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân công nghiệp Pháp phát triển chậm lại?

- HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét chốt ý:

+ Pháp thất bại chiến tranh Pháp – Phổ, phải bồi thường chiến tranh

+ Nghèo tài nguyên nhiên liệu, đặc biệt than đá

+ Giai cấp tư sản trọng đến xuất cảng tư sang nước chậm phát triển để thu lợi nhuận cao không hú trọng phát triển công nghiệp nước

- GV kết luận: Hậu cuối kỷ XIX sản xuất công nghiệp Pháp tụt xuống hàng thứ tư sau Đức, Mỹ, Anh, kỹ thuật lạc hậu rõ rệt so với nước công nghiệp trẻ

- GV nêu câu hỏi: Bên cạnh yếu đó cơng nghiệp Pháp có tiến gì?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi

- GV trình bày phân tích: Mặc dù có sút kém, song cơng nghiệp Pháp có tiến đáng kể

 Nước Pháp

Tình hình kinh tế

- Cuối thập niên 70 trở công nghiệp Pháp bắt đầu phát triển chậm lại

- Nguyên nhân:

+ Pháp thất bại chiến tranh Pháp – Phổ phải bồi thường chiến tranh + Nghèo tài nguyên nhiên liệu, đặc biệt than đá

(163)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hệ thống đường sắt lan rộng khắp nơi nước đẩy

nhanh phát triển ngành khai mỏ, luyện kim thương nghiệp Việc khí hố sản xuất tăng cường Từ năm 1852 – 1900 số xí nghiệp sử dụng máy móc tăng lên lần, số động chạy nước tăng lên 12 lần

Nông nghiệp Pháp giữ vai trò quan trọng kinh tế Pháp phần đơng dân cư sống nghề nơng Tình trạng đất đai phân tán, manh mún không cho phép sử dụng máy móc kỹ thuật canh tác

- GV chốt ý: Những biểu tình hình nơng nghiệp chứng tỏ thâm nhập phương thức sản xuất tư chủ nghĩa nông nghiệp Pháp diễn chậm chạp

- Sự thâm nhập phương thức sản xuất tư chủ nghĩa nông nghiệp Pháp diễn chậm chạp đất đai bị chia nhỏ Hoạt động 5: Cá nhân

- GV: Quá trình tập trung sản xuất hình thành các cơng ty độc quyền diễn nào?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi

- GV nhận xét, bổ sung chốt ý: đầu kỷ XX trình tập trung sản xuất diễn lĩnh vực công nghiệp, dẫn đến việc hình thành cơng ty độc quyền, bước chi phối kinh tế Pháp, đặc biệt lĩnh vực ngân hàng (GV nhấn mạnh Pháp trình diễn chậm nước khác)

- GV nâu câu hỏi: Đặc điểm bật tổ chức độc quyền Pháp?

- HS dựa vào SGK vốn hiểu biết trả lời câu hỏi

- GV nhận xét chốt ý

+ Sự tập trung ngân hàng đạt đến mức cao: ngân hàng lớn Pari nắm 2/3 tư ngân nước

+ Khác với Anh tư chủ yếu đầu tư vào thuộc địa, Pháp tư phần lớn đưa vốn nước ngồi, cho nước chậm tiến vay với lãi suất lớn

- GV cho HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK để thấy số vốn mà tư Pháp đầu tư nước ngồi nhiều nào?

- GV nêu câu hỏi: Hãy nêu đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Pháp?

- HS trả lời câu hỏi

- GV kết luận: Chủ nghĩa đế quốc Pháp chủ nghĩa đế quốc cho vay nặng lãi

- Đầu kỷ XX trình tập trung sản xuất diễn lĩnh vực cơng nghiệp, dẫn đến việc hình thành công ty độc quyền, bước chi phối kinh tế Pháp, đặc biệt lĩnh vực ngân hàng

- Đặc điểm : Tư Pháp phần lớn đưa vốn nước ngồi, cho nước chậm tiến vay với lãi suất lớn Chủ nghĩa đế quốc cho Pháp chủ nghĩa đế quốc cho ay nặng lãi Hoạt động 6: Cả lớp cá nhân

- GV trình bày phân tích:

+ Sau cách mạng tháng – 1870 nước Pháp thành lập cộng hồ thứ ba, song phái cộng hồ sớm chia thành hai nhóm: Ơn hồ vá Cấp tiến thay cầm quyền

Đặc điểm cộng hồ tình trạng thường

Tình hình trị

(164)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững xuyên khủng hoảng nội Trong vòng 40 năm

(1875 – 1914) Pháp diễn 50 lần thay đổi phủ

- GV nêu câu hỏi: Nêu sách đối ngoại của Pháp?

- HS đọc SGK trả lời - GV nhận xét, chốt ý:

Pháp tăng cường chạy đua vũ trang để trả mối thù với Đức; tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địa chủ yếu khu vực chậu Á châu Phi

- HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK để thấy sách xâm lược thuộc địa Pháp, qua thấy hệ thống thuộc địa Pháp rộng lớn, sau Anh

- Pháo tăng cường chạy đua vũ trang để trả mối thù Đức; tiến hành chiến tranh xâm lược thuộc địa, chủ yếu khu vực châu Á châu Phi

4 Sơ kết học

- Yêu cầu HS trả lời câu hỏi: Tình hình kinh tế, trị bật Anh Pháp cuối kỷ XIX đầu kỷ XX? Nêu đặc điểm chủ nghĩa đế quốc Anh Pháp?

5 Dặn dò, tập

- Học cũ, trả lời câu hỏi SGK

(165)

Bài 35 Bài 35

CÁC NƯỚC ĐẾ QUỐC ANH, PHÁP, ĐỨC, MỸ CÁC NƯỚC ĐẾ QUỐC ANH, PHÁP, ĐỨC, MỸ

VÀ SỰ BÀNH TRƯỚNG THUỘC ĐỊA ( VÀ SỰ BÀNH TRƯỚNG THUỘC ĐỊA (tt)tt) TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC

TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi 1: Tình hình kinh tế , trị bật Anh Pháp cuối kỷ XIX đầu kỷ XX? Nêu đặc điểm chủ nghĩa đế quốc Anh Pháp?

Câu hỏi 2: Nguyên nhân dẫn đến việc hình thành đặc điểm đế quốc Anh Pháp?

2 Dẫn dắt vào mới

Tiết học trước tìm hiểu Anh, Pháp chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa hai nước tư già Cịn hai nước tư trẻ Đức Mỹ trình chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa diễn nào? Bài học hôm lý giải vấn đề nêu

3 Tổ chức hoạt động lớp

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Tiết 2:

B ĐỨC VÀ MỸ CUỐI THẾ KỶ XIX ĐẦU THẾ KỶ XX Hoạt động 1: Cả lớp cá nhân

- Trước hết, GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết những biểu phát triển công nghiệp Đức sau khi thống nhất?

- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi

- GV nhận xét trình bày phân tích: Sau thống đất nước tháng 1-1871, kinh tế Đức phát triển với tốc độ mau lẹ Từ 1870 – 1900 sản xuất than tăng lần, gang tăng lần, độ dài đường sắt tăng gấp đôi, đức vượt qua Pháp đuổi kịp Anh Trong ngành công nghiệp kỹ nghệ điện, hố chất … Đực đạt thành tựu đáng kể Năm 1883, công nghiệp hố chất Đức sản xuất 2/3 lượng thuốc nhuộm giới

- GV nâu câu hỏi: Nguyên nhân dẫn đến phát triển công nghiệp Đức?

- HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK trả lời câu hỏi - GV nhận xét, bổ sung chốt ý: nguyên nhân công nghiệp đức phát triển là:

Thị trường dân tộc thống nhất, giàu tài nguyên, nhờ tiến bồi thường chiến tranh với Pháp, tiếp thu thành tựu khoa học kỹ thuật đại nước trước có nguồn nhân lực dồi

- GV giới thiệu số liệu tốc độ tăng trưởng công nghiệp Đức năm 1890 – 1900 163% bảng thống kê hàng hố xuất hàng hố tăng lên rõ rệt

- Sau đó, GV kết luận: Đến đầu năm 1900, Đức vượt qua Anh sản xuất thép Về tổng sản lượng

Nước Đức

- Sau thống đất nước tháng – 1871, kinh tế Đức phát triển với tốc độ mau lẹ vươn lên đứng đầu châu Âu thứ hai giới

(166)

Các hoạt động thầy trị Những kiến thức HS cần nắm vững cơng nghiệp Đức dẫn đầu châu Âu thứ hai giới

chỉ đứng sau Mỹ Hoạt động 2: Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Sự phát triển công nghiệp đã tác động đến xã hội?

- HS dựa vào vốn hiểu biết SGK trả lời

- GV nhận xét chốt ý: thay đổi cấu dân cư thành thị nông thôn Từ năm 1871 – 1901 dân cư thành thị tăng từ 36% đến 54,3% Nhiều thành phố mới, nhiều trung tâm thương nghiệp bến cảng xuất

- GV nêu câu hỏi: Quá trình tập trung sản xuất hình thành tổ chức độc quyền diễn thế nào?

- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét, trình bày phân tích

+ Q trình tập trung sản xuất hình thành cơng ty độc quyền diễn mạnh mẽ sớm nước khác châu Âu Với hình thức độc quyền Cácten Xanhđica

GV dẫn chứng: không đầy 1% xí nghiệp sử dụng ¾ tổng số điện lực, 91% xí nghiệp nhỏ nhận có 7% thơi; số lượng Cácten tăng lên nhanh chóng: năm 1905 có 385, đến năm 1911 có tới 550 – 600

+ Tư công nghiệp kết hợp với tư ngân hàng thành tư tài Quá trình tập trung Ngân hàng diễn cao độ

- GV nêu câu hỏi: Tình hình nơng nghiệp Đức phát triển nào?

- HS trả lời câu hỏi

- GV nhận xét chốt ý: Nơng nghiệp Đức có tiến song chậm chạp

- GV hướng dẫn HS tìm hiểu nguyên nhân tình trạng do: Việc tiến hành cách mạng không triệt để, phần lớn ruộng đất nằm tay quý tộc địa chủ; phương pháp canh tác tàn dư chế độ phong kiến

- GV nhấn mạnh: hậu phát triển chủ nghĩa tư làm cho nông dân Đức phân hố sâu sắc Phần lớn nông dân bị phá sản phải làm thuê cho địa chủ, phú nông kiếm ăn sở công nghiệp

- Tác động xã hội : Thay đổi cấu dân cư thành thị nông thôn Nhiều thành phố mới, nhiều trung tâm thương nghiệp bến cảng xuiất

- Quá trình tập trung sản xuất hình thành cơng ty độc quyền diễn mạnh mẽ sớm nước khác châu Âu Với hình thức độc quyền Cácten Xanhđica

- Quá trình tập trung Ngân hàng diễn cao độ Tư công nghiệp kết hợp với tư ngân hàng thành tư tài

- Nơng nghiệp Đức có tiến song chậm chạp

Hoạt động 3: Cả lớp cá nhân

- GV trình bày phân tích trị:

+ Hiến pháp: 1871 quy định Đức Liên bang gồm 22 bang thành phố tự do, theo chế độ quân chủ lập hiến Hồng đế người đứng đầu có quyền lực tối cao tổng huy quân đội, bổ nhiệm cách chức thủ tướng, triệu tập giải tán

* Tình hình trị:

(167)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Quốc hội

Quyền lập pháp tay hai viện: Thượng viện Hạ viện quyền lực bị thu hẹp, ang giữ hình thức vương quốc tức có Vua, Chính phủ Quốc Hội

GV nhấn mạnh cho HS thấy rõ: Phổ bang lớn Liên Bang Đức, vai trò Phổ liên bang lớn: Hồng đế Đức vua Phổ, thủ tướng Đức Thủ tướng Phổ

Nhà nước Liên bang xây dựng sở liên minh giai cấp tư sản quý tộc hố tư sản, lực lượng lãnh đạo thống đất nước đường vũ lực có vị trị, kinh tế giữ vai trò quan trọng Đức chuyển sang giai đoạn đế quốc chủ nghĩa

- GV giúp HS thấy rõ: có Hiến Pháp Quốc hội chế độ trị Đức khơng phải đại nghị tư sản mà thực chất chế độ bán chuyên chế, áp dụng thống trị Phổ tồn nước Đức

- GV nêu câu hỏi: Nêu sách đối ngoại của Đức ?

- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi: - GV nhận xét chốt ý:

+ Cơng khai địi chia lại thị trường thuộc địa giới

+ Ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị gây chiến, dẫn đến mâu thuẫn Đức với anh Pháp sâu sắc

- GV nêu câu hỏi: Đặc điểm bật chủ nghĩa đế quốc Đức?

- Sau HS trả lời, GV chốt ý: Tính chất quân phiệt hiếu chiến đặc điểm bật chủ nghĩa đế quốc Đức

- Chế độ trị Đức khơng phải đại nghị tư sản mà thực chất chế độ bán chuyên chế phục vụ giai cấp tư sản quý tộc hố tư sản, ngược lại quyền lợi nhân dân

- Chính sách đối ngoại:

+ Cơng khai đòi chia lại thị trường thuộc địa giới

+ Ráo riết chạy đua vũ trang chuẩn bị gây chiến, dẫn đến mâu thuẫn Đức với Anh Pháp sâu sắc

- Đặc điểm chủ nghĩa đế quốc Đức: chủ nghĩa quân phiệt hiếu chiến

Hoạt động 4: Cả lớp, cá nhân

- GV trình bày phân tích: cuối kỷ XIX kinh tế phát triển nhanh chóng vươn lên hàng thứ giới Về sản lượng công nghiệp ½ tổng sản lượng cơng nghiệp nước Tây Âu gấp lần Anh, sản xuất thép máy móc đứng đầu giới Năm 1913 sản lượng gang, thép Mỹ vượt Đức lần, vượt Anh lần, than gấp hai lần Anh Pháp gộp lại

- GV nêu câu hỏi: Vì kinh tế Mỹ phát triển vượt bậc?

- HS dựa vào vốn kiến thức trả lời câu hỏi

- GV nhận xét chốt ý: Nguyên nhân do: + Mỹ giàu nguyên liệu, nhiên liệu giàu có, có nguồn nhân lực dồi

+ Phát triển sau nên áp dụng thành tựu khoa học kinh nghiệm nước trước

 Nước Mỹ

a Tình hình kinh tế

- Cuối kỷ XIX kinh tế phát triển nhanh chóng vươn lên hàng thứ giới, sản lượng cơng nghiệp ½ tổng sản lượng cơng nghiệp nước Tây Âu gấp lần Anh

- Nguyên nhân:

(168)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững + Có thị trường rộng lớn

- GV nêu câu hỏi: Tình hình nơng nghiệp Mỹ phát triển nào?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi

- GV nhận xét trình bày phân tích: nơng nghiệp Mỹ trở thành vựa lúa lớn nơi cung cấp lương thực cho châu Âu

- HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK để thấy phát triển nhanh chóng nơng nghiệp Mỹ

+ Phát triển sau nên áp dụng thành tựu khoa học kinh nghiệm nước trước

+ Có thị trường rộng lớn

Nông nghiệp: Nông nghiệp Mỹ đạt thành tựu đáng kể, Mỹ trở thành vựa lúa lớn nơi cung cấp thực phẩm cho châu Âu Hoạt động 5: Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Quá trình tập trung sản xuất hình thành cơng ty độc quyền diễn nào?

- HS đọc SGK ta câu hỏi

- GV nhận xét chốt ý: Sự cạnh tranh gay gắt sản xuất công nghiệp thúc đẩy trình tập trung sản xuất đời cơng ty độc quyền, hình thức chủ yếu Tờrớt với ông vua dầu lửa, vua ôtô, vua thép chi phối hoạt động kinh tế, trị nước Mỹ

- HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK để thấy việc hình thành công ty độc quyền chi phối hoạt động kinh tế nước Mỹ

- GV nhấn mạnh để HS thấy rõ Mỹ không phát triển kinh tế ngoại thương xuất cảng tư Thị trường đầu tư buôn bán Mỹ Canada, nước vùng Caribe, Trung Mỹ số nước châu Á khác Nhật Bản, Ấn Độ, Trung Quốc

- Quá trình tập trung sản xuất đời cơng ty độc quyền diễn nhanh chóng, hình thức chủ yếu Tờrớt với ông vua dầu lửa, vua ô tô, vua thép chi phối hoạt động kinh tế, trị nước Mỹ

Hoạt động 6: Cả lớp cá nhân

- GV trình bày phân tích: Chế độ trị Mỹ nơi điển hình chế độ hai Đảng (Đảng cộng hồ – đại diện cho lợi ích đại tư sản Đảng dân chủ – đại diện cho lợi ích tư sản nông nghiệp trại chủ) thay lên cầm quyền song bảo vệ lợi ích giai cấp tư sản

GV nhấn mạnh thêm: Tuy có khác số sách biện pháp cụ thể trí việc củng cố quyền lực giai cấp tư sản, việc đối xử phân biệt với người lao động, đường lối bành trướng bên ngồi

- GV cho Hs đọc đoạn chữ nhỏ SGK để minh chứng cho sách phân biệt đối xử người da đen với người da trắng

- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết sách đối ngoại Mỹ?

- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét chốt ý:

+ Đây thời kỳ Mỹ đẩy mạnh việc thôn tính đất đai rộng lớn miền Trung Tây thổ dân Inđian, mở rộng biên giới đến bờ Thái Bình Dương

b Tình hình trị

- Chế độ trị Mỹ nơi điển hình chế độ hai Đảng, Đảng cộng hồ Đảng dân chủ thay lên cầm quyền - Thống việc củng cố quyền lực giai cấp tư sản, việc đối xử phân biệt với người lao động, đường lối bành trướng bên ngồi

- Chính sách đối ngoại:

(169)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững + Từ thập niên 80, Mỹ bành trướng khu vực Mỹ –

Latinh gây chiến với Tây Ban Nha để tranh giành Ha-oai, CuBa Philippin… Xâm nhập vào thị trường Trung Quốc

+ Bành trướng khu vực Mỹ-Latinh gây chiến với Tây Ban Nha để tranh giành Ha-Oai, cuba Philippin… Xâm nhập vào thị trường Trung Quốc

4 Sơ kết học

- GV tổ chức cho em trả lời câu hỏi: Tình hình kinh tế, trị sách đối ngoại Đức Mỹ cuối kỷ XIX đầu kỷ XX

- Yêu cầu Hs biểu đồ vị trí kinh tế lược đồ trị giới để thấy thay đổi vị trí kinh tế thuộc địa đế quốc cuối kỷ XIX đầu kỷ XX cho nhận xét

(170)

CHƯƠNG 3 CHƯƠNG 3

PHONG TRÀO CÔNG NHÂN PHONG TRÀO CÔNG NHÂN (Từ đầu kỷ XIX đầu kỷ XX) (Từ đầu kỷ XIX đầu kỷ XX)

Bài 36 Bài 36

SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO CƠNG

SỰ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA PHONG TRÀO CÔNG

NHÂN

NHÂN I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học yêu cầu HS cần nắm được: 1 Kiến thức

- Nắm đời tình cảnh giai cấp cơng nhân cơng nghiệp, qua giúp em hiểu với phát triển chủ nghĩa tư bản, giai cấp vô sản lớn mạnh dần Do đối lập quyền lợi, mâu thuẫn tư sản vô sản sinh gay gắt, dẫn đến đấu tranh giai cấp vô sản chống lại giai cấp tư sản nhiều hình thức khác

- Nắm đời chủ nghĩa xã hội không tưởng, mặt tích cực hạn chế hệ tư tưởng

2 Tư tưởng, tình cảm

- Giúp HS nhận thức sâu sắc quy luật "Ở đâu có áp bức, có đấu tranh", song đấu tranh giành thắng lợi có tổ chức hướng đắn

- Thơng cảm thấu hiểu tình cảnh khổ cực giai cấp vô sản 3 Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ phân tích đánh giá kiện lịch sử nói đời sống giai cấp vô sản công nghiệp, hạn chế đấu tranh họ Đánh giá mặt tích cực hạn chế hệ thống tư tưởng xã hội không tưởng

- Kỹ khai thác tranh ảnh lịch sử II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Tranh ảnh phong trào đấu tranh giai cấp vô sản thời kỳ - Những câu chuyện nhà xã hội khơng tưởng

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi l: Trình bày nét lớn tình hình kinh tế, trị nước Đức cuối kỷ XIX đầu kỷ XX?

Câu hỏi 2: Nêu đặc điểm chủ nghĩa đế quốc Đức Nguyên nhân dẫn đến đặc điểm đó?

2 Dẫn dắt vào mới

Giai cấp công nhân đời lớn mạnh với hình thành phát triển chủ nghĩa tư Do đối lập quyền lợi, mâu thuẫn tư với công nhân nảy sinh dẫn đến đấu tranh giai cấp đầu thời kỳ cận đại Cùng với đó, hệ tư tưởng giai cấp tư sản đời – chủ nghĩa xã hội không tưởng Giai cấp công nhân đời đời sống họ sao? Nội dung mặt tích cực hạn chế chủ nghĩa xã hội không tưởng? Để nắm hiểu nội dung trên, tìm hiểu học hơm để trả lời câu hỏi

(171)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân đời giai cấp công nhân?

-HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét, bổ sung chốt ý:

+ Chủ nghĩa tư đời phát triển xã hội phân chia thành lực lượng lớn đối lập quyền lợi: Giai cấp tư sản vô sản

+ Đội ngũ vô sản bắt nguồn từ nông dân, ruộng đất, phải làm thuê công xưởng nhà máy Thợ thủ công phá sản thành công nhân Giai cấp vô sản đời cuối kỷ XVIII trước tiên Anh

- GV trình bày rõ thêm: GV tư sản hình thành sở chủ xưởng, chủ nhà máy, chủ hãng buôn, chủ đồn điền

- GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Đời sống của giai cấp vô sản?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi - GV trình bày phân tích:

+ Giai cấp vơ sản hồn tồn khơng có tư liệu sản xuất, dựa vào việc làm thuê, bán sức lao động

+ Trong cơng xưởng tư bản, công nhân phải làm việc vất vả nhận đồng lương chế đói

+ Chẳng hạn Anh, công nhân xí nghiệp dệt (Kể phụ nữ trẻ em) phải lao động từ 14 – 15 giờ, chí có nơi 16 – 18 Điều kiện làm việc tồi tệ mơi trường ẩm thấp, nóng nực, bụi bơng phủ đầy phịng chật hẹp Trong tiền lương thấp, lương phụ nữ, trẻ em rẻ mạt

- GV nhấn mạnh thêm: Cùng với đó, việc sử dụng máy móc làm cho nhiều công nhân phải sống cảnh đe doạ bị việc làm, dẫn đến mâu thuẫn công nhân với tư sản gay gắt

Sự đời tình cảnh giai cấp vơ sản công nghiệp Những đấu tranh đầu tiên

- Sự phát triển công nghiệp tư dẫn đến đời giai cấp vô sản

- Nguồn gốc giai cấp vô sản: Nông dân ruộng đất làm thuê, thợ thủ công phá sản trở thành công nhân

- Đời sống giai cấp cơng nghiệp:

+ Khơng có đủ tư liệu sản xuất, làm thuê bán sức lao động

+ Lao động vất vả lương chết đói, ln bị đe doạ sa thải

- Mâu thuẫn công nhân với tư sản ngày gay gắt, dẫn đến đấu tranh

Hoạt động 2: Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Nêu hình thức đấu tranh của công nhân buổi đầu? Kết quả?

-HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét chốt ý:

+ Phong trào đập phá máy móc, đốt phân xưởng hình thức đấu tranh tự phát giai cấp công nhân

+ Phong trào đấu tranh diễn từ cuối kỷ XVIII đến đầu kỷ XIX Đầu tiên Anh lan sang nước khác

+ Kết quả: Phong trào đập phá máy móc khơng đem lại kết gì; mặt khác giai cấp tư sản lại ngày tăng cường đàn áp

(172)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân hạn

chế trên?

- HS tự trả lời câu hỏi

- GV kết luận: Do nhận thức hạn chế nhầm tưởng máy móc nguồn gốc gây nỗi thống khổ họ

- GV tổ chức cho HS tìm hiểu: Tác dụng phong trào đấu tranh công nhân?

- Sau HS tự đọc SGK trả lời câu hỏi - GV chốt ý

+ Cơng nhân tích luỹ thêm kinh nghiệm đấu tranh, trưởng thành ý thức

+ Phá hoại sở vật chất tư sản

+ Thành lập tổ chức công đồn, phong trào đấu tranh ngày nâng cao với nhiều hình thức phong phú

- Hạn chế: Nhầm tưởng máy móc kẻ thù

- Tác dụng:

+ Cơng nhân tích luỹ thêm kinh nghiệm đấu tranh

+ Phá hoại sở vật chất tư sản + Thành lập tổ chức cơng đồn

Hoạt động 3: Nhóm

- GV chia HS thành nhóm, nhiệm vụ cụ nhóm thảo luận trả lời câu hỏi sau:

+ Nhóm 1: Nêu phong trào đấu tranh cơng nhân Pháp?

+ Nhóm 2: Trình bày phong trào đấu tranh của cơng nhân Anh?

+ Nhóm 3: Nêu phong trào đấu tranh công nhân Đức?

- HS làm việc theo nhóm đọc SGK thảo luận cử đại diện trình bày kết

- GV nhận xét trình bày, phân tích

+ Nhóm 1: Ở Pháp 1831 bị áp bóc lột nặng nề đời sống q khó khăn, cơng nhân dệt Liơng khởi nghĩa đòi tăng lương, giảm làm Quân khởi nghĩa làm chủ thành phố 10 ngày Họ chiến đấu với hiệu "Sống lao động chết chiến đấu"

- Năm 1834 thợ tơ Liơng lại khởi nghĩa địi thiết lập Cộng hồ Cuộc chiến đấu ác liệt diễn suốt ngày cuối bị dập tắt

GV kết hợp giới thiệu hình 66 SGK "Cuộc khởi nghĩa công nhân Liông năm 1834" để thấy tinh thần chiến đấu liệt công nhân

+ Nhóm 2: Ở Anh từ 1836 – 1848 diễn phong trào rộng lớn "Hiến chương" Họ míttinh đưa kiến nghị có chữ ký đơng đảo cơng nhân lên nghị viện, địi phổ thơng đầu phiếu, tăng lương giảm làm…

GV viết kết hợp giới thiệu hình 67 SGK "Cơng nhân Anh đưa hiến chương đến quốc hội"

GV nhấn mạnh: Mặc dù bị đàn áp song phong trào có mục tiêu trị rõ ràng hưởng ứng nhân dân

 Phong trào đấu tranh giai cấp công nhân hồi nửa đầu kỷ XIX

- Ở Pháp năm 1831 công nhân dệt Liông khởi nghĩa đòi tăng lương, giảm làm

- Năm 1834 thợ tơ Liơng khởi nghĩa địi thiết lập Cộng hồ

(173)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững + Nhóm 3: Ở Đức năm 1844 cơng nhân vùng

Sơlêđin khởi nghĩa, phá huỷ nhà xưởng song không

tồn lâu - Ở Đức, năm 1844 công nhân Sơlêđin khởinghĩa Hoạt động 4: Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Vì phong trào công nghiệp thời kỳ diễn mạnh mẽ song không thu được thắng lợi?

-HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi

Triển khai HS trả lời GV gợi ý: thiếu giai cấp lãnh đạo, đường lối …

- GV nhận xét chốt ý: Thiếu lãnh đạo đắn, chưa có đường lối trị rõ ràng

- GV nhấn mạnh ý nghĩa: đánh dấu trưởng thành công nhân, tạo điều kiện cho đời lý luận khoa học sau

- Kết quả: tất phong trào đấu tranh công nhân thất bại

- Nguyên nhân: Thiếu lãnh đạo đắn, chưa có đường lối sách rõ ràng - Ý nghĩa: Đánh dấu trưởng thành công nhân, tiền đề dẫn đến đời chủ nghĩa xã hội khoa học

Hoạt động 5: Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Hồn cảnh đời chủ nghĩa xã hội không tưởng?

Trước HS trả lời GV gợi ý: Sự phát triển chủ nghĩa tư với mặt trái, đời sống người công nhân

- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét chốt ý:

+ Những mặt trái chủ nghĩa tư bản: bóc lột tàn nhẫn người lao động, công nhân sống cực

+ Những người tư sản tiến thông cảm với nỗi khổ người lao động mong muốn xây dựng chế độ tốt đẹp khơng có tư hữu bóc lột

+ Tư tưởng nội dung chủ nghĩa xã hội không tưởng mà đại biểu là: Xanhximông, saclơ Phuriê Ô oen

- GV kết hợp giới thiệu chân dung nhà xã hội không tưởng đời nghiệp ông đoạn chữ nhỏ SGK

Chủ nghĩa xã hội không tưởng

- Hồn cảnh đời: Chủ nghĩa tư đời với mặt trái

+ Bóc lột tàn nhẫn người lao động

+ Những người tư sản tiến thông cảm với nỗi khổ người lao động mong muốn xây dựng chế độ tốt đẹp khơng có tư hữu bóc lột

- Chủ nghĩa xã hội khơng tưởng đời mà đại diện Xanhximông, Phuriê Ô oen

Hoạt động 6: Nhóm

- GV chia lớp thành nhóm: giao nhiệm vụ cụ thể nhóm sau:

+ Nhóm 1: Thảo luận trả lời câu hỏi: Nêu mặt tích cực chủ nghĩa xã hội không tưởng

+ Nhóm 2: nêu mặt hạn chế chủ nghĩa xã hội không tưởng

- HS làm việc theo nhóm đọc SGK trả lời câu hỏi

- GV nhận xét, chốt ý

+ Nhóm 1: Mặt tích cực chủ nghĩa xã hội khơng tưởng: Nhận thức mặt trái chế độ tư cịn bóc lột tàn bạo người lao động, phê phán sâu sắc xã hội đó, dự đốn thiên tài tương lai

+ Nhóm 2: Khơng vạch lối thực sự, khơng

- Tích cực:

+ Nhận thức mặt trái cỉa chế độ tự sản bóc lột người lao động

(174)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững giải thích chất chế độ làm thuê xã

hội tư bản, khơng thấy lực lượng xã hội có khả xây dựng xã hội công nhân

- GV tổ chức cho HS trả lời câu hỏi: Ý nghĩa và tác dụng chủ nghĩa xã hội không tưởng?

Sau HS trả lời câu hỏi, GV chốt ý: Là tư tưởng tiến xã hội lúc Có tác dụng cổ vũ người lao động làm tiền đề cho chủ nghĩa Mác sau

- Hạn chế:

+ Không vạch lối thốt, khơng giải thích chất chế độ

+ Khơng thấy vai trị sức mạnh giai cấp công nhân

- Ý nghĩa: Là tư tưởng tiến xã hội lúc Cổ vũ nguồn lao động đấu tranh, tiền đề đời chủ nghĩa Mác

4 Sơ kết học

Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi: Hồn cảnh đời tình cảnh đời sống giai cấp vô sản? Những đấu tranh công nhân Pháp, Anh, Đức đầu kỷ XIX? Những mặt tích cực hạn chế chủ nghĩa xã hội khơng tưởng?

5 Dặn dị, tập nhà - Học cũ đọc trước - Trả lời câu hỏi SGK

(175)

Bài 37 Bài 37

MÁC – ĂNGGHEN MÁC – ĂNGGHEN

SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC SỰ RA ĐỜI CỦA CHỦ NGHĨA XÃ HỘI KHOA HỌC I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học yêu cầu HS cần nắm được: 1 Kiến thức

- Nắm vững công lao Mác Aêngghen nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học nghiệp Cách mạng giai cấp công nhân

- Nắm đời tổ chức Đồng Minh người Cộng sản, luận điểm quan trọng Tuyên ngôn độc lập Đảng cộng sản ý nghĩa văn kiện

2 Tư tưởng, tình cảm

Giáo dục cho HS lòng tin vào chủ nghĩa Mác, tin vào nghiệp cách mạng xã hội chủ nghĩa mà đi, lòng biết ơn người sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học

3 Kỹ năng

- Kỹ phân tích nhận định đánh giá vai trị Mác ngghen đóng góp chủ nghĩa xã hội khoa học

- Khoa học lý luận đấu tranh giai cấp công nhân

- Phân biệt khác khái niệm phong trào công nhân, phong trào cộng sản, chủ nghĩa xã hội không tưởng chủ nghĩa xã hội khoa học

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Tranh ảnh C.Mác Ăngghen

- Sưu tầm mẫu chuyện đời hoạt động tình bạn C.Mác Ăngghen

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi l: Qua khởi nghĩa công nhân Anh, Pháp, Đức ,chứng tỏ giai cấp cơng nhân trở thành giai cấp trị độc lập?

Câu hỏi 2: cho biết mặt tích cực hạn chế chủ nghĩa xã hội không tưởng?

2 Tổ chức hoạt động lớp

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Cá nhân

- Trước hết, GV tổ chức cho HS đọc SGK đoạn nói tiểu sử, đời nghiệp C.Mác Aêngghen Kết hợp với giới thiệu chân chung C.Mác Aêngghen

- GV nêu câu hỏi: Đưa tiểu sử C.Mác và Ăngghen, cho biết hai ơng có điểm chung?

(176)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi

- GV nhận xét, bổ sung chốt ý:

+ Cả C.Mác Ăngghen Đức, nơi công nghiệp tư giai cấp tư sản phản động nhất, chúng thực sách đối nội, đối ngoại phản động, chất xấu xa, phản động chúng phơi bày rõ nét

+ C.Mác Ăngghen đêàu có học vấn uyên bác thấu hiểu, đồng cảm với đời sống người lao động khổ cực Mác tiến sĩ luật học, Ăngghen khơng có Mác học thức uyên bác

- GV yêu cầu HS tìm hiểu tình bạn C.Mác Ăngghen

- HS tìm hiểu trả lời câu hỏi:

- GV nhận xét, trình bày rõ: Ăngghen chủ xưởng có kinh tế giả, thường xuyên giúp đỡ Mác kinh tế, để Mác có điều kiện nghiên cứu khoa học Khi Mác mất, Ăngghen viết tiếp tác phẩm Mác, người đời sau đọc không đoạn Mác viết, đâu đoạn Ăngghen viết Giữa họ cò đồng cảm tâm hồn, ý chí hiểu biết Tiếp đó, GV trình bày phân tích hoạt động C.Mác Ăngghen

- Mác sinh ngày 05/05/1818 Tơriơ Đức, năm 1842 công tác viên tổng biên tập báo Sông Ranh, năm 1843 Mác sang Pari Bỉ xuất tạp chí biên niên Pháp – Đức, ơng nhận thấy vai trị sứ mệnh giai cấp vơ sản giải phóng lồi người khỏi áp bóc lột

- Ăngghen sinh ngày 28/11/1820 thành phố Bácmen (Đức) năm 1842 ông làm thư ký cho hãng buôn Anh viết "Tình cảm giai cấp cơng nhân Anh", phê phán bóc lột giai cấp tư sản cơng nhân, ơng nhẫn thấy vai trị sức mạnh giai cấp công nhân, năm 1814 đến năm 1847 C.Mác Ăngghen cho đời tác phẩm triết học, kinh tế, trị học chủ nghĩa xã hội khoa học, bước cho đời chủ nghĩa Mác

- Cơ sở tình bạn Mác Ăngghen:

+ Cùng quê Đức, nơi chủ nghĩa tư phản động

+ Đều có học vấn uyên bác, thấu hiểu đồng cảm với người lao động, chung chí hướng giải phóng nhân dân lao động khỏi áp bóc lột

- Hoạt động C.Mác:

+ C.Mác sinh ngày 05/05/1818 thành phố Tơriơ Đức, năm 1842 làm tổng biên tập báo Sông Ranh

+ Năm 1843 sang Pari Brúcxen xuất tạp chí biên niên Pháp – Đức Mác nhận thấy vai trò sứ mệnh giai cấp vơ sản giải phóng lồi người khỏi áp bóc lột - Hoạt động Ăngghen sinh ngày 28/11/1820 thành phố Bácmen (Đức) năm 1842 ông sang Anh làm thư ký hãng buôn viết Tình cảm giai cấp cơng nhân Anh, phê phán bóc lột giai cấp tư sản, thấy vài trị giai cấp cơng nhân

+ Năm 1844 – 1847 C.Mác Ăngghen cho đời tác phẩm triết học, kinh tế – chiùnh trị học chủ nghĩa xã hội khoa học đặt sở hình thành chủ nghĩa Mác

Hoạt động 2: Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Hảy cho biết hình ảnh đời Đồng minh người Cộng sản?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi

- GV nhận xét, bổ sung trình bày, phân tích + C.Mác Ăngghen liên hệ với tổ chức bí mật đồng minh người nghĩa Đây tổ chức người Đức lánh nạn chủ yếu thợ

 Tổ chức đồng minh người cộng sản tuyên ngôn Đảng cộng sản

(177)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững may, sau có thêm thợ thủ cơng phát triển từ Pháp,

sang Anh, Đức…

+ Tháng 6/1847 Đại hội đồng minh người nghĩa theo đề nghị Ăngghen tổ chức định người cộng sản

- Gv nhấn mạnh khác đồng minh người nghĩa với đồng minh người cộng sản chỗ: đồng minh người nghĩa tổ chức bí mật cộng sản tây Âu, ủng hộ khuynh hướng hoạt động có tính chất âm mưu, cịn Đồng Minh người cộng sản đề mục đích đấu tranh rõ ràng lật đổ giai cấp tư sản

Xác lập thống trị giai cấp vô sản, thủ tiêu xã hội tư sản cũ

- GV kết luận: Đó mục tiêu tổ chức

- Tháng – 1847 Đồng minh người cộng sản đời

- Mục đích: lật đổ giai cấp tư sản, xác định thống trị giai cấp vô sản, thủ tiêu xã hội tư sản cũ

Hoạt động 3: Cả lớp cá nhân

- GV trình bày phân tích: Đại hội lần thứ hai đồng minh người cộng sản họp Luân Đôn (11/12/1874) với tham gia C.Mác Ăngghen thông qua điều lệ

- Tháng 2/1848 Tuyên ngôn Đảng cộng sản công bố

- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết nội dung Tuyên ngôn Đảng Cộng sản?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi - GV nhận xét trình bày, phân tích:

+ Khẳng định sứ mệnh lịch sử giai cấp vô sản lãnh đạo đấu tranh chống giai cấp tư sản, xây dựng chế độ cộng sản chủ nghĩa Cần thành lập đảng thiết lập chun vơ sản, đồn kết lực lượng công nhân giới

+ Dùng bạo lực để lật đổ chế độ tư chủ nghĩa, kêu gọi quần chúng đứng lên làm cách mạng "Vô sản tất nước đồn kết lại"

- GV nêu câu hỏi: Nêu ý nghĩa tuyên ngôn Đảng cộng sản?

- HS dựa vào nội dung tun ngơn tìm hiểu SGK để trả lời

- GV nhận xét chốt ý:

+ Là văn kiện có tính chất cương lĩnh chủ nghĩa xã hội khoa học đấu tranh bước đầu kết hợp với chủ nghĩa xã hội khoa học với phong trào công nhân

- Tháng 2/1848 Tuyên ngôn Đảng cộng sản đời, C.Mác Ăngghen soạn thảo * Nội dung:

+ Chủ nghĩa tư đời bước tiến, song chứa đựng nhiều mâu thuẫn đấu tranh tư vô sản tất yếu phải nổ

+ Khẳng định sứ mệnh lịch sử vai trị giai cấp vơ sản lãnh đạo cách mạng Muốn cách mạng thắng lợi cần phải có đảng tiên phong

+ Trình bày cách hệ thống nguyên lý chủ nghĩa cộng sản, chứng minh quy luật tất yếu diệt vong chế độ tư thắng lợi chủ nghĩa cộng sản

- Ý nghĩa:

+ Là văn kiện có tính chất cương lĩnh chủ nghĩa xã hội khoa học đấu tranh bước đầu kết hợp chủ nghĩa xã hội với phong trào công nhân

(178)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững + Từ chủ nghĩa công nhân có lý luận cách

mạng soi đường

- GV nhấn mạnh: Hiện nay, tình hình giới phức tạp, tư tưởng tuyên ngôn tiếp tục soi sáng đường đấu tranh giai cấp công nhân nhân dân lao động bị áp tồn giới đòi quyền tự do, bình đẳng cho dân tộc Chính "Cuốn sách mỏng đáng giá hàng tập sách Tư tưởng làm sống làm hoạt động ngày tồn giai cấp vô sản có tổ chức chiến đấu giới văn minh"

- GV nêu hỏi: Nêu tiến hẳn chủ nghĩa xã hội khoa học so với chủ nghĩa xã hội không tưởng?

3 Sơ kết học

- Khẳng định công lao to lớn C.Mác Ăngghen với phong trào cộng sản công nhân quốc tế Cộng hồ xã hội khoa học hai ông sáng lập đỉnh cao tư ký luận nhân loại lúc di sản văn hố sau

5 Dặn dò, tập nhà

- Học cũ, trả lời câu hỏi SGK

(179)

Bài 38 Bài 38

QUỐC TẾ THỨ NHẤT VÀ CÔNG XÃ PARI 1871 QUỐC TẾ THỨ NHẤT VÀ CÔNG XÃ PARI 1871 I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học yêu cầu HS cần nắm được: 1 Kiến thức

- Nắm hồn cảnh đời hoạt động Quốc tế thứ Qua nhận thấy đời Quốc tế thứ kết tất yếu phát triển phong trào cơng nhân Quốc tế đóng góp tích cực C.Mác Ăngghen

- Nắm thành lập công xã pari thành tích to lớn Cơng xã

- Hiểu ý nghĩa học lịch sử Công xã Pari 2 Tư tưởng, tình cảm

Giáo dục tinh thần quốc tế vô sản chủ nghĩa anh hùng cách mạng, củng cố niềm tin vào thắng lợi nghiệp cách mạng giai cấp vô sản

3 Kỹ năng

- Rèn luyện kỹ phân tích, đánh giá kiện lịch sử - Kỹ đọc sơ đồ máy Công xã Pari

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC - Sơ đồ cơng xã Pari

- Tài liệu nói Quốc tế thứ Công xã pari III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi l: Hãy cho biết vai trò C.Mác Ăngghen việc thành lập đồng minh người cộng sản?

Câu hỏi 2: Nội dung ý nghĩa lịch sử tuyên ngôn Đảng Cộng sản?

2 Dẫn dắt vào mới

Trong tiến trình phát triển phong trào cơng nhân Quốc tế kỷ XIX, đời Quốc tế thứ thành lập Công xã Pari mối quan trọng đánh dấu bước trưởng thành giai cấp công nhân để hiểu hồn cảnh đời hoạt động Quốc tế thứ nào? Sự thành lập công xã Pari thành tựu to lớn Công xã? Ý nghĩa học Công xã? Ý nghĩa học Công xã sao, học hôm trả lời câu hỏi nêu

3 Tổ chức hoạt động lớp

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững I QUỐC TẾ THỨ NHẤT

Hoạt động 1: Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Hồn cảnh lịch sử đời của Quốc tế thứ nhất?

- GV gợi ý: Số lượng công nhân, lao động, sinh sống tập trung, áp bóc lột, đấu tranh

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi

(180)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - GV nhận xét chốt ý:

+ Giữa kỷ XIX đội ngũ công nhân thêm đông đảo tập trung cao

+ Giai cấp tư sản tăng cường áp bức, bóc lột cơng nhân Nhiều đấu tranh cơng nhân diễn song tình trạng phân tán, thiếu thống mặt tư tưởng, mặt khác đặt yêu cầu cần phải có tổ chức cách mạng quốc tế lãnh đạo phong trào cơng nhân nước

- GV trình bày phân tích kết hợp giới thiệu hình 71 SGK "Buổi lễ tuyên bố thành lập Quốc tế thứ nhất" tường thuật buổi lễ thành lập Quốc tế thứ nhất: Ngày 28/9/1864 mittinh lớn tổ chức Luân Đôn, 2000 người tham dự gồm đại biểu nước Anh, Pháp, Đức nhiều nước khác giới Nhiều nhà hoạt động cách mạng nước ngồi sống Luân Đôn tham dự C.Mác mời dự buổi mittinh tham gia đồn chủ tịch Với niềm vui phấn khởi vô sùng song người tham dự mittinh thông qua nghị thành lập Hội Liên hiệp lao động quốc tế tức Quốc tế thứ

+ Hội nghị bầu Ban chấp hành Trung Ương gồm 32 người Việc soạn thảo tuyên ngôn điều lệ giao cho tiểu ban có C.Mác

- Giữa kỷ XIX đội ngũ công nhân thêm đông đảo tập trung cao Giai cấp tư sản tăng cường áp bóc lột

- Đầu thập niên 60 kỷ XIX phong trào đấu tranh công nhân phục hồi tình trạng phân tán, chịu ảnh hưởng nhiều khuynh hướng phi vô sản

- Thực tế đấu tranh, cơng nhân nhận thấy tình trạng biệt lập phong trào nước kết hạn chế, mặt khác đặt yêu cầu thành lập tổ chức Quốc tế lãnh đạo đồn kết phong trào công nhân quốc tế nước

- Ngày 28/9/1864 Quốc tế thứ thành lập Luân Đôn với tham gia C.Mác

Hoạt động 2: Nhóm

- GV chia lớp thành nhóm nêu câu hỏi yêu cầu HS thảo luận theo nhóm

Nêu hoạt động Quốc tế thứ nhất?

- HS làm việc theo nhóm, đọc SGK tư liệu tham khảo cử đại diện nhóm trình bày kết

- GV nhận xét, trình bày phân tích:

Hoạt động Quốc tế thứ chủ yếu thông qua kỳ Đại Hội (từ – 1864 đến – 1876 tiến hành Đại hội) với nội dung sau:

+ Tuyên truyền học thuyết khác, đấu tranh chống lại tư tưởng vơ sản, tư tưởng phái Pru-Đơng Pháp với chủ trương hồ bình thơng qua biện pháp kinh tế, phủ nhận đấu tranh trị hình thức Nhà nước, kể chun vơ sản

Phái Lat-Xan Đức: Hướng đấu tranh công nhân vào mục tiêu kinh tế, phản đối đấu tranh trị, chủ trương thông qua bầu cử

Phái Ba-cu-nin Nga, chủ nghĩa công đồn Anh …

- GV nêu câu hỏi: Tác động ảnh hưởng Quốc tế thứ phong trào đấu tranh công nhân?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi - GV nhận xét chốt ý

 Hoạt dộng Quốc tế thứ nhất

(181)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững + Công nhân nước tham gia nhiều đấu

tranh trị Nhiều tổ chức quần chúng công nhân, công đồn xuất ngày nhiều

- HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK để chứng minh vai trò quốc tế thứ việc giúp đỡ phong trào cơng nhân

- GV giới thiệu hình 72 SGK "Cuộc họp đại biểu lần Quốc tế thứ Giơnevơ"

- GV tổ chức cho Hs tìm hiểu vai trị Quốc tế thứ phong trào công nhân

- Sau HS đọc SGK trả lời câu hỏi GV nhận xét, bổ sung chốt ý

+ Truyền bá rộng rãi chủ nghĩa mác phong trào công nhân quốc tế

+ Đồn kết, thống lực lượng vô sản quốc tế cờ chủ nghĩa Mác-Lênin đấu tranh giải phóng lồi người khỏi ách áp bóc lột

- Ảnh hưởng Quốc tế thứ nhất: Công nhân nước tham gia ngày nhiều vào đấu tranh trị, tổ chức cơng đồn đời

* Vai trị:

+ Truyền bá rộng rãi chủ nghĩa mác phong trào công nhân quốc tế

+ Đồn kết, thống lực lượng vô sản quốc tế cờ chủ nghĩa Mác-Lênin đấu tranh giải phóng lồi người khỏi ách áp bóc lột

II CƠNG XÃ PARI 1871 Hoạt động 3: Cả lớp cá nhân

- GV đặt câu hỏi : Hãy cho biết nguyên nhân cuộc cách mạng ngày 18/03/1971?

- HS dựa vào vốn kiến thức đọc SGK trả lời câu hỏi

- GV nhận xét, trình bày phân tích:

+ Chủ nghĩa tư phát triển sau cách mạng công nghiệp với mặt trái cường độ thời gian lao động ngày tăng, đời sống khó khăn với hậu kinh tế năm 1860 – 1867 làm mâu thuẫn vốn có xã hội tư ngày gay gắt, tạo điều kiện công nhân đấu tranh

+ Cuộc chiến tranh Pháp – Phổ với thất bại Pháp làm cho nhân dân căm ghét chế độ thống trị dẫn đến khởi nghĩa ngày 04/09/1870 lật đổ đế chế II

+ Giai cấp tư sản Pháp lợi dụng non yếu tổ chức công nhân đoạt lấy thành cách mạng nước buộc công nhân Pari đứng lên làm cách mạng ngày 18/3/1871 lật đổ quyền tư sản, thành lập cơng xã

Cuộc cách mạng ngày 18/3/1871 sự thành lập công xã

- Nguyên nhân:

+ Mâu thuẫn vốn có xã hội tư ngày sâu sắc, tạo điều kiện cho công nhân đấu tranh

+ Sự thất bại Pháp đấu tranh Pháp – Phổ làm cho nguyên nhân căm phẫn chế độ thống trị tiến tới lật đổ đế chế II + Sự phản động giai cấp tư sản Pháp cướp đoạt thành cách mạng quần chúng, đầu hàng Đức để đàn áp quần chúng

 Cuộc cách mạng ngày 18/3/1871

Hoạt động 4: Cả lớp

- GV trình bày ngắn gọn diễn biến: Khi quân Phổ tiến vào Pari "Chính phủ vệ quốc" trở thành Chính phủ phản quốc, mở cửa cho quân Đức tiến vào nước Pháp Trong đó, nhân dân Pari tổ chức thành đơn vị dân quân, tự vũ trang xây dựng phòng tuyến bảo vệ thủ đô

Khoảng sáng ngày 18/3/1871, phủ qn đánh chiếm đồi Mơng–mác nơi tập trung đại

Diễn biến:

(182)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững bác quân quốc dân Quần chúng nhân dân kịp

thời kéo đến hỗ trợ, bao vây quân phủ Một số phận quân phủ ủng hộ nhân dân, tước súng sĩ quan bắn chết viên tướng huy Trưa ngày 18/3, tiểu đồn tiến vào trung tâm thủ chiếm cơng sở, tồn qn phủ chạy Vecxai Quốc tế quân làm chủ thành phố

thành phố, thành lập công xã Lần giới phủ thuộc giai cấp vơ sản

+ Tốn quân phủ phải tháo chạy Vecxai, quyền giai cấp tư sản bị lật đổ

Hoạt động 5: Nhóm

- GV chia lớp thành nhóm, yêu cầu HS làm việc theo nhóm trả lời câu hỏi: Hãy cho biết những việc làm công xã?

- HS đọc SGK làm việc theo nhóm cử đại diện trình bày kết

- GV nhận xét trình bày phân tích:

+ Ngày 26/3/1871 Hội đồng cơng xã bầu theo nguyên tắc phổ thông bầu phiếu Hội đồng gồm nhiều uỷ ban uỷ viên công xã chịu trách nhiệm trước công nhân bị bãi nhiệm

- GV vẽ sơ đồ cơng xã lên bảng, kết hợp giới thiệu hình 73 SGK "Công xã Pari mở họp uỷ viên cơng xã Tồ thị chính"

+ Quân đội cảnh sát cũ bị giải tán, thay vào lực lượng vũ trang nhân dân, nhà thờ tách khỏi trường học

+ Cơng xã cịn thi hành nhiều sách tiến khác: cơng nhân làm chủ xí nghiệp có chủ bỏ trốn, kiểm sốt chế độ tiền lương, giảm lao động ban đêm, cấm án phạt công nhân, đề chủ trương giáo dục bắt buộc…

- GV đặt câu hỏi: Em có nhận xét việc làm của Cơng xã?

- HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi

- GV nhận xét chốt ý: Công xã Pari nhà nước khác hẳn, Nhà nước giai cấp bóc lột trước, Nhà nước kiểu

- Nhà nước vô sản dân dân

- Gv nhấn mạnh giải thích cho HS rõ: Sự thất bại Công xã Pari tránh khỏi điều kiện lịch sử lúc giờ, song Công xã Pari để lại cho giai cấp vô sản học tổ chức lãnh đạo, liên minh đồn kết tầng lớp nhân dân đấu tranh chống áp

 Công xã Pari – Nhà nước kiểu mới

- Ngày 26/3/1871 công xã thành lập, quan cao Hội đồng công xã bầu theo nguyên tắc phổ thông đầu phiếu

- Những việc làm công xã:

+ Quân đội cảnh sát cũ bị giải tán, thay vào lực lượng vũ trang nhân dân, nhà thờ tách khỏi trường học

+ Thi hành nhiều sách tiến khác: cơng nhân làm chủ xí nghiệp có chủ bỏ trốn, kiểm sốt chế độ tiền lương, giảm lao động ban đêm…

- Công xã Pari Nhà nước kiểu dân dân

- Cơng xã Pari để lại nhiều học kinh nghiệm quý báu cho giai cấp vô sản: Tổ chức lãnh đạo tầng lớp nhân dân…

4 Sơ kết học

- Hồn cảnh đời, trình hoạt động tác dụng Quốc tế thứ phong trào công nhân

- Nguyên nhân diễn biến cách mạng nagy2 18/3/1871 thành lập Công xã Pari

(183)(184)

Bài 39 Bài 39

QUỐC TẾ THỨ HAI QUỐC TẾ THỨ HAI I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học yêu cầu HS cần nắm được: 1 Kiến thức

- Nắm phát triển phong trào công nhân cuối kỷ XIX

- Nắm hiểu hồn cảnh đời Quốc tế thứ đóng góp tổ chức phong trào cộng sản công nhân Quốc tế, đặc biệt lãnh đạo Ăngghen

- Hiểu đấu tranh chống chủ nghĩa hội Quốc tế thứ hai phản ánh đấu tranh luồng tư tưởng: Mácxit phi Mácxit phong trào cơng nhân quốc tế

2 Tư tưởng, tình cảm

Giúp HS hiểu rõ công lao to lớn Ph Ăngghen người kế tục V.I.Lênin phong trào Cộng sản công nhân Quốc tế

3 Kỹ năng

Rèn luyện kỹ phân tích, nhận định kiện vai trị cá nhân tiến trình lịch sử

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Sưu tầm chân dung Đại biểu tiếng phong trào công nhân cuối kỷ XIX – đầu kỷ XX: Aêngghen, La-phác-gơ (Pháp), Be-ben, Rơ-da Luc-xem-bua (Đức)

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi l: Nêu trình thành lập, hoạt động vai trò Quốc tế thứ nhất? Câu hỏi 2: Chứng minh Công xã Pari Nhà nước kiểu mới?

2 Dẫn dắt vào mới

Sự phát triển phong trào cách mạng giới năm thập niên 70 – 80 kỷ XIX với đời cách mạng Đảng cơng nhân có tính chất quần chúng nhiều nước địi hỏi phải có tổ chức Quốc tế để lãnh đạo phong trào công nhân giới

Quốc tế thứ hai thành lập Phong trào công nhân cuối kỷ XIX phát triển nào? Hoạt động vai trò tổ chức quốc tế thứ hai sao? Nội dung học hôm giúp trả lời câu hỏi

3 Tổ chức hoạt động lớp

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Cá nhân tập thể

- Trước hết, GV nêu câu hỏi: Nguyên nhân dẫn đến phong trào công nhân cuối kỷ XIX?

- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét chốt ý:

+ Đội ngũ giai cấp công nhân nước tăng nhanh số lượng chất lượng

Phong trào công nhân cuối kỷ XIX - Nguyên nhân:

(185)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững + Sự bóc lột nặng nề giai cấp tư sản, thay

thế xu độc quyền sách chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh để phân chia lại giới 

đời sống công nhân cực khổ  nhiều đấu

tranh công nhân nổ

- Tiếp theo GV cho HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK nói phong trào đấu tranh cơng nhân nhân dân lao động Đức, Anh, Pháp đồng thời nêu câu hỏi: Qua đoạn đọc cho biết phong trào đấu tranh công nhân diễn nào??

- HS suy nghĩ trả lời

- GV nhận xét, bổ sung chốt ý:

Phong trào cơng nhân địi cải thiện đời sống, địi quyền tự dân chủ ngày lan rộng, đặc biệt nước tư tiên tiến Anh, Pháp, Đức, Mỹ

- GV nhấn mạnh đến đấu tranh công nhân Chicagô (Mỹ) Cuộc tổng bãi công gần 40 vạn công nhân Chicagô ngày 01/05/1886 đòi lao động buộc giới chủ phải nhượng Ngày vào lịch sử ngày Quốc tế lao động chế độ ngày làm việc dần thực nhiều nước

chính sách chạy đua vũ trang làm đời sống cơng nhân cực khổ  bùng nổ đấu

tranh công nhân

- Phong trào công nhân đòi cải thiện đời sống, đòi quyền tự dân chủ ngày lan rộng, đặc biệt nước tư tiên tiến Anh, Pháp, Mỹ, Đức

+ Tiêu biểu gần 40 vạn công nhân Chicagô ngày 01/05/1886 đòi lao động buộc giới chủ phải nhượng Ngày vào lịch sử ngày Quốc tế lao động

Hoạt động 2: Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Điểm bật trong phong trào công nhân giới thời kỳ này?

- HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét chốt ý

Nhiều Đảng cơng nhân, Đảng xã hội, nhóm cơng nhân tiến thành lập: Đảng công nhân xã hội dân chủ Đức (1875) Đảng công nhân xã hội Mỹ (1876), Đảng cơng nhân Pháp (1879), nhóm giải phóng lao động Nga (1883)

- Tiếp theo GV hỏi: Từ thực tế nhiều tổ chức Đảng đời dặt theo yêu cầu gì?

- HS suy nghĩ tự trả lời câu hỏi

- GV nhận xét chốt ý: đặt yêu cầu cần phải thành lập tổ chức Quốc tế giai cấp vô sản giới nối tiếp nhiệm vụ Quốc tế thứ

- GV nói rõ thêm: Sau C.Mác qua đời (1883) sứ mệnh lãnh đạo phong trào công nhân Quốc tế thuộc Ăngghen

- Cuối cùng, GV nêu câu hỏi sơ kết mục: Những sự kiện chứng tỏ phong trào công nhân giới vẫn tiếp tục phát triển năm cuối kỷ XIX?

- HS trả lời câu hỏi, GV củng cố việc nhận xét bổ sung kiến thức HS trả lời

+ Nhiều Đảng công nhân, Đảng xã hội, nhóm cơng nhân tiến thành lập: Đảng công nhân xã hội dân chủ Đức (1875) Đảng công nhân xã hội Mỹ (1876), Đảng công nhân Pháp (1879), nhóm giải phóng lao động Nga (1883)

- Yêu cầu thành lập tổ chức Quốc tế để đồn kết lực lượng công nhân nước trở nên cấp thiết

Hoạt động 3: Cá nhân

- GV đặt câu hỏi:Hồn cảnh Quốc tế thứ đời? Trước HS tar3 lời câu hỏi, GV gợi ý: Sự phát triển chủ nghĩa tư bản, bóc lột giai cấp tư

(186)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững sản cơng nhân, sách chạy đua vũ trang

- HS dựa vào nội dung kiến thức mục vốn hiểu biết để trả lời câu hỏi

- GV nhận xét chốt ý:

+ Chủ nghĩa tư phát triển giai đoạn Giai đoạn đế quốc chủ nghĩa, giai cấp tư sản tăng cường bóc lột nhân dân lao động

+ Sự thay xu hướng độc quyền sách chạy đua vũ trang, chuẩn bị phân chia lại giới 

đời sống nhân dân cực khổ

+ Cùng với nhiều Đảng tổ chức công nhân đời  ngày 14/07/1889 Quốc tế thứ hai thành

lập Pari

- GV trình bày phân tích: Đại hội thơng qua nhiều nghị quan trọng, nêu lên cần thiết phải thành lập Đảng giai cấp vơ sản nước, đề cao vai trị đấu tranh triï, tăng cường phong trào quần chúng, đòi tăng lương, ngày làm giờ, lấy ngày2 01/05 làm ngày Quốc tế lao động

- GV nêu câu hỏi: Nêu hoạt động vai trò của Quốc tế thứ hai?

- HS dựa vào SGK tự trả lời câu hỏi - GV nhận xét kêt1 luận:

+ Quốc tế thứ hai tồn hoạt động chủ yếu hình thức Đại Hội

+ Đóng góp Quốc tế thứ hai: hạn chế, ảnh hưởng cá trào lưu hội chủ nghĩa xu hướng vơ phủ Đồn kết công nhân nước thúc đẩy việc thành lập Đảng vơ sản nhiều nước

- GV nhấn mạnh đến vai trò Ăngghen hoạt động Quốc tế thứ người sống

- Hồn cảnh đời:

+ Chủ nghĩa tư phát triển giai đoạn cao, giai cấp tư sản tăng cường bóc lột nhân dân lao động

+ Chính sách chạy đua vũ trang chuẩn bị phân chia lại giới dẫn đến đời sống nhân dân cực khổ

+ Nhiều Đảng tổ chức công nhân tiến đời  ngày 14/07/1889 Quốc tế thứ hai

thành lập Pari

- Hoạt động Quốc tế thứ 2:

Thông qua Đại hội nghị quyết, cần thiết thành lập Đảng giai cấp vơ sản đề cao đấu tranh trị

- Vai trị: Hạn chế, ảnh hưởng trào lưu hội Chủ nghĩa vơ Chính phủ

Hoạt động 4: Cả lớp cá nhân

- GV trình bày phân tích: Sự đời Quốc tế thứ chứng thắng lợi chủ nghĩa Mác phong trào công nhân Từ Ăngghen qua đời, với biến động đời sống kinh tế – xã hội phần tử hội chống lại học thuyết mác dần chiếm phần ưu Quốc tế E.Béc-xtai-nơ đề xướng làm cản trở bước tiến phát triển công nhân GV gọi HS đọc đoạn chữ nhỏ SGK sau giới thiệu chủ nghĩa hội

- GV nêu câu hỏi: Cho biết đấu tranh chống lại chủ nghĩa hội Quốc tế thứ diễn như thế nào?

- HS đọc SGK trình bày diễn biến đấu tranh - GV nhận xét chốt ý:

+ Cuộc đấu tranh số lãnh tụ cách mạng Đảng công nhân La-phác-gơ (Pháp), Bêben, Rôda Lucxembua (Đức) nhiên kết hạn chế đấu tranh không triệt để

+ Cuộc đấu tranh Lênin – lãnh tụ giai cấp

(187)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững công nhân Nga – lên án ách thống trị đế quốc thuộc

địa đòi quyền tự cho dân tộc bảo vệ học thuyết Mác

+ Do thiếu trí đường lối, chia rẽ tổ chức, Đảng Quốc tế xa dần đường lối đấu tranh cách mạng, thoả hiệp với giai cấp tư sản, đẩy nhân dân lao động vào chiến tranh lợi ích bọn đế quốc Quốc tế thứ tan rã có chiến tranh giới thứ bùng nổ

- Do thiếu trí đường lối, chia rẽ tổ chức, Đảng Quốc tế xa dần đường lối đấu tranh cách mạng, thoả hiệp với giai cấp tư sản  Quốc tế thứ tan rã 4 Sơ kết học

Yêu cầu HS trả lời câu hỏi nhận thức từ đầu học: Phong trào công nhân cuối kỷ XIX diễn nào? Hồn cảnh lịch sử hoạt động vai trò Quốc tế thứ 2?

5 Dặn dò, tập nhà

(188)

Bài 40 Bài 40

QUỐC TẾ THỨ HAI QUỐC TẾ THỨ HAI I MỤC TIÊU BÀI HỌC

I MỤC TIÊU BÀI HỌC

Sau học xong học yêu cầu HS cần nắm được: 1 Kiến thức

- Nắm vững hoạt động Lênin đấu tranh chống lại chủ nghĩa hội, qua hiểu nhờ hoạt động Lênin Đảng cơng nhân xã hội dân chủ Ngq đời triệt để đấu tranh quyền lợi giai cấp công nhân lao động

- Nắm tình hình Nga trước cách mạng; diễn biến cách mạng tính chất ý nghĩa cách mạng Nga 1905 – 1907

2 Tư tưởng, tình cảm

Bồi dưỡng lịng kính u biết ơn lãnh tụ giai cấp vô sản giới, người cống hiến đời sức lực cho đấu tranh giải phóng dân tộc lao động bị áp bóc lột tồn giới

3 Kỹ năng

Phân biệt khác khái niệm: cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ, cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới, chun vơ sản

II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC II THIẾT BỊ, TÀI LIỆU DẠY - HỌC

- Tranh ảnh cách mạng 1905 – 1907 Nga, chân dung Lênin - Tư liệu tiểu sử V.I.Lênin

III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC III TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC DẠY - HỌC 1 Kiểm tra cũ

Câu hỏi l: Nêu nét bật phong trào công nhân Quốc tế cuối kỷ XIX?

Câu hỏi 2: Vì Quốc tế thứ tan rã? 2 Dẫn dắt vào mới

Đầu kỷ XIX, kế tục nghiệp Mác Ăngghen, V.I Lênin tiến hành đấu tranh không khoan nhượng chống trào lưu tư tưởng hội chủ nghĩa, đưa chủ nghĩa Mác ngày ảnh hưởng sâu rộng phong trào công nhân Nga phong trào công nhân quốc tế Để hiểu đấu tranh chống chủ nghĩa hội lãnh đạo Lênin nào? Diễn biến, kết quả, ý nghĩa Cách mạng 1905 – 1907 sao, tìm hiểu nội dung học hôm

3 Tổ chức hoạt động lớp

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững Hoạt động 1: Cá nhân lớp

- Trước hết, GV gọi HS HS trình bày tóm tắt tiểu sử Lênin kết hợp giới thiệu chân dung Lênin

- GV nêu câu hỏi: Trình bày hoạt động tích cực Lênin thành lập đảng vô sản kiểu mới?

- HS đọc SGK tự trả lời câu hỏi

I V.I Lênin đấu tranh chống chủ nghĩa hội

(189)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững - GV nhận xét, bổ sung, trình bày phân tích:

+ Mùa thu năm 1895, Lênin thống nhóm Mácxit Pêtecbua lấy tên Liên hiệp đấu tranh giải phóng giai cấp cơng nhân – mầm mống Đảng Macxit; Năm 1898 Minxcơ, Đảng công nhân xã hội dân chủ Nga tuyên bố thành lập không hoạt động Đảng viên bị bắt

+ Năm 1900 Lênin với đồng chí xuất báo "Tia lửa" nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân Nga

+ Năm 1903, Đại hội Đảng công nhân xã hội Nga triệu tập Ln Đơn chủ trì Lênin để bàn cương lĩnh điều lệ Đảng

- GV nhấn mạnh: Tại Đại hội đa số đại biểu (Phái Bônsêvich) tán thành đường lối Cách mạng Lênin, thiểu số (phái Mensêvich) theo khuynh hướng hội chống lại Lênin

- HS đọc đoạn chữ in nhỏ SGK nói việc Lênin viết hàng loạt tác phẩm phê phán quan điểm chủ nghĩa hội, khẳng định vai trò giai cấp công nhân Đảng tiên phong

+ Mùa thu năm 1895 Lênin thống nhóm Macxit Pêtecbua

- Năm 1900 Lênin với đồng chí xuất báo "Tia lửa" nhằm truyền bá chủ nghĩa Mác vào phong trào công nhân Nga

- Năm 1903, Đại hội Đảng công nhân xã hội Nga triệu tập Luân Đôn chủ trì Lênin để bàn cương lĩnh điều lệ Đảng Hình thành phái Bơnsêvich đa số Mensêvich thiểu số

Hoạt động 2: Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Cuộc đấu tranh chống lại phái cơ hội đầu kỷ XX Nga diễn nào?

-HS đọc SGK trả lời câu hỏi - GV nhận xét chốt ý :

+ Đầu kỷ XX nước đế quốc chạy đua vũ trang chuẩn bị chiến tranh phái hội Quốc tế kêu gọi cơng nhân ủng hộ phủ tư sản với mình, ủng hộ chiến tranh

+ Duy có Đảng Bônsêvich Lênin lãnh đạo đấu tranh chống lại chiến tranh đế quốc với hiệu "Biến chiến tranh đế quốc thành nội chiến Cách mạng"

- Đầu kỷ XX phái hội Quốc tế ủng hộ phủ tư sản, ủng hộ chiến tranh

+ Đảng Bôn-sê-vich Lênin lãnh đạo kiên chống chiến tranh đế quốc, trung thành với nghiệp vơ sản

- Lênin có đóng góp quan trọng mặt lý luận thơng qua tác phẩm

Hoạt động 3: Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Cho biết tình hình nước Nga trước cách mạng?

- HS đọc SGK trả lời câu hỏi - GV nhận xét chốt ý:

+ Đầu kỷ XX kinh tế công thương nghiệp Nga phát triển, xuất công ty độc quyền, đội ngũ công nhân đông đảo

+ Về trị , trì máy cai trị quyền phong kiến, chế độ Nga Hồng kìm hãm phát triển sản xuất, bóp nghẹt quyền tự dân chủ, hầu hết giai cấp bất mãn …

 Đời sống nhân dân, nhân dân lao động cực khổ

+ Sự thất bại chiến tranh Nga – Nhật 1904 – 1905 làm mâu thuẫn xã hội sâu sắc 

II Cách mạng 1905 – 1907 Nga

Tình hình nước Nga trước cách mạng: - Về kinh tế : Công thương nghiệp phát triển, công ty độc quyền đời

- Về trị: chế độ Nga Hồng kìm hãm sản xuất, bóp nghẹt tự dân chủ  đời

sống nhân dân, công nhân khổ cực

- Sự thất bại chiến tranh Nga – Nhật  xã hội mâu thuẫn sâu sắc dẫn đến

(190)

Các hoạt động thầy trò Những kiến thức HS cần nắm vững bùng nổ Cách mạng

Hoạt động 4: Cả lớp

- GV trình bày nét diễn biến:

+ Ngày 09/01/1905, 14 vạn cơng nhân Pêtacbua gia đình khơng vũ khí đến cung điện mùa đông để thỉnh cầu Nga Hồng cải thiện đời sống họ bị đàn áp súng làm hàng nghìn người chết bị thương "Ngày chủ nhật đẫm máu", công nhận dựng chiến luỹ chuẩn bị chiến đấu

Kết hợp giới thiệu hình 75 SGK "Cuộc biểu tình ngày 09/01/1905"

- HS đọc đoạn chữ nhỏ nói diễn biến SGK Tiếp đó, GV tiếp tục trình bày: Mùa thu năm 1905 phong trào cách mạng tiếp tục dâng cao với bãi cơng trị quần chúng làm ngừng trệ hoạt động kinh tế giao thông nước

- Tại Matxcơva, tháng 12/1905 tổng bãi công

 khởi nghĩa vũ trang  cuối thất bại

 Cách mạng bùng nổ:

- Ngày 09/01/1905, 14 vạn cơng nhân Pêtacbua gia đình khơng vũ khí đến cung điện mùa đơng để thỉnh cầu Nga Hồng cải thiện đời sống họ bị đàn áp súng làm hàng nghìn người chết bị thương "Ngày chủ nhật đẫm máu", công nhận dựng chiến luỹ chuẩn bị chiến đấu

- Mùa thu năm 1905 phong trào cách mạng tiếp tục dâng cao với bãi cơng trị quần chúng làm ngừng trệ hoạt động kinh tế giao thông nước

- Tại Matxcơva, tháng 12/1905 tổng bãi công  khởi nghĩa vũ trang  cuối thất

bại Hoạt động 5: Cá nhân

- GV nêu câu hỏi: Hãy cho biết tính chất., ý nghĩa của cách mạng 1905 – 1907 Nga?

- HS đọc SGK dựa vào vốn hiểu biết tự trả lời câu hỏi

- GV nhận xét, bổ sung kết luận:

+ Cách mạng 1905 – 1907 cách mạng dân chủ tư sản lần thứ Nga, Cách mạng dân chủ tư sản kiểu

- GV dừng lại hỏi: Tại nói Cách mạng tư sản kiểu mới?

- HS trả lời câu hỏi

- GV chốt ý: Đây Cách mạng tư sản kiểu vì: Do giai cấp vô sản lãnh đạo với tham gia đông đảo nhân dân lao động, giải nhiệm vụ Cách mạng dân chủ tư sản đặt sở cho việc chuyển sang Cách mạng XHCN

- Ý nghĩa:

+ Giáng đòn mạnh mẽ vào chế độ Nga hồng, có ảnh hưỡng đến phong trào đấu tranh đòi dân chủ nước đế quốc + Thức tỉnh nhân dân nước phương Đông đấu tranh