Giải bài tập toán lớp 6 tập 1 trang 50

\[51; \, 75; \, 42; \, 30.\]

Hướng dẫn:

Bước 1: phân tích từng số ra thừa số nguyên tố.

Bước 2: Dựa vào kết quả ta tìm được các ước của mỗi số đó.

Bài giải:

Ta có:

+] \[51 = 3 . 17\]

 \[\Rightarrow Ư[51] = \left\{1; \, 3; \, 17; \, 51 \right\}\]

+] \[75 = 3 . 5^2\]

\[\Rightarrow Ư[75] = \left\{1; \, 3; \, 5; \, 15; \, 25; \, 75 \right\}\]

+] \[42 = 2 . 3 . 7\]

\[\Rightarrow Ư[42] = \left\{1; \, 2; \, 3; \, 6; \, 7; \, 14; \, 21; \, 42 \right\}\]

+] \[30 = 2 . 3 . 5\]

\[\Rightarrow Ư[30] = \left\{1; \, 2; \, 3; \, 6; \, 5; \, 10; \, 15; \, 30 \right\}\]

  • Giải bài 43, 44, 45, 46, 47 trang 94, 95 Sách...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41, 42 trang 91 Sách giáo...
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 85 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 24, 25, 26 trang 84 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 21, 22, 23 trang 82, 83 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 18, 19, 20 trang 82 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 15, 16, 17 trang 80 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 11, 12, 13, 14 trang 79 Sách giáo khoa...

Page 2

Bài 128 trang 50 sgk toán 6 tập 1

Cho số \[a = 2^3. 5^2. 11\]. Mỗi số \[4, 8, 16, 11, 20\] có là ước của \[a\] hay không ?

Bài giải:

\[4\] là một ước của \[a\] vì \[4\] là một ước của \[2^3\];

\[8 = 2^3\] là một ước của \[a\];

\[16=2^4\] không phải là ước của a;

\[11\] là một ước của \[a\];

\[20\] cũng là ước của \[a\] vì \[20 = 2^2. 5\] là ước của \[2^3. 5^2\].

Bài 129 trang 50 sgk toán 6 tập 1

a] Cho số \[a = 5 . 13\]. Hãy viết tất cả các ước của \[a\].
b] Cho số \[b = 2^5\]. Hãy viết tất cả các ước của \[b\].

c] Cho số \[c = 3^2 .7\]. Hãy viết tất cả các ước của \[c\].

Bài giải:

a] \[a\] có các ước là \[1, 5, 13, 65\].

b] Các ước của \[2^5\] là \[1, 2, 2^2, 2^3, 2^4, 2^5\] hay \[1, 2, 4, 8, 16, 32\].

c] Các ước của \[3^2. 7\] là \[1, 3,  7,3^2, 3 . 7, 3^2. 7\] hay \[1, 3, 7,9, 21, 63\]

Bài 130 trang 50 sgk toán 6 tập 1

 Phân tích các số sau ra thừa số nguyên tố rồi tìm tập hợp các ước của mỗi số:

\[51\];  \[75\];   \[ 42\];   \[30\].

Bài giải:

\[51 = 3 . 17\], \[Ư[51] = \left\{1; 3; 17; 51\right\}\];

\[75 = 3 . 5^2, Ư[75] = \left\{1; 3; 5; 25; 15; 75\right\}\];

\[42 = 2 . 3 . 7, Ư[42] = \left\{1; 2; 3; 7; 6; 14; 21; 42\right\}\];

\[30 = 2 . 3 . 5, Ư[30] = \left\{1; 2; 3; 5; 6; 10; 15; 30\right\}\]

Giaibaitap.me

Page 3

Bài 131 trang 50 sgk toán 6 tập 1

a] Tích của hai số tự nhiên bằng \[42\]. Tìm mỗi số.

b] Tích của hai số tự nhiên \[a\] và \[b\] bằng \[30\]. Tìm \[a\] và \[b\], biết rằng \[a < b\].

Bài giải:

a] Giả sử hai số tự nhiên cần tìm là \[a,b\]

Theo giả thiết tích của hai số tự nhiên bằng \[42\] nên ta có: \[42 = a . b\].

Điều này có nghĩa là \[a\] và \[b\] là ước của \[42\]. [Ở bài toán này vai trò của \[a\] và \[b\] tương đương nhau]

Ước của \[42\] là: \[1;2;3;6;7;14;21;42\]

+] Nếu \[a = 1\] thì \[b = 42\].

+] Nếu \[a = 2\] thì \[b = 21\].

+] Nếu \[a = 3\] thì \[b = 14\].

+] Nếu \[a = 6\] thì \[b = 7\].

+] Nếu \[a = 42\] thì \[b = 1\].

+] Nếu \[a = 21\] thì \[b = 2\].

+] Nếu \[a = 14\] thì \[b = 3\].

+] Nếu \[a = 7\] thì \[b = 6\].

Vậy các cặp số tự nhiên có tích bằng \[42\] là: \[1\] và \[42\];  \[2\] và \[21\];  \[3\] và \[14\];  \[6\] và \[7\].

b] Theo giả thiết tích của hai số tự nhiên \[a\] và \[b\] bằng \[30\] nên ta có: \[30= a . b\].

Điều này có nghĩa là \[a\] và \[b\] là ước của \[30\]; và \[a 6}

b] B = { x∈ N| x ⋮ 12, x ⋮ 15, x ⋮ 18 và 0 < x < 300}

Hướng dẫn làm bài:

a] A là tập hợp các ước chung lớn hơn 6 của 84 và 180.

Ta có.  84 = 22. 3.7

180 = 22. 32.5      

ƯCLN[84;180] = 22.3 = 12

Vì 12 > 6 và không còn ước nào của 12 lớn hơn 6 nên A ={12}.

b] B là tập hợp các bội chung bé hơn 300 của 12, 15, 18.

Ta có: 12 = 22.3

15 = 3.5

18 = 2.32

BCNN [12,15,18] = 22.32.5 = 180

Vì 0 < 180 < 300 và không còn bội chung nào bé hơn 300 nên B = {180}.

Bài 167 trang 63 sgk toán 6 tập 1

Bài 167. Một số cuốn sách nếu xếp thành từng bó 10 quyển, 12 quyển hoặc 15 quyển đều vừa đủ bó. Tính số sách đó biết rằng số sách trong khoảng từ 100 đến 150.

Giải

Nếu xếp mỗi bó 10 quyển vừa đủ bó có nghĩa là số sách đó là một bội của 10,… Do đó số sách đó là một bội chung của 10, 12, 15 và số sách đó nằm trong khoảng từ 100 đến 150.

\[BCNN[10,12,15] = 60\]. Vì mỗi bội của 60 cũng là môt bội chung của \[10, 12, 15\] và \[60.2 = 120\] thỏa mãn điều kiện \[100 < 120 < 150\] nên số sách cần tìm là \[120\] quyển.

Bài 168 trang 64 sgk toán 6 tập 1

Bài 168.

Máy bay trực thăng ra đời năm nào?

Máy bay trực thăng ra đời năm \[\overline {abcd}\].

Biết rằng: \[a\] không là số nguyên tố, cũng không là hợp số;

\[b\] là số dư trong phép chia \[105\] cho \[12\];

\[c\] là số nguyên tố lẻ nhỏ nhất;

\[d\] là trung bình cộng của \[b\] và \[c\].

Hướng dẫn làm bài:

\[a\] không là số nguyên tố cũng không là hợp số thì \[a = 0\] hoặc \[a = 1\].

Vì \[\overline {abcd}\] là một số có bốn chữ số nên \[a ≠ 0\] . Do đó \[a =1\].

Dư trong phép chia \[105\] cho \[12\] là \[9\] nên \[b = 9\].

Số nguyên tố lẻ nhỏ nhất là \[3\]. Vậy \[c = 3\].

 \[d = {{b + c} \over 2} = {{9 + 3} \over 2} = 6\]

Vậy máy bay trực thăng ra đời năm \[1936\]Bài 169 trang 64 sgk toán 6 tập 1

Bài 169. Đố:

      Bé kia chăn vịt khác thường

Buộc đi cho được chẵn hàng mới ưa.

      Hàng 2 xếp thấy chưa vừa

Hàng 3 xếp vẫn còn thừa 1 con.

      Hàng 4 xếp cũng chưa tròn.

Hàng 5 xếp thiếu 1 con mới đầy.

      Xếp thành hàng 7, đẹp thay!

Vịt bao nhiêu? Tính được ngay mới tài!

[Biết số vịt chưa đến 200 con]

Giải

Gọi số vịt là x. Vì xếp hàng hai chưa vừa nghĩa là không chia hết cho 2, nên x là số lẻ.

Xếp hàng ba thì thừa 1 con nghĩa là x chia cho 3 thì dư 1.

Xếp hàng 4 chưa tròn, nghĩa là x chia cho 4 còn dư. Nhưng x là số lẻ nên dư này là 1 hoặc 3.

Xếp hàng 5 thì thiếu một con mới đầy nên x chia 5 dư 4 suy ra x có chữ số tận cùng là 4 hoặc 9. Nhưng x là số lẻ nên x có chữ số tận cùng là 9.

Xếp thành hàng 7 đẹp thay do đó x chia hết cho 7.

Giả sử x = 7q. Vì x có chữ số tận cùng là 9 nên q có chữ số tận cùng là 7. Hơn nữa q không thể là 37 vì 7.37 = 259 > 200. Do đó q = 7 hoặc q = 17 hoặc q = 27. Nhưng q không thể là 27 vì khi đó x chia hết cho 3.

Do đó x có thể nhận các giá trị x = 49 hoặc x = 119.

Kiểm tra đầu bài: 119 = 3. 9 + 2 nên 119 chia cho 3 dư 2 trái với đầu bài nên x không thể là 119.

Vậy x = 49 thỏa mãn yêu cầu bài toán.

Giaibaitap.me

Page 14

Bài 101 trang 41 sgk toán 6 tập 1

Bài 101. Trong các số sau, số nào chia hết cho \[3\], số nào chia hết cho \[9\] ?

\[187\];        \[1347\];              \[2515\];                

\[6534\];                 \[93 258\].

Bài giải:


\[187\] có tổng các chữ số là: \[1+8+7=16\] do đó \[187\] không chia hết cho \[3\], không chia hết cho \[9\]

\[1347\] có tổng các chữ sô là: \[1+3+4+7=15\] do đó \[1347\] chia hết cho \[3\], không chia hết cho \[9\]

\[2515\] có tổng các chữ số là: \[2+5+1+5=13\] do đó \[2515\] không chia hết cho \[3\], không chia hết cho \[9\]

\[6534\] có tổng các chữ số là: \[6+5+3+4=18\] do đó \[6534\] chia hết cho \[3\], chia hết cho \[9\]

\[93258\] có tổng các chữ số là: \[9+3+2+5+8=27\] do đó \[93258\] chia hết cho \[3\], chia hết cho \[9\]

Những số chia hết cho \[3\] là: \[1347; 6534; 93 258\].

Những số chia hết cho \[9\] là \[93 258\] và \[6534\].

Bài 102 trang 41 sgk toán 6 tập 1

Bài 102. Cho các số: \[3564; 4352; 6531; 6570; 1248\]

a] Viết tập hợp \[A\] các số chia hết cho \[3\] trong các số trên.

b] Viết tập hợp \[B\] các số chia hết cho \[9\] trong các số trên.

c] Dùng kí hiệu \[⊂\] để thể hiện quan hệ giữa hai tập hợp \[A\] và \[B\].

Bài giải:

a]

\[3564\] có tổng các chữ số là \[3 + 5 + 6 + 4 = 18\], chia hết cho \[3\], chia hết cho \[9\]

\[4352\] có \[4 + 3 + 5 + 2 = 14\] không chia hết cho \[3\], không chia hết cho \[9\];

\[6531\] có \[6 + 5 + 3 + 1 = 15\] chia hết cho \[3\]; không chia hết cho \[9\]

\[6570\] có \[6 + 5 + 7 + 0 = 18\] chia hết cho \[3\], chia hết cho \[9\];

\[1248\] có \[1 + 2 + 4 + 8 = 15\] chia hết cho \[3\], không chia hết cho \[9\].

Vậy \[A =\left\{3564; 6531; 6570; 1248\right\}\]

b] \[B = \left\{3564; 6570\right\}\].

c] \[B ⊂ A\]

Bài 103 trang 41 sgk toán 6 tập 1

Bài 103. Tổng [hiệu] sau có chia hết cho \[3\] không, có chia hết cho \[9\] không ?

a] \[1251 + 5316\];

b] \[5436 - 1324\];

c] \[1 . 2 .  3 . 4 . 5 . 6 + 27\]

Bài giải:

 Có thể tính tổng [hiệu] rồi xét xem kết quả  tìm được có chia hết cho \[3\], cho \[9\] không. Cũng có thể xét xem từng số hạng của tổng [hiệu] có chia hết cho \[3\], cho \[9\] không. 

a] \[1251 + 5316\]

\[1251\] có tổng các chữ số là \[1+2+5+1=9\] do đó \[1251\] chia hết cho \[3\] và chia hết cho \[9\].

\[5316\] có tổng các chữ số là \[5+3+1+6=15\] do đó \[5316\] chia hết cho \[3\] nhưng không chia hết cho \[9\]

Vậy tổng \[[1251+5316]\] chia hết cho \[3\] nhưng không chia hết cho \[9\]

b] \[5436 - 1324\]

\[5436\] có tổng các chữ số là \[5+4+3+6=18\] do đó \[5436\] chia hết cho \[3\] và chia hết cho \[9\]

\[1324\] có tổng các chữ số là \[1+3+2+4=10\] do đó \[1324\] không chia hết cho \[3\] và không chia hết cho \[9\]  

Vậy hiệu \[[5436-1324\] không chia hết cho \[3\], không chia hết cho \[9\].

c] Vì \[1 . 2 .  3 . 4 . 5 . 6 = 1 . 2 .  3 . 4 . 5 . 3 . 2 = 9 . 1 . 2 . 4 . 5 . 2\] chia hết cho \[9\] và \[27\] cũng chia hết cho \[9\] nên tổng \[[1 . 2 .  3 . 4 . 5 . 6 + 27]\] chia hết cho \[9\].

Do đó tổng cũng chia hết cho \[3\].

Bài 104 trang 42 sgk toán 6 tập 1

Bài 104. Điền chữ số vào dấu \[*\] để:

a] \[\overline{5*8}\] chia hết cho \[3\];

b] \[\overline{6 * 3}\] chia hết cho \[9\];

c] \[\overline{43*}\] chia hết cho cả \[3\] và \[5\];

d] \[\overline{*81*}\] chia hết cho cả \[2, 3, 5, 9\]. [Trong một số có nhiều dấu \[*\], các dấu \[*\] không nhất thiết thay bởi các chữ số giống nhau].

Bài giải:

a] \[\overline{5*8}\] chia hết cho \[3\] thì tổng \[5 + * + 8= 13 + *\] chia hết cho \[3\]. 

Vì \[* \in {\rm{\{ }}0,1,2,3,4,5,6,7,8,9\} \] nên \[*\] nhận các giá trị là: \[2;5;8\]

Các số thỏa mãn là: \[528;558;588\]

b] \[\overline{6 * 3}\] chia hết cho \[9\] thì tổng \[6+*+3=9+*\] chia hết cho 9

Vì \[* \in {\rm{\{ }}0,1,2,3,4,5,6,7,8,9\} \] nên \[*\] nhận các giá trị là: \[0;9\]

Các số thỏa mãn là: \[603;693\]

c] \[\overline{43*}\] chia hết cho cả \[3\] và \[5\] 

Để số đã cho chia hết cho \[5\] thì phải điền vào dấu \[*\] chữ số \[0\] hoặc chữ số \[5\].

Nếu điền chữ số \[0\] thì ta được số \[430\] có tổng các chữ số là \[4+3+0=7\] nên \[430\] không chia hết cho \[3\].

Nếu điền chữ số \[5\] thì ta được số \[435\] có tổng các chữ số là \[4 + 3 + 5=12\] nên \[435\] chia hết cho 3. Vậy phải điền chữ số \[5\] vào dấu \[*\].

d]  \[\overline{*81*}\] chia hết cho cả \[2, 3, 5, 9\] 

 \[\overline{*81*}\] chia hết cho \[2,5\] nên số đó chia hết cho \[10\]

Để \[\overline{*81*}\] chia hết cho 10 thì chữ số tận cùng là \[0\]; tức là \[\overline{*81*}\] = \[\overline{*810}\].

Để \[\overline{*810}\] chia hết cho \[9\] thì \[* + 8 + 1 + 0 = * + 9\] phải chia hết cho \[9\].

Vì \[*\] là chữ số đầu trong số \[\overline{*810}\] nên \[*\ne 0\], do đó  \[* \in {\rm{\{ }}1,2,3,4,5,6,7,8,9\} \]. Mà \[*+9\] phải chia hết cho \[9\] nên \[*=9\]

Vậy số thỏa mãn yêu cầu bài toán là: \[9810\].

Giaibaitap.me

Page 15

Bài 1 trang 68 sgk toán 6 tập 1

Hình 35 minh họa một phần các nhiệt kế [tính theo độ C]:

a] Viết và đọc nhiệt độ ở các nhiệt kế.

b] Trong hai nhiệt kế a và b, nhiệt độ nào cao hơn ?

Bài giải:

a]  -30 đọc là âm 3 độ; -20 đọc là âm 2 độ; 00 đọc là 0 độ; 20 đọc là 2 độ; 30 đọc là 3 độ

b] -20 cao hơn -30

Bài 2 trang 68 sgk toán 6 tập 1

 Đọc độ cao của địa điểm sau:

a] Độ cao của đỉnh núi Ê-vơ-rét [thuộc Nê-pan] là 8848 mét [cao nhất thế giới];

b] Độ cao của đáy vực Ma-ri-an [thuộc vùng biển Phi-líp-pin là -11 524 mét [ sâu nhất thế giởi].

Bài giải:

a] Đỉnh núi Ê-vơ-rét cao 8848m.

b] Đáy vực Ma-ri-an cao âm 11524m

Bài 3 trang 68 sgk toán 6 tập 1

 Người ta còn dùng số nguyên để chỉ thời gian trước Công nguyên. Chẳng hạn, nhà toán học Pi-ta-go sinh năm -570 nghĩa là ông sinh năm 570 trước Công nguyên.

Hãy viết số [nguyên âm] chỉ năm tổ chức Thế vận hội đầu tiên, biết rằng nó diễn ra năm 776 trước Công nguyên.

Bài giải:

Thế vận hội đầu tiên tổ chức vào năm -776.

Bài 4 trang 68 sgk toán 6 tập 1

a] Ghi điểm gốc 0 vào trục số ở hình 36.

b] Hãy ghi các số nguyên âm nằm giữa các số -10 và -5 vào trục số ở hình 37.

Hình 37

Bài giải:

Gợi ý: Các bạn đếm số đoạn thẳng để điền các số vào trục.

a] -5, -4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4, 5

b]

-10, -9, -8,-7, -6, -5, -4, -3, -2, -1, 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10

Bài 5 trang 68 sgk toán 6 tập 1

 Vẽ một trục số và vẽ:

- Những điểm nằm cách điểm \[O\] ba đơn vị,

- Ba cặp điểm biểu diễn số nguyên cách đều điểm \[0\].

Bài giải

Hai điểm \[3\] và \[-3\] cách đều điểm \[O\] ba đơn vị.

Ba cặp điểm biểu diễn ba cặp số nguyên cách đều điểm \[O\] và \[A\] và \[A'\],\[B\] và \[B'\], \[C\] và \[C'\].

Giaibaitap.me

Page 16

Bài 6 trang 70 sgk toán 6 tập 1

 Đọc những điều ghi sau đây và cho biết điều đó có đúng không ?

-4 ∈ N, 4 ∈ N, 0 ∈ Z, 5 ∈ N, -1 ∈ N, 1 ∈ N.

Bài giải:

-4 ∈ N và -1 ∈ N là sai. Những mỗi quan hệ còn lại là đúng.

Bài 7 trang 70 sgk toán 6 tập 1

Khi người ta nói độ cao của đỉnh núi Phan-xi-păng là + 3143m và độ cao đáy của vịnh Cam Ranh là -30m thì dấu "+" và dấu "-" biểu thị điều gì ?

Bài giải:

Dấu cộng và dấu trừ biểu thị nơi đó cao hơn hay thấp hơn mực nước biển.

Bài 8 trang 70 sgk toán 6 tập 1

 Điền cho đủ các câu sau:

a] Nếu -50C biểu diễn 5 độ dưới 00C thì +50C biểu diễn…

b] Nếu -65m biểu diễn độ sâu [của thềm lục địa Việt Nam] là 65m dưới mực nước biển thì +3143m biểu diễn độ cao [của đỉnh núi Phan-xi-păng] là…

c] Nếu -10000 đồng biểu diễn số tiền nợ 10000 đồng thì 20000 đồng biểu diễn…

Bài giải:

a] Nếu -50C biểu diễn 5 độ dưới 00C thì +50C biểu diễn 50 trên 00 .

b] Nếu -65m biểu diễn độ sâu [của thềm lục địa Việt Nam] là 65m dưới mực nước biển thì +3143m biểu diễn độ cao [của đỉnh núi Phan-xi-păng] là 3143m trên mực nước biển.

c] Nếu -10000 đồng biểu diễn số tiền nợ 10000 đồng thì 20000 đồng biểu diễn số tiền có.

Bài 9 trang 71 sgk toán 6 tập 1

 Tìm số đối của: +2, 5, -6, -1, -18.

Bài giải:

số đối của +2, 5, -6, -1, -18 lần lượt là -2, -5, 6, 1, 18.

Bài 10 trang 71 sgk toán 6 tập 1

 Trên hình 40 điểm A cách điểm mốc M về phía Tây 3km, ta quy ước:

"Điểm A được biểu thị là -3km". Tìm số biểu thị các điểm B, C.

Bài giải:

Điểm B biểu thị 2km. Điểm C biểu thị -1km.

Giaibaitap.me

Page 17

  • Giải bài 43, 44, 45, 46, 47 trang 94, 95 Sách...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41, 42 trang 91 Sách giáo...
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 85 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 24, 25, 26 trang 84 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 21, 22, 23 trang 82, 83 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 18, 19, 20 trang 82 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 15, 16, 17 trang 80 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 11, 12, 13, 14 trang 79 Sách giáo khoa...

Page 18

  • Giải bài 43, 44, 45, 46, 47 trang 94, 95 Sách...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41, 42 trang 91 Sách giáo...
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 85 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 24, 25, 26 trang 84 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 21, 22, 23 trang 82, 83 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 18, 19, 20 trang 82 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 15, 16, 17 trang 80 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 11, 12, 13, 14 trang 79 Sách giáo khoa...

Page 19

Bài 19 trang 73 sgk toán 6 tập 1

Điền dấu "+" hoặc "-" vào chỗ trống để được kết quả đúng:

a] 0 < ...2;          b] ...15 < 0;              c] ...10 < ...6;      d]...3 < ...9

[Chú ý: Có thể có nhiều đáp số]

Bài giải:

a] 0 < + 2;                           b] -15 < 0;             

c] -10 < -6;                         d] +3 < + 9 và -3 < +9.

Bài 20 trang 73 sgk toán 6 tập 1

Tính giá trị các biểu thức:

a] \[\left | -8 \right |\] - \[\left | -4 \right |\];           b] \[\left | -7 \right |\] . \[\left | -3 \right |\];

c] \[\left | 18 \right |\] : \[\left | -6 \right |\];             d] \[\left | 153 \right |\] + \[\left | -53 \right |\].

Bài giải:

a] 4;               b] 21;                c] 3;             d] 206.

Bài 21 trang 73 sgk toán 6 tập 1

Tìm số đối của mỗi số nguyên sau: \[-4, 6, \left | -5 \right |\], \[\left | 3 \right |, 4\].

Bài giải:

Số đối của các số  \[-4, 6, \]\[{\left | -5 \right |}\], \[{\left | 3 \right| }\], \[4\] lần lượt là \[4, -6, -5, -3, -4\].

Vì \[{\left | -5 \right |}=5\]

    \[{\left | 3 \right| }=3\]

Bài 22 trang 74 sgk toán 6 tập 1

a] Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: \[2; -8; 0; -1\].

b] Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: \[-4; 0; 1; -25\].

c] Tìm số nguyên a biết số liền sau a là một số nguyên dương và số liền trước a là một số nguyên âm.

Bài giải:

a] Số liền sau của \[2\] là: \[3\]

   Số liền sau của \[-8\] là: \[-7\]

   Số liền sau của \[0\] là: \[1\]

   Số liền sau của \[-1\] là: \[0\]

b] Số liền trước của \[-4\] là \[-5\]

    Số liền trước của \[0\] là \[-1\]

    Số liền trước của \[1\] là \[0\]

    Số liền trước của \[-25\] là \[-26\]

c] Trong tập số nguyên có số \[0\] không là số nguyên âm cũng không là số nguyên dương. Các  số nhỏ hơn \[0\] trong tập số nguyên là số nguyên âm, các số lớn hơn \[0\] trong tập số nguyên là số nguyên dương do đó số nguyên a cần tìm là số \[0\].

Giaibaitap.me

Page 20

  • Giải bài 43, 44, 45, 46, 47 trang 94, 95 Sách...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41, 42 trang 91 Sách giáo...
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 85 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 24, 25, 26 trang 84 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 21, 22, 23 trang 82, 83 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 18, 19, 20 trang 82 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 15, 16, 17 trang 80 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 11, 12, 13, 14 trang 79 Sách giáo khoa...

Page 21

  • Giải bài 43, 44, 45, 46, 47 trang 94, 95 Sách...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41, 42 trang 91 Sách giáo...
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 85 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 24, 25, 26 trang 84 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 21, 22, 23 trang 82, 83 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 18, 19, 20 trang 82 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 15, 16, 17 trang 80 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 11, 12, 13, 14 trang 79 Sách giáo khoa...

Page 22

  • Giải bài 43, 44, 45, 46, 47 trang 94, 95 Sách...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41, 42 trang 91 Sách giáo...
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 85 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 24, 25, 26 trang 84 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 21, 22, 23 trang 82, 83 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 18, 19, 20 trang 82 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 15, 16, 17 trang 80 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 11, 12, 13, 14 trang 79 Sách giáo khoa...

Page 23

  • Giải bài 43, 44, 45, 46, 47 trang 94, 95 Sách...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41, 42 trang 91 Sách giáo...
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 85 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 24, 25, 26 trang 84 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 21, 22, 23 trang 82, 83 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 18, 19, 20 trang 82 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 15, 16, 17 trang 80 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 11, 12, 13, 14 trang 79 Sách giáo khoa...

Page 24

  • Giải bài 43, 44, 45, 46, 47 trang 94, 95 Sách...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41, 42 trang 91 Sách giáo...
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 85 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 24, 25, 26 trang 84 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 21, 22, 23 trang 82, 83 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 18, 19, 20 trang 82 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 15, 16, 17 trang 80 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 11, 12, 13, 14 trang 79 Sách giáo khoa...

Page 25

  • Giải bài 43, 44, 45, 46, 47 trang 94, 95 Sách...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41, 42 trang 91 Sách giáo...
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 85 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 24, 25, 26 trang 84 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 21, 22, 23 trang 82, 83 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 18, 19, 20 trang 82 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 15, 16, 17 trang 80 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 11, 12, 13, 14 trang 79 Sách giáo khoa...

Page 26

  • Giải bài 43, 44, 45, 46, 47 trang 94, 95 Sách...
  • Giải bài 38, 39, 40, 41, 42 trang 91 Sách giáo...
  • Giải bài 34, 35, 36, 37 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 30, 31, 32, 33 trang 87 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 27, 28, 29 trang 85 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 24, 25, 26 trang 84 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 21, 22, 23 trang 82, 83 Sách giáo khoa...
  • Giải bài 18, 19, 20 trang 82 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 15, 16, 17 trang 80 Sách giáo khoa toán...
  • Giải bài 11, 12, 13, 14 trang 79 Sách giáo khoa...

Video liên quan

Chủ Đề