Phương pháp giải:
Tính toán theo phương trình phản ứng
Lời giải chi tiết:
nH2 = 3,36: 22,4 = 0,15 mol
Al + H2O + NaOH → NaAlO2 + 1,5H2
Mol 0,1
=> m = mAl = 27.0,1 = 2,7g
Đáp án B
Đáp án B
nH2=3,3622,4=0,15 mol→BTE3nAl=2nH2→nAl=23.0,15=0,1 mol→mAl=2,7 gam
CÂU HỎI HOT CÙNG CHỦ ĐỀ
Trường hợp nào sau đây thu được Al[OH]3?
Nhận định nào sau đây không đúng ?
Câu hỏi mới nhất
Xem thêm »
-
-
-
Cho các chất hữu cơ mạch hở: X là axit no, hai chức, Y và Z là hai ancol không no, đơn chức [MY > MZ]; T là este của X, Y, Z [chỉ chứa chức este]. Đốt cháy hoàn toàn a gam hỗn hợp E gồm Y và T thu được 9,072 lít CO2 [đktc] và 5,13 gam H2O. Mặt khác, cho 0,09 mol E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được muối khan F và hỗn hợp ancol G. Đốt cháy hoàn toàn F thu được CO2; H2O và 0,06 mol Na2CO3. Đốt cháy hoàn toàn G thu được 10,08 lít CO2 [đktc]. Phần trăm khối lượng của Y có trong E có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
-
-
-
Cho hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở, trong đó có một este đơn chức và ba este hai chức là đồng phân của nhau. Đốt cháy 11,88 gam X cần 14,784 lít O2 [đktc], thu được 25,08 gam CO2. Đun nóng 11,88 gam X với 300 ml dung dịch NaOH 1M, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được chất rắn Y và phần hơi chỉ chứa một ancol đơn chức Z. Cho Z vào bình Na dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy khối lượng bình Na tăng 5,85 gam. Trộn Y với CaO rồi nung trong điều kiện không có không khí, thu được 2,016 lít [đktc] một hiđrocacbon duy nhất. Công thức phân tử của các este là
-
-
-
-
Hòa tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí [đktc]. Giá trị của m là:
A.
B.
C.
D.
Hoà tan hoàn toàn m gam Al vào dung dịch NaOH dư, thu được 3,36 lít khí [đktc]. Giá trị của m là:
A. 8,10.
B. 2,70.
C. 4,05.
D. 5,40.
Câu hỏi hot cùng chủ đề
-
Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch HCl là
A. NaOH, Al, CuSO4, CuO
B. Cu [OH]2, Cu, CuO, Fe
C. CaO, Al2O3, Na2SO4, H2SO4
D. NaOH, Al, CaCO3, Cu[OH]2, Fe, CaO, Al2O3