Dont leave me with no choice là gì năm 2024

"You leave me no choice" có nghĩa là khiến ai đó cảm thấy họ phải làm điều gì đó vì không còn lựa chọn nào khác. Cụm từ "you make me no choice" không được dùng nhiều, vì "make" không được dùng trong tình huống này. Tuy nhiên, thỉnh thoảng mọi người có thể nói "you give me no choice". Trong trường hợp này, "give" có sắc thái hơi khác với "leave", vì "give" ám chỉ rằng ai đó có thiện ý đưa ra cho họ một sự lựa chọn. "Leave" thì ám chỉ rằng người đó chỉ đưa ra sự lựa chọn có sẵn thôi. Vậy nên "give" có nghĩa nhẹ hơn "leave". Ex: You give me no choice, I have to email your teacher. (Cậu chẳng cho tớ sự lựa chọn nào cả, tớ phải gửi mail cho giáo viên của cậu.) Ex: After she cheated on me, she left me no choice but to break up with her. (Sau khi cô ấy lừa dối tôi, cô ấy không để cho tôi sự lựa chọn nào khác ngoài việc chia tay với cô ấy.)

your actions have left me no choice but to terminate your employment at Pearson Hardman effective immediately.

Tôi rất cảm kích những gì cô đã làm cho Harvey và tôi, nhưng dù tôi có cảm thấy thế nào,thì hành động của cô khiến tôi không còn sự lựa chọn nhưng tôi phải chấm dứt công việc của cô tại Pearson Hardman ngay lập tức.

OK, I didn't want to have to do this, Doc, but you leave me no choice.

The movie left me no choice but to reflect on my own life on a level that I have never delved into before.

Bộ phim đã để lại cho tôi không lựa chọn nào khác hơn là sự suy gẫm về cuộc đời của mình mà từ trước đến

Trong tiếng Anh, có rất nhiều từ ghép và thành ngữ phổ biến đi với từ “No”. Chúng ta cùng tìm hiểu trong bài học này nhé!

Từ ghép

Nobody = None: Không ai

Nothing: Không có gì

Nothing at all: Không có gì cả

No choice: Hết cách, không còn lựa chọn khác

No way out: Không lối thoát

No more, no less: Không hơn, không kém

No kidding? Không nói chơi chứ?

No way: Còn lâu, không đời nào.

No problem: Dễ thôi, không vấn đề gì

No offense: Không phản đối

Ví dụ 1:

Younger: Brother, could you lend me a million Dong? I need buy that pair of shoes.

Em: Anh, cho em mượn 1 triệu đồng được không? Em cần mua đôi giày

Older: No way, you have a thousand pair of shoes.

Anh: Không đời nào, em có cả ngàn đôi rồi còn gì.

Ví dụ 2:

He did reveal the truth but nobody believes him.

Anh ấy đã tiết lộ sự thật nhưng không ai tin anh ấy.

Ví dụ 3:

A: I do not mean to insult you.

Tôi không có ý xúc phạm bạn.

B: No offense, I just don’t like parties.

Tôi không phản đối, tôi chỉ không thích các bữa tiệc.

Các thành ngữ

No sooner said than done: làm luôn, làm ngay

Ví dụ:

Would you mind turning off the voice for a while? – No sooner said than done.

Phiền cậu tắt đài đi một lúc được không? – Ngay và luôn ấy.

No laughing matter: Đừng có bỡn cợt (rất nghiêm trọng đấy)

Ví dụ:

All things she said is true. You’ll see it’s no laughing matter.

Tất cả điều cô ấy nói là sự thật. Cậu sẽ thấy nó không phải chuyện đùa đâu.

There is no fool like an old fool: không phải là người già thì không phạm các sai lầm ngớ ngẩn

Ví dụ:

He is 60 and he is going to get married 28-year women. People said that there is no fool like an old fool.

Ông ấy 60 tuổi rồi và ông sắp cưới một phụ nữ 28 tuổi. Mọi người nói không phải già rồi thì luôn đúng đắn.

There’s no time like the present: Việc hôm nay chớ để ngày mai

Ví dụ:

If you don’t do the right things now, you may be lose the chance, no one know what will happen tomorrow. There’s no time like the present.

Nếu bạn không lam điều đúng đắn bây giờ, bạn có thể mất cơ hội, không ai biết điều gì sẽ xảy ra ngày mai. Việc hôm nay chớ để ngày mai.

No ifs and buts: Đừng có lý luận nữa và hãy làm theo ý kiến được yêu cầu.

Ví dụ:

You must to do your homework right now, no ifs and buts anymore.

Con phải làm bài tập về nhà ngay bây giờ, không lý luận thêm nữa.

In no time: Nhanh chóng hoặc rất sớm

Ví dụ:

I’ll come home in no time. I did finish all my work.

Tôi sẽ về nhà ngay đây. Tôi đã xong việc rồi.

Make no bones about something: Thành thật về cảm xúc về vấn đề gì đó, bất kể là việc thành thật này làm người khác hay bạn buồn hay vui.