Giá trị biểu thức 43 xã với A 36 là

Toán lớp 3 tính giá trị của biểu thức là bài toán gây nhiều khó khăn cho con khi học. Bài học này vuihoc.vn cung cấp một số dạng toán và quy tắc tính.

Toán lớp 3 tính giá trị của biểu thức là bài toán gây nhiều khó khăn cho con khi học. Bài học này vuihoc.vn cung cấp một số dạng toán và quy tắc tính.

Xem thêm:

1. Giới thiệu về bài học tính giá trị của biểu thức

1.1 Biểu thức là gì?

Biểu thức gồm các số được nối với nhau bởi các phép tính.

VD: 

1 + 2 + 3 

5 x 4 : 2

1.2 Giá trị biểu thức là gì?

Giá trị biểu thức là kết quả sau khi thực hiện các phép tính trong biểu thức. Giá trị biểu thức là kết quả của các phép tính.

VD: 

Biểu thức: 13 + 20 + 10 = 43

Trong đó: 

13 + 20 + 10 là biểu thức

43 là giá trị của biểu thức

2. Tính giá trị của biểu thức

2.1 Thứ tự ưu tiên phép tính cộng trừ hoặc nhân chia

VD: Tính giá trị của biểu thức

20 + 50 - 22 

= 70 - 22

= 48

2.2 Thứ tự ưu tiên phép tính chứa cộng trừ nhân chia

VD: Tính giá trị của biểu thức

40 + 30 : 6

= 40 + 5

= 45 

2.3 Thứ tự ưu tiên với biểu thức chứa dấu ngoặc

  • Nếu biểu thức chứa các loại dấu ngoặc như: ngoặc tròn [], ngoặc vuông [], ngoặc nhọn {} thì thực hiện các phép tính trong ngoặc trước. Sau đó thực hiện các phép tính ngoài ngoặc.

VD: Tính giá trị biểu thức

10 + 20 + [50 - 10]

= 10 + 20 + 40

= 70

  • Thực hiện các phép tính trong các ngoặc [], [], {} thì thực hiện theo thứ tự như sau: ngoặc tròn [] đến ngoặc vuông [] và cuối cùng là ngoặc nhọn {}.

VD: Tính giá trị của biểu thức

36 + 4 x [30 + [20 - 4]]

= 36 + 4 x [30 + 16]

= 36 + 4 x 46

= 36 + 184

= 220

Những quy tắc toán lớp 3 tính giá trị của biểu thức trên đây các con cần phải học thuộc bằng cách rèn luyện làm nhiều bài tập.

3. Bài tập vận dụng toán lớp 3 tính giá trị của biểu thức

Các con hoặc phụ huynh hướng dẫn con học toán lớp 3 dạng toán tính giá trị của biểu thức nên bắt đầu từ các dạng toán cơ bản, dần lên nâng cao. Có như vậy, các con mới có thể nắm vững các quy tắc tính giá trị biểu thức. Nên bắt đầu dạy con các dạng toán từ 2 đến 3 phép tính.

Dưới đây là các bài tập toán lớp 3 tính giá trị của biểu thức từ cơ bản đến nâng cao, các con và phụ huynh tham khảo:

3.1 Các dạng bài toán tính giá trị biểu thức lớp 3 cơ bản

Bài 1:

Tính các giá trị biểu thức sau:

a] 20 – 5 + 10

b] 60 + 20 – 5

c] 25 + 30 – 7

d] 49 : 7 x 5

e] 56 : 7 x 4

Bài 2:

Tính giá trị của biểu thức sau:

a] 25 – [20 - 10]

b] 80 – [30 + 25]

c] 125 + [13 + 7]

d] 416 – [25 – 11]

e] [65 + 15] x 2

f] 48 : [6 : 3]

g] [74 – 14] : 2

h]  81 : [3 x 3]

Đáp án

Bài 1:

a] 25

b] 75

c] 48

d] 35

e] 32

Bài 2:

a] 25 – [20 – 10]

= 25 – 10

= 15

b] 80 – [30 + 25]

= 80 – 55

= 25

c] 125 + [13 + 7]

= 125 + 20

= 145

d] 416 – [25 – 11]

= 416 – 14

= 402

e] [65 + 15] x 2

= 80 x 2

= 160

f] 48 : [6 : 3]

= 48 : 2

= 24

g] [74 – 14] : 2

= 60 : 2

= 30

h] 81 : [3 x 3] 

= 81 : 9

= 9

3.2 Các dạng bài toán tính giá trị biểu thức lớp 3 nâng cao

Con cần nắm chắc các kiến thức cơ bản và phương pháp tính giá trị biểu thức lớp 3 để làm các dạng bài nâng cao dưới đây. 

Bài 1:

Tính nhanh giá trị của biểu thức

a] 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2

b] 213 x 37 + 213 x 39 + 23 x 213 + 213

c] 52 + 37 + 48 + 63

Bài 2:

Tính tổng giá trị của dãy số

a] 7 + 7 + 7 + ... + 7 – 777 [có 111 số 7]

b] 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + ... + 2015

Bài 3: 

Có 108 chiếc tất, được xếp đều vào trong 3 ngăn tủ. Hỏi mỗi ngăn tủ có bao nhiêu tất? 

Bài 4: Tính giá trị biểu thức sau:

Đáp án

Bài 1:

a] 24 x 5 + 24 x 3 + 24 x 2

= 24 x [5 + 3 + 2]

= 24 x 10

= 240

b] 213 x 37 + 213 x 39 + 23 x 213 + 213

= 213 x [37 + 39 + 23 + 1]

= 213 x 100

= 21300

c] 52 + 37 + 48 + 63

= [52 + 48] + [37 + 63]

= 100 + 100

= 200

Bài 2:

a] 7 + 7 + 7 + ... + 7 – 777 [có 111 số 7]

= 7 x 111 – 777

= 777 – 777

= 0

b] Dãy số có số các số hạng là:

[2015 – 1] : 1 + 1 = 2015 [số hạng]

Giá trị của dãy số trên là:

[2015 + 1] x 2015 : 2 = 2031120

Đáp số: 2031120

Bài 3: 

Bài giải: 

Mỗi ngăn tủ có số chiếc tất là: 

108 : 3 = 36 [chiếc]

Mỗi ngăn tủ có số đôi tất là: 

36 : 2 = 18 [đôi]

Đáp số: 18 đôi tất. 

Toán lớp 3 tính giá trị của biểu thức không khó khăn nếu con nắm chắc quy tắc và rèn luyện thường xuyên. Các bậc phụ huynh cùng con tham gia các khóa học trên Vuihoc.vn để học toán không còn là chuyện khó nhằn! 

Giúp con nắm vững kiến thức trong SGK, vận dụng tốt vào giải bài tập và đề kiểm tra. Mục tiêu điểm 10 môn Toán.

900.000

Chỉ còn 750.000

Chỉ còn 2 ngày

  • Đồng giá 250k 1 khóa học lớp 3-12 bất kỳ tại VietJack!

1. Chơi trò chơi "ghép thành phép tính"

2. Đọc kĩ nội dung sau [sgk]

3. Đọc và viết tiếp vào chỗ chấm:

Trả lời:

a. Có 62 - 11 = 51, ta nói rằng giá trị của biểu thức 62 - 11 là 51

b. Có 84 : 4 = 21, ta nói rằng giá trị của biểu thức 84 : 4 là 21

c. Có 125 + 10 - 4 = 131, ta nói ràng giá trị của biểu thức 125 + 10 - 4 là 131.

Đọc kĩ nội dung sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm:

Trả lời:

a. 312 + 50 - 7 = 362 - 70 = 292

b. 456 - 56 + 20 = 400 + 20 = 420

5. Đọc kĩ nội dung sau rồi viết tiếp vào chỗ chấm:

Trả lời:

a. 12 x 3 : 6 = 36 : 6 = 6

b. 72 : 9 x 5 = 8 x 5 = 40

Câu 1 [Trang 97 Toán VNEN 3 tập 1 ]

Viết tiếp vào chỗ chấm [theo mẫu]:

a. 34 - 23 = ...

Giá của biểu thức 34 - 23 là ....

b. 15 x 6 = ...

Giá trị của biểu thức 15 x 6 là ....

c. 20 : 2 = ...

Giá trị của biểu thức 20 : 2 là ...

Trả lời:

a. 34 - 23 = 11

Giá của biểu thức 34 - 23 là 11

b. 15 x 6 = 90

Giá trị của biểu thức 15 x 6 là 90

c. 20 : 2 = 10

Giá trị của biểu thức 20 : 2 là 10

Câu 2 [Trang 97 Toán VNEN 3 tập 1 ]

Mỗi số sau là giá trị của biểu thức nào?

Trả lời:

Câu 3 [Trang 97 Toán VNEN 3 tập 1 ]

Tính giá trị của các biểu thức sau:

a. 34 + 100 - 17

c. 5 x 4 : 2

b. 48 - 10 + 25

d. 12 : 2 x 6

Trả lời:

a. 34 + 100 - 17 = 134 - 17 = 117

c. 5 x 4 : 2 = 20 : 2 = 10

b. 48 - 10 + 25 = 38 + 25 = 63

d. 12 : 2 x 6 = 6 x 6 = 36

Câu 4 [Trang 97 Toán VNEN 3 tập 1 ]

Giải bài toán: Mỗi hộp sữa cân nặng 80g, mỗi gói mì cân nặng 455g. Hỏi hai hộp sữa và một gói mì cân nặng tất cả bao nhiêu gam?

Trả lời:

Hai hộp sữa cân nặng số gam là:

80 x 2 = 160 [gam]

Hai hộp sữa và một gói mì cân nặng số gam là:

160 + 455 = 615 [gam]

Đáp số: 615 gam

Câu 1 [Trang 98 Toán VNEN 3 tập 1 ]

Tính độ dài đường gấp khúc ABC

Trả lời:

Độ dài đường gấp khúc ABC là:

120 + 171 = 191 [cm]

Đáp số: 191 cm

Xem thêm các bài Giải bài tập Toán lớp 3 chương trình VNEN hay khác:

Đã có lời giải bài tập lớp 3 sách mới:

Đã có app VietJack trên điện thoại, giải bài tập SGK, SBT Soạn văn, Văn mẫu, Thi online, Bài giảng....miễn phí. Tải ngay ứng dụng trên Android và iOS.

Theo dõi chúng tôi miễn phí trên mạng xã hội facebook và youtube:

Loạt bài Giải bài tập Toán 3 VNEN hay, chi tiết của chúng tôi được biên soạn bám sát nội dung sgk Hướng dẫn học Toán lớp 3 chương trình mới VNEN.

Nếu thấy hay, hãy động viên và chia sẻ nhé! Các bình luận không phù hợp với nội quy bình luận trang web sẽ bị cấm bình luận vĩnh viễn.

Video liên quan

Chủ Đề