Điểm chuẩn trường đại học sư phạm ngoại ngữ năm 2022

Ngành Sư phạm Tiếng Anh xét tổ hợp D01 lấy đầu vào 28,53, tăng 2,39 điểm so với năm ngoái, soán vị trí cao nhất của Sư phạm Toán dạy bằng tiếng Anh [lấy 27,7 với tổ hợp A00 và 28,25 tổ hợp D01]. Một ngành khác có điểm chuẩn trên 28 là Giáo dục chính trị [28,25 tổ hợp C20].

Tương tự mọi năm, những ngành ngoài sư phạm có điểm chuẩn thấp hơn nhóm ngành đào tạo giáo viên. Thấp nhất vẫn là Triết học với 16 điểm ở tổ hợp C19. Điểm chuẩn từng ngành như sau:

Năm nay, Đại học Sư phạm Hà Nội tuyển hơn 7.000 sinh viên, trong đó nhóm ngành Khoa học giáo dục và Đào tạo giáo viên tuyển hơn 5.600, chủ yếu bằng phương thức xét tuyển dựa vào kết quả thi tốt nghiệp THPT.

Năm ngoái, điểm trúng tuyển của trường theo phương thức này cao nhất là 28 tại tổ hợp A00 [Toán, Lý, Hóa] của ngành Sư phạm Toán dạy bằng tiếng Anh. Ngành có điểm chuẩn thấp nhất là Triết học - 16 với xét tổ hợp A00.

Dương Tâm

Trừ ngành Giáo dục Thể chất, Giáo dục Mầm non và Sư phạm Tin học, các ngành đào tạo giáo viên đều lấy điểm chuẩn trên 24. Ở khối ngành ngoài sư phạm, Ngôn ngữ Anh có điểm chuẩn cao nhất là 26. Nhìn chung, mặt bằng điểm chuẩn Đại học Sư phạm TP HCM tăng nhẹ so với năm ngoái.

Đại học Sư phạm TP HCM tuyển 3.770 sinh viên cho các ngành sư phạm và ngoài sư phạm với 2 phương thức tuyển sinh chính.

Thứ nhất, trường dành tối đa 20% chỉ tiêu của từng ngành xét tuyển thẳng và ưu tiên xét tuyển theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo. Với ngành Giáo dục mầm non, thí sinh phải tham gia kỳ thi năng khiếu do trường tổ chức và phải đạt từ 6,5 điểm trở lên.

Thứ hai, trường xét tuyển bằng kết quả kỳ thi tốt nghiệp THPT hoặc xét kết quả học tập THPT với tất cả ngành, trừ Giáo dục thể chất và Giáo dục mầm non. Cuối cùng, trường kết hợp xét tuyển [điểm thi tốt nghiệp THPT hoặc điểm học tập THPT] và thi tuyển cho ngành Giáo dục mầm non và Giáo dục thể chất.

    Đang tải...

  • {{title}}

Mạnh Tùng

Theo đó, điểm chuẩn các ngành của trường Đại học Sư phạm năm nay dao động từ 16 - 28,53 điểm. Trong đó, điểm chuẩn ngành Sư phạm Tiếng Anh là cao nhất [28,53 điểm]. Tiếp đó là các ngành Sư phạm Toán học [dạy bằng Tiếng Anh] và Giáo dục Chính trị với điểm chuẩn lên đến 28,25 [Thang điểm 30].

Chi tiết điểm chuẩn như từng chuyên ngành như sau:

Trường Đại học Sư phạm Hà Nội vừa công bố điểm chuẩn trúng tuyển hệ đại học chính quy năm 2021

Theo Đề án tuyển sinh năm 2021, được Đại học Sư phạm Hà Nội công bố ngày 13.4, nhà trường tuyển 7.090 sinh viên, giữ ổn định chỉ tiêu so với năm ngoái. Trong đó, nhóm ngành I [Khoa học giáo dục và đào tạo giáo viên] tuyển 5.630 sinh viên, nhiều nhất trong bốn nhóm.

Trường đại học Sư phạm Hà Nội đã công bố điểm chuẩn đại học năm 2021. Thông tin chi tiết các bạn hãy xem tại bài viết này.

Điểm Chuẩn Phương Thức Xét  Kết Quả Kỳ Thi Tốt Nghiệp THPT 2021:

Mã ngành Tên ngành Tổ hợp xét tuyển Điểm trúng tuyển ngành Điều kiện so sánh tại mức điểm trúng tuyển Thang điểm
Các ngành đào tạo giáo viên
7140201A Giáo dục mầm non M00 22.48 TTNV =73,15 >=62,65
Công tác xã hội >=60,9 >=61,8
Các Ngành Thi Năng Khiếu Môn Thi
Sư Phạm Âm Nhạc Môn 1: Hát, hệ số 2 [2 bài hát, a dân ca, 1 ca khúc].
  Môn2: Thẩm âm - tiết tấu, hệ số 1 [2 mẫu thẩm âm và 2 mẫu tiết tấu].
Sư Phạm Mĩ Thuật Môn 1 [240 phút]: Hình họa chì, hệ số 2 [vẽ tượng bán thân người, vẽ bằng chì đen trên giấy trắng, khổ giấy A1]
  Môn 2 [240 phút]: Trang trí, hệ số 1 [vẽ mẫu trang trí các hình vuông, tròn, chữ nhật, đường diềm, bài thi vẽ bằng màu vẽ trên giấy trắng khổ giấy A3].
Giáo Dục Thể Chất Môn 1: Bật xa, hệ số 2.
  Môn 2: Chạy 100m, hệ số 1.

ĐIỂM CHUẨN ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI 2019

Tên ngành Tổ hợp môn Điểm chuẩn
Quản lí giáo dục A00 [Gốc] 17.1
Quản lí giáo dục C00 [Gốc] 20.75
Quản lí giáo dục D01 [Gốc]; D02 [0]; D03 [0] 17.4
Giáo dục Mầm non M00 [Gốc] 21.15
Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh M01 [Gốc] 19.45
Giáo dục Mầm non SP Tiếng Anh M02 [Gốc] 19.03
Giáo dục Tiểu học D01 [Gốc]; D02 [0]; D03 [0] 22.15
Giáo dục Tiểu học D11 [Gốc]; D52 [0]; D54 [0] 21.15
Giáo dục Tiểu học SP Tiếng Anh D11 [Gốc] 20.05
Giáo dục Tiểu học SP Tiếng Anh D01 [Gốc] 21.95
Giáo dục Đặc biệt B03 [Gốc] 19.5
Giáo dục Đặc biệt C00 [Gốc] 21.75
Giáo dục Đặc biệt D01 [Gốc]; D02 [0]; D03 [0] 19.1
Giáo dục công dân C14 [Gốc] 21.05
Giáo dục công dân D66 [Gốc]; D68 [0]; D70 [0] 17.25
Giáo dục công dân D01 [Gốc]; D02 [0]; D03 [0] 17.1
Giáo dục chính trị C14 [Gốc] 17
Giáo dục chính trị D66 [Gốc]; D68 [0]; D70 [0] 17.5
Giáo dục chính trị D01 [Gốc]; D02 [0]; D03 [0] 17.85
SP Toán học A00 [Gốc] 21.5
SP Toán học [dạy Toán bằng tiếng Anh] A00 [Gốc] 23.3
SP Toán học [dạy Toán bằng tiếng Anh] A01 [Gốc] 23.35
SP Toán học [dạy Toán bằng tiếng Anh] D01 [Gốc] 24.8
SP Tin học A00 [Gốc] 17.15
SP Tin học A01 [Gốc] 17
SP Tin học [dạy Tin bằng tiếng Anh] A00 [Gốc] 22.85
SP Tin học [dạy Tin bằng tiếng Anh] A01 [Gốc] 22.15
SP Vật lý A00 [Gốc] 18.55
SP Vật lý A01 [Gốc] 18
SP Vật lý C01 [Gốc] 21.4
SP Vật lý [dạy Lý bằng tiếng Anh] A00 [Gốc] 18.05
SP Vật lý [dạy Lý bằng tiếng Anh] A01 [Gốc] 18.35
SP Vật lý [dạy Lý bằng tiếng Anh] C01 [Gốc] 20.75
SP Hoá học A00 [Gốc] 18.6
SP Hoá học [dạy Hoá bằng tiếng Anh] D07 [Gốc] 18.75
SP Sinh học A00 [Gốc] 17.9
SP Sinh học B00 [Gốc] 19.35
SP Sinh học B03 [Gốc] 20.45
SP Sinh học [dạy Sinh bằng tiếng Anh] D01 [Gốc] 17.55
SP Sinh học [dạy Sinh bằng tiếng Anh] D07 [Gốc] 18.4
SP Sinh học [dạy Sinh bằng tiếng Anh] D08 [Gốc] 17.8
SP Ngữ văn C00 [Gốc] 24
SP Ngữ văn D01 [Gốc]; D02 [0]; D03 [0] 21.1
SP Lịch sử C00 [Gốc] 22
SP Lịch sử D14 [Gốc]; D62 [0]; D64 [0] 18.05
SP Địa lý A00 [Gốc] 17.75
SP Địa lý C04 [Gốc] 21.55
SP Địa lý C00 [Gốc] 22.25
SP Tiếng Anh D01 [Gốc] 22.6
SP Tiếng Pháp D15 [Gốc]; D42 [0]; D44 [0] 18.65
SP Tiếng Pháp D01 [Gốc]; D02 [0]; D03 [0] 18.6
SP Công nghệ A00 [Gốc] 21.45
SP Công nghệ A01 [Gốc] 20.1
SP Công nghệ C01 [Gốc] 20.4
Ngôn ngữ Anh D01 [Gốc] 21
Triết học C03 [Gốc] 16.75
Triết học C00 [Gốc] 16.5
Triết học D01 [Gốc]; D02 [0]; D03 [0] 16
Văn học C00 [Gốc] 16
Văn học D01 [Gốc]; D02 [0]; D03 [0] 16
Chính trị học [Kinh tế chính trị Mác Lênin] C14 [Gốc] 16.6
Chính trị học [Kinh tế chính trị Mác Lênin] D84 [Gốc]; D86 [0]; D87 [0] 16.65
Chính trị học [Kinh tế chính trị Mác Lênin] D01 [Gốc]; D02 [0]; D03 [0] 17.35
Tâm lý học [Tâm lý học trường học] C03 [Gốc] 16.1
Tâm lý học [Tâm lý học trường học] C00 [Gốc] 16
Tâm lý học [Tâm lý học trường học] D01 [Gốc]; D02 [0]; D03 [0] 16.05
Tâm lý học giáo dục C03 [Gốc] 16.4
Tâm lý học giáo dục C00 [Gốc] 16
Tâm lý học giáo dục D01 [Gốc]; D02 [0]; D03 [0] 16.05
Việt Nam học C04 [Gốc] 16.4
Việt Nam học C00 [Gốc] 16
Việt Nam học D01 [Gốc]; D02 [0]; D03 [0] 16.45
Sinh học A00 [Gốc] 19.2
Sinh học B00 [Gốc] 17.05
Sinh học C04 [Gốc] 16
Hóa học A00 [Gốc] 16.85
Toán học A00 [Gốc] 16.1
Toán học A01 [Gốc] 16.3
Toán học D01 [Gốc] 16.1
Công nghệ thông tin A00 [Gốc] 16.05
Công nghệ thông tin A01 [Gốc] 16.05
Công tác xã hội D14 [Gốc]; D62 [0]; D64 [0] 16.75
Công tác xã hội C00 [Gốc] 16
Công tác xã hội D01 [Gốc]; D02 [0]; D03 [0] 16

Trên đây là  điểm chuẩn đại học sư phạm Hà Nội năm 2021 các thí sinh có nguyện vọng xét tuyển hoặc đã trúng tuyển hãy nhanh chóng hoàn tất hồ sơ gửi về trường để hoàn tất thủ tục.

🚩Thông Tin Tuyển Sinh Đại Học Sư Phạm Hà Nội Mới Nhất.

PL.

TIN LIÊN QUAN

xem toàn bộ

Video liên quan

Bài Viết Liên Quan

Chủ Đề