Giải sách bài tập Toán lớp 6 tập 2 trang 8
2. Sau khi kiểm tra sức khoẻ, giáo viên yêu cầu mỗi học sinh của lớp 6B thống kê số đo chiều cao của các bạn trong cùng tổ. Bạn Châu liệt kê số đo chiều cao (theo đơn vị cm) của các bạn trong cùng tổ như sau: 140; 150; 140; 151; 142; 252; 154; 140; 138; 154. a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê. b) Dãy số liệu bạn Châu liệt kê có hợp lí không? Vì sao? c) Số đo chiều cao trung bình của bốn bạn thấp nhất trong cùng tổ với bạn Châu là bao nhiêu?
a)
b) Bạn Châu liệt kê như vậy chưa hợp lí vì với cách này, giáo viên sẽ khó biết được những bạn nào có chiều cao bằng nhau, chiều cao cao nhất, chiều cao thấp nhất Bảng thống kê chiều cao của các bạn nhóm Châu:
c) Số đo chiều cao trung bình của bốn bạn thấp nhất trong cùng tổ với bạn Châu là: (138 + 140x2 + 142) : 4 = 140 cm [Cánh diều] Trắc nghiệm toán 6 bài 1: Thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí số liệu Từ khóa tìm kiếm Google: Giải sách cánh diều lớp 6, toán 6 tập 2 sách cánh diều, giải toán 6 tập 2 sách mới, bài 1 thu thập, tổ chức, biểu diễn, phân tích và xử lí dữ liệu sách cánh diều, sách cánh diều nxb sư phạm 2. Sau khi kiểm tra sức khoẻ, giáo viên yêu cầu mỗi học sinh của lớp 6B thống kê số đo chiều cao của các bạn trong cùng tổ. Bạn Châu liệt kê số đo chiều cao (theo đơn vị cm) của các bạn trong cùng tổ như sau: 140; 150; 140; 151; 142; 252; 154; 140; 138; 154. a) Hãy nêu đối tượng thống kê và tiêu chí thống kê. b) Dãy số liệu bạn Châu liệt kê có hợp lí không? Vì sao? c) Số đo chiều cao trung bình của bốn bạn thấp nhất trong cùng tổ với bạn Châu là bao nhiêu? 6.298 lượt xem Toán lớp 6 Bài 6.4 trang 8 Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau là lời giải bài SGK Toán 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống hướng dẫn chi tiết lời giải giúp cho các em học sinh tham khảo, ôn tập, củng cố kỹ năng giải Toán 6. Mời các em học sinh cùng tham khảo chi tiết. Giải bài 6.4 Toán lớp 6 trang 8
Hướng dẫn giải - Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho cùng một ước chung của chúng thì ta được một phân số bằng phân số đã cho. Lời giải chi tiết Thực hiện rút gọn phân số ta được: ----> Bài liên quan: Giải Toán lớp 6 Bài 23 Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau Sách Kết nối tri thức với cuộc sống ---> Câu hỏi tiếp theo: ---------------------------------------- Trên đây là lời giải chi tiết Bài 6.4 Toán lớp 6 trang 8 Mở rộng phân số. Phân số bằng nhau cho các em học sinh tham khảo, nắm được cách giải các dạng toán của Chương 6: Phân số. Qua đó giúp các em học sinh ôn tập chuẩn bị cho các bài thi giữa và cuối học kì lớp 6.
Đề bài Giải thích tại sao: a) \(\frac{{2018}}{{2019}} \ne \frac{{2020}}{{2021}}\) b) \(\frac{{ - 20182019}}{{20192020}} \ne \frac{{20192020}}{{ - 20202021}}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Nếu \(a.d = b.c\) thì \(\frac{a}{b} = \frac{c}{d}\) ( với \(a,b,c,d \ne 0\)) Lời giải chi tiết a) Dễ thấy \(2018.2021 \ne 2019.2020\) nên \(\frac{{2018}}{{2019}} \ne \frac{{2020}}{{2021}}\) b) Dễ thấy tích ( - 20182019).( - 20202021) là số lẻ, còn tích 20192020. 20192020 là số chẵn nên\(( - 20182019).( - 20202021) \ne 20192020.\;20192020\). Do đó, \(\frac{{ - 20182019}}{{20192020}} \ne \frac{{20192020}}{{ - 20202021}}\)
Bài 17 trang 8 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Điền số thích hợp vào ô trống: Lời giải: Bài 18 trang 8 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Điền số thích hợp vào ô trống: Lời giải: Ta có: - 4 : 4 = - 1; 8 : 4 = 2. Vậy (-4)/8 = (-1)/2 Ta có: 3.2 = 6; 5.2 = 10. vậy 3/5 = 6/10 Để có một phân số bằng phân số đã cho thì tử và mẫu cùng chia cho một giá trị. Vì bài toán có mẫu chia cho 4 nên mẫu cũng chia cho 4 Khi đó ta có: 24 : 4 = 6; -16 : 4 = -4 . Vậy (-16)/24 = (-4)/6 Để có một phân số bằng phân số 5/7 mà có tử là 15 thì ta phải nhân tử với 3, khi đó ta phải nhân mẫu với 3 Ta có: 5.3 = 15; 7.3 = 21. Vậy 5/7 = 15/21 Bài 19 trang 8 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Khi nào thì một phân số có thể viết dưới dạng một số nguyên Lời giải: Một phân số có thể viết được dưới dạng một số nguyên khi tử số là bội của mẫu số hay tử chia hết cho mẫu. Bài 20 trang 8 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Một vòi nước chảy 3 giờ thì đầy bể. Hỏi khi chảy cùng 1 giờ; 59 phút; 127 phút thì lượng nước đã chảy chiếm bao nhiêu phần bể? Lời giải: Ta có: 1 giờ = 60 phút; 3 giờ = 180 phút. Vậy: - Trong 1 giờ, lượng nước chiếm 60/180 = 1/3 của bể. - Trong 59 phút, lượng nước chiếm 59/180 của bể. - Trong 127 phút, lượng nước chiếm 127/180 của bể. Bài 21 trang 8 sách bài tập Toán 6 Tập 2: Trên hành tinh của chúng ta đại dương nào lớn nhất? Em hãy điền các số thích hợp vào ô trống để có các đẳng thức đúng. Sau đó, viết các chữ số tương ứng với các chữ số tìm được vào các ô ở hàng dưới cùng, em sẽ trả lời được câu hỏi nêu trên. Lời giải: B. chữ B ứng với số 16I. chữ I ứng với số -12N. chữ N ứng với số -15T. chữ T ứng với số 84U. chữ U ứng với số 55O. chữ O ứng với số 75H. chữ H ứng với số 11A. chữ A ứng với số 25G. chữ G ứng với số 85D. chữ D ứng với số 80Trên hành tinh của chúng ta, THÁI BÌNH DƯƠNG là đại dương lớn nhất |