Handle the chores là gì

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 1 Family Life

by · 12/06/2017

Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 1 Family Life

GETTING STARTED [BẮT ĐẦU]

Household chores [Những công việc lặt vặt trong gia đình]

1. Lắng nghe và đọc Nam: Alô?

Chú Long: Alô, Nam phải không? Chú là chú Long đây. Ba của con có ở đó không?

Chú muốn mời ba con ra ngoài chơi một trận quần vợt.

Nam: Dạ, nhưng con e rằng ba con không thể ra ngoài với chú lúc này đâu ạ. Ba củacon đang chuẩn bị bữa cơm tối.

Chú Long: Ông ấy à? Mẹ con đâu? Không phải mẹ con là người nấu ăn à?

Nam: Dạ vâng, mẹ con thường nấu ăn, nhưng hôm nay mẹ đi làm về muộn.

Chú Long: Vậy chị con và con thì sao? Các con phụ giúp công việc nhà chứ?

Nam: Vâng, chúng con có ạ. Trong gia đình con, mọi người chia sẻ công việc với nhau.

Hôm nay chị con không thể giúp nấu ăn được. Chị ấy đang học bài thi.

Chú Long: Chú hiểu rồi. Vậy con phân chia các công việc vặt trong gia đình như thếnào?

Nam: Dạ, cả ba và mẹ con đều đi làm, vì vậy các công việc vặt trong nhà được chia ramột cách công bằng mẹ con nấu ăn và mua thực phẩm, ba con lau dọn nhà cửa và làm các công việc nặng trong nhà, chị con giặt ủi quần áo của cả nhà và con thì rửa bát và đổ rác ạ.

Chú Long: Thế à? Gia đình chú thì khác. Vợ chú quán xuyến hết các công việc vặttrong nhà và chú chịu trách nhiệm về vấn đề tài chính của gia đình. Cô ấy là nội trợ còn chú là lao động chính trong gia đình. Dù sao đi nữa thì chú cũng phải đi ngay đây. Nói với ba con là chú đã gọi nhé. Chào con.

Nam: Vâng, con sẽ nói ạ. Chào chú Long.

2. Làm việc theo cặp. Quyết định xem những nhận định bên dưới là đúng [T], sai [F] hoặc không cung cấp [NG] và đánh dấu vào ô đúng.

1. Ba của Nam đang ra ngoài chơi quần vợt với chú Long. [F]

2. Mẹ Nam là một người phụ nữ bận rộn. [NG]

3. Chị của Nam đang nấu bữa tối. [F]

4. Thỉnh thoảng, ba Nam nấu ăn. [T]

5. Mọi người trong gia đình Nam dều làm vài việc nhà. [T]

6. Chú Long chưa bao giờ làm bất kỳ công việc vặt nào trong nhà. [NG]

3. Lắng nghe và lặp lại từ hoặc cụm từ.

rubbish [sọt rác] washing-up [rửa bát]

laundry [quần áo cần giặt] household finances [tài chính gia đình]

groceries [hàng tạp phẩm] household chores [việc lặt vặt trong gia đình]

heavy lifting [việc nặng nhọc]

4. Viết những động từ và cụm động từ dược sử dụng cùng với những từ và cụm từ trong đoạn hội thoại.

Verbs/Verbs phrases

[Động từ/cụm động từ]

Words/Phrases

[Từ / cụm từ]

1

split, divide, handle

household [chores]

2

take out

rubbish

3

do

laundry

4

shop for

groceries

5

do

heavy lifting

6

do

washing-up

7

be responsible for

household finances

LANGUAGE [NGÔN NGỮ]

Vocabulary [Từ vựng]

1. Nối những từ và cụm từ với nghĩa của chúng ở bên dưới.

1 f: chore [việc vặt] quản lý nhà cửa và thường xuyên chăm sóc những đứa trẻ thay vì kiếm ra tiền từ một công việc gì đó

2 e: homemaker [nội trợ] người quản lý nhà cửa và thường xuyên chăm sóc những đứa trẻ thay vì kiếm ra tiền từ một công việc gì đó

3 a: breadwinner [trụ cột gia đình] thành viên trong một gia đình người kiếm ra tiền mà gia đình cần

4 h: groceries [hàng tạp phẩm] thức ăn và những hàng hóa khác được bán trong một cửa hàng hoặc siêu thị

5 b: split [chia ra] phân chia

6 g: laundry [quần áo cần giặt] giặt giũ quần áo

7 d: heavy lifting [việc nặng nhọc] một hành động đòi hỏi một cơ thể khỏe mạnh

8 c: washing-up [rửa bát] hành động làm sạch bát đĩa sau bữa ăn

2. Liệt kê những công việc vặt trong nhà đã được đề cập đến trong đoạn hội thoại. Sau đó thêm vào danh sách vài công việc vặt khác.

Chores from the conversation [Các công việc nêu trong đoạn hội thoại]:

prepare dinner [chuẩn bị bữa tôi]

cook [do the cooking] [nấu ãn]

shop [mua sắm]

clean the house [dọn dẹp nhà cửa]

take out the rubbish [đổ rác]

do the laundry [giặt giũ quần áo]

do the washing-up [rửa bát]

do the heavy lifting [làm những việc nặng]

be responsible for household finances [gánh vác tài chính gia đình]

Other chores [examples] Các công việc khác [ví dụ]:

mop/sweep/tidy up the house [lau/quét/sắp xếp nhà cửa]

bathe the baby [tắm em bé]

feed the baby [cho em bé ăn]

water the houseplants [tưới cây]

feed the cat/dog [cho mèo/chó ăn]

iron/fold/put away the clothes [là [ủi]/xếp/cất quần áo]

lay the table for meals [bày biện bữa ăn]

3. Làm việc theo cặp. Thảo luận những câu hỏi bên dưới.

1. Những công việc vặt trong nhà nào mà bạn thường làm?

I usually do the washing-up, do laundry, take out rubbish.

Tôi thường rứa bát, giặt quần áo, đổ rác.

2. Bạn phân chia những nhiệm vụ trong nhà như thế nào trong gia đình bạn?

My mother does the cooking; my father does the heavy lifting; I do washing-up andmy sister feeds the cat.

Mẹ tôi nâu ăn; ba tôi làm các công việc nặng; tôi rửa bát và em tôi cho mèo ăn.

Pronunciation [Phát âm]

Tập phát âm tr

Đầu tiên phát âm nhanh âm /t/ bằng cách đặt đầu lưỡi tại chân răng trên, phía trong, lúc này lưỡi sẽ chặn luồng hơi từ phía trong đi ra. Sau đó luồng hơi sẽ có áp lực mạnh hơn, lúc này đấy lưỡi nhanh ra phía trước bật thành âm /t/. Sau đó, phát âm nhanh âm /r/ bằng cách cong lưỡi lên để tạo nên một khoảng trông ở giữa miệng nhưng lưỡi không chạm tới chân răng trên. Nâng cao vòm ngạc mềm để luồng hơi có thể thoát ra giữa đầu lưỡi và ngạc mà không tạo thành âm xát.

Tập phát âm kr

Đầu tiên phát âm nhanh âm /k/ bằng cách nâng phần lưỡi sau lên cao chạm tới vòm mềm, như vậy luồng hơi từ phía trong sẽ bị cản lại. Sau đó áp lực luồng hơi trong vòm miệng tăng lên, đẩy lưỡi đi xuống và ra ngoài. Thanh âm không rung. Sau đó, phát âm nhanh âm /r/ bằng cách cong lưỡi lên đế tạo nên một khoảng trông ở giữa miệng nhưng lưỡi không chạm tới chân răng trên. Nâng cao vòm ngạc mềm để luồng hơi có thể thoát ra giữa đầu lười và ngạc mà không tạo thành âm xát.

Tập phát âm br

Đầu tiên phát âm nhanh âm /b/ bằng cách đóng chặt 2 môi sau đó đẩy hơi từ phía trong ra tạo thành âm /b/, phát âm nhanh gọn. Sau đó, phát âm nhanh âm /r/ bằng cách cong lưỡi lên để tạo nên một khoảng trông ở giữa miệng nhưng lưỡi không chạm tới chân răng trên. Nâng cao vòm ngạc mềm đế luồng hơi có thế thoát ra giữa đầu lưỡi và ngạc mà không tạo thành âm xát.

1. Lắng nghe và lặp lại.

/tr/

/kr/

/br/

trash [rác]

create [sáng tạo]

breadwinner [trụ cột gia đình]

tree [cây]

critical [phê bình]

breakfast [bữa sáng]

train [xe lửa]

cream [kem]

brown [màu nâu]

treat [đối đãi]

crane [con sếu]

brother [anh/em trai]

true [đúng]

crack [làm vỡ]

brush [chải, bàn chải]

2. Lắng nghe các câu và khoanh tròn từ em nghe được.

1. b 2. b 3. c 4. a

Audio script

1. Her brother borrowed her motorbike and crashed it.

2. The crane has been there for quite a while.

3. I like bread with butter.

4. Is it true that he quit?

Grammar [Ngữ pháp]

1. Đọc đoạn văn và chọn động từ đúng.

[1] does [2] cooks [3] cleans [4] is watching

[5] is doing [6] is doing [7] is tidying up [8] is trying

Cô Hằng là người nội trợ. Mỗi ngày, cô ấy làm hầu hết các công việc nhà. Cô ấy nấu ăn, giặt giũ quần áo và lau dọn nhà cửa. Nhưng hôm này là Ngày của Mẹ và Hằng khônglàm bất cứ công việc nhà nào. Chồng và các con của cô ấy làm tất cả cho ấy. Lúc này,cô ấy đang xem chương trình ti vi yêu thích của mình. Con gái cô ấy, Lan, đang nấu ăn; con trai cô ấy, Minh, đang giặt quần áo và chồng của cô ấy, chú Long đang dọn dẹp nhà. Mọi người trong gia đình đều đang cố gắng hết sức để mang lại một ngày đặc biệt cho cô Hằng.

3. Sử dụng động từ trong ngoặc đơn chia thì đúng để hoàn thành các câu sau.

1. does, is not cooking, is working 2. is taking out

3. cleans, is cleaning 4. is preparing

5. looks after, works 6. is watching, watches

1. Cô Lan thường xuyên nấu ăn cho cả nhà, nhưng bây giờ cô ấy không nấu ăn. Hiện tại cô ấy phải làm một bài báo cáo gấp.

2. Tôi e rằng bạn không thể nói chuyện với ông ấy lúc này. Ông ấy đi đổ rác rồi.

3. Anh ấy dọn dẹp nhà cửa mỗi ngày. Bây giờ anh ấy cũng đang dọn dẹp.

4. Chị tôi không thể làm bất cứ công việc nhà nào hôm nay. Chị ấy đang chuẩn bị cho kỳ thi.

5. Họ phân chia các nhiệm vụ trong gia đình. Cô ấy chăm sóc những đứa trẻ và chồng cô ấy làm việc để kiếm thu nhập.

6. Bây giờ là 7 giờ 30 tôi và ba tôi dang xem bản tin buổi tôi trên ti vi. Ông ấy xem nó mỗi tối.

READING [ĐỌC]

Reading [Đọc]

Sharing housework [Chia sẻ công việc nhà]

1. Nhìn tranh và trả lời câu hỏi.

1. Những người trong tranh đang làm gì?

They are doing housework.

Họ đang làm việc nhà.

2. Bạn nghĩ họ có hạnh phúc không? Tại sao có/tại sao không?

Yes, they are. Because they do the housework together.

Có, vì họ làm việc nhà cùng nhau.

2. Đọc đoạn văn bên dưới và quyết định xem câu nào bên dưới là câu tiêu đề phù hợp nhất.

Đáp án: C. Chia sẻ công việc nhà giúp gia đình hạnh phúc hơn.

Ở nhiều nền văn hóa, làm việc nhà được xem như là trách nhiệm của người phụ nữ. Người mẹ thường là người nội trợ, người phải làm hầu hết công việc nhà trong khi người cha là trụ cột gia đình, người chịu trách nhiệm về tài chính của cả nhà. Tuy nhiên, điều này không tốt cho các bà mẹ khi mà các thành viên còn lại trong gia đình không giúp đỡ.

Khi tất cả mọi người làm việc cùng nhau trong công việc gia đình, điều này vừa tốt cho cá nhân mỗi thành viên vừa tốt cho mối quan hệ giữa mọi người trong gia đình.

Theo các nhà tâm lý học, hầu hết mọi người không nhận ra lợi ích to lớn đến từ gia đình, khi vợ chồng và các con chia sẻ công việc nhà với nhau. Những đứa trẻ biết chia sẻ công việc nhà với ba mẹ của chúng sẽ học tốt hơn khi đến trường, trở nên dễ gần hơn và tạo được mối quan hệ tốt hơn với thầy cô và bạn bè. Chúng sẽ học được các kỹ năng bổ ích, có trách nhiệm hơn và có khuynh hướng trở thành người tốt. Khi người đàn ông chia sẻ công việc nhà, họ sẽ tạo được mối quan hệ tốt hơn với vợ họ. Người phụ nữ sẽ thấy hạnh phúc khi họ thấy chồng họ làm việc nhà bởi vì điều này nói lên rằng: Anh ấy quan tâmđến tôi và anh ấy không muốn dồn tất cả công việc nhà cho tôi. Những người phụ nữ cóông chồng không đóng góp công sức vào công việc nhà thường dễ bị tổn thương dẫn đến đau ốm và có xu hướng nghĩ đến việc ly hôn.

Khi mọi người cùng nhau làm các công việc lặt vặt, điều này sẽ tạo nên bầu không khí tích cực trong gia đình và trở thành tấm gương cho bọn trẻ. Điều này đặc biệt hiệu quả nếu như mẹ và cha tìm ra cách làm việc ăn ý với nhau và không phê bình lẫn nhau.

3. Đọc lại đoạn văn lần nữa. Em có hiểu các từ trong đoạn văn không? Đánh dấu vào ý nghĩa thích hợp của mỗi từ được lấy từ đoạn văn.

1. a 2. b 3. b 4. b 5. a

1. Dễ gần

a. Thân thiện

b. Không thân thiện

2. Dễ tổn thương

a. Có khả năng tự bảo vệ mình tốt

b. Dễ dàng bị tổn thương về thể chất, cảm xúc hoặc tinh thần

3. Phê phán

a. Nói những điều tốt

b. Nói những điểu xấu

4. Cực kỳ lớn

a. Không lớn lắm

b. Rất rất lớn

5. Có xu hướng

a. Gần như hành xử theo một cách tương tự

b. Không hành xử theo một cách tương tự

4. a. Từ it ở dòng 11 có nghĩa là gì?

A. Người phụ nữ cảm thấy hạnh phúc

B. Người phụ nữ nhìn thây chồng họ làm việc nhà

C. Những người chồng làm việc nhà

b. Từ it ở dòng 14 có nghĩa là gì?

A. Một tấm gương tốt cho những đúa trẻ

B. Mọi người cùng làm việc với nhau trong một nhà

C. Một bầu không khí tích cực trong gia đình

Đáp án: a. C b. B

5. Trả lời câu hỏi.

1. Trẻ con được lợi ích như thế nào từ việc chia sẻ công việc nhà?

They did better at school, became more sociable and have better relationships with their teachers and friends.

Chúng học tốt hơn ở trường, trở nền dễ gần và có mối quan hệ tốt hơn với thầy cô, bạn bè.

2. Tại sao đàn ông có xu hướng tạo được mối quan hệ tốt hơn với vợ họ khi chia sẻ việc nhà?

Because it shows that they care about their wives and this makes their wives happy.

Bởi vì nó chứng tỏ rằng họ quan tâm đến vợ và điều này làm các bà vợ hạnh phúc.

3. Điều gì có thể xảy ra với người phụ nữ khi chồng họ không đóng góp vào những công việc lặt vật trong gia đình?

They may fall ill easily or may think about divorce.

Họ dễ bị bệnh hoặc nghi đến việc ly hôn.

4. Các gia đình nhận được lợi ích như thế nào khi mọi người cùng nhau làm các công việc lặt vặt?

There is a positive atmostpere for the family.

Bầu không khí tích cực cho gia đình.

6. Thảo luận với bạn em trong nhóm [bạn cùng bàn].

1. Bạn có gặp vấn đề gì khi chia sẻ công việc nhà không?

No, I dont. I am very happy when doing housework with my family.

Không, tôi rất vui khi được làm việc nhà với gia đình.

2. Những lợi ích mà bạn nhận được khi chia sẻ công việc nhà là gì?

I become sociable, happier and love my family more.

Tôi trở nên dễ gần, hạnh phúc hơn và yêu gia đình mình hơn.

SPEAKING [NÓI]

Chores I like! Những việc nhà tôi thích!

1. Những công việc nhà nào em thích làm và những việc nào em không thích? Viết câu trả lời của em cho những câu hỏi vào bảng bên dưới và đưa thêm lý do.

Likes [Thích]

Dislikes [Không thích]

Name of chore

[Tên công việc]

Reason [Lý do]

Name of chore

[Tên công việc]

Reason [Lý do]

Cooking. [Nấu ăn.]

I like eating. [Tôi thích ăn uống.]

Cleaning the batbroom.

[Vệ sinh nhà tắm]

Its dirty. [Nó dơ.]

Likes [Thích]

Dislikes [Không thích]

Sweeping the house.

[Quét nhà.]

I feel happy when seeing my house clean.

[Tôi thấy vui khi thấy nhà sạch.]

Taking out the rubbish.

[Đổ rác.]

Its dirty and smell bad.

[Nó dơ và hôi.]

2. Bên dưới là một đoạn phỏng vấn của Anna với Mai. Họ đang nói về những công việc nhà mà Mai thích và không thích. Nối câu trả lời của Mai với câu hỏi của Anna. Sau đó thực hành đoạn đối thoại.

1. c 2. a 3. d 4. b

Anna

Mai

1. Những công việc nhà nào mà bạn làm mỗi ngày?

a. À, tôi nghĩ tôi thích quét nhà.

2. Những công việc nhà nào mà bạn thích làm nhất?

b. Rửa bát đĩa, bởi vì tôi thường làm vỡ vài thứ khi tôi rửa chúng.

3. Bạn thích gì ở nó?

c. Tôi giặt giũ, rửa bát đĩa và quét nhà. Thỉnh thoảng tôi cũng nấu ăn khi mẹ tôi bận.

4. Những công việc nhà nào mà bạn ghét làm nhất?

d. Không vất vả lắm và tôi thích nhìn thấy ngôi nhà sạch sẽ sau khi tôi quét nó.

Anna: What household chores do you do every day?

Những công việc nhà nào mà bạn làm mỗi ngày?

Mai: I do the laundry, wash the dishes, and sweep the house. I sometimes do thecooking when my mum is busy.

Tôi giặt giũ, rửa bát đĩa và quét nhà. Thỉnh thoảng tôi cũng nấu ăn khi mẹ tôi bận.

Anna: Which of the chores do you like doing the most?

Những công việc nhà nào mà bạn thích làm nhất?

Mai: Well, I think I like sweeping the house.

À, tôi nghĩ tôi thích quét nhà.

Anna: What do you like about it?

Bạn thích gì ở nó?

Mai: Its not too hard, and I like seeing the house clean after I sweep it.

Không vất vả lắm và tôi thích nhìn thấy ngôi nhà sạch sẽ sau khi tôi quét nó.

Anna: Which of the chores do you dislike doing the most?

Những công việc nhà nào mà bạn ghét làm nhất?

Mai: Washing the dishes, because I often break things when I do the washing-up.

Rửa bát đĩa, bởi vì tôi thường làm vỡ vài thứ khi tôi rửa chúng.

3. Thực hiện một đoạn đối thoại nhỏ với người bên cạnh. Tìm ra những công việc nhà nào mà anh ấy/cố ấy thích nhất hoặc ghét nhất, tại sao. Báo cáo trước lớp.

Student A: Which of the chores do you dislike doing the most?

Công việc nhà nào bạn ghét làm nhất?

Student B: Taking out the rubbish because its dirty and smells bad

Xem thêm: Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 3 Music

Đổ rác vì nó dơ và hôi.

Student A: Which of the chores do you like doing the most?

Công việc nhà nào bạn thích làm nhất?

Student B: Cooking because I like eating.

Nấu ăn vì tôi thích ăn uống.

LISTENING [NGHE]

Family life Changing roles Cuộc sống gia đình thay đổi vai trò

1. Nhìn vào biểu đồ bên dưới và thảo luận những sự thay đổi giờ làm các công việc nhà cơ bản hàng tuần của những người đàn ông và phụ nữ đã kết hôn ở Mỹ giữa năm 1976 và năm 2012. Dự đoán các lý do cho sự thay đổi.

Married women can do what men do.

Phụ nữ có thể làm những gì mà đàn ông làm.

The society is more developed than before.

Xã hội đã phát triển hơn trước.

Married men also do housework well such as cooking, parenting

Đàn ông cũng có thể làm tốt việc nhà như nấu ăn, nuôi dạy con cái

2. Lắng nghe một chuyên gia vể gia đình nói vể việc vai trò của người đàn ông và người phụ nữ đã thay đổi như thế nào và quyết định xem những nhận định dưới đây là đúng hay sai.

1. T 2. T 3. T 4. F 5. T

T

F

1. Vai trò của đàn ông và phụ nữ trong gia đình là như nhau.

2. Hiện nay cả đàn ông và phụ nữ đều có thể làm việc để đóng góp và tài chính gia đình.

3. Theo việc chia sẻ đều công việc nội trợ và chăm sóc con cái, cả nam và nữ đều có cơ hội công bằng trong hoạt động giải trí.

4. Theo việc chia sẻ đều công việc nội trợ và chăm sóc con cái thì sự nghiệp của đàn ông ít quan trọng hơn sự nghiệp của phụ nữ.

5. Gia đình hướng theo tiêu chí chia sẻ đều công việc nội trợ và chăm sóc con cái thì hạnh phúc hơn.


Audio script:

Today well discuss the changes in roles performed by men and women in the family. Changes in family life have made mens and womens roles more alike than ever as the wives are also be responsible for the family finances.

Family experts say the old notions of who does what in familes may be more and more unclear. Men are not the sole breadwinners for the family like they used to be and they are becoming much more involved in housework and parenting.

Because mens and womens roles in families have become more alike, for couples to balance their work and family life, perhaps, equally shared parenting is the best solution. Equally shared parenting means the conscious and purposeful sharing in four domains of life:

1. Child-raising: Both parents have equal responsibility to nurture and to take care of the children;

2. Breadwinning: Husbands and wifes careers are equally important;

3. Housework: The household chores should be equally divided between the wife and the husband;

4. Recreation: Both partners have an equal chance and time for their own interests, and of course, to be with each other.

Experts have found out that families that can keep to those four principles of equally shared parenting become happier and the divorce rate is the lowest amongst them.

3. Làm việc theo cặp. Nối từ/cụm từ với nghĩa thích hợp của nó.

1 e: công bằng một trạng thái nơi mà các vật ngang bằng trọng lượng và sức mạnh

2 b: nuôi dưỡng chăm sóc và bảo vệ mọi người/mọi thứ trong khi chúng đang lớn và phát triển

3 c: công bằng trong chia sẻ nuôi dạy con cái chia sẻ công việc nhà và chăm sóc con cái như nhau

4 d: truyền thống tồn tại trong một thời gian dài

5 a: giải pháp một cách giải quyết vấn đề hoặc xử lý trong một tình huống khó khăn

4. Nghe lần nữa và trả lời câu hỏi.

1. Vai trò của người đàn ông trong gia đình đã thay đổi như thế nào?

They are not the only breadwinner in the family and they get more involved in housework and parenting

Họ không chí là trụ cột gia đình mà còn tham gia vào công việc nhà và nuôi dạy con cái.

2. Làm thế nào mà vai trò của nam và nữ trở nên giống nhau?

Both are responsible for family finances, home-making and parenting

Cả 2 cùng chịu trách nhiệm cho tài chính gia đình, việc nhà và nuôi dạy con.

3. Kết quả của equally shared parenting là gì?

The families become happier and the divorce rate amongst them is the lowest.

Các gia đình hạnh phúc hơn và tỉ lệ ly dị thấp nhất.

WRITING [VIẾT]

Many hands make light work.

Một cây làm chẳng nên non, ba cây chụm lại nên hòn núi cao.

1. Làm việc theo cặp. Thảo luận nghĩa của câu nói trên. Em có đồng ý với nó không? Câu nói đó áp dụng vào việc làm các công việc nhà như thế nào?

2. Đọc đoạn văn bên dưới về gia đình của Lâm và hoàn thành biểu đồ công việc.

Tôi sống trong một gia đình gồm 4 người: ba mẹ, em gái và tôi. Chúng tôi đều là những người rất bận rộn: cả ba và mẹ tôi đều đi làm, em tôi và tôi dành hầu hết thời gian của chúng tôi ở trường, vì vậy chúng tôi phân chia các công việc trong nhà một cách công bằng.

Ba tôi chịu trách nhiệm sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà. Ông ấy cũng lau chùi nhà tắm 2 lần một tuần. Mẹ tôi nấu ăn và mua thực phẩm.

Là một đứa con lớn trong nhà, tôi gánh vác phần lớn công việc nhà. Tôi giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh mỗi tuần một lần. Nhiệm vụ của An em gái tôi bao gồm việc giúp đỡ mẹ tôi chuẩn bị bữa ăn và rửa bát dĩa. Em tôi và tôi thay phiên nhau dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn.

Chúng tôi cùng nhau san sẻ các công việc nhà một cách tự nguyện vì chúng tôi biết rằng nếu tất cả mọi người cùng góp sức, gánh nặng sẽ giảm di và mọi người sẽ có một số thời gian để thư giãn.

HOUSEHOLD CHORE CHART BIỂU ĐỒ CÔNG VIỆC NIIÀ

Dad

mends things around the house, cleans the bathroom

sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà, lau chùi nhà tắm

Mum

does most of the cooking and grocery shopping

nấu ăn và mua thực phẩm

Lam

does the laundry, takes out the rubbish and cleans the fridge, lays the table for meals, sweeps the house and feeds the cat [share with sister]

giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh, dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn [chia sẻ với em gái]

An

helps Mum prepare meals and washes the dishes, lays the table for meals, sweeps the house and feeds the cat [share with brother]

giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn và rủa bát dĩa, dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho mèo ăn [chia sẻ với anh trai]

3. Đọc đoạn văn lần nữa và trả lời các câu hỏi.

1. Trong gia đình của Lâm có bao nhiêu người?

There are four people in Lams family.

Có 4 người trong gia đình Lâm.

2. Tại sao họ đều rất bận?

Because both parents work and the children spend most of their time at school.

Bởi vì ba mẹ đều đi làm và các con dành hết thời gian ở trường.

3. Mọi người đã phân chia công việc nhà như thế nào?

They split the housework equally in the family.

Họ chia công việc đều nhau.

4. Mỗi thành viên trong gia đình làm những công việc gì?

The father mends things around the house and cleans the bathroom; the mother does most of the cooking and grocery shopping; Lam does the laundry, takes the trash and cleans the fridge once a week; An helps her mother to prepare meals and washes the dishes; Lam and An take turns laying the table for meals, sweeping the house, and feeding the cat.

Ông bố chịu trách nhiệm sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà. Ông ấy cùng lau chùi nhà tắm 2 Lần một tuần. Bà mẹ nấu ăn và mua thực phẩm; Lâm giặt giũ, đổ rác và làm sạch tủ lạnh mỗi tuần một lần; An giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn và rủa bát đĩa; Lâm và An thay phiên nhau dọn bàn cho các bữa ăn, quét nhà và cho meo ăn.

5. Các thành viên trong gia đình có thích làm việc nhà không?

Yes, they do. They do it willingly.

Có, họ có làm. Họ rất sẵn lòng làm các việc đó.

6. Lợi ích của việc chia sẻ công việc nhà đối với mọi người trong gia đình là gì?

The burden is less, so everyone has time to relax.

Gánh nặng giảm đi, mọi người có thời gian nghỉ ngơi.

4. Tạo biêu đồ công việc nhà của gia đình em. Sau đó, sử dụng các ý trong biểu đồ, viết một đoạn văn về việc mọi người trong gia đình em dà chia sẻ công việc nhà như thế nào dựa trên các ý trong biểu đồ. Em có thế sử dụng câu hỏi ở phần 3 làm gợi ý cho bài viết của mình.

FAMILY CHORE CHART BIỂU ĐỒ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH

Name: Mum

Chore list

does most of the cooking [nấu ăn]

grocery shopping [và mua thực phẩm]

Name: Dad

Chore list

mends things around the house [sửa chữa tất cả những vật dụng trong nhà]

cleans the bathroom [lau chùi nhà tắm]

Name: Trinh

Chore list

helps Mum prepare meals [giúp đỡ mẹ chuẩn bị bữa ăn]

washes the dishes [rửa bát đĩa]

lays the table for meals [dọn bàn cho các bữa ăn]

sweeps the house [quét nhà]

feeds the dog [cho chó ăn]

Name: Khang

Chore list

does the laundry [giặt giũ]

takes out the rubbish [đổ rác]

and cleans the fridge [làm sạch tủ lạnh]

lays the table for meals [dọn bàn cho các bữa ăn]

sweeps the house [quét nhà]

feeds the dog [cho chó ăn]

COMMUNICATION AND CULTURE [GIAO TIẾP VÀ VĂN HÓA]

Communication [Giao tiếp]

Discussion [Thảo luận]

Who does what in your family? Ai làm gì trong gia đình bạn?

1. Nhìn tranh. Những người trong tranh đang làm gì? Em nghĩ họ có hạnh phúc không? Tại sao có? Tại sao không?

2. Lắng nghe một buổi nói chuyện trên ti vi. Ai nói gì?

1. Mr Pham Hoang: c, e

2. Mr Nguyen Nam: a, f

3. Ms Mai Lan: b, d

a. Phụ nữ cũng làm việc để chia sẻ gánh nặng tài chính gia đình với chồng của họ.

b. Nội trợ không thể chỉ là nghề của những người vợ.

c. Việc của một người phụ nữ là chăm sóc mọi người trong gia đình và chăm lo nhà cửa.

d. Cả vợ và chồng nên góp sức để lo cái ăn cái mặc cho gia đình và làm cho gia đình hạnh phúc.

e. Trong gia đình, chồng là người chu cấp.

f. Vai trò của người phụ nữ đã được thay đổi.

Audio script:

TV Host: Good evening, welcome to our Happy Family Programme. Our topic today is Roles in the Family, and our guests are Mr Pham Hoang, an artist, Mr Nguyen Nam, a teacher, and Ms Mai Lan, a doctor. Now, well hear what they think the roles of the wife and husband are in the family nowadays. What do you think about this, Mr Pham Hoang?

Mr Pham Hoang: Well, in my opinion, in the family, the husband is the provider while the wife is the homemaker. Her job is to look after everybody in the family and take care of the house to make sure that its clean and neat, and that the family has good meals every day.

TV Host: So you mean the wife has to do most of the housework? What do you think, Ms Mai Lan?

Ms Mai Lan: Well, I dont think so. Womens roles have changed. They also work to share the financial burden with their husbands, so their husbands should share household duties with them.

TV Host: I see. What do you think, Mr Nguyen Nam?

Mr Nguyen Nam: I agree with Ms Mai Lan. Homemaking cant only be the job of the wife or the husband. Both should join hands to provide for the family and to make it happy.

3. Làm việc theo nhóm. Thảo luận các câu hỏi. Sau đó, trình bày ý kiến của nhóm em trước lớp.

1. Bạn đồng ý với ý kiến của ai?

I agree with Ms Mai Lans opinion.

Tôi dồng ý với ý kiến của bà Lan.

2. Bạn nghĩ vai trò của vợ và chồng trong gia đình nên là gì? Nêu lý do cho ý kiến của bạn.

The roles of the wife and the husband should be equal because it makes the familyhappier.

Vai trò của vợ và chồng nên bình đẳng. Bởi vì nó giúp gia đình hạnh phúc hơn.

3. Vai trò của ba và mẹ bạn được thể hiện trong gia đình bạn là gì?

My parents both work to share the financial burden and do the household dutiestogether.

Ba mẹ tôi cùng làm việc để chia sẻ gánh nặng tài chính và cùng làm việc nhà với nhau.

4. Mẹ và ba bạn có hạnh phúc với vai trò của họ không? Tại sao? Tại sao không?

Yes, they are because they have time to relax.

Có. Vì họ có thời gian dể thư giãn

Culture [Văn hóa]

Đọc 2 đoạn văn về cuộc sống gia đình ở Singapore và Việt Nam sau đó trả lời câu hỏi.

SINGAPORE

Ở Singapore ngày nay, người ta có xu hướng sống trong các gia đình nhỏ chỉ gồm có bố mẹ và con cái chung sống. Các gia đình ở Singapore ngày càng nhỏ dần đi. Nhiều đứa trẻ thậm chí lớn lên trong những ngôi nhà có ba/mẹ đơn thân. Hầu hết các gia đình của người Singapore, cả ba mẹ đều đi làm. Những đứa trẻ còn rất bé phải đi nhà trẻ hoặc ở nhà với một người giữ trẻ khi ba mẹ chúng đi làm. Những người già thường sống trong chính ngôi nhà của họ hoặc ở một viện dưỡng lão nếu họ không thể tự chăm sóc bản thân mình. Những ông bố bà mẹ người Singapore thường cố gắng dành thời gian rảnh của họ cộng tác với nhà trường nơi các con họ theo học thông qua các hoạt động của Hội hỗ trợ phụ huynh học sinh hoặc Hiệp hội giáo viên phụ huynh.

VIỆT NAM

Gia đình lớn gồm nhiều thế hệ [có thể cả họ hàng] chung sống gia đình có 3 thậm chí 4 thế hệ ông bà cố, ông bà nội/ngoại, ba mẹ và các con vẫn rất phố biến ở Việt Nam. Trong hầu hết các gia đình người Việt, khi mà cả ba và mẹ đều đi làm, những đứa trẻ ở nhà và được chăm sóc bơi ông bà hoặc ông bà cố của chúng. Mặt khác, bổn phận củanhững người trẻ tuổi là chăm sóc người lớn tuổi trong nhà. Một người được cho là vô ơn nếu như anh ấy/cô ấy không chăm sóc tốt cho ba mẹ hoặc ông bà của anh ấy/cô ấy. Các ông bố, bà mẹ người Việt thường dành thời gian rảnh rỗi để giúp con cái làm bài tập về nhà hoặc cho chúng lời khuyên về cách ứng xử.

Câu hỏi

Trả lời

Ở Singapore

Ở Việt Nam

1

Loại gia đình nào phổ biến ở quốc gia?

Nuclear family [gia đình nhỏ chỉ gồm có bố mẹ và con cái chung sống]

Extended family [Gia đình lớn gồm nhiều thế hệ chung sống]

2

Ai sẽ chăm sóc những đứa trẻ khi ba mẹ chúng đi làm?

Nursery school or child- minder [Nhà trẻ hoặc người giữ trẻ]

Grandparents or great grandparents [Ông bà nội/ngoại hoặc ông bà cố]

3

Ai sẽ chăm sóc ba mẹ già?

Nursing homes [Viện dưỡng lão]

Their children [Con cái họ]

4

Ba mẹ đã góp phần giáo dục con cái như thế nào?

They take part in the activities of the Parent Support Group or Parent Teacher Association. [Họ cộng tác với nhà trường nơi các con họ theo học thông qua các hoạt động của Hội hỗ trợ phụ huynh hoặc Hiệp hội giáo viên phụ huynh].

They help their children with their homework or give them advice on behaviour. [Họ giúp con cái làm bài tập về nhà hoặc, cho chúng lời khuyên về cách ứng xử].

LOOKING BACK [XEM LẠI]

Pronunciation [Phát âm]

1. Nghe và gạch chân các từ khi phát âm có cụm phụ âm /tr/, /br/ và /kr/. Viết /tr/, /br/ hoặc /kr/ trên các từ có phát âm cụm nguyên âm tương ứng. Sau đó thực hành đọc các câu sau.

/kr/ /br/

1. After having the ice cream, she brushed her teeth.

Sau khi ăn kem, cô ấy đánh răng.

/kr/ /tr/ /tr/

2. The car crashed into a tree near the traffic lights.

Chiếc xe đâm vào một cái cây gần đèn tín hiệu giao thông.

/tr/ /kr/ / br/

3. Try this new dish created by your brother.

Thử món ăn mới do em trai của hạn nấu.

/br/ /br/ /br/

4. They often have brown bread at breakfast.

Họ thường dùng bánh mì nâ vào buổi sáng.

/br/ /tr/ /tr/

5. That brave young man likes travelling by train.

Cậu trai trẻ dũng cảm đó thích du lịch bằng xe lửa. 

/tr/ /kr/ /kr/

6. Is it true that the crime rate is increasing?

Có thật là tỉ lệ tội phạm đang tăng?

Vocabulary [Từ vựng]

1. Người ta đang làm những công việc vặt nào? Viết tên của những công việc đó dưới mỗi bức tranh.

[9] does the washing up

1. cooking 2. shopping for groceries

3. doing the laundry/washing clothes 4. taking out the rubbish

5. cleaning the toilet 6. washing up

7. ironing 8. sweeping

9. watering houseplants 10. feeding the cats

2. Sử dụng từ / cụm từ trong hộp theo đúng thì của chúng để hoàn thành đoạn văn.

[1] does the cooking [2] shops for groceries

[3] does the heavy lifting [4] laundry

[5] ironing [6] takes out the rubbish

[7] sweeping the house [8] lays the table

Những công việc nhà được chia sẻ một cách đồng đều giữa các thành viên trong gia đình Thanh. Mẹ của cậu ấy nấu ăn. Ba của Thanh và em gái Thanh rất thích các món ăn bà ấy nấu. Bên cạnh đó, bà ấy thường xuyên mua thực phẩm và tạp hóa bởi vì bà ấy muốn chọn những nguyên liệu tươi nhất và bổ dưỡng nhất cho bữa ăn. Ba Thanh là một người đàn ông rất khỏe mạnh nhưng ông ta không có nhiều thời gian cho việc nhà. Bởi vậy ông ấy chỉ làm những công việc nặng nhọc mà công việc yêu cầu thể lực khỏe mạnh. Thanh giúp đỡ bằng việc giặt giũ và là [ủi] quần áo. Cậu ấy cảm thấy hạnh phúc khi thấy ba mẹ mình mặc những bộ quần áo sạch sẽ và thẳng nếp để làm việc. Mặc dù cậu ấy không thật sự thích công việc này vì cậu ấy nghĩ nó dơ, cậu ấy đổ rác mỗi ngày. Em gái Thanh đóng góp bằng việc quét nhà. Cô ấy làm việc đó cẩn thận mỗi ngày vì vậy ngôi nhà luôn luôn rất sạch sẽ. Trước mỗi bữa ăn, cô ấy dọn cơm ra bàn và sau mỗi bữa ăn, Thanh rửa bát đĩa. Thỉnh thoảng, cậu ấy làm vỡ một cái tô hay một cái đĩa. Mọi người trong gia đình cùng chia sẻ công việc nhà vì vậy tất cả đều có thời gian nghỉ ngơi và thư giãn.

Grammar [Ngữ pháp]

1. Hoàn thành các câu với thì hiện tại đơn và hiện tại tiếp diễn.

1. am writing, miss 2. am looking after 3. looks, is wearing

1. am cooking 5. are you reading 6. do

1. Anh viết bức thư này cho em để nói với em rằng anh nhớ em nhiều lắm.

2. Jack đi công tác, vì vậy tôi chăm sóc con chó của anh ấy.

3. Nam luôn trông luộm thuộm. Bây giờ anh ấy đang mặc cái quần jean bẩn.

4. Tôi không thể trả lời điện thoại lúc này. Tôi đang nấu bữa tối.

5. Xin lỗi, bạn đang đọc báo cua bạn à? Tôi có thể mượn không?

6. Mọi người trong gia đình bạn làm gì vào buổi tối?

2. Làm việc theo nhóm. Thảo luận những câu hỏi bên dưới. Sau đó báo cáo kết quả trước lớp.

1. Những người trẻ như bạn có nên chia sẻ các công việc nhà? Tại sao? Tại sao không? Yes, they should because it helps you become sociable.

Có, vì nó giúp bạn trở nên gần gũi hơn. 

2. Những công việc nhà nào thích hợp với những người trẻ như bạn?

Any householdchores. Bất kỳ công việc nào.

3. Chính xác bạn thường làm gì để giúp đỡ việc nhà trong gia đình?

I do the laundry, washing-up Tôi giặt giũ, rửa bát

PROJECT [DỰ ÁN]

1. Làm khảo sát. Tìm ra

bao nhiêu bạn trong lớp sống trong một gia đình nhỏ gồm ba mẹ và con cái cùng sống và bao nhiêu bạn sống trong gia đình lớn gồm nhiều thế hệ chung sống;

23 students live in a nuclear family and 19 students live in an extended family.

23 học sinh sống trong gia đình nhỏ gồm ba mẹ vả con cái chung sống và 19 học sinh sống trong gia đình lớn gồm nhiều thế hệ chung sống.

bao nhiêu bạn trong lớp có cả ba mẹ đều đi làm;

30 students have both parents working.

30 học sinh có cả ba mẹ đều đi làm.

bao nhiêu bạn trong lớp bỏ ra ít nhất 1 giờ mỗi ngày đế làm việc nhà;

35 students spend at least one hour a day doing housework.

35 học sinh bỏ ra ít nhất 1 giờ mỗi ngày dể làm việc nhà.

bao nhiêu bạn trong lớp có ba mẹ bỏ ra ít nhất 1 giờ mỗi ngày để giúp họ làm bài tập về nhà;

15 students have parents spend at least one hous a day helping them with their homework.

15 học sinh lớp có ba mẹ bỏ ra ít nhất 1 giờ mỗi ngày để giúp họ làm bài tập về nhà.

Các bạn trong lớp nghĩ gia đình lý tưởng là giống thế nào;

My classmates think the ideal family is that parents both work to share the financial burden and do the household duties together.

Bạn cùng lớp tôi cho rằng gia dinh lý tưởng là ba mẹ củng làm việc và cùng chia sẻ công việc nhà.

2. Làm việc theo nhóm. So sánh điều em tìm được và sẵn sàng báo cáo trước lớp.

Xem thêm: Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 10 Ecotourism

Bài viết liên quan

  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 11 mới Unit 9: Cities of the future
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 3 [Unit 6 7 8]
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Review 4 [Unit 9 10]
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 8: The world of work
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 5 Inventions
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 6 mới Unit 10: Our houses in the future
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 10 mới Unit 4 For A Better Community
  • Giải bài tập Tiếng Anh lớp 12 mới Unit 2: Urbanisation

Video liên quan

Chủ Đề