Effect là gì trong vẽ

Mời bạn đánh giá 5* tại đây

Illustrator là một phần mềm vẽ vector do Adobe phát triển bên cạnh phần mềm chỉnh sửa ảnh Photoshop. Nhờ vậy mà Illustrator đã được tích hợp những hiệu ứng hay có trong Photoshop: Hiệu ứng Outer Glow, Drop Shadow… bên cạnh trong menu Effect của Illustrator chúng ta còng thấy cả một bảng hiệu ứng hình ảnh được dùng trực tiếp cho hình vẽ vector mà không cần chuyển đổi hình vẽ sang dạng bitmap. Trong bài viết này chúng ta  sẽ cùng tìm hiểu xem trong menu Effect của Illustrator có những hiệu ứng nào tác dụng của chúng với hình vẽ của chúng ta ra sao nhé. Hy vọng đây sẽ là bài viết hữu ích cho các bạn mới học thiết kế đồ  họa với Illustrator.

Đầu tiên nhóm lệnh Illustrator Effect. Trong Illustrator Effect có 

Nhóm 3D:
– Extrude and Bevel: hiệu ứng tạo khối và vát cạnh cho đối tượng.
– Revolve: hiệu ứng tiện tròn shape tiết diện cho đối tượng.
– Rotate: hiệu ứng xoay đối tượng dạng phối cảnh.

Nhóm Convert to Shape:
– Rectangle: hiệu ứng chuyển đổi đối tượng bất kỳ về dạng hình chữ nhật.
– Rounded Rectangle: hiệu ứng chuyển đổi tượng bất kỳ về dạng hình chữ nhật bo góc.
– Ellipse: hiệu ứng chuyển đổi tượng bất kỳ về dạng hình elip.

– Crop Marks: Dùng để đánh dấu vùng “chủ quyền” của đối tượng.
Nhóm Distort & Transform:
– Free Distor: Dùng để biến dạng tự do một đối tượng hình học.
– Pucket and Bloat: Nén ép hoặc thổi phồng một đối tượng.
– Roughen: Làm cho các đường cong trở nên “gồ ghề” hoặc cách đối tượng bị “rách” từ viền trở vào, theo cách ngẫu nhiên.

– Transform: Thu/phóng, di chuyển, xoay… đối tượng theo những thông số nhất định.
– Tweak: Cũng dùng để làm biến dạng đối tượng một cách ngẫu nhiên.
– Twist: Dùng để vặn xoắn đối tượng.
– ZigZag: Có tác dụng gần giống lệnh Roughen nhưng làm cho các điểm neo dịch chuyển những đoạn bằng nhau, chứ không biến dạng ngẫu nhiên như lệnh Roughen.

 

Nhóm Stylize:
– Drop Shadow: Tạo bóng cho đối tượng.
– Feather: Làm mờ từ viền vào trong.
– Inner Glow: Tạo phát sáng phía trong [bị chiếu sáng].
– Outer Glow: Tạo phát sáng phía ngoài [tự phát sáng].
– Round Corners: Dùng để bo tròn các đỉnh nhọn của đối tượng thành đỉnh tròn tùy theo xác định bán kính góc bo tròn.
– Scribble: Biến dạng bề mặt như bức vẽ nguệch ngoạc. 

Rasterize: Chuyển đối tượng về thuộc tính Bitmap.

Nhóm SVG Filters: Các mẫu bộ lọc được tạo sẵn hoặc tự thêm vào các mẫu khác.
Nhóm Warp: gồm 15 loại biến dạng đối tượng. Kế bên có cái icon nhỏ mô tả rất dễ hiểu, bạn cứ thỏa mái trải nghiệm nha!

Nhóm hiệu ứng Photoshop Effect trong Illustrator

Nhóm Artistic:

Các lệnh trong nhóm Artistic dùng để tạo các hiệu ứng cọ nghệ thuật cho hình ảnh.

Nhóm Blur:

Các lệnh trong nhóm Blur dùng để tạo các hiệu ứng mờ cho hình ảnh.

Nhóm Brush Strokes:

Các lệnh trong nhóm Brush Strokes dùng để cách điệu hình ảnh bằng cách sử dụng hiệu ứng cọ vẽ và nét vẽ mực khác nhau.

Nhóm Distort:

Các lệnh trong nhóm Distort làm biến dạng hình học của hình ảnh, tạo hiệu ứng 3D hoặc tái tạo hình dạng khác.

Nhóm Pixelate:

Các lệnh trong nhóm Pixelate xác định rõ ràng bằng cách chụm các điểm ảnh có giá trị màu tương tự nhau vào trong các ô.

Nhóm Sketch:

Các lệnh trong nhóm Stretch bổ sung họa đồ cấu trúc vào ảnh, thường dùng cho hiệu ứng 3D. Chúng cũng hữu dụng trong việc tạo nét vẽ theo hội họa [hoặc vẽ tay].

Nhóm Stylize:

Các lệnh trong nhóm bộ lọc Stylize tạo nên những hiệu ứng hội họa hoặc thuộc trường phái ấn tượng hình ảnh bằng cách thay thế các điểm ảnh và bằng cách tìm và nâng cao độ tương phản trong ảnh.

Nhóm Texture:

Các lệnh trong nhóm bộ lọc Texture cung cấp cho hình ảnh dáng vẻ của độ sâu hay tình trạng của các chất liệu trong thực tế.

 Chúc các bạn học thiết kế đồ họa vui vẻ!  Nếu gặp khó khăn trong quá trình làm việc với Illustrator hay các phần mềm khác vui lòng tham gia nhóm Facebooks của Việt Tâm Đức để được hỗ trợ ngay

“Effect ” là một trong những từ được sử dụng phổ biến nhất trong Tiếng Anh. Với khả năng kết hợp với nhiều từ khác, “Effect ” tạo ra những hiệu ứng ngôn ngữ tuyệt vời, giúp bạn ghi điểm cao trong mắt người đối diện, nhưng cũng rất dễ gây nhầm lẫn. Để sử dụng một cách nhuần nhuyễn động từ này, hãy cũng theo dõi bài viết dưới đây nhé.

1. Định nghĩa của Effect trong Tiếng Việt

[Hình ảnh minh họa cho EFFECT]

Với chức năng là động từ, Effect có nghĩa là đạt được điều gì đó và khiến nó xảy ra.

Ví dụ: 

  • The traffic congestion will effect negatively on the environment. 

  • Việc ùn tắc giao thông sẽ ảnh hưởng tiêu cực đến môi trường.

Với chức năng là danh từ, Effect có nghĩa là: kết quả của một ảnh hưởng cụ thể.

Ví dụ:

  • The biggest effect of traffic congestion on the environment is air pollution.  

  • Ảnh hưởng lớn nhất của ùn tắc giao thông đối với môi trường là ô nhiễm không khí.

2. Các cấu trúc thông dụng với Effect trong Tiếng Anh

[Hình ảnh minh họa các cấu trúc thông dụng với Effect trong Tiếng Anh]

Cấu trúc 1: Take effect: để tạo ra hoặc đạt được kết quả bạn muốn.

Ví dụ: 

  • I had to wait an hour for the machine to take effect.

  • Tôi đã phải đợi một giờ để máy có thể hoạt động.

Cấu trúc 2: for effect: Nếu bạn nói hoặc làm điều gì đó để gây hiệu ứng [for effect], bạn cố tình làm điều đó để gây sốc hoặc thu hút sự chú ý của họ 

Ví dụ:

  • She left a deep impression on me by the way she used bad language in her presentation for effect.

  • Cô ấy đã để lại ấn tượng sâu sắc cho tôi bởi cách cô ấy sử dụng ngôn từ tệ hại trong bài thuyết trình của mình để tạo hiệu ứng gây sự chú ý.

Cấu trúc 3: in effect: trên thực tế, hoặc trong thực tế.

Ví dụ:

  • So in effect the government has raised tax for the poor and lowered for the rich.  

  • Vì vậy, trên thực tế, chính phủ đã tăng thuế đối với người nghèo và giảm thuế đối với người giàu.

Cấu trúc 4: to that effect: được sử dụng để thể hiện rằng những gì bạn đang báo cáo chỉ là một dạng ngắn gọn và chung chung của những gì đã thực sự được nói

Ví dụ:

​​​​​​​

  • She said something to the effect that he would move to another city in the next month. 

  • Cô ấy nói điều gì ngắn gọn là anh ấy sẽ chuyển đến một thành phố khác trong tháng tới.

Cấu trúc 5: come into effect: để bắt đầu làm việc hoặc được sử dụng

Ví dụ:

​​​​​​​

  • On November 1, the new tax law will come into effect.

  • Vào ngày 1 tháng 11, luật thuế mới sẽ có hiệu lực. 

​​​​​​​

Cấu trúc 6: put/bring sth into effect: để bắt đầu sử dụng một cái gì đó hoặc làm cho nó hoạt động.

Ví dụ: 

  • The goal is to develop a new department related to finance and put it into effect. 

  • Mục tiêu là phát triển một bộ phận mới liên quan đến tài chính và đi vào hoạt động.

Cấu trúc 7: with immediate effect/ with effect from: được sử dụng để mô tả một thay đổi xảy ra ngay lập tức hoặc từ một ngày cụ thể

Ví dụ:

  • The company has announced a new regulation about the new working time, with immediate effect. 

  • Công ty đã công bố quy định mới về thời gian làm việc mới, có hiệu lực ngay lập tức. 

3. Các cụm từ thông dụng với Effect trong Tiếng Anh

[Hình ảnh minh họa cho các cụm từ thông dụng với Effect trong Tiếng Anh]

​​​​​​​​​​​​​​

Word

Meaning

cause and effect diagram

một sơ đồ được sử dụng khi thiết kế hoặc thay đổi thiết kế của sản phẩm để xem xét nguyên nhân của một cái gì đó, thường là cái gì đó đã gây ra vấn đề

demonstration effect

nếu một doanh nghiệp, hệ thống, v.v. có hiệu ứng trình diễn [demonstration effect], những người khác bị ảnh hưởng bởi nó và cố gắng sao chép nó

halo effect

ý kiến ​​tích cực mà ai đó có về một người, sản phẩm, công ty, v.v. nói chung, dựa trên ý kiến ​​trước đó về một chất lượng hoặc tính năng cụ thể

income effect

ảnh hưởng của những thay đổi về những thứ như giá cả, thuế và chi phí dịch vụ đối với thu nhập của người dân

ripple effect

một tình huống trong đó một sự kiện tạo ra hiệu ứng lan truyền và tạo ra các hiệu ứng khác

currency effect

tăng hoặc giảm giá trị của khoản đầu tư nước ngoài hoặc của thứ gì đó được mua hoặc bán ở nước ngoài do thay đổi tỷ giá hối đoái [= tỷ giá mà đồng tiền của một quốc gia có thể được thay đổi cho đồng tiền của một quốc gia khác]

the domino effect

tình huống trong đó điều gì đó, thường là điều gì đó tồi tệ, xảy ra, khiến các sự kiện tương tự khác xảy ra

the Hawthorne effect

lý thuyết cho rằng hiệu suất của mọi người tại nơi làm việc được cải thiện nếu họ biết rằng họ đang được nghiên cứu hoặc được cấp quản lý đặc biệt quan tâm

substitution effect

ảnh hưởng của việc thay đổi giá của sản phẩm hoặc dịch vụ, khuyến khích khách hàng mua sản phẩm khác hoặc sử dụng dịch vụ khác thay thế

threshold effect

một cái gì đó đạt đến một mức độ hoặc điểm mà ở đó điều gì đó bắt đầu xảy ra hoặc thay đổi

wealth effect

lý thuyết cho rằng khi giá trị của các tài sản như vàng, cổ phiếu và tài sản tăng lên, mọi người chi tiêu nhiều hơn

greenhouse effect

sự gia tăng lượng carbon dioxide và các khí khác trong khí quyển [= hỗn hợp các khí xung quanh trái đất], được cho là nguyên nhân khiến bề mặt trái đất ấm dần lên.

            Idiom

Meaning

a snowball effect

tình huống trong đó thứ gì đó tăng về quy mô hoặc tầm quan trọng với tốc độ ngày càng nhanh.

strain after/for effect

cố gắng giải trí đến mức nó có vẻ sai.

Vậy là chúng ta đã điểm qua những nét cơ bản trong định nghĩa và cách dùng của từ “Effect” rồi đó. Tuy chỉ là một động từ cơ bản nhưng biết cách sử dụng linh hoạt “Effect” sẽ mang đến cho bạn những trải nghiệm sử dụng ngoại ngữ tuyệt vời với người bản xứ đó. Hy vọng bài viết đã mang đến cho bạn những thông tin bổ ích và cần thiết đối với bạn. Chúc bạn thành công trên con đường chinh phúc tiếng anh.

Video liên quan

Chủ Đề