Đề thi học kì 2 lịch sử 9

Bộ đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 năm 2021 – 2022

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 9 năm 2021 – 2022 Gồm 3 đề kiểm tra chất lượng học kì 1 có đáp án chi tiết và ma trận đề thi. Đề thi học kì 2 môn Lịch sử lớp 9 được biên soạn với cấu trúc đề rất đa dạng gồm các bài tự luận và câu hỏi trắc nghiệm bám sát nội dung chương trình học trong sách giáo khoa. Hi vọng đây sẽ là tài liệu hữu ích cho các thầy cô tham khảo để ra đề thi. Ngoài Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 9, các em có thể tham khảo thêm một số đề thi như: Đề thi học kì 2 môn Văn lớp 9, Đề thi học kì 2 môn Toán lớp 9, Đề thi học kì 2 môn Tiếng Anh lớp 9.

Ma trận đề thi học kì 2 môn Lịch sử 9

Các nội dung
Chủ đề

Nhận biết rôi

Cây thông hiểu không

Chúc may mắn sử dụng

Chúc may mắn sử dụng cao

Toàn bộ

TN

TL

TN

TL

TN

TL

TN

TL

Chương II
Việt Nam những năm 1930 – 1939

Bạn có thể kể tên các nhân vật lịch sử?

Phân biệt các sự kiện lịch sử

Nhận xét về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam

Số câu Ghi bàn

Tỉ lệ %

Đầu tiên 0,25

2,5%

2 0,5

5%

Đầu tiên Đầu tiên

mười%

4 Đầu tiên,75

17,5%

Chương III Phong trào cách mạng tháng Tám năm 1945

Ghi nhớ thời gian và nội dung các sự kiện lịch sử

Giải thích những nội dung không phải là nguyên nhân thắng lợi, ý nghĩa lịch sử của cách mạng tháng Tám

Số câu Ghi bàn

Tỉ lệ %

2 0,5

5%

2 0,5

5%

4 Đầu tiên

mười%

Chương TôiVẼ TRANH
Việt Nam từ Cách mạng tháng Tám đến cuộc kháng chiến toàn quốc

Em hãy giải thích vì sao sau cách mạng tháng Tám đất nước ta lại lâm vào tình cảnh như vậy? “Ngàn cân treo sợi tóc”
tóc”

Số câu Ghi bàn

Tỉ lệ %

Đầu tiên 2

20%

Đầu tiên 2

20%

Chương VẼ TRANH
Việt Nam từ cuối năm 1946 đến năm 1954

– Ghi nhớ các sự kiện lịch sử.

Số câu Ghi bàn

Tỉ lệ %

Đầu tiên 0,25

2,5%

Đầu tiên 0,25

2,5%

Chương TẠI VÌ VẼ TRANHờ ĐÀN BÀlà từ 1954-1975

– Ghi nhớ các dữ liệu lịch sử. – Kể tên các sự kiện lịch sử.

– Trình bày các sự kiện lịch sử.

Giải thích nội dung kiến ​​thức lịch sử

Phân tích các sự kiện lịch sử

Số câu Ghi bàn

Tỉ lệ %

2 0,5

5%

Đầu tiên 2,5

25%

2 0,5

5%

Đầu tiên 1,5

15%

6 5

50%

HÀNG TRIỆUanh ấy sẽcâu ôi HÀNG TRIỆUanh ấy sẽtại chỗ

Tỉ lệ %

7 4

40%

5 3

30%

3 2

20%

Đầu tiên Đầu tiên

Đầu tiên0%

Đầu tiên6 mười

100%

Đề thi học kì 2 môn Lịch sử 9 năm 2021 PHẦN I: TRẮC NGHIỆM [3,0 điểm] Khoanh tròn vào chữ cái đầu tiên của câu trả lời mà bạn cho là đúng nhất Câu hỏi 1: Ý nào sau đây không thể hiện chính xác vai trò của Nguyễn Ái Quốc tại Hội nghị thành lập Đảng đầu năm 1930? A. Truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê nin vào Việt Nam B. Triệu tập hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản C. Thống nhất các tổ chức cộng sản thành một đảng duy nhất D. Lập Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt để Hội nghị thông qua. Câu 2: Nguyên nhân cơ bản dẫn đến thành công của Hội nghị hợp nhất ba tổ chức cộng sản ở Việt Nam đầu năm 1930 là gì? A. Có mâu thuẫn về tư tưởng giữa các đại biểu của các tổ chức cộng sản. B. Trong số đại biểu của các tổ chức cộng sản đều tuân theo quy chế quốc tế vô sản. C. Do được sự quan tâm của cộng đồng quốc tế cộng sản và uy tín cao của Nguyễn Ái Quốc. D. Đáp ứng yêu cầu thực tiễn của cách mạng Việt Nam và sáng kiến ​​của Nguyễn Ái Quốc. Câu 3: Ai là tác giả của Luận cương Chính trị [10/1930]? A. Nguyễn Ái Quốc. B. Nguyễn Văn Cừ. C. Trần Phú. D. Lê Hồng Phong. Câu 4: Ngày 19/8/1945, ở Hà Nội diễn ra sự kiện lịch sử quan trọng nào? A. Khởi nghĩa giành chính quyền ở Hà Nội thành công B. Việt Minh phát truyền đơn, biểu ngữ kêu gọi khởi nghĩa C. Việt Minh tổ chức một cuộc diễn thuyết công khai tại thành phố D. Người Hà Nội họp tại quảng trường Ba Đình Câu hỏi 5: Ý nghĩa nào sau đây không phải của Cách mạng tháng Tám năm 1945 đối với Việt Nam? A. Để cổ vũ tinh thần đấu tranh của nhân dân các nước thuộc địa B. Mở ra kỉ nguyên mới cho dân tộc – kỉ nguyên độc lập, tự do C. Buộc Pháp công nhận các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam D. Đánh đổ ách thống trị thực dân, phong kiến, đem lại độc lập, tự do cho dân tộc Câu hỏi 6: Nội dung nào sau đây không phải là nguyên nhân dẫn đến thắng lợi của cách mạng tháng Tám năm 1945 ở nước ta? A. Tận dụng các điều kiện quốc tế thuận lợi B. Nhận được sự giúp đỡ, ủng hộ to lớn của các nước tư bản phát triển C. Truyền thống yêu nước, đấu tranh bất khuất của nhân dân ta. D. 15 năm qua Đảng ta đã chuẩn bị cho các phong trào cách mạng 1930-1945.

Câu 7: Cho bảng dữ liệu sau:

Thời gian

Biến cố

A. Ngày 19 tháng 8 năm 1945

1. Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc Tuyên ngôn độc lập

B. 23 – tháng 8 năm 1945

2. Khởi nghĩa giành chính quyền thắng lợi ở Sài Gòn

C. 2 – 9 – 1945

3. Khởi nghĩa thành công ở Hà Nội

D. Ngày 25 tháng 8 năm 1945

4. Khởi nghĩa giành chính quyền thành công ở Huế

Chọn câu trả lời đúng về mối quan hệ giữa thời gian và sự kiện A. A-3; B 4; C-1; D-2 B. A-1; B-2; C-3; D-4 C. A-2; B-1; C-3; D-4 D. A-4; B-3; C-2; D-1 Câu 8: “Chúng ta thà hy sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước, nhất định không chịu làm nô lệ” là khẩu hiệu được nêu trong văn kiện lịch sử nào? A. Chỉ đạo toàn dân kháng chiến B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến C. Báo cáo về cách mạng Việt Nam D. Kháng chiến nhất định thắng lợi Câu 9: Vì sao trong những năm 1965 – 1968 Mĩ triển khai chiến lược “Chiến tranh cục bộ” ở miền Nam Việt Nam? A. Do tác động của phong trào “Đồng khởi” B. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” C. Do thất bại của chiến lược “Chiến tranh đơn phương” D. Do ảnh hưởng của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968 Câu 10: Thắng lợi nào chứng tỏ quân và dân miền Nam hoàn toàn đủ sức đánh bại chiến lược “chiến tranh cục bộ”? A. Núi Thành [1965] B. Hai mùa khô 1965-1966 và 1966-1967 C. Vạn Tường [1966] D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân 196 Câu 11: Điền số vào chỗ trống. Quân và dân ta ở miền Nam đồng loạt tiến công và nổi dậy ở 37 tổng…. tỉnh, …. trong số 6 thành phố lớn, …. trong số … .. quận lỵ, ở hầu hết các “ấp chiến lược”, khu vực nông thôn. A. 44, 4, 64, 242 B. 242, 4, 64, 44 C. 4, 64, 44, 242 D. 44, 4, 64, 242 Câu 12: Chiến dịch mở đầu cuộc Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 là A. Tây Nguyên B. Sài Gòn- Gia Định C. Quảng Trị D. Huế – Đà Nẵng PHẦN II: ĐÁP ÁN [7,0 điểm] Câu 13 [2,5 điểm] Hãy giải thích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước [1954 – 1975]? Câu 14 [2,0 điểm] Tại sao nói nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ngay khi mới thành lập đã lâm vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”? Câu 15 [1,5 điểm] Phân tích nguyên nhân thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước [1954 – 1975]? Câu 16 [1,0 điểm] Nhận xét về vai trò của Nguyễn Ái Quốc đối với sự ra đời của Đảng cộng sản Việt Nam? Đáp án đề thi học kì 2 môn Lịch sử 9 PHẦN TÔI: KIỂM TRA [3.0 chỉ]

Mỗi câu trả lời đúng 0,25 điểm

Kết án

Đầu tiên

2

3

4

5

6

7

số 8

9

mười

11

thứ mười hai

Trả lời

Một

DỄ DÀNG

Một

TẨY

Một

TẨY

TẨY

Một

DỄ DÀNG

PHẦN II: ĐÁP ÁN [7,0 điểm]

Kết án

Trả lời

Chỉ

13

* Chủ quan: – Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn và sáng tạo. – Nhân dân giàu lòng yêu nước, cần cù lao động, chiến đấu dũng cảm. – Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh. * Mục tiêu: – Sự đoàn kết, giúp đỡ lẫn nhau của ba dân tộc Đông Dương

– Sự đồng tình, ủng hộ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.

0,75

0,5

0,25

0,25
0,75

14

* Chính trị: – Từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc, hơn 200.000 quân Tưởng kéo vào, kết hợp với tay sai phản động lật đổ chính quyền cách mạng, thành lập chính quyền tay sai. – Từ vĩ tuyến 16 trở vào Nam, quân Anh kéo vào dọn đường cho quân Pháp quay lại xâm lược nước ta. * Thuộc kinh tế: – Nền kinh tế nước ta vốn đã nghèo nàn, lạc hậu lại vừa bị chiến tranh tàn phá nặng nề. – Kho bạc nhà nước trống. * Văn hóa – xã hội:

Hơn 90% dân số mù chữ, tệ nạn xã hội tràn lan.

0,75

0,5

0,25

0,25

0,25

15

– Sự lãnh đạo sáng suốt của Đảng, đứng đầu là Chủ tịch Hồ Chí Minh với đường lối chính trị, quân sự độc lập, tự chủ, đúng đắn. sáng tạo. – Nhân dân ta giàu lòng yêu nước, cần cù lao động, chiến đấu dũng cảm. – Hậu phương miền Bắc không ngừng lớn mạnh.

– Tình đoàn kết, sự giúp đỡ lẫn nhau của nhân dân ba nước Đông Dương; sự đồng tình, ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng cách mạng, hòa bình, dân chủ trên thế giới, nhất là Liên Xô, Trung Quốc và các nước xã hội chủ nghĩa khác.

0,5

0,25

0,25
0,5

Đầu tiên6

– Nguyễn Ái Quốc đã tìm ra con đường cứu nước đúng đắn để giải phóng dân tộc – Người chuẩn bị về tư tưởng, chính trị cho đội ngũ cán bộ Hội, truyền bá chủ nghĩa Mác – Lê-nin trong nước.

– Nguyễn Ái Quốc là người đã hợp nhất ba tổ chức cộng sản thành Đảng cộng sản Việt Nam.

0,25

0,5

0,25

……………..
Mời các bạn tải file tài liệu để xem thêm các đề thi học kì 2 môn Lịch sử 9

#Bộ #đề #thi #học #kì #môn #Lịch #sử #lớp #năm

Video liên quan

Chủ Đề