Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Giải bài 6,7 trang 62; bài 8,9,10,11 trang 63; bài 12,13,14 trang 64 SGK Toán 8 tập 2: Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét.

1. Định lí đảo

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh một tam giác và định ra trên hai cạnh ấy những đoạn thẳng tương ứng tỉ lệ thì đường thẳng đó song song với cạnh còn lại của tam giác.

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

2. Hệ quả của định lí Talet

Nếu một đường thẳng cắt hai cạnh còn lại của một của mộtΔ và // với các cạnh còn lại thì nó tạo thành một Δ mới có ba cạnh tương ứng tỉ lệ với ba cạnh còn lại của Δ đã cho.

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

chú ý: Hệ quả trên vẫn đúng cho trường hợp đường thẳng a song song với một cạnh của tam giác và cắt phần còn lại kéo dài của hai cạnh còn lại.

 Đáp án và giải bài tập: Bài 3 Định lí đảo và hệ quả của định lí Ta – lét  trang 62,63,64 Toán 8 tập 2.

Bài 6. Tìm các cặp đường thẳng song song trong hình 13 và giải thích vì sao chúng song song.

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Trên hình 13a ta có:

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

=> PM và MC không song song.

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

=> MN//AB

Trong hình 13b ta có:

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Suy ra A”B” // A’B’ (2)

Từ 1 và 2 suy ra AB // A’B’ // A”B”

Bài 7 . Tính các độ dài x,y trong hình 14.

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

* Trong hình 14a

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

mà DE = MD + ME = 9.5 + 28 = 37.5

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

* Trong hình 14b

Ta có A’B’ ⊥ AA'(gt) và AB ⊥ AA'(gt)

=> A’B’ // AB =>

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

∆ABO vuông tại A

=> OB2 = y2 = OA2 + AB2

=> y2 = 62+ 8,42

=> y2 = 106,56

=> y ≈ 10,3

Bài 8. a) Để chia đoạn thẳng AB thành ba đoạn bằng nhau, người ta đã làm như hình 15.

Hãy mô tả cách làm trên và giải thích vì sao các đoạn AC,CD,DB bằng nhau?

b) Bằng cách tương tự, hãy chia đoạn thẳng AB cho trước thành 5 đoạn bằng nhau. Hỏi có cách nào khác với cách làm trên mà vẫn có thể chia đoạn AB cho trước thành 5 đoạn bằng nhau?

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

a) Mô tả cách làm:

Vẽ đoạn PQ song song với AB. PQ có độ dài bằng 3 đơn vị

– Xác định giao điểm O của hai đoạn thẳng PB và QA.

– Vẽ các đường thẳng EO, FO cắt AB tại C và D.

Chứng minh AC=CD=DB

∆OPE và ∆OBD có PE//DB nên

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

∆OEF và ∆ODC có PE // CD nên

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Từ 1 và 2 suy ra:

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

mà PE = EF nên DB = CD.

Chứng minh tương tự:

Vây: DB = CD = AC.

b) Tương tự chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn bằng nhau thực hiện như hình vẽ sau:

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Ta có thể chia đoạn thẳng AB thành 5 đoạn thẳng bằng nhau như cách sau:

Vẽ 6 đường thẳng song song cách đều nhau( có thể dùng thước kẻ để vẽ liên tiếp). Đặt đầu mút A và B ở hai đường thẳng ngoài cùng thì các đường thẳng song song cắt AB chia thành 5 phần bằng nhau.

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Bài 9 trang 63. Cho ΔABC và điểm D trên cạnh AB sao cho AD= 13,5cm, DB= 4,5cm. Tính tỉ số các khoảng cách từ điểm A và B đến cạnh AC

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Gọi DE và BF lần lượt là khoảng cách từ B và D đến cạnh AC.

Ta có DE // BF (cùng vuông góc với AC)

Áp dụng hệ quả của định lí ta – lét đối với ΔABF ta có:

Có AB = AD + DB

=> AB = 13,5 + 4,5 = 18 (cm)

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Vậy tỉ số khoảng cách từ điểm D và B đến AC bằng 0,75.

Bài 10. Δ ABC có đường cao AH. Đường thẳng d song song với BC, cắt các cạnh AB,AC và đường cao AH theo thứ tự tại các điểm B’, C’ và H'(h.16)

a) Chứng minh rằng:

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

b) Áp dụng: Cho biết AH’ = 1/3 AH và diện tích Δ ABC là 67.5 cm2

Tính diện tích ΔAB’C’.

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Giải:

a) Vì B’C’ // với BC =>

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Trong ∆ABH có BH’ // BH =>

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Từ 1 và 2 =>

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

b) B’C’ // BC mà AH ⊥ BC nên AH’ ⊥ B’C’ hay AH’ là đường cao của Δ AB’C’.

Áp dụng kết quả câu a) ta có: AH’ = 1/3 AH

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63
 
Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

mà SABC= 1/2 AH.BC = 67,5 cm2

Vậy SAB’C’= 1/9 .67,5= 7,5 cm2

Bài 11 trang 63. Δ ABC có BC= 15cm. Trên đường cao AH lấy các điểm I,K sao cho AK = KI = IH. Qua I và K vẽ các đường EF // BC, MN // BC(h.17)

a) Tính độ dài đoạn MN và EF.

b) Tính diện tích tứ giác MNFE, biết diện tích của Δ ABC là 270 cm2

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Hướng dẫn:

a) ∆ABC có MN // BC.

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Mà AK = KI = IH

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

∆ABC có EF // BC nên

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

=> EF = 2/3 .15 =10 cm.

b) Áp dụng kết quả ở câu b của bài 10 ta có:

SAMN= 1/9 .SABC= 30 cm2

SAEF= 4/9 .SABC= 120 cm2

Do đó SMNEF = SAEF – SAMN = 90 cm2

Bài 12 trang 64. Có thể đo được chiều rộng của một khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia hay không?

Người ta tiến hành đo đạc các yếu tố hình học cần thiết để tính chiều rộng của khúc sông mà không cần phải sang bờ bên kia(h18). Nhìn hình vẽ, Hãy mô tả những công việc cần làm và tính khoảng cách AB=x theo BC=a a, B’C’= a’, BB’= h.

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Mô tả cách làm:

* Chọn một điểm A cố định bên mép bờ sông bên kia( chẳng hạn như là một thân cây), đặt hai điểm B và B’ thẳng hàng với A, điểm B sát mép bờ còn lại và AB chình là khoảng cách cần đo.

* Trên hai đường thẳng vuông góc với AB’ tại B và B’ lấy C và C’ thẳng hàng với A.

* Đo độ dài các đoạn BB’= h, BC= a, B’B’= a’.

Ta có:

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

<=> a’x – ax = ah

<=> x(a’ – a) = ah

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Vậy khoảng cách AB bằng :

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Bài 13 trang 64. Có thể đo gián tiếp chiều cao của một bức tường bằng dụng cụ do đơn giản được không?

Hình 19: thể hiện cách đo chiều cao AB của một bức tường bằng các dụng cụ đơn giản gồm:

Hai cọc thẳng đứng và sợi dây FC, Cọc 1 có chiều cao DK= h. Các khoảng cách BC= a, DC= b đo được bằng thước thông dụng.

a) Em hay cho biết người ta tiến hành đo đạc như thế nào ?

b) Tính chiều cao AB theo h, a, b.

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

a) Cách tiến hành:

– Đặt hai cọc thẳng đứng, di chuyển cọc 2 sao cho 3 điểm A,F,K nằm trên đường thẳng.

– Dùng sợi dây căng thẳng qua 2 điểm F và K để xác định điểm C trên mặt đất( 3 điểm F,K,C thẳng hàng).

b) ∆ABC có AB // EF nên

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Vậy chiều cao của bức tường là: AB = h.a / b

Bài 14 trang 64 Toán hình 8(Tập 2). Cho ba đoạn thẳng có độ dài là m,n,p( cùng đơn vị đo).

Dựng đoạn thẳng có độ dài x sao cho:

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

a) Cách dựng:

– Vẽ hai tia Ox, Oy không đối nhau.

– Trên tia Oy đặt điểm B sao cho OB = 2 đơn vị.

– Lấy trung điểm của OB,

– Nối MA.

– Vẽ đường thẳng đi qua B và song song với MA cắt Ox tại C thì 

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

b) Cách dựng:

– Vẽ hai tia Ox và Oy không đối nhau.

– Trên tia Ox đặt hai đoạn OA= 2 đơn vị, OB= 3 đơn vị.

– Trên tia Oy đặt đoạn OB’ = n

– Nối BB’

– Vẽ đường thẳng qua A song song với BB’ cắt Oy tại A’ và OA’ = x.

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63
Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

c) Cách dựng:

– Vẽ tia Ox, Oy không đối nhau.

– Trên tia Ox đặt đoạn OA= m, OB= n.

– Trên tia Oy đặt đoạn OB’ = p.

– Vẽ đường thẳng qua A và song song với BB’ cắt Oy tại A’ thì OA’ = x.

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63

Giải Toán 8 tập 2 bài 2: Hình học trang 63