Giáo an on tập phần làm văn lớp 10 năm 2024

  • 1. giảng: ............................................. TIẾT 1. TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm được những kiến thức chung nhất, tổng quát nhất về hai bộ phận của VHVN và quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Vận dụng để tìm hiểu và hệ thống hoá những tác phẩm sẽ học về văn học VN. 3. Thái độ, phẩm chất: - Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học được học, từ đó có lòng say mê với VHVN. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy. II. Phương tiện GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo III. Phương pháp thực hiện Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: ……………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh( SGK, vở ghi, vở soạn..) 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động khởi động Nhà thơ Huy Cận từng ca ngợi những truyền thống tốt đẹp của con người Việt Nam: Sống vững chãi bốn nghìn năm sừng sững Lưng đeo gươm, tay mềm mại bút hoa Trong mà thực sáng hai bờ suy tưởng Sống hiên ngang mà nhân ái, chan hòa. Người Việt Nam hiên ngang bất khuất, trước họa ngoại xâm thì “người con trai ra trận, người con gái ở nhà nuôi cái cùng con”, thậm chí “giặc đến nhà, đàn bà cũng đánh”, tất cả nhằm mục đích “đạp quân thù xuống đất đen”. Bởi người Việt Nam vốn yêu hòa bình, luôn khát khao độc lập, tự do. Bên cạnh ý chí độc lập, thẳm sâu trong tâm hồn người Việt cũng mang tố chất nghệ sĩ. Lớp cha trước, lớp con sau tiếp nối không ngừng sáng tạo làm nên một nền VHVN phong phú về thể loại, có nhiều tác giả và tác phẩm ưu tú.
  • 2. trước, các em đó được tiếp xúc, tìm hiểu khá nhiều tác phẩm VHVN nổi tiếng xưa nay.Trong chương trình Ngữ Văn THPT, các em lại tiếp tục được tìm hiểu về bức tranh nền VH nước nhà một cách toàn diện và có hệ thống hơn. Tiết học hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu bài văn học sử có vị trí và tầm quan trọng đặc biệt : Tổng quan VHVN. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - Em hiểu thế nào là tổng quan văn học Việt Nam? GV: ? Hãy cho biết bố cục bài “ Tổng quan VHVN” gồm mấy phần? Mỗi phần nêu lên những vấn đề gì của văn học? - Ngoài phần đặt vấn đề “Trải qua… tinh thần ấy” bài “Tổng quan…” được chia làm 3 phần lớn: - Các bộ phận hợp thành của VHVN - Quá trình phát triển của VH viết VN - Con người VN qua VH GV ? Phần đặt vấn đề giới thiệu điều gì? HS đọc phần I (Sgk-5) GV yêu cầu học sinh lên bảng vẽ sơ đồ các bộ phận hợp thành của VHVN? → Gọi học sinh khác nhận xét, bổ sung. → GV kết luận ? Trình bày hiểu biết về VHDG? (ra đời từ bao giờ? có đặc điểm gì về thể loại?..) ? Vhọc viết có gì khác so với VHDG? Hs theo dõi phần tiểu dẫn SGK và trả lời câu hỏi: - Cách nhìn nhận, đánh giá một cách tổng quát những nét lớn của văn học Việt Nam. ? Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam được chia làm mấy thời kì? -Vhọc viết VN: 2 thời kì + VH từ tkỉ X → XIX(VHTĐại) + VH từ đầu tkỉ XX → CMT8/45 + VH từ sau CMT8/45 → hết tkỉ XX VHHĐại. Thời kì VHTĐại có đặc điểm gì nổi bật? Lấy d/chứng minh họa cụ thể? I. Các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam. 1. Văn học dân gian: +, Ra đời rất sớm (công xã nguyên thủy), con người chưa có chữ viết, cách cảm cách nghĩ còn hồn nhiên... +, Lực lượng sáng tác: tập thể nhân dân lao động → tính truyền miệng. +, Thể loại: thần thoại, sử thi, cổ tích, truyền thuyết… 2. Văn học viết: +,Thế kỉ X phát triển, được ghi lại bằng chữ viết (Hán, Nôm, Quốc ngữ). +, Lực lượng sáng tác : trí thức → mang dấu ấn cá nhân, tác giả. +, Thể loại: . X → XIX (VHTĐại): VH chữ Hán (văn xuôi, thơ, văn biền ngẫu), VH chữ Nôm (thơ, văn biền ngẫu). . Từ đầu XX đến nay (VHHĐại): VH viết bằng chữ quốc ngữ: tự sự, trữ tình, kịch. II. Quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam. 1. Văn học trung đại( X → hết XIX) - Tồn tại: bối cảnh xã hội phong kiến → vhọc chịu ảnh hưởng của luồng tư tưởng phương Đông( đặc biệt TQuốc) - Hình thức: chữ Hán → đạt nhiều thành tựu. Chữ Nôm: thơ Hồ Xuân Hương, Nguyễn Trãi… - Tư tưởng: Nho giáo, Phật giáo, Đạo
  • 3. vhọc từ tkỉ X đến hết XIX có sự ảnh hưởng của VHTQuốc? ảnh hưởng ntnào? ? Kể tên tác giả, tác phẩm tiêu biểu? ? Em có suy nghĩ gì về sự phát triển VH Nôm của VHTĐ? (→ Sự phát triển của văn học Nôm gắn liền với những truyền thống lớn nhất của VHTĐ đó là lòng yêu nước, tinh thần nhân đạo,tính hiện thực, đồng thời phản ánh quá trình dân tộc hóa và dân chủ hóa phát triển cao). ?Tại sao VHVN từ đầu thế kỉ XX đến nay lại được gọi là văn học hiện đại? (→ phát triển trong thời đại mà quan hệ sản xuất chủ yếu dựa vào hiện đại hóa. Mặt khác những luồng tư tưởng tiến bộ của văn hóa phương Tây đã thay đổi cách cảm, cách nghĩ, cách nhận thức, cách nói của con người Việt Nam). ? Sự đổi mới ấy được biểu hiện cụ thể ra sao?Lấy d/chứng minh họa? - Tản Đà: Mười mấy năm xưa ngọn bút lông Xác xơ chẳng bợn chút hơi đồng Bây giờ anh đổi lông ra sắt Cách kiếm ăn đời có nhọn không - buổi giao thời: cũ – mới tranh nhau, Á- Âu lẫn lộn: +, Nào có ra gì cái chữ Nho Ông Nghè, ông Cống cũng… +, Ông Nghè, ông Cống tan mây … Đứng lại nơi đây một tú tài +, Bài “Ông đồ”( VĐLiên) - Trích nhận định của Lưu Trọng Lư: “Phương Tây bây giờ đã đi đến chỗ sâu nhất trong hồn ta…”. ? Những thành tựu đạt được của văn học thời kì này? giáo…( Truyện Kiều, Lục Vân Tiên- ( nam nữ thụ thụ bất thân, tam tòng tứ đức, trai thời trung hiếu làm đầu, trung quân ái quốc…) - Nội dung: cảm hứng yêu nước (gắn với tư tưởng trung quân), cảm hứng nhân đạo. 2.Văn học hiện đại( từ đầu thế kỉ XX đến hết thế kỉ XX) - Về tác giả: xuất hiện đội ngũ nhà văn, nhà thơ chuyên nghiệp, lấy việc viết văn, sáng tác thơ làm nghề nghiệp. - Về hình thức: chữ quốc ngữ (chữ Hán- Nôm thất thế). - Về đời sống văn học: nhờ có báo chí và kĩ thuật in ấn hiện đại → tác phẩm VH đi vào đời sống nhanh hơn, mqhệ giữa độc giả- tác giả mật thiết hơn. - Về thể loại: xuất hiện thơ mới, tiểu thuyết, kịch nói… - Về thi pháp: xuất hiện hệ thống thi pháp mới. +, VHTĐại: ước lệ, tượng trưng, khuôn mẫu (Truyện Kiều- Nguyễn Du), tính phi ngã. +, VHHĐại: tả thực, chi tiết (Chí Phèo - NCao), tính bản ngã (cái tôi được đề cao - XDiệu: Ta là một..) -Thành tựu nổi bật: +, VH yêu nước và cách mạng gắn liền với công cuộc giải phóng dân tộc. +, Thể loại: phong phú, đa dạng. Hoạt động 3. Hoạt động thực hành GV yêu cầu HS: Sơ đồ hóa các bộ phận hợp thành văn học Việt Nam
  • 4. HS lập bảng so sánh văn học dân gian và văn học viết. HS làm việc theo nhóm, từng nhóm trình bày kết quả. Các mặt so sánh Văn học dân gian Văn học viết Tác giả Tập thể nhân dân lao động Cá nhân trí thức Phương thức sáng tác và lưu truyền Tập thể và truyền miệng trong dân gian (kể, hát, nói, diễn) Viết, văn bản, đọc, sách, báo, in ấn, tủ sách, thư viện… Chữ viết Chữ quốc ngữ ghi chép sưu tầm văn học dân gian Chữ Hán, chữ Nôm, chữ quốc ngữ Đặc trưng Tập thể, truyền miệng, thực hành trong sinh hoạt cộng đồng Tính cá nhân, mang dấu ấn cá nhân sáng tạo Hệ thống thể loại Tự sự dân gian (thần thoại, truyền thuyết, cổ tích…), trữ tình dân gian (ca dao), sân khấu dân gian (chèo, rối…) Tự sự trung đại, hiện đại, trữ tình trung đại, hiện đại, sân khấu trung đại và hiện đại. GV yêu cầu HS lập bảng về văn học viết Việt Nam. HS làm việc theo nhóm, từng nhóm trình bày kết quả. VĂN HỌC VIẾT Khái niệm Thể loại Đặc trưng Khái niệm VĂN HỌC DÂN GIAN VĂN HỌC VIẾT Thể loại Đặc trưng Là sáng tác tập thể và truyền miệng của nhân dân lao động. Thần thoại, truyền thuyết, sử thi, truyện cổ tích, truyện cười, chèo… Tính tập thể. Tính truyền miệng. Tính thực hành Là sáng tác của trí thức, được ghi lại bằng chữ viết, mang dấu ấn của tác giả. Văn xuôi. Thơ ,Văn biềnngẫu.Thơ. Văn biềnngẫu. Tự sự. Trữ tình. Kịch. CÁC BỘ PHẬN HỢP THÀNH CỦA VHVN Là sáng tạo của cá nhân, mang dấu ấn cá nhân.
  • 5. Hán Văn học chữ Nôm Văn học chữ quốc ngữ - Ra đời từ thời Bắc thuộc, phát triển từ thế kỉ X. - Chịu ảnh hưởng Trung Hoa nhưng vẫn đậm bản sắc hiện thực, tài hoa, tâm hồn và tính cách Việt Nam. - Đọc theo âm Hán Việt. -Chữ ghi âm tiếng Việt từ chữ Hán do người Việt tạo ra từ thế kỉ XIII. - Phát triển, xuất hiện nhiều tác giả, tác phẩm có giá trị. - Chữ quốc ngữ ghi âm tiếng Việt bằng hệ thống chữ cái La-tinh. - Phát triển từ đầu thế kỉ XX tạo thành văn học hiện đại Việt Nam. Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng GV nêu bài tập : Sắp xếp các tác phẩm văn học dưới đây theo hai bộ phận (riêng bộ phận văn học viết xếp theo 3 cột) : Truyện Kiều, Đại cáo bình Ngô, Qua Đèo Ngang, Nhật kí trong tù, Cảnh khuya, Tấm Cám, Thánh Gióng, Thằng Bờm… Văn học dân gian Văn học viết Văn học chữ Hán Văn học chữ Nôm Văn học chữ quốc ngữ Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố: - Nêu các bộ phận hợp thành và quá trình phát triển của VHVN. - Một số điểm khác giữa văn học trung đại – văn học hiện đại. 5. Dặn dò - Học bài cũ. - Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài này. ***************************** Ngày soạn: ............................................... Ngày giảng: ............................................. TIẾT 2. TỔNG QUAN VĂN HỌC VIỆT NAM (tiết 2) I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: Giúp học sinh: - Nắm vững hệ thống vấn đề về : Con người trong VHVN. 2. Kĩ năng: - Vận dụng để tìm hiểu và hệ thống hoá những tác phẩm sẽ học về văn học VN. 3. Thái độ, phẩm chất: - Bồi dưỡng niềm tự hào về truyền thống văn hóa của dân tộc qua di sản văn học được học, từ đó có lòng say mê với VHVN, ý thức trau dồi tiếng mẹ đẻ.
  • 6. phát triển năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy. II. Phương tiện GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo III. Phương pháp thực hiện Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: ……………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: - Hãy vẽ sơ đồ các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam. - Trình bày quá trình phát triển của văn học viết Việt Nam. 3. Bài mới Hoạt động 1: Hoạt động khởi động Tiết trước, các em đã tìm hiểu các bộ phận hợp thành của văn học Việt Nam, quá trình phát triển của văn học Việt Nam. Tiết này, chúng ta sẽ tìm hiểu con người Việt Nam qua văn học để thấy văn học Việt Nam đã thể hiện chân thực và sâu sắc đời sống tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam trong nhiều mối quan hệ đa dạng. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới GV dẫn dắt: Lịch sử văn học của bất cứ dân tộc nào đều là lịch sử tâm hồn của dân tộc đó. “ Văn học là nhân học. Con người là đối tượng phản ánh… trong nhiều mối quan hệ đa dạng”. Đó là những mối quan hệ nào? ? Kể tên một số tác phẩm đã học trong chương trình phản ánh mối quan hệ ấy? Từ đó rút ra nhận xét gì? ? Tại sao chủ nghĩa yêu nước lại trở thành một trong những nội dung quan trọng và nổi bật nhất của văn học viết Việt Nam ? III. Con người Việt Nam qua văn học. 1. Con người VNam trong quan hệ với thế giới tự nhiên. Ví Dụ: Truyền thuyết “Sơn Tinh – Thủy Tinh” Ca dao về tình yêu quê hương đất nước. Thơ Nguyễn Trãi, Hồ Chí Minh… - Trong quan hệ với thế giới tự nhiên: +, nhận thức, cải tạo, chinh phục tự nhiên (thần thoại, truyền thuyết) +, thiên nhiên là bạn. +, hình thành tình yêu thiên nhiên. +,từ tình yêu thiên nhiên hình thành các hình tượng nghệ thuật. Vdụ: .Thuyền về có nhớ bến chăng? Bến thì một dạ… . Mới ra tù tập leo núi( HCM) 2. Con người Việt Nam trong quan hệ quốc gia, dân tộc.
  • 7. quan hệ như thế nào? Biểu hiện ra sao? D/chứng. ? Một trong những phẩm chất tốt đẹp của con người Việt Nam là gì? Nó được biểu hiện cụ thể như thế nào qua thơ văn? → Nhìn thẳng vào thực tại với tinh thần phê phán và cải tạo xã hội là một truyền thống lớn của VHVN. ? Những biểu hiện nội dung của điều này trong văn học là gì ? ? Những điểm cần ghi nhớ qua bài học? -> Gọi hsinh đọc phần ghi nhớ . - Dòng văn học yêu nước nổi bật và xuyên suốt lịch sử văn học Việt Nam vì : sớm ý thức xây dựng quốc gia độc lập, tự chủ; do vị trí địa lí đặc biệt, đất nước ta đã phải nhiều lần đấu tranh với ngoại xâm để giành và giữ vững nền độc lập ấy. - Tinh thần yêu nước (sợi chỉ đỏ): tình yêu quê hương, tự hào về truyền thống văn hóa, lịch sử, ý chí căm thù quân xâm lược, dám hi sinh vì độc lập - tự do… Vdụ : Nam quốc sơn hà; Bình Ngô đại cáo; Hịch tướng sĩ… 3. Con người Việt Nam trong quan hệ xã hội. - Lòng nhân đạo, tình yêu thương con người → tiền đề quan trọng cho sự hình thành chủ nghĩa hiện thực và chủ nghĩa nhân đạo trong văn học. Vdụ : Bình Ngô đại cáo (Nguyễn Trãi) Truyện Kiều (Nguyễn Du) - Tố cáo, phê phán các thế lực chuyên quyền và bày tỏ sự thông cảm với những người dân bị áp bức. - Mơ ước về một xã hội công bằng, tốt đẹp. - Nhận thức, phê phán, cải tạo xã hội. 4. Con người Việt Nam và ý thức về bản thân. - Xu hướng chung: xây dựng đạo lí làm người với nhiều phẩm chất tốt đẹp: nhân ái, thủy chung, tình nghĩa, vị tha, đức hi sinh… - Trong hoàn cảnh đấu tranh chống ngoại xâm, cải tạo thiên nhiên khắc nghiệt, con người Việt Nam thường đề cao ý thức cộng đồng, nhân vật trung tâm thường nổi bật ý thức trách nhiệm xã hội, hi sinh cái tôi cá nhân - Trong hoàn cảnh khác, cái tôi cá nhân được đề cao (thế kỉ XVIII, giai đoạn 1930-1945). Con người nghĩ đến quyền sống cá nhân, quyền hưởng tình yêu tự do, hạnh phúc, ý nghĩa cuộc sống trần
  • 8. Hoạt động thực hành GV hướng dẫn học sinh làm BT - Cho biết: a, Tên một vài tác phẩm thể hiện lòng yêu nước. b, Tên một vài tác phẩm có nội dung phê phán xã hội phong kiến, thực dân nửa phong kiến… c, Một vài câu ca dao, bài thơ về tình yêu. Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng Chủ nghĩa yêu nước, chủ nghĩa nhân đạo thấm nhuần trong các tác phẩm nào sau đây ? Trình bày những biểu hiện cụ thể ? Hịch tướng sĩ, Bình Ngô đại cáo, Truyện Kiều, Bài thơ về tiểu đội xe không kính… thế… IV. Tổng kết. - Ghi nhớ (sgk) V. Bài tập. a, Tên một vài tác phẩm thể hiện lòng yêu nước : Nam quốc sơn hà, Bình Ngô đại cáo, Làng…. b, Tên một vài tác phẩm có nội dung phê phán xã hội phong kiến, thực dân nửa phong kiến : Tắt đèn, Lão Hạc… c, Một vài câu ca dao, bài thơ về tình yêu: - Thuyền về có nhớ bến chăng…. - Mình về có nhớ ta chăng… - Khăn thương nhớ ai… HS thảo luận nhóm, phân loại tác phẩm và chỉ ra những biểu hiện cụ thể ở từng tác phẩm. Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố: - Con người Việt Nam qua văn học : trong quan hệ với thế giới tự nhiên; trong quan hệ quốc gia, dân tộc; trong quan hệ xã hội; ý thức về bản thân. 5. Dặn dò - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. ******************************** Ngày soạn: ............................................... Ngày giảng: ............................................. TIẾT 3. HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Nắm được kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, về các nhân tố giao tiếp như nhân vật, hoàn cảnh , nội dung, mục đích, phương tiện, cách thức giao tiếp, về hai quá trình trong hoạt động giao tiếp. 2. Kĩ năng:
  • 9. định các nhân tố giao tiếp trong 1 hoạt động giao tiếp, nâng cao năng lực giao tiếp khi nói, khi viết và năng lực phân tích, lĩnh hội khi giao tiếp. 3. Thái độ: - Có thái độ và hành vi phù hợp trong hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. Phương tiện GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo III. Phương pháp thực hiện Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tích hợp. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: ……………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra phần chuẩn bị bài của học sinh. 3. Bài mới: Hoạt động 1. Hoạt động khởi động - GV: Trong cuộc sống con người thường sử dụng những phương tiện gì để giao tiếp ? - HS: Giao tiếp có thể tiến hành qua: ngôn ngữ, cử chỉ , điệu bộ, nét mặt, hệ thống tín hiệu. - GV: Vậy phương tiện giao tiếp phổ biến nhất, quan trọng nhất là phương tiện nào? - HS: Phương tiện ngôn ngữ. - GV : Trong cuộc sống hằng ngày, con người giao tiếp với nhau bằng phương tiện vô cùng quan trọng, đó là ngon ngữ. Không có ngôn ngữ thì không có kết quả của bất cứ hoàn cảnh giao tiếp nào. Bởi giao tiếp luôn phụ thuộc vào hoàn cảnh và nhân vật giao tiếp. Để thấy được điều đó, chúng ta tìm hiểu bài : Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới GV yêu cầu hs đọc văn bản(nhắc H chú ý về ngữ điệu, giọng nói của các nhân vật, sự khác biệt giữa các loại câu nghi vấn, cầu khiến, cảm thán…) GV sử dụng các câu hỏi a, d, e phân tích để hình thành khái niệm ? Hoạt động giao tiếp được văn bản trên ghi lại diễn ra giữa các nhân vật giao tiếp nào? Hai bên có cương vị và quan hệ với nhau ra sao? Căn cứ nhận biết? HS trả lời: I, Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 1, Khái niệm: a, Khảo sát ngữ liệu 1 (Sgk-14) - Các nhân vật giao tiếp gồm: +,Vua nhà Trần (người lãnh đạo tối cao của đất nước) +, Các bô lão ( đại diện cho các tầng lớp nhân dân) → quan hệ : vua- tôi => ngôn ngữ giao tiếp cũng có nét khác nhau: các từ xưng hô (bệ hạ) các từ thể hiện thái độ (xin , thưa) các câu nói tỉnh lược chủ ngữ trong giao tiếp trực diện.
  • 10. tiếp trên diễn ra trong hoàn cảnh nào và hướng vào nội dung gì? ?Mục đích của cuộc giao tiếp? Cuộc giao tiếp có đạt được mục đích ko? ? Từ ngữ liệu trên, em hiểu thế nào là hoạt động giao tiếp. ? Trong quá trình hoạt động giao tiếp, chúng ta phải chú ý đến điều gì? GV yêu cầu học sinh quan sát lại ngữ liệu 1. ? Trong hoạt động giao tiếp trên các nhân vật giao tiếp lần lượt đổi vai cho nhau ntnào? Qua ví dụ, em có nhận xét gì? ? Vậy mỗi hoạt động giao tiếp gồm mấy quá trình? Những quá trình đó quan hệ với nhau ntnào? ? Qua tìm hiểu ngữ liệu hãy cho biết hoạt động bằng ngôn ngữ có sự chi phối của những nhân tố nào? Muốn xác định các nhân tố đó cần trả lời những câu hỏi gì? ? Những điều cần ghi nhớ qua bài học? Hs đọc sgk Hoạt động 3. Hoạt động thực hành GV hướng dẫn hsinh làm bài tập. - tổ chức hsinh thảo luận theo nhóm (tổ) - 3 nhóm. +, Nhóm 1: câu a,b. +, Nhóm 2: câu c,d +, Nhóm 3: câu e. - GV yêu cầu đại diện nhóm trả lời, hsinh khác nhận xét, bổ sung → GV hướng dẫn - Hoàn cảnh: đất nước có giặc ngoại xâm. - Nội dung giao tiếp: Thảo luận về tình hình đất nước và bàn bạc sách lược đối phó. - Mục đích giao tiếp: Bàn bạc để tìm ra và thống nhất sách lược đối phó với quân giặc. Cuộc giao tiếp đã đi đến sự thống nhất hành động “ đánh’’ → đạt mục đích. B, Kết luận chung +, Là hoạt động trao đổi thông tin của con người trong xã hội. +, Tiến hành chủ yếu bằng phương tiện ngôn ngữ (nói và viết ) +, Mục đích: nhằm thực hiện những mục đích về nhận thức, về tình cảm, về hành động.. =>Đảm bảo đạt được mục đích giao tiếp 2. Quá trình hoạt động giao tiếp a, Khảo sát ngữ liệu. - Các nhân vật lần lượt đổi vai cho nhau… → Khi người nói (viết) tạo ra văn bản nhằm biểu đạt nội dung tư tưởng, tình cảm của mình thì người nghe (đọc) tiến hành các hoạt động nghe (đọc) để giải mã rồi lĩnh hội nội dung đó. b, Kết luận. - Mỗi hoạt động giao tiếp gồm 2 quá trình: +, Tạo lập văn bản. +, Lĩnh hội văn bản → quan hệ tương tác 3. Các nhân tố của hoạt động giao tiếp. - Nhân vật giao tiếp. - Hoàn cảnh giao tiếp. - Nội dung giao tiếp. - Mục đích giao tiếp. - Phương tiện và cách thức giao tiếp. 4. Ghi nhớ. (Sgk -15) II. Luyện tập. Khảo sát ngữ liệu 2 ( Sgk – 13) Bài : Tổng quan văn học Việt Nam. - Nhóm 1: +, Nhân vật giao tiếp: . tác giả Sgk (người viết): lứa tuổi cao hơn, có vốn sống, có trình độ hiểu biết cao
  • 11. bản cần đạt. GV gọi 1 học sinh lên bảng làm, dưới lớp làm ra vở → gọi hsinh khác nhận xét, bổ sung → GV sửa chữa. Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng Phân tích các nhân tố giao tiếp được thể hiện trong bài ca dao sau: Bây giờ mận mới hỏi đào Vườn hồng đã có ai vào hay chưa? Mận hỏi thì đào xin thưa Vườn hồng có lối nhưng chưa ai vào hơn, có nghề nghiệp là nghiên cứu và gdạy vhọc. . học sinh lớp 10(người đọc): trẻ tuổi hơn, có vốn sống và trình độ hiểu biết thấp hơn. +, Hoàn cảnh giao tiếp: nền gdục quốc dân, trong nhà trường. - Nhóm 2: +, Nội dung giao tiếp: đề tài Tổng quan VHVN, gồm những vấn đề cơ bản: . Các bộ phận hơp thành của VHVN. . Quá trình phát triển của VH viết VN. . Con người VN qua VH. +, Mục đích giao tiếp : . Người viết : trình bày 1 cách tổng quan 1 số vấn đề cơ bản về VHVN cho hs lớp 10. . Người đọc : tiếp nhận và lĩnh hội những kiến thức cơ bản về VHVN, rèn luyện và nâng cao các kĩ năng nhận thức, đánh giá các hiện tượng vhọc,.. - Nhóm 3 : +, Phương tiện và cách thức giao tiếp : . Thuật ngữ vhọc. . Các câu văn mang đặc điểm của vbản khoa học : cấu tạo phức tạp, nhiều thành phần… nhưng mạch lạc, chặt chẽ. . Kết cấu vbản : mạch lạc, rõ ràng, có hệ thống đề mục lớn nhỏ. HS lần lượt phân tích các nhân tố của hoạt động giao tiếp trong bài ca dao : - Nhân vật giao tiếp. - Hoàn cảnh giao tiếp. - Nội dung giao tiếp. - Mục đích giao tiếp. - Phương tiện và cách thức giao tiếp. Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố: - Khái niệm hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. - Hai quá trình của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. - Các nhân tố của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 5. Dặn dò - Nắm vững lí thuyết và hoàn thành bài tập. - Chuẩn bị bài: Khái quát văn học dân gian Việt Nam. *************************
  • 12. giảng: ............................................. TIẾT 4. KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Hiểu và nhớ được những đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. - Nắm được khái niệm về các thể loại của văn học dân gian. 2. Kĩ năng: - Biết sơ bộ phân biệt thể loại này với thể loại khác trong hệ thống. 3. Thái độ, phẩm chất - Hiểu được những giá trị to lớn của VHDG, có thái độ trân trọng đối với di sản văn hóa tinh thần của dân tộc. - Học tập tốt hơn phần VHDG trong chương trình. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. Phương tiện GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo III. Phương pháp thực hiện Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: …………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Văn học Việt Nam đã thể hiện chân thực, sâu sắc đời sống tư tưởng, tình cảm của con người Việt Nam trong nhiều mối quan hệ đa dạng như thế nào ? Hãy chứng minh. 3. Bài mới Hoạt động 1. Hoạt động khởi động Nhận xét về giá trị của những sáng tác dân gian, Hồ Chủ tịch nói : Những sáng tác ấy là những hòn ngọc quý. Văn học dân gian giống như một kho báu được truyền lại cho những thế hệ sau. Văn học dân gian chứa đựng trong đó những tinh hóa của văn hóa, thể hiện được suy nghĩ, ước mơ và khát vọng của con người. Chính vì những giá trị tuyệt vời ấy, văn học dân gian luôn có một sức sống mãnh liệt với thời gian. Chúng ta đã quen thuộc với những tác phẩm được những “người nghệ sỹ dân gian” sáng tạo nên, tất cả đều thật gần gũi, mộc mạc và giản dị mà toàn bích. Bài hôm nay sẽ giúp các em có cái nhìn khái quát về văn học dân gian Việt Nam. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới - GV: Ngay từ nhỏ qua lời ru của mẹ, qua I. Khái niệm về VHDG. 1. Ngữ liệu. - Lời ru: +, Gió mùa thu mẹ ru con
  • 13. bà chúng ta đã được làm quen với VHDG. Hãy lấy dẫn chứng minh họa cụ thể? - HS trả lời. GV: Ngoài ra trong cuộc sống, em còn bắt gặp yếu tố VHDG ở đâu? ? VHDG có tác dụng gì đối với mỗi người? ? Thế nào là VHDG? GV yêu cầu học sinh theo dõi sgk-16. ? VHDG có những đặc trưng cơ bản nào? - HS trả lời. ? Tại sao nói VHDG là tác phẩm nghệ thuật ngôn từ? Nó có gì khác so với văn bản khoa học? Lấy ví dụ minh họa và phân tích? HS trả lời → GV bổ sung. +, Sen: Cây mọc ở nước, lá to tròn, hoa màu hồng hay trắng, nhị vàng, hương thơm nhẹ, hạt dùng để ăn…( từ điển Tiếng Việt) +, Trong đầm gì đẹp bằng sen… ?Hiểu thế nào về tính truyền miệng ? ? Tính truyền miệng tạo nên đặc điểm gì của VHDG. D/c minh họa? VD: Ca dao: +, Gió đưa gió đẩy, về rẫy ăn còng Về kinh ăn cá, về đồng ăn cua. +, …/ Về bưng ăn ốc,… +, …/ Về sông ăn cá… Tục ngữ: +, Thóc bồ thương kẻ ăn đong, có chồng thương kẻ nằm không một mình. +, Dốc bồ thương kẻ ăn đong, góa chồng thương kẻ… ? Quá trình truyền miệng được thực hiện thông qua hình thức nào? Ví dụ? ngủ… +, Bà Còng đi chợ trời mưa… +, Con cò mà đi ăn đêm… - Lời kể: Tấm Cám, Sọ Dừa… - Môi trường diễn xướng, lễ hội dân gian. → làm giàu thêm vốn tri thức về văn hóa dtộc, bồi đắp tình yêu quê hương, đất nước, con người, phong tục, tập quán… 2. Khái niệm. - VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng, sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể nhằm mục đích phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. II. Đặc trưng cơ bản của VHDG. 1. VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ truyền miệng (tính truyền miệng). - VHDG là những tác phẩm nghệ thuật ngôn từ. * VD: +, Bây giờ mận mới hỏi đào… +, Thuyền về có nhớ bến chăng?... -> Mận - đào, thuyền – bến là những hình ảnh ẩn dụ biểu tượng cho nam – nữ trong tình yêu… +, Chuồn chuồn bay thấp thì mưa… +, Chớp đông nhay nháy, gà gáy thì mưa. -> quan sát những hiện tượng tự nhiên để dự báo thời tiết. => Tính nghệ thuật của VHDG được thể hiện qua ngôn từ có hình ảnh, cảm xúc. - VHDG tồn tại và phát triển nhờ truyền miệng. +, Tính truyền miệng: phổ biến bằng lời nói hoặc bằng trình diễn. “Trăm năm bia đá thì mòn Nghìn năm bia miệng hãy còn trơ trơ” -> làm nên sự phong phú, đa dạng ( dị bản)
  • 14. ca dao): Bài Trống cơm. Trống cơm khéo vỗ lên vông Một bầy con nít lội sông đi tìm Thương ai con mắt lim dim Một bầy con nhện đi tìm dăng tơ. - Dân ca ( làn điệu): Tình bằng có cái trống cơm… ? Phân biệt tính cá thể và tính tập thể? ? Tính tập thể của VHDG được biểu hiện ntnào? GV: - Em hiểu thế nào là tính thực hành của VH dân gian? VD? HS thảo luận, trả lời. ? Kể tên những thể loại chính của VHDGVN? Mỗi thể loại cho VD minh họa? - GV yêu cầu học sinh xem Sgk. Yêu cầu hs đọc và tự học các định nghĩa về các thể loại VH dân gian trong sgk. - Lập bảng hệ thống các thể loại VH dân gian? +, Truyền miệng theo không gian (di chuyển từ nơi này…) và thời gian (bảo lưu tác phẩm) +, Quá trình truyền miệng : diễn xướng dân gian (nói, kể, hát, diễn). 2. VHDG là sản phẩm của quá trình sáng tác tập thể( tính tập thể). - Cá nhân khởi xướng → tác phẩm hình thành và được tập thể tiếp nhận, sau đó được lưu truyền, sáng tác lại → hoàn chỉnh về nội dung, hình thức. 3. Tính thực hành: - Là sự gắn bó và phục vụ trực tiếp cho các sinh hoạt khác nhau trong đời sống cộng đồng. Đời sống lao động. Đời sống gia đình. Đời sống nghi lễ thờ cúng, tang ma, cưới hỏi. Đời sống vui chơi giải trí... - VD: Bài ca lao động: Hò sông Mã, hò giã gạo,... Bài ca nghi lễ: Hát mo Đẻ đất đẻ nước của người Mường,... Các bài hát ru em, ru con, ca dao tình cảm ra đời gắn với đời sống gia đình. III. Hệ thống thể loại của VHDG: SGK Tự sự Trữ tình Nghị luận Sân khấu Thần thoại Sử thi Truyền thuyết Truyện cổ tích Truyện cười Truyện ngụ ngôn Truyện thơ Vè Ca dao Tục ngữ Câu đố Chèo Bảng hệ thống các thể loại văn học dân gian Việt Nam: Thể loại Đặc điểm Thần thoại Hình thức Văn xuôi tự sự
  • 15. lại sự tích các vị thần sáng tạo thế giới tự nhiên và văn hoá, phản ánh nhận thức của con người thời cổ đại về nguồn gốc của thế giới và đời sống con người. Sử thi dân gian Hình thức Văn vần hoặc văn xuôi, hoặc kết hợp cả hai. Nội dung Kể lại những sự kiện lớn có ý nghĩa quan trọng đối với số phận cộng đồng. Truyền thuyết Hình thức Văn xuôi tự sự Nội dung Kể lại các sự kiện và nhân vật lịch sử hoặc có liên quan đến lịch sử theo quan điểm nhìn nhận lịch sử của nhân dân. Truyện cổ tích Hình thức Văn xuôi tự sự Nội dung Kể về số phận của những con người bính thường trong xã hội(người mồ côi, người em, người dũng sĩ, chàng ngốc,… ; thể hiện quan niệm và mơ ước của nhân dân về hạnh phúc và công bằng xã hội. Truyện cười Hình thức Văn xuôi tự sự Nội dung Kể lại các sự việc, hiện tượng gây cười nhằm mục đích giải trí và phê phán xã hội. Truyện ngụ ngôn Hình thức Văn xuôi tự sự Nội dung Kể lại các câu chuyện trong đó nhân vật chủ yếu là động vật và đồ vật nhằm nêu lên những kinh nghiệm sống, bài học luân lí, triết lí nhân sinh. Tục ngữ Hình thức Lời nói có tính nghệ thuật Nội dung Đúc kết kinh nghiệm của nhân dân về thế giới tự nhiên, về lao động sản xuất và về phép úng xử trong cuộc sống con người. Ca dao, dân ca Hình thức Văn vần hoặc kết hợp lời thơ và giai điệu nhạc Nội dung Trữ tình, diễn tả đời sống nội tâm của con người Vè Hình thức Văn vần Nội dung Thông báo và bình luận về những sự kiện có tính chất thời sự hoặc những sự kiện lịch sử đương thời. Truyện thơ Hình thức Văn vần Nội dung Kết hợp trữ tình và tự sự, phản ánh số phận của người nghèo khổ và khát vọng về tình yêu tự do, về sự công bằng trong xã hội Các thể loại sân khấu Hình thức Các hình thức ca kịch và trò diễn có tích truyện, kết hợp kịch bản với nghệ thuật diễn xuất Nội dung Diễn tả những cảnh sinh hoạt và những kiểu mẫu người điển hình trong xã hội nông nghiệp ngày xưa. Hoạt động 3. Hoạt động thực hành
  • 16. hỏi : Chỉ ra sự tương đồng và khác biệt giữa các thể loại văn học dân gian ? HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm trình bày ý kiến. - Sự tương đồng : Các thể loại văn học dân gian giống nhau ở cách thức sáng tạo (là những sáng tạo tập thể) và ở phương thức lưu truyền (truyền miệng). Về cơ bản các tác phẩm văn học dân gian ở các thể loại khác nhau đều quan tâm phản ánh những nội dung liên quan đến đời sống, tâm tư, tình cảm của cộng đồng (chủ yếu là của tầng lớp bình dân trong xã hội). - Sự khác biệt : Tuy nhiên mỗi thể loại văn học dân gian lại có một mảng đề tài và một cách thức thể hiện nghệ thuật riêng(ví dụ : Ca dao quan tâm đến đời sống tâm hồn của con người và thể hiện nó bằng bút pháp trữ tình ngọt ngào, lãng mạn…trong khi đó, Thần thoại lại giải thích quá trình hình thành thế giới, giải thích các hiện tượng tự nhiên,… bằng hình ảnh các thần. Sử thi lại khác, chủ yếu quan tâm phản ánh những sự kiện lớn lao có tính quyết định tới số phận của cộng đồng. Sử thi thể hiện nội dung bằng nghệ thuật miêu tả với những hình ảnh hoành tráng và dữ dội…). Sự khác nhau của các thể loại văn học dân gian cho thấy sự đa dạng về nghệ thuật. Đồng thời nó cũng cho thấy khả năng chiếm lĩnh phong phú hiện thực cuộc sống của nhân dân ta. Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng GV nêu yêu cầu : Hãy trình diễn một làn điệu dân ca Bắc Bộ hoặc dân ca Nam Bộ mà em biết. Cá nhân HS trình diễn. Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố - Các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. - Hệ thống thể loại của văn học dân gian Việt Nam. 5. Dặn dò - Học bài cũ. - Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài này. *************************** Ngày soạn: ............................................... Ngày giảng: ............................................. TIẾT 5. KHÁI QUÁT VĂN HỌC DÂN GIAN VIỆT NAM I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Nắm được những giá trị cơ bản của văn học dân gian Việt Nam. 2. Kĩ năng: - Biết phân tích các giá trị cơ bản của văn học dân gian Việt Nam qua hệ thống dẫn chứng cụ thể. 3. Thái độ, phẩm chất - Hiểu được những giá trị to lớn của VHDG, có thái độ trân trọng đối với di sản văn hóa tinh thần của dân tộc.
  • 17. tốt hơn phần VHDG trong chương trình. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. Phương tiện GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo III. Phương pháp thực hiện Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: ………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày các đặc trưng cơ bản của văn học dân gian. - Văn học dân gian Việt Nam có những thể loại nào ? Hãy định nghĩa ngắn gọn và nêu ví dụ về từng thể loại. 3. Bài mới Hoạt động 1. Hoạt động khởi động VHDG được coi là cuốn “Bách khoa toàn thư” của các dân tộc, là “khuôn vàng thước ngọc” cho văn học viết, là “dòng suối mát ngọt lành” cho mỗi người khi thưởng thức. Những điều đó chứng tỏ VHDG có những giá trị vô cùng to lớn, mang nhiều chức năng quan trọng trong việc phản ánh và phục vụ đời sống con người. Hãy tiếp tục tìm hiểu những giá trị cơ bản của văn học dân gian trong tiết học hôm nay. HOẠT ĐỘNG CỦA THÀY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới ? Tóm tắt nội dung các giá trị của VHDG? ? Tại sao nói VHDG là kho tri thức? GV: - Tri thức dân gian là gì? Gv định hướng: Tri thức dân gian là nhận thức, hiểu biết của nhân dân đối với cuộc sống quanh mình. GV: - Vì sao VH dân gian được coi là kho tri thức vô cùng phong phú và đa dạng? Gv gợi mở: Tri thức dân gian bao gồm những tri thức về các lĩnh vực nào? Của bao nhiêu dân tộc? - VH dân gian thể hiện trình độ nhận thức và quan điểm của ai? Điều đó có gì khác với giai cấp thống trị cùng thời? VD? Tri thức dân gian được trình bày ntn? VD? III. Những giá trị cơ bản của VHDG. 1. VH dân gian là kho tri thức vô cùng phong phú về đời sống các dân tộc (giá trị nhận thức): - VH dân gian  là tri thức về mọi lĩnh vực của đời sống tự nhiên, xã hội và con người phong phú. là tri thức của 54 dân tộc đa dạng. - VH dân gian thể hiện trình độ nhận thức và quan điểm tư tưởng của nhân dân lao động nên nó mang tính chất nhân đạo, tiến bộ, khác biệt và thậm chí đối lập với quan điểm của giai cấp thống trị cùng thời. VD: + Con vua thì lại làm vua Con sãi ở chùa thì quét lá đa Bao giờ dân nổi can qua Con vua thất thế lại ra quét chùa. + Đừng than phận khó ai ơi
  • 18. Tuy nhiên nhận thức của nhân dân lao động ko phải hoàn toàn và bao giờ cũng đúng. VD: Đi một ngày đàng học một sàng khôn; Những người ti hí mắt lươn / Trai thường chốn chúa, gái buôn lộn chồng... GV: - Tính giáo dục của VH dân gian được thể hiện qua những khía cạnh nào? VD? - Tôi yêu truyện cổ nước tôi Vừa nhân hậu lại tuyệt vời sâu xa Thương người rồi mới thương ta Yêu nhau cách mấy núi xa cũng tìm ( Lâm Thị Mỹ Dạ) GV : Truyện “Tấm Cám”, “Thạch Sanh” để lại cho em những bài học gì sâu sắc ? HS phát biểu, liên hệ bản thân. GV: - Giá trị thẩm mĩ to lớn của VH dân gian được biểu hiện ntn? GV:- Kể tên một vài tác giả ưu tú có sự học tập VH dân gian? ? Nhà văn, nhà thơ học được gì từ VHDG? -> Nhà thơ: học giọng điệu trữ tình, xây dựng nhân vật trữ tình, sử dụng ngôn từ…( NDu, HXH, THữu…) -> Nhà văn: học tập nghệ thuật xây dựng cốt truyện. Hoạt động 3. Hoạt động thực hành Phân tích ảnh hưởng của ca dao dân ca trong đoạn thơ sau của Tố Hữu : Ta với mình, mình với ta Lòng ta sau trước mặn mà đinh ninh Mình đi mình lại nhớ mình Tân Trào, Hồng Thái, mái đình cây đa (Việt Bắc) Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng GV nêu yêu cầu : Sáng tác 2-4 câu thơ lục bát với đề tài tự chọn. HS làm việc cá nhân, trình bày kết quả. Còn da: lông mọc, còn chồi: nảy cây... - Tri thức dân gian thường được trình bày bằng ngôn ngữ nghệ thuật hấp dẫn, dễ phổ biến, có sức sống lâu bền với thời gian. VD: Bài học về đạo lí làm con: Công cha như núi Thái Sơn Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra Một lòng thờ mẹ kính cha Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con. 2.VH dân gian có giá trị giáo dục sâu sắc về đạo lí làm người: - Tinh thần nhân đạo: + Tôn vinh giá trị con người (tư tưởng nhân văn). + Tình yêu thương con người (cảm thông, thương xót). + Đấu tranh không ngừng để bảo vệ, giải phóng con người khỏi bất công, cường quyền (Tấm Cám, Chử Đồng Tử, ..). - Hình thành những phẩm chất truyền thống tốt đẹp: + Tình yêu quê hương, đất nước. + Lòng vị tha, đức kiên trung. + Tính cần kiệm, óc thực tiễn,... 3. VH dân gian có giá trị thẩm mĩ to lớn, góp phần quan trọng tạo nên bản sắc riêng cho nền VH dân tộc: - Nhiều tác phẩm VH dân gian trở thành mẫu mực nghệ thuật để người đời học tập. - Khi VH viết chưa phát triển, VH dân gian đóng vai trò chủ đạo. - Khi VH viết phát triển, VH dân gian là nguồn nuôi dưỡng, là cơ sở của VH viết, phát triển song song, làm cho VH viết trở nên phong phú, đa dạng, đậm đà bản sắc dân tộc. Ảnh hưởng của ca dao, dân ca trong đoạn
  • 19. thức : + Thể thơ lục bát + Cặp đại từ xưng hô mình – ta... - Nội dung : Nói về nghĩa tình cách mạng thủy chung son sắt – một truyền thống đạo lí tốt đẹp của dân tộc Việt Nam. Yêu cầu : -Hình thức : đúng thể thơ lục bát. -Nội dung : tự chọn, nên viết về tình cảm, cảm xúc của cá nhân trước thiên nhiên, con người, cuộc sống xung quanh. Đề tài phải phù hợp lứa tuổi, chuẩn mực đạo đức chung. Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố - Các giá trị của văn học dân gian. 5. Dặn dò - Học bài cũ - Chuẩn bị bài: Hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ (tiếp). ******************************* Ngày soạn: ............................................... Ngày giảng: ............................................. TIẾT 6. HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP BẰNG NGÔN NGỮ (Tiếp theo) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: Củng cố kiến thức cơ bản về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 2. Kĩ năng: - Rèn luyện kĩ năng nhận diện , phân tích, lĩnh hội, tạo lập trong giao tiếp. - Những kĩ năng trong các hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ : nghe, nói, đọc, viết, hiểu. 3. Thái độ, phẩm chất : - Có thái độ nghiêm túc và có trách nhiệm với lời nói cả bản thân khi tham gia hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. Phương tiện GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo
  • 20. kết hợp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, ôn tập lí thuyết kết hợp thực hành. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: …………………………. 2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ. 3. Bài mới Hoạt động 1. Hoạt động khởi động Ở tiết học trước về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ, các em đã được tìm hiểu những tri thức lí thuyết cơ bản. Trong tiết học hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức đó để làm các bài tập để củng cố, khắc sâu các kiến thức đó. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 2. Hoạt động thực hành GV chia bảng làm 2 phần: lí thuyết và luyện tập. GV gọi 3 hsinh lên bảng( thực hiện đồng thời): - Gọi hsinh trình bày bảng 3 vấn đề: thế nào là HĐGT? Quá trình? Các nhân tố…? - Gọi hsinh lên trình bày miệng 3 vấn đề trên + câu hỏi: phân tích các nhân tố giao tiếp trong câu cdao “ Ai ơi chớ bỏ ruộng hoang…” -> HS trả lời-> hs khác nhận xét, bổ sung-> GV nhận xét, cho điểm. - Gọi hsinh lên bảng làm BT2 (20) Trong thời gian chờ đợi 2 hs trình bày bảng, GV tiến hành cho hs dưới lớp làm BT1(20)-> GV gọi 1 số hs trả lời các câu hỏi trong sgk->nhận xét , sửa chữa. GV quay trở lại chữa BT2 trên bảng: gọi hs nhận xét về câu trả lời trên các phương diện( hình thức trình bày(sai, đúng như thế nào?), nội dung đã đầy đủ chưa? có bổ sung gì? -> GV chốt lại và cho điểm.- > yêu cầu hs chữa bài tập vào vở. I. Ôn tập lí thuyết 1. Thế nào là hoạt động giao tiếp? 2. Quá trình hoạt động giao tiếp 3. Các nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp. II. Luyện tập. Bài 1. - Nhân vật giao tiếp: nam – nữ trẻ tuổi ( anh- nàng). - Hoàn cảnh giao tiếp: đêm trăng thanh-> phù hợp câu chuyện tâm tình. - Nội dung, mục đích: +, Nghĩa đen: nói về sự việc tre non đủ lá và đặt ra vđề nên chăng tính đến chuyện đan sàng . +, Nghĩa bóng: những người trẻ tuổi nên tính đến chuyện kết duyên => lời tỏ tình của chàng trai-> cô gái. - Cách thức giao tiếp: tế nhị, khéo léo. Bài 2. a, Các nvật gtiếp ( ACổ và người ông) đã thực hiện các hoạt động nói cụ thể là: +, Chào ( Cháu chào ông ạ!) +, Chào đáp lại ( A Cổ hả?). +, Khen( lớn tướng rồi nhỉ?) +, Hỏi( Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông không?) +, Trả lời ( Thưa ông, có ạ!) b, Có 3 câu có hình thức hỏi nhưng ko phải cả 3 câu đều nhằm mục đích hỏi mà chỉ có câu 3 ( Bố cháu có gửi pin đài lên cho ông
  • 21. lên bảng làm BT3(21) GV gọi hs lên bảng làm BT4(21) Trong tgian chờ đợi, GV cho hs dưới lớp tiến hành làm BT5. - GV gọi hs đọc các yêu cầu của bài-> gọi hs khác nxét về cách đọc-> GV chỉnh sửa-> goi hs lên bảng trình bày BT5 -> GV ktra vở BT của hs. GV quay trở lại chữa BT4: yêu cầu hs nhận xét ( hình thức, nội dung, bổ sung..)- > GV chốt lại, cho điểm. ko?)là nhằm mục đích hỏi thực sự… c, Quan hệ ông – cháu ( xưng hô)-> bộc lộ thái độ kính mến của A Cổ với ông và thái độ yêu quý, trìu mến của ông đvới cháu. Bài 3. a. Nội dung giao tiếp: - Nghĩa tường minh: Miêu tả, giới thiệu đặc điểm, quá trình làm bánh trôi nước. - Nghĩa hàm ẩn: Thông qua hình tượng bánh trôi nước, tác giả ngợi ca vẻ đẹp, thể hiện thân phận bất hạnh của mình cũng như của bao người phụ nữ trong XHPK bất công. Song trong hoàn cảnh khắc nghiệt, họ vẫn giữ trọn được phẩm chất tốt đẹp của mình. - Mục đích: + Chia sẻ, cảm thông với thân phận người phụ nữ trong XH cũ. + Lên án, tố cáo XHPK bất công. - Phương tiện từ ngữ, hình ảnh: biểu cảm, đa nghĩa. b. Căn cứ: - Phương tiện từ ngữ: + “Trắng”, “tròn” gợi vẻ đẹp hình thể. + Mô típ mở đầu: “thân em” lời than thân, bộc lộ tâm tình của người phụ nữ. + Thành ngữ “bảy nổi ba chìm” thân phận long đong, bất hạnh. + “Tấm lòng son” phẩm chất thủy chung, trong trắng, son sắt. Bài 4. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ … Độc lập – Tự do – Hạnh phúc THÔNG BÁO Nhân ngày Môi trường thế giới… - Thời gian… - Nội dung công việc… - Lực lượng tham gia… - Dụng cụ… - Kế hoạch cụ thể.. Đoàn trường kêu gọi toàn thể đoàn viên… nhiệt liệt hưởng ứng… Ngày… tháng… năm… Đoàn TNCSHCM… Bài 5. - Nhân vật giao tiếp: Bác Hồ- Chủ tịch nước-
  • 22. nhận xét BT5-> bổ sung Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng GV nêu đề bài : Hãy viết một văn bản ngắn trình bày suy nghĩ của em với các bạn trong lớp về câu danh ngôn : “Học tập là cuốn vở không có trang cuối”. HS viết một văn bản ngắn (khoảng 200 chữ) rồi trình bày với các bạn trong lớp. viết thư cho hs toàn quốc. - Hoàn cảnh giao tiếp: Đất nước vừa giành độc lập, hs được nhận 1 nền giáo dục hoàn toàn Việt Nam. - Nội dung: Thư nói tới niềm vui sướng vì hs được hưởng nền độc lập, tới nhiệm vụ và trách nhiệm của hs với đất nước. - Mục đích: Bác chúc mừng hs nhân ngày khai trường, xác định nvụ nặng nề nhưng vẻ vang của hs. - Cách thức thể hiện: lời lẽ vừa chân tình, gần gũi vừa nghiêm túc. HS viết đáp ứng được các yêu cầu : - Hình thức : một văn bản ngắn (tùy chọn). - Nội dung : chú ý sử dụng phương tiện và cách thức giao tiếp cho có hiệu quả, đạt được mục đích thuyết phục các bạn đồng tình với suy nghĩ của mình. Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố: - Khái niệm hoạt động giao tiếp. Quá trình hoạt động giao tiếp. Các nhân tố chi phối hoạt động giao tiếp. 5. Dặn dò - Học bài cũ và hoàn thành bài tập. - Chuẩn bị bài: Văn bản. ************************* Ngày soạn: ............................................... Ngày giảng: ............................................. TIẾT 7. VĂN BẢN I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Có được những kiến thức thiết yếu về văn bản, đặc điểm về văn bản và kiến thức khái quát về các loại văn bản xét theo phong cách chức năng ngôn ngữ. 2. Kĩ năng: - Nâng cao kĩ năng thực hành nhận diện, phân tích và tạo lập văn bản trong giao tiếp. 3. Thái độ, phẩm chất: - Có ý thức sử dụng văn bản theo đúng chức năng, tạo lập văn bản hoàn chỉnh đạt được mục đích giao tiếp. Có thái độ nghiêm túc, chủ động khi tiếp nhận và sáng tạo các văn bản. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. Phương tiện
  • 23. Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo III. Phương pháp Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, tìm hiểu ngữ liệu từ đó rút ra kết luận, thực hành. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: …………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những hiểu biết của em về hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ ? Lấy ví dụ minh họa về các nhân tố trong hoạt động giao tiếp. 3. Bài mới Hoạt động 1. Hoạt động khởi động Trong cuộc sống hằng ngày chúng ta bắt gặp nhiều loại văn bản khác nhau, nhưng để viết một văn bản đúng cách và khoa học lại là một việc không mấy dễ dàng.Vì vậy để giúp các em viết tốt văn bản , hôm nay chúng ta tìm hiểu bài văn bản. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 2. Hoạt động hình thành kiến thức mới GV gọi học sinh đọc ngữ liệu. ? Mỗi văn bản trên được người nói (viết) tạo ra trong loại hoạt động nào? ? Để đáp ứng nhu cầu gì? ? Nhận xét về dung lượng (số câu) ở mỗi văn bản? ? Mỗi văn bản trên đề cập đến nội dung gì? Nội dung đó có được triển khai nhất quán trong toàn bộ văn bản không? Phân tích cụ thể?( → GV hướng dẫn học sinh căn cứ vào dấu hiệu ngôn từ, hình ảnh, qhệ giữa các câu, các đoạn… để phân tích). - Văn bản 3 được tổ chức theo kết cấu như thế nào? Về hình thức có dấu hiệu mở đầu và kết thúc ra sao? (mở đầu bằng tiêu đề và kết thúc bằng dấu (!) ? Mục đích của những văn bản trên? I. Khái niệm, đặc điểm. 1. Khảo sát ngữ liệu.( Sgk – 23 ) - Văn bản: HĐGT bằng ngôn ngữ. - Nhu cầu: trao đổi kinh nghiệm sống, trao đổi tình cảm và thông tin chính trị – xã hội. - Dung lượng: 1 câu, nhiều câu. - Nội dung giao tiếp: +, Văn bản 1: hoàn cảnh sống có thể tác động đến nhân cách con người theo hướng tích cực , tiêu cực. +, Vbản 2: số phận đáng thương của người phụ nữ trong XH cũ. +, VBản 3: kêu gọi toàn dân đứng lên k/chiến chống Pháp.( Bố cục 3 phần: mở đầu- > nêu lí do…, thân bài-> nêu nhiệm vụ cụ thể, kết bài-> kđịnh quyết tâm chiến đấu và sự tất thắng…). - Mục đích giao tiếp: +,Vbản 1: nhắc nhở 1 kinh nghiệm sống. +, Vbản 2: nêu 1 hiện tượng trong đời sống để mọi người cùng suy ngẫm. +, Vbản 3: kêu gọi thống nhất ý chí và hành động. 2. Nhận xét: * Khái niệm , đặc điểm của vbản ( ghi nhớ Sgk – 24).
  • 24. hiểu ngữ liệu hãy rút ra khái niệm và đặc điểm của vbản? Hs trả lời→ GV gọi hsinh khác đọc phần ghi nhớ. GV yêu cầu hsinh quan sát lại 3 văn bản trên. ? So sánh 3 văn bản trên với 1 bài học trong sgk thuộc môn Toán, Hóa…hoặc so sánh với 1 lá đơn xin nghỉ học trên các phương diện sau: - Phạm vi sử dụng của mỗi loại văn bản trong HĐGT? - Mục đích giao tiếp cơ bản của mỗi loại vbản? - Từ ngữ sử dụng? - Văn bản là sản phẩm của hoạt động giao tiếp bằng ngôn ngữ,gồm một câu hay nhiều câu, nhiều đoạn. Đặc điểm văn bản : - Văn bản bao giờ cũng tập trung nhất quán vào một chủ đề và triển khai chủ đề đó một cách trọn vẹn. - Các câu trong văn bản có sự liên kết với nhau chặt chẽ bằng các liên từ và liên kết về mặt nội dung. Đồng thời, cả văn bản còn phải được xây dung theo một kết cấu mạch lạc, rõ ràng. - Mỗi văn bản thường hướng vào thực hiện một mục đích giao tiếp nhất định. - Mỗi văn bản có những dấu hiệu hình thức riêng biểu hiện tính hoàn chỉnh về mặt nội dung: thường mở đầu bằng một tiêu đề và có dấu hiệu kết thúc phù hợp với từng loại văn bản. II. Các loại văn bản. 1. Khảo sát ngữ liệu. a. Phạm vi sử dụng: +,Vbản 1,2: lĩnh vực gtiếp có tính nghệ thuật. +, Vbản 3: lĩnh vực gtiếp về chính trị. +, Vbản sgk môn Toán: lĩnh vực gtiếp khoa học. +, Đơn từ: lĩnh vực hành chính. - Mục đích gtiếp: +, Vbản 2: bộc lộ cảm xúc. +, Vbản 3: kêu gọi, thuyết phục. +,Sgk Toán: cung cấp tri thức, mở rộng, nâng cao hiểu biết cho người học. +, Đơn từ: trình bày ý kiến, nguyện vọng… - Từ ngữ: +, Vbản 2: từ ngữ thông thường, giàu hình ảnh…→ kết cấu ca dao, thể thơ lục bát. +, Vbản 3: nhiều lớp từ chính trị, XH…→kết cấu 3 phần mạch lạc, rõ ràng. +, Sgk Toán: từ ngữ, thuật ngữ khoa học…→ kết cấu các phần mạch lạc, chặt chẽ. +, Đơn từ: lớp từ hành chính…→ mẫu in sẵn, chỉ cần điền nội dung. b. Mục đích giao tiếp:
  • 25. cấu và trình bày ở mỗi loại văn bản? G: Nhìn lại ngữ liệu, hãy cho biết chúng ta đã tìm hiểu được những kiểu văn bản nào?-->( Văn bản: nghệ thuật, chính luận, khoa học, hành chính) …?Trường hợp có việc đột xuất ko kịp viết đơn xin phép mà muốn nhờ bạn, em sẽ nói ntnào? ? Lĩnh vực giao tiếp của ngôn ngữ ấy? GV đọc cho hsinh nghe 1 bản tin ATGT và yêu cầu xác định xem văn bản đó thường gặp ở đâu, thuộc kiểu văn bản nào? ? Qua hệ thống ngữ liệu hãy cho biết theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp người ta phân loại văn bản như thế nào? Gọi HS đọc ghi nhớ. Hoạt động 3. Hoạt động thực hành GV cho HS làm bài tập. Yêu cầu 1 hsinh lên bảng làm, dưới lớp làm vào vở → gọi hs nhận xét về nội dung, hình thức → G bổ sung, cho điểm. Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng GV cho HS làm bài tập. - Văn bản 2: Bộc lộ cảm xúc. - Văn bản 3: kêu gọi toàn dân kháng chiến. - Văn bản SGK: truyền thụ kiến thức khoa học. - Đơn từ và giấy khai sinh: Trình bày ý kiến, nguyện vọng. c. Từ ngữ: Văn bản (1) đề cập đến một kinh nghiệm trong cuộc sống (nhất là việc giao kết bạn bè) Văn bản (2) nói đến thân phận của người phụ nữ trong xã hội cũ, Văn bản (3) đề cập tới một vấn đề chính trị (kêu gọi mọi người đứng lên chống Pháp). Các vấn đề này đều được triển khai nhất quán trong từng văn bản. Văn bản (2) và (3) có nhiều câu nhưng chúng có quan hệ ý nghĩa rất rõ ràng và được liên kết với nhau một cách chặt chẽ (bằng ý nghĩa hoặc bằng các liên từ). d. Kết cấu: Ở văn bản (2), mỗi cặp câu lục bát tạo thành một ý và các ý này được trình bày theo thứ tự "sự việc" (hai sự so sánh,ví von). Hai cặp câu này vừa liên kết với nhau bằng ý nghĩa, vừa liên kết với nhau bằng phép lặp từ ("thân em"). Ở văn bản (3), dấu hiệu về sự mạch lạc còn được nhận ra qua hình thức kết cấu 3 phần : Mở bài, thân bài và kết bài. - Mở bài : Gồm phần tiêu đề và câu "Hỡi đồng bào toàn quốc!". - Thân bài : tiếp theo đến "… thắng lợi nhất định về dân tộc ta!". - Kết bài : Phần còn lại. 2. Nhận xét * Ghi nhớ ( Sgk – 25 ) III. Luyện tập. Bài 1. Trắc nghiệm: Nối tên văn bản với các loại văn bản tương ứng: Tên văn bản: Loại văn bản a, Thư viết cho bạn a, VBNThuật b, Hóa đơn điện b, VBKHọc c, Tổng quan VHVN. c, VBBChí
  • 26. đơn xin nghỉ học. HS làm việc cá nhân, trình bày trước lớp. GV gọi HS khác nhận xét, sau đó chuẩn xác kiến thức, cho điểm. d, Bánh trôi nước. d, VBCLuận e, TNĐLập. e, VBSHoạt g, Mục: Người tốt.. g, VBHChính Bài 2. Yêu cầu : đúng hình thức của một lá đơn xin nghỉ học, nội dung hợp lí, từ ngữ sử dụng đúng phong cách ngôn ngữ hành chính. Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố: - Khái niệm văn bản. Các loại văn bản. 5. Dặn dò - Học bài cũ và hoàn thành bài tập. - Soạn : Chiến thắng Mtao Mxây (Trích “Đăm Săn”). ********************************** Ngày soạn: ............................................... Ngày giảng: ............................................. TIẾT 8. CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY (Trích Đăm Săn - Sử thi Tây Nguyên) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Những hiểu biết khái quát về thể loại sử thi. - Vẻ đẹp của người anh hùng sử thi Đăm Săn: trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn thịnh của cộng đồng được thể hiện qua cảnh chiến đấu với kẻ thù. - Đặc điểm nghệ thuật tiêu biểu của thể loại sử thi anh hùng (lưu ý phân biệt với sử thi thần thoại) : xây dựng thành công nhân vật anh hùng sử thi ; ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, nhịp điệu ; phép so sánh, phóng đại. 2. Kĩ năng: - Đọc (kể) diễn cảm tác phẩm sử thi. - Phân tích văn bản sử thi theo đặc trưng thể loại. 3. Tư duy, thái độ, phẩm chất : - Bài học này giúp các em nhận thức được lẽ sống cao đẹp của mỗi cá nhân : phấn đấu hy sinh vì danh dự, hạnh phúc yên vui của cộng đồng. Đây là ý nghĩa mãi mãi của sử thi Đăm Săn nói riêng và sử thi anh hùng nói chung. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ.
  • 27. SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo III. Phương pháp Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, so sánh, tổng hợp. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: ………………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: - Trình bày những giá trị cơ bản của văn học dân gian Việt Nam ? Lấy dẫn chứng minh họa. 3. Bài mới Hoạt động 1. Hoạt động khởi động Nếu người Kinh tự hào vì có nguồn ca dao, tục ngữ phong phú; người Thái có truyện thơ Tiễn dặn người yêu làm say đắm lòng người; người Mường trong những dịp lễ hội hay đám tang ma lại thả hồn mình theo những lới hát mo Đẻ đất đẻ nước;...thì đồng bào Tây Nguyên cũng có những đêm ko ngủ, thao thức nghe các già làng kể khan sử thi Đăm Săn bên ngọn lửa thiêng nơi nhà Rông. Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu về sử thi này qua đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới GV hướng dẫn HS tìm hiểu chung về thể loại sử thi. -Nêu định nghĩa thể loại sử thi dân gian Việt Nam? (kiểm tra tích hợp với bài “khái quát VHDG Việt Nam’’) -Dựa vào “Tiểu dẫn”, hãy nêu một số điểm cơ bản của sử thi dân gian Việt Nam -Điểm phân biệt hai loại sử thi dân gian Việt Nam? -Hãy tóm tắt nội dung cơ bản của sử thi Đăm Săn? ? Nêu vị trí đoạn trích Cho 1 học sinh đọc- hướng dẫn đọc diễn cảm: giọng điệu hào sảng, nhịp nhàng, âm tiết rõ nét -Giáo viên nhận xét, điều chỉnh cho học sinh về cách đọc- Có thể đọc mẫu một đoạn ngắn. I. Tìm hiểu chung 1. Thể loại a.Khái niệm: (Học sinh nêu kiến thức đã học ở bài trước) -Là các tác phẩm tự sự dân gian có quy mô lớn, sử dụng ngôn từ có vần, nhịp, xây dựng các hình tượng nghệ thuật hoành tráng, hào hùng để kể về một hay nhiều biến cố lớn diễn ra trong đời sống cộng đồng của cư dân thời cổ đại. b.Một số đặc điểm: -Là thành tựu của các dân tộc thiểu số Việt Nam(chưa tìm thấy sử thi của người Kinh) -Có hai loại : sử thi thần thoại và sử thi anh hùng 2.Tóm tắt sử thi Đăm Săn : SGK 3.Vị trí đoạn trích: (ở phần đầu tác phẩm) -Bị Mtao Mxây lừa lúc vắng nhà,cướp phá buôn,cướp vợ Hơ Nhị
  • 28. sách giáo khoa- học sinh đã phải đọc kỹ khi chuẩn bị bài- giáo viên chỉ giải thích thêm khi cần thiết. - Phân bố cục của đoạn trích? - HS nêu đại ý đoạn trích? GV có thể kẻ bảng ra làm 2 phần để hs dễ theo dõi ? Phân tích hình ảnh Đăm Săn trong lúc khiêu chiến?(lời nói, tư thế, thái độ) -So sánh với hình ảnh Mtao Mxây?(lời nói thái độ) (các chi tiết tiêu biểu) -Đăm Săn tổ chức đánh trả. - Đoạn trích kể về cuộc giao chiến giữa Đăm Săn và Mtao Mxây. Đăm Săn chiến thắng, cứu được vợ và thu phục được dân làng của tù trưởng Mtao Mxây. 4. Đọc – chú thích đoạn trích -Đọc đoạn trích (chọn đoạn giao tranh) 5. Bố cục - Các đoạn nhỏ: + Tả cảnh nhà Mtao Mxây: Đăm Săn thách đấu, nói khích để Mtao MXây ra khỏi nhà. + Tả trận đánh giữa hai người. + Đăm Săn dẫn tôi tớ của mình và của Mtao Mxây về bản mở tiệc lớn, đánh chiêng ăn mừng chiến thắng. + Hình ảnh oai hùng, dũng mãnh của người anh hùng Đăm Săn. => Đại ý: Miêu tả cuộc đọ sức giữa Đăm Săn và Mtao Mxây. Cuối cùng, Đăm Săn đã chiến thắng, trở thành tù trưởng giàu có và hùng cường đồng thời thể hiện niềm tự hào của dân làng về người anh hùng Đămsăn II. Đọc hiểu văn bản 1.Hình ảnh Đăm Săn và Mtao Mxây trong cuộc chiến - Nguyên nhân: ĐS khiêu chiến vì MM cướp vợ của chàng. => Trọng danh dự cá nhân, cộng đồng; gắn bó với hạnh phúc gia đình; bộ tộc. a.Lúc khiêu chiến: ĐĂM SĂN: - ta thách nhà ngươi - Xuống! Xuống! - ta sẽ lấy cái sàn hiên…bổ đôi… - sao ta lại đâm ngươi khi ngươi đang đi… -> Một tư thế đàng hoàng, tự tin, chủ động, một thái độ dứt khoát, quyết liệt. MTAO MXÂY:-ta không xuống đâu… -ngươi không được đâm ta… - ta sợ ngươi đâm ta…
  • 29. quát hình ảnh Đăm Săn? Nhận xét đặc điểm câu văn ở các chi tiết trên?( từ ngữ, hình ảnh, nhạc điệu) ? Chiến thắng của Đăm Săn mang lại những điều gì? Kết qủa ấy có ý nghĩa gì? ? Phân tích cuộc đối thoại giữa Đăm Săn và nô lệ của Mtao Mxâyđể thấy được thái độ đối với cuộc chiến và người anh hùng? ? Họ đi theo ĐS có phải vì sợ chàng không? - dáng tần ngần do dự… -> Một thái độ do dự, thiếu tự tin, nhát sợ trước Đăm Săn b.Lúc giao tranh: ĐĂM SĂN: một lần xốc tới chàng vượt một đồi tranh… chạy vun vút … múa trên cao, gió như bão phá tan chuồng lợn đâm phập-cắt đầu bêu… MTAO MXÂY: múa khiên: kêu lạch xạch như quả mướp khô bước cao, bước thấp… tháo chạy, tránh chuồng lợn… ngã lăn quay, bị chặt đầu *Hình tượng Đăm Săn : mang vẻ đẹp dũng mãnh, kỳ vĩ, sức mạnh siêu phàm, tầm vóc thần linh- hội tụ sức mạnh cộng đồng. Đây cũng là ước mơ, khát vọng của cộng đồng có được người anh hùng chiến thắng mọi thế lực… *Ngôn ngữ : giàu hình ảnh, từ ngữ có ấn tượng mạnh,động từ mạnh, nhịp điệu vừa cân đối vừa hào hùng.Phép trùng điệp, trùng lặp trong tổ chức câu. Phép phóng đại, so sánh ở mức độ kỳ vĩ với sức mạnh của thiên nhiên, thần linh… 2.Ý nghĩa của cuộc giao tranh và chiến thắng của Đăm Săn *Kết quả: - Giải thoát cho vợ (không được chú tâm miêu tả) - Thu phục nô lệ, của cải, mở rộng đất đai *ý nghĩa: -Trọng danh dự, bảo vệ hạnh phúc gia đình - Mang lại sự phồn thịnh, lớn mạnh cho cộng đồng - Khát vọng cuộc sống bình yên *Thái độ của cộng đồng đối với cuộc chiến và người anh hùng: - Cuộc đối thoại giữa Đăm Săn và nô lệ :
  • 30. của dân làng Đăm Săn đối với chàng? HS thảo luận, trả lời. GV chuẩn xác kiến thức. 3 lần hỏi , 3lần đáp( một nhà, tất cả các nhà, mỗi nhà) + các nô lệ tự nguyện đi theo, mang theo của cải + tuân phục tuyệt đối với cá nhân anh hùng → Thể hiện sự thống nhất cao độ giữa quyền lợi, khát vọng của cá nhân anh hùng và cộng đồng : sau cuộc chiến, họ sống trong cùng một nhóm đông hơn, giàu mạnh hơn Lòng yêu mến, ngưỡng mộ người anh hùng, ý chí thống nhất của toàn thể cộng đồng- ý thức dân tộc. - Dân làng Đăm Săn đối với chiến thắng của tù trưởng: + Lời nghệ nhân: bà con xem…(điệp khúc)- tự hào, kiêu hãnh + Cảnh ăn mừng tưng bừng, tiệc tùng linh đình. - Các tù trưởng khác cũng ngưỡng mộ, chúc mừng Niềm vui mừng ,phấn khởi, tự hào,đấy là chiến thắng của chính họ. Ca ngợi tù trưởng anh hùng của mình. Hoạt động 3. Hoạt động thực hành GV nêu vấn đề : Cuộc giao chiến giữa 2 tù trưởng được mô tả qua những chặng nào? Vào cuộc chiến, ta luôn thấy sự đối lập giữa Mtao Mxây và Đăm Săn. Vậy sự đối lập đó cụ thể như thế nào? Lập bảng hệ thống để trả lời những câu hỏi trên. Đăm Săn Mtao Mxây Hiệp 1 - Khích, thách Mxây múa trước - Bình tĩnh, thản nhiên Múa khiên như trò chơi, khiên kêu lạch xạch như quả mướp khô, tự xem mình là tướng quen đánh trăm trận, quen xéo nát đất đai thiên hạ (chủ quan, ngạo mạn) Hiệp 2 - Đamsan múa trước: múa khiên vừa khoẻ, vừa đẹp (vượt đồi tranh, đồi lồ ô, chạy vun vút qua phía đông, phía tây...) - Nhai được miếng trầu của vợ - - Hoảng hốt trốn chạy bước cao bước thấp (yếu sức) - Chém trượt, chỉ trúng chão cột trâu
  • 31. - Cầu cứu Hơ Nhị Hiệp 3 - Đamsan múa, đuổi đánh, đâm trúng kẻ thù nhưng không thủng -> cầu cứu thần linh - Chạy, vừa chạy vừa chống đỡ Hiệp 4 - Được ông Trời mách kế - Đuổi theo - Giết chết kẻ thù - Vùng chạy cùng đường, xin tha mạng - Bị giết Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng. GV nêu câu hỏi nâng cao : Cuộc chiến đấu của Đăm Săn với khẳng định giành lại hạnh phúc gia đình nhưng lại có ý nghĩa cộng đồng ở chỗ nào? HS thảo luận, trả lời. Với lối mô tả song hành, ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh; bút pháp phóng đại,… Đam Săn hơn hẳn Mtao Mxây cả về tài năng, sức lực, phong độ, phẩm chất => Đam Săn chiến thắng được kẻ thù, làm nổi bật tầm vóc người anh hùng sử thi Đamsan. → Đòi lại vợ chỉ là cái cớ nảy sinh mâu thuẫn giữa các bộ tộc dẫn đến chiến tranh mở rộng bờ cõi làm nổi uy danh của cộng đồng. → Thắng hay bại của người sẽ có ý nghĩa quyết định tất cả. Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố : - Hình tượng nhân vật Đăm Săn trong trận chiến đấu với Mtao Mxây. - Đặc sắc nghệ thuật sử thi khi miêu tả cuộc chiến. 5. Dặn dò - Đọc lại đoạn trích, học thuộc các dẫn chứng tiêu biểu - Chuẩn bị tiết tiếp theo của bài này. ******************************* Ngày soạn: ............................................... Ngày giảng: ............................................. TIẾT 9. CHIẾN THẮNG MTAO MXÂY (tiết 2) (Trích Đăm Săn - Sử thi Tây Nguyên) I. Mục tiêu bài học 1. Kiến thức: - Vẻ đẹp của người anh hùng sử thi Đăm Săn: trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình và thiết tha với cuộc sống bình yên, phồn thịnh của cộng đồng được thể hiện qua cảnh chiến thắng kẻ thù.
  • 32. nghệ thuật tiêu biểu của thể loại sử thi anh hùng (lưu ý phân biệt với sử thi thần thoại) : xây dựng thành công nhân vật anh hùng sử thi ; ngôn ngữ trang trọng, giàu hình ảnh, nhịp điệu ; phép so sánh, phóng đại. 2. Kĩ năng: - Đọc (kể) diễn cảm tác phẩm sử thi. - Phân tích văn bản sử thi theo đặc trưng thể loại. 3. Tư duy, thái độ, phẩm chất : - Bài học này giúp các em nhận thức được lẽ sống cao đẹp của mỗi cá nhân : phấn đấu hy sinh vì danh dự, hạnh phúc yên vui của cộng đồng. Đây là ý nghĩa mãi mãi của sử thi Đăm Săn nói riêng và sử thi anh hùng nói chung. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. Phương tiện GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo III. Phương pháp Gv kết hợp phương pháp đọc sáng tạo, đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, so sánh, tổng hợp. IV. Tiến trình dạy học 1. Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: ………………………… 2. Kiểm tra bài cũ: - Vì sao người ta thường gọi các áng sử thi Tây Nguyên là những bài “Khan”? (Sử thi Đam Săn là loại sử thi dân gian anh hùng. Người Ê-Đê gọi sử thi là "khan” có nghĩa là một thể loại truyện kể bằng văn vần có xen kẽ văn xuôi, khi diễn xướng có sử dụng hình thức đối đáp và đôi khi có kèm theo điệu bộ. Câu thơ, câu văn trong sử thi Đam Săn được liên kết bằng những hình ảnh ví von, so sánh cụ thể, với nhiều nét phóng đại, tượng trưng và giàu màu sắc thần thoại. Nghe kể "khan" là niềm say mê vô hạn của đồng bào Ê-Đê Tây Nguyên). - Hãy giới thiệu về Sử thi Đam Săn theo hiểu biết của em. - Hình tượng nhân vật Đăm Săn trong trận chiến đấu với Mtao Mxây được mô tả như thế nào ? 3. Bài mới Hoạt động 1. Hoạt động khởi động Từ bao đời nay, người Ê-đê đã cùng quây quần bên bếp lửa, nghe không biết chán từ đêm này sang đêm khác khan Đăm Săn, bài ca về người tù trưởng anh hùng của dân tộc mình với những chiến công hiển hách trong xây dựng phát triển buôn làng và bảo vệ cộng đồng chống lại bao kẻ thù hung hãn. Trong những chiến công lẫy lừng ấy, ngất ngây lòng người vẫn là đoạn Chiến thắng Mtao Mxây, chứng tỏ tài năng, bản lĩnh, lòng dũng cảm phi thường và sức mạnh vô địch của Đăm Săn. Nhưng vẻ đẹp của
  • 33. chỉ thể hiện ở cuộc chiến đấu với Mtao Mxây mà còn thể hiện ở cảnh ăn mừng chiến thắng. Hôm nay, chúng ta tiếp tục tìm hiểu vấn đề này. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ TRÒ KIẾN THỨC CẦN ĐẠT Hoạt động 2. Hình thành kiến thức mới GV hướng dẫn HS tìm hiểu hình tượng Đăm Săn trong lễ ăn mừng chiến thắng Tóm tắt nghi lễ và sự kiện? ? Cảm nhận vẻ đẹp của Đăm Săn trong lễ ăn mừng chiến thắng? ? Đặc điểm của văn phong sử thi ở đoạn này? Thảo luận: sự kiện của đoạn trích là cuộc giao tranh, nhưng có miêu tả nhiều cảnh đổ máu,chết chóc không? miêu tả nhiều cảnh gì?(tả đậm nét cảnh ăn mừng chiến thắng, tả trận đánh nhưng hướng về cuộc sống thịnh vượng, no đủ, thống nhất cộng đồng). ?Qua đoạn trích, hãy nêu nhận thức của em về vẻ đẹp của nghệ thuật và tư tưởng trong đoạn trích, cũng như sử thi Đăm Săn nói chung? HS đọc ghi nhớ SGK II. Đọc hiểu văn bản (tiếp) 3. Cảnh ăn mừng chiến thắng - Nghi lễ: + tế lễ thần linh + tổ chức ăn mừng: đánh chiêng, rượu thịt nhiều vô kể + mọi người chúc mừng… Quan niệm tôn thờ thần linh, tập tục ăn mừng chiến thắng của người Ê- Đê - Hình ảnh Đăm Săn: +Lời hiệu triệu: ơ các con, ơ các con…,hỡi anh em trong nhà, hỡi bà con trong làng… +Lời chỉ huy, ra lệnh: hãy đánh chiêng lên, hãy đi lấy rượu… + Hình dáng, cơ thể: đôi mắt long lanh như mắt chim ghếch, bắp chân to bằng cây xà ngang… +Trang phục:ngực quấn một tấm mền chiến,mình khoác một tấm áo chiến, tai đeo nụ.. +Hình ảnh ăn uống, vui chơi: uống không biết say, ăn không biết no, chuyện trò không biết chán,tóc thả trên sàn… +Sức mạnh: nằm sấp thì gãy rầm sàn,nằm ngửa thì gãy xà dọc → Hình tượng Đăm Săn được miêu tả đậm nét, toàn diện, toả sáng vẻ đẹp kỳ vĩ, trong thái độ ngưỡng mộ tôn thờ của cộng đồng. Người anh hùng sử thi trở nên chói sáng là tâm điểm của cộng đồng. - Đặc điểm nghệ thuật : những đoạn văn dài, câu dài với so sánh phóng đại trùng điệp, liệt kê trùng điệp,kiểu câu cảm thán, hô ngữ, hình ảnh hào hùng, nhịp điệu nhịp nhàng, sôi nổi…tạo nên vẻ đẹp của văn phong sử thi - Ý nghĩa của việc mô tả đậm nét cảnh ăn mừng chiến thắng: +Bộc lộ quan điểm về chiến tranh bộ tộc lúc bấy giờ: mở rộng cộng đồng, đồng
  • 34. Hoạt động thực hành Cho học sinh làm bài luyện tập trang 36 Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng Gv hướng dẫn HS nghiên cứu bài học, vận dụng kiến thức liên môn giải quyết tình huống sau: - Là một nhà lãnh đạo trong tương lai, em cần học được từ Đăm Săn những phẩm chất nào? - HS suy nghĩ, trình bày. - Vai trò của các sáng tác sử thi Tây Nguyên trong bối cảnh hiện nay ? Theo em cần làm gì để những giá trị tinh thần ấy được giới trẻ đón nhận, để văn hóa Tây Nguyên nói chung và giá trị VHDG không bị mai một ? - HS thảo luận nhóm, trả lời. tình với sự phát triển, lớn mạnh của cộng đồng =>Cho nên bộc lộ niềm vui say sưa ca ngợi chiến thắng,hướng về cuộc sống thịnh vượng, no đủ đoàn kết. Đó là khát vọng lớn lao cao đẹp của xã hội Ê-đê. III. Tổng kết 1. Vẻ đẹp của nghệ thuật sử thi: -Xây dựng hình tượng anh hùng kỳ vĩ tầm vóc thần linh - Ngôn ngữ giàu hình ảnh, nhạc điệu, trang trọng với phép so sánh và phóng đại độc đáo - Câu cảm thán, hô ngữ, trùng điệp, liệt kê, => Tạo nên một phong cảnh riêng cho Sử thi: phong cách lãng mạn hào hùng, đầy sức hấp dẫn. 2. Vẻ đẹp của nội dung tư tưởng: - Ca ngợi người anh hùng tài năng, phẩm chất cao đẹp: trọng danh dự, gắn bó với hạnh phúc gia đình, thiết tha với sự phồn vinh của thị tộc - Khát vọng cao đẹp của con người đã được khẳng định từ ngàn xưa IV. Luyện tập : Luyện tập bài ở SGK - Đề cao vai trò của thần linh trợ giúp con người trong buổi đầu xây dựng bờ cõi – quan niệm của người xưa. - Cũng chính là đề cao con người có trí tuệ sức mạnh như thần linh. Thần linh và con người gần gũi mật thiết. Đó là dấu vết của tư duy thần thoại cổ sơ. →Vai trò của con người và thần linh trong cuộc chiến đầu của Đăm Săn (Trời góp ý, phút loé sáng của người anh hùng, vừa là sự thông minh, khéo léo của nhân dân chỉ vẽ cho chàng.Ông trời- sức mạnh của thần linh, vừa là trí tuệ của nhân dân. Trong cuộc chiến này có sức mạnh con người, thần linh, tâm hồn và trí tuệ người anh hùng). Tuy nhiên vai trò đó chỉ mang tính gợi ý chứ không quyết định.
  • 35. thần trách nhiệm xây dựng cộng đồng - Trọng danh dự biết chiến đấu chống lại các thế lực thù địch để bảo vệ danh dự cộng đồng - Biết tập hợp sức mạnh và tinh thần đoàn kết toàn dân - Dám đương đầu với khó khăn, thử thách, lòng dũng cảm, tinh thần hiệp nghĩa. *Các sáng tác STTN có ý nghĩa vô cùng quan trọng: - Phản ánh đời sống văn hóa tinh thần người Tây Nguyên - Khẳng định những phẩm chất của người anh hùng… * Biện pháp - Tuyên truyền… - Hình thức quảng bá văn hóa và giới thiệu sử thi. - Có hình thức dạy học phù hợp tạo hứng thú với thế hệ trẻ. Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố - Vẻ đẹp hình tượng người anh hùng Đăm Săn. - Đặc điểm nghệ thuật của sử thi anh hùng. 5. Dặn dò - Học bài cũ. - Chuẩn bị bài : Văn bản (tiếp theo). ****************************** Ngày soạn: ............................................... Ngày giảng: ............................................. Tiết 10. VĂN BẢN (Tiếp) I-Mục tiêu bài học: 1. Kiến thức: - Nắm được khái niệm và đặc điểm của văn bản. 2. Kĩ năng: - Nâng cao năng lực phân tích và tạo lập văn bản. 3. Tư duy, thái độ, phẩm chất:
  • 36. làm thêm bài tập luyện tập. Ý thức tạo lập văn bản hoàn chỉnh. Tình yêu tiếng Việt. Có thái độ nghiêm túc, chủ động khi tiếp nhận và sáng tạo các văn bản. 4. Định hướng phát triển năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. Phương tiện: GV: SGK, SGV Ngữ văn 10, Tài liệu tham khảo, Thiết kế bài giảng HS: SGK, vở soạn, tài liệu tham khảo III. Phương pháp Gv kết hợp phương pháp đối thoại, trao đổi, nêu vấn đề, thảo luận, thực hành. IV. Tiến trình dạy học: 1. Ổn định tổ chức lớp: Sĩ số: ………………………….. 2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra trong quá trình luyện tập. 3. Bài mới Hoạt động 1. Khởi động Ở bài học về văn bản ở tiết trước, các em đã biết được khái niệm, đặc điểm, các loại văn bản phân chia theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp. Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ vận dụng các kiến thức lí thuyết đó vào làm các bài tập cụ thể. Hoạt động của GV và HS Nội dung cần đạt Hoạt động 2. Hoạt động thực hành ? Văn bản là gì? ? Văn bản có những đặc điểm nào? ? Theo lĩnh vực và mục đích giao tiếp, người ta chia văn bản ra làm mấy loại? GV gọi hs lên bảng làm bài tập. a, Phân tích tính thống nhất về chủ đề của đoạn văn. b, Phân tích sự phát triển của chủ đề. ? Đặt nhan đề cho đoạn văn? A. Củng cố lý thuyết. 1. Khái niệm văn bản. 2. Đặc điểm của văn bản. 3. Các loại văn bản. B. Luyện tập. * BT1 ( 37 ) a, Đoạn văn có 1 chủ đề thống nhất:câu chốt đứng ở đầu câu được làm rõ bằng các câu tiếp theo. b, Ý khái quát (luận điểm): “ Giữa cơ thể…qua lại với nhau”-> được làm sáng tỏ bằng 2 luận cứ: +, Môi trường có ảnh hưởng tới mọi đặc tính của cơ thể. +, So sánh các lá mọc trong các môi trường khác nhau. -> 4 luận chứng: lá cây đậu Hà Lan, cây mây, cây xương rồng, cây lá bỏng => làm rõ luận cứ và luận điểm. => Ý chung của đoạn được triển khai rất rõ ràng. c, Nhan đề: ảnh hưởng của môi trường sống đến cơ thể. * BT2(38 )
  • 37. hs đứng tại chỗ trình bày. GV gọi hs lên bảng. GV hướng dẫn Hs làm mẫu đơn từ. Hs phải xác định vấn đề sau: - Người viết (Hs) gửi cho thầy cô giáo viên chủ nhiệm. - Mục đích: xin phép được nghỉ học. - Nội dung cơ bản: Họ tên, lớp, địa chỉ, lí do, thời gian nghỉ, hứa thực hiện khi đi học trở lại. - Quốc hiệu, tiêu đề, ngày tháng, kí tên người viết Gv yêu cầu một vài hs đọc lá đơn xin phép nghỉ học của mình, nhận xét, định hướng hoàn thiện. Hoạt động 4. Hoạt động ứng dụng - 2 cách: +, 1- 3 – 5 – 2 - 4. +, 1- 3 – 4 – 5 -2. - Nhan đề: giá trị nội dung bài thơ Việt Bắc. * BT3 (38 ) - Môi trường sống kêu cứu. Môi trường sống của loài người hiện nay đang bị hủy hoại ngày càng nghiêm trọng. Rừng đầu nguồn bị chặt phá, khai thác bừa bãi là nguyên nhân gây ra lụt, lở, hạn hán kéo dài. Các sông, suối , nguồn nước ngày càng bị cạn kiệt và bị ô nhiễm do chất thải của các khu công nghiệp, các nhà máy đổ ra… Tất cả những vấn đề đó đã ảnh hưởng trực tiếp đến cuộc sống con người. Hơn ai hết, chúng ta chính là những người cần bảo vệ môi trường. * BT4 (38 ) Đơn xin phép nghỉ học. a. Người nhận: Thầy (cô) giáo chủ nhiệm và các thầy (cô) bộ môn. - Người viết: Học trò. b. Mục đích: Xin phép được nghỉ học trong một thời gian nhất định. c. Nội dung: Cần nêu rõ: - Họ và tên, lớp, trường. - Lí do xin nghỉ học. - Thời gian xin nghỉ. - Lời hứa thực hiện đầy đủ các công việc học tập khi phải nghỉ học. d. Kết cấu:- Quốc hiệu, tiêu ngữ. - Tên đơn. - Người nhận, đơn vị công tác của người nhận. - Họ và tên, lớp, trường của hs. - Lí do xin nghỉ học. - Thời gian xin nghỉ. - Lời hứa thực hiện đầy đủ các công việc học tập khi phải nghỉ học. - Địa điểm, thời gian viết đơn. - Kí tên. - Xác nhận của phụ huynh hs. - VB chia làm 2 nhóm: + VB sáng tạo: chính luận, KH, nghệ thuật,
  • 38. Hs phân biệt các loại văn bản. sinh hoạt, báo chí… + VB theo mẫu: hợp đồng, biên bản, đơn từ, hành chính. + VB thuộc PCNN nghệ thuật: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp có tính nghệ thuật, để bộc lộ cảm xúc, từ ngữ thông thường, giàu hình ảnh, ca dao … + VB thuộc PCNN chính luận: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp về chính trị, mang tính toàn dân, dùng từ ngữ chính trị, kết cấu mạch lạc, chặt chẽ. + VB thuộc PCNN khoa học: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp khoa học, để truyền thụ kiến thức khoa học, từ ngữ khoa học, kết cấu mạch lạc, chặt chẽ. + VB thuộc PCNN hành chính: Dùng trong lĩnh vực giao tiếp hành chính, để trình bày ý kiến hay ghi nhận sự việc, hoạt động trong đời sống, thường theo mẫu in sẵn. Hoạt động 5. Hoạt động bổ sung 4. Củng cố: - Khái niệm văn bản. Đặc điểm của văn bản. Các loại văn bản. 5. Dặn dò - Học và hoàn thành bài tập. - Soạn : Truyện An Dương Vương và Mị Châu - Trọng Thủy. RA ĐỀ BÀI LÀM VĂN SỐ 1 (HS làm ở nhà) I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA: 1. Kiến thức: - Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ năng theo tiến độ chương trình lớp 10 học kì I. - Đánh giá việc học sinh vận dụng kiến thức kĩ năng đã học; viết một bài văn phát biểu cảm nghĩ về một hiện tượng trong đời sống. 2. Kĩ năng: Nhận biết, thông hiểu vận dụng các đơn vị tri thức: + Kĩ năng viết văn biểu cảm + Rèn luyện kĩ năng tạo lập văn bản có đủ bố cục ba phần, có liên kết về hình thức và nội dung 3. Tư duy, thái độ, phẩm chất : - Thấy rõ hơn nữa trình độ làm văn của bản thân, từ đó rút ra những kinh nghiệm cần thiết để các bài sau đạt kết quả tốt hơn.
  • 39. phát triển năng lực - Năng lực tự chủ và tự học, năng lực hợp tác, năng lực giải quyết vấn đề và sáng tạo; năng lực thẩm mỹ, năng lực tư duy; năng lực sử dụng ngôn ngữ. II. HÌNH THỨC KIỂM TRA: Tự luận (HS làm ở nhà) III.THIẾT LẬP MA TRẬN: MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 1 MÔN NGỮ VĂN 10 Mức độ Chủ đề Nhận biết Thông hiểu Vận dụng Vận dụng cao Cộng Làm văn Nghị luận văn học Kiểu bài : Văn biểu cảm Kiểu bài văn biểu cảm . Lựa chọn phương pháp lập luận phù hợp với kiểu bài văn biểu cảm… -Kĩ năng: Nắm vững phương pháp làm bài nghị luận văn học kết hợp với phương pháp văn biểu cảm khi phát biểu cảm nghĩ chân thực của bản thân về đề tài :Cảm nghĩ trong những ngày đầu tiên bước vào trường trung học phổ thông Cảm xúc chân thành của bản thân người viết bài -Nội dung :Bày tỏ cảm xúc , suy nghĩ về những ngày đầu tiên ở ngôi trường THPT, sự thay đổi về môi trường, thầy cô, ấn tượng về ngày lẽ khai trường, sự thay đổi trong sinh hoạt học tập , chuyển biến tích cực trong nhận thức của bản thân , liên tưởng đến tình cảm, niềm tin gia đình dành cho bản thân HS , ước mơ cho tương lai. Số câu: 1 Tỉ lệ: 100% 1 câu 10 điểm = 100 % 1 câu 10 điểm Tổng cộng 1 câu 10 điểm = 100 % 100% IV. BIÊN SOẠN CÂU HỎI THEO MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA BÀI VIẾT SỐ 1 MÔN NGỮ VĂN 10 (CẢM NGHĨ VỀ MỘT HIỆN TƯỢNG ĐỜI SỐNG) Thời gian: HS làm ở nhà Đề : Cảm nghĩ của anh/chị về những ngày đầu tiên bước vào trường THPT. ---Hết---