Hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình

Việc soạn thảo hợp đồng xây dựng nói chung, hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và hợp đồng thi công xây dựng công trình nói riêng là một vấn đề quan trọng. Cần xây dựng hợp đồng phù hợp với quy định pháp luật và đảm bảo quyền và lợi ích của các bên. Sau đây, Công ty Luật Long Phan PMT sẽ cung cấp đến quý đọc giả Tư vấn soạn thảo hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình [PC]

Tư vấn soạn thảo hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình

>>>Xem thêm:
Cần Lưu Ý Những Nội Dung Nào Trong Hợp Đồng Cung Cấp Thiết Bị Công Nghệ

Các nội dung cơ bản trong hợp đồng PC

Hợp đồng PC gồm các nội dung cơ bản của một hợp đồng xây dựng được quy định tại Điều 141 Luật Xây dựng 2020 và một số nội dung khác như sau:

  • Chủ thể ký kết hợp đồng [đầy đủ thông tin pháp lý bên giao thầu, bên nhận thầu là cá nhân, tổ chức], địa chỉ, liên hệ…
  • Các giải thích từ ngữ trong hợp đồng
  • Hồ sơ hợp đồng và thứ tự ưu tiên
  • Luật áp dụng và ngôn ngữ sử dụng
  • Bảo đảm thực hiện và bảo lãnh tạm ứng hợp đồng
  • Nội dung và khối lượng công việc: bao gồm những nội dung về khối lượng công việc mà các bên thỏa thuận theo từng loại hợp đồng là hợp đồng tư vấn giám sát thi công xây dựng, hợp đồng thi công công trình xây dựng, hợp đồng cung cấp thiết bị xây dựng….
  • Các yêu cầu chất lượng, nghiệm thu, bàn giao công trình
  • Thời gian và tiến độ thực hiện, điều kiện gia hạn hợp đồng xây dựng
  • Giá hợp đồng, tạm ứng và thanh toán, điều chỉnh giá hợp đồng
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên
  • Điều khoản hợp đồng ủy quyền thi công xây dựng
  • An toàn lao động, bảo vệ môi trường và phòng chống cháy nổ
  • Điện, nước và an ninh công trường
  • Tạm ngừng và quyết định chấm dứt hợp đồng xây dựng bởi bên nhận thầu hoặc bên giao thầu. Các điều kiện, thủ tục biên bản hủy hợp đồng thi công xây dựng.
  • Bảo hiểm và bảo hành
  • Rủi ro và Bất khả kháng
  • Thưởng hợp đồng, phạt vi phạm hợp đồng
  • Khiếu nại và xử lý các tranh chấp
  • Quyết toán và điều kiện khi nào thanh lý hợp đồng xây dựng
  • Hiệu lực của hợp đồng
  • Điều khoản chung
  • Các phụ lục kèm theo nếu có

>>Xem thêm: Mẫu Phụ Lục Hợp Đồng Xây Dựng

Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng PC của Công ty Luật Long Phan PMT

Nội dung công việc

  • Soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu của khách hàng và phù hợp với quy định của pháp luật
  • Chỉnh sửa dựa theo hợp đồng theo yêu cầu của khách hàng và phù hợp với quy định của pháp luật
  • Tư vấn trực tiếp hoặc bằng thư điện tử về hợp đồng và các vấn đề pháp lý liên quan đến hợp đồng
  • Tư vấn giải quyết tranh chấp hợp đồng và các vấn đề liên đến tranh chấp hợp đồng
  • Đại diện doanh nghiệp tham gia giải quyết tranh chấp hợp đồng [phụ lục]

Dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng PC

>>Xem thêm: Mẫu Hợp Đồng Nguyên Tắc Trong Xây Dựng

Thời hạn giải quyết

  • Đối với những Hợp đồng liên quan đến nội bộ công ty, hợp đồng dịch vụ, mua bán đơn giản thời hạn giải quyết là ba [03] ngày đối với bản tiếng Việt, kể từ ngày nhận được đầy đủ thông tin từ khách hàng; nếu bản Tiếng Anh cần thêm tối đa ba [03] ngày để xử lý.
  • Đối với hợp đồng yêu cầu có tính chuyên môn, kỹ thuật cao như: Hợp đồng liên quan đến lĩnh vực xây dựng, liên doanh, thầu … cần bảy [07] ngày để thực hiện.
  • Những Hợp đồng khách hàng cần phải xử lý gấp trong vòng 48 giờ kể từ thời điểm nhận đầy đủ thông tin thì mức phí gấp hai [02] lần mức phí tại mục 2; nếu cần xử lý gấp trong vòng 24 giờ thì mức phí gấp ba [03] lần mức phí tại mục 2.

Các bước soạn thảo, đàm phán hợp đồng

Bước 1: Ký kết hợp đồng dịch vụ liên quan đến công việc soạn thảo và đàm phán hợp đồng xây dựng.

Bước 2: Tiếp nhận thông tin từ khách hàng, bao gồm thông tin về đối tác, ý tưởng về hợp đồng xây dựng định ký kết và những thông tin liên quan khác.

Bước 3: Tìm hiểu các văn bản pháp luật quy định, soạn thảo dự thảo hợp đồng lần 1 phù hợp quy định pháp luật.

Bước 4: Giao cho khách hàng kiểm tra dự thảo hợp đồng lần 1 và sửa đổi bổ sung nếu có ý kiến của khách hàng.

Bước 5: Hoàn thiện hợp đồng và trả lại kết quả cũng như những hồ sơ trước đó khách hàng cung cấp [nếu có].

Bước 6: Thực hiện các công việc sau đó nếu khách hàng có nhu cầu.

Các bước soạn thảo, đàm phán hợp đồng

>>Xem thêm: Không Thực Hiện Nghĩa Vụ Hợp Đồng Xây Dựng Giải Quyết Thế Nào?

Trên đây là nội dung dịch vụ tư vấn soạn thảo hợp đồng cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình của công ty chúng tôi. Trong quá trình tìm hiểu, nếu quý đọc giả còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này hoặc có nhu cầu sử dụng dịch vụ, vui lòng liên hệ với chúng tôi qua HOTLINE 1900.63.63.87 để được TƯ VẤN LUẬT HỢP ĐỒNG hỗ trợ một cách tốt nhất. Xin cám ơn!

BỘ XÂY DỰNG

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số: /2011/TT-BXD

Hà nội, ngày tháng năm 2011.

THÔNG TƯ

Hướng dẫn Mẫu hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình [Hợp đồng EPC]

Căn cứ Nghị định số 17/2008/NĐ-CP ngày 04/02/2008 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;

Căn cứ Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng;

Bộ Xây dựng hướng dẫn Mẫu hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình [hợp đồng EPC], như sau:

Điều 1. Phạm vi điều chỉnh

1. Thông tư này hướng dẫn mẫu Hợp đồng thiết kế - cung cấp thiết bị công nghệ và thi công xây dựng công trình [hợp đồng EPC] của các dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên, bao gồm: vốn ngân sách nhà nước, vốn hỗ trợ phát triển chính thức [gọi tắt là vốn ODA], vốn tín dụng đầu tư phát triển của nhà nước, vốn tín dụng do nhà nước bảo lãnh và vốn đầu tư khác của nhà nước.

2. Đối với dự án sử dụng vốn ODA, nếu điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có những quy định về hợp đồng EPC khác với quy định của Thông tư này thì thực hiện theo các quy định tại điều ước quốc tế đó.

Điều 2. Đối tượng áp dụng

1. Các tổ chức, cá nhân có liên quan đến việc ký kết và thực hiện hợp đồng EPC, thanh tra, kiểm tra, kiểm toán, thanh toán vốn đầu tư xây dựng công trình của các dự án sử dụng 30% vốn nhà nước trở lên.

2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân có liên quan đến hợp đồng EPC của các dự án sử dụng ít hơn 30% vốn nhà nước áp dụng các quy định tại Thông tư này.

Điều 3. Hướng dẫn áp dụng Mẫu hợp đồng EPC

1. Mẫu hợp đồng EPC ban hành kèm theo Thông tư này bao gồm hai phần:

Phần I. Các căn cứ ký kết hợp đồng

Phần II. Các điều khoản và điều kiện hợp đồng [26 Điều]


2. Hướng dẫn áp dụng:

Đây là mẫu hợp đồng giữa Chủ đầu tư và Nhà thầu; trường hợp bên giao thầu là Tổng thầu hoặc Nhà thầu chính thì các bên vận dụng mẫu hợp đồng này để thực hiện.

Khi áp dụng Mẫu hợp đồng kèm theo Thông tư này, các bên căn cứ quy định của Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngày 07/5/2010 của Chính phủ về Hợp đồng trong hoạt động xây dựng, hướng dẫn dưới đây và các quy định khác của Nhà nước có liên quan để thoả thuận trong hợp đồng.

2.1. Các bên phải thỏa thuận trong hợp đồng các mốc thời gian cụ thể về thời hạn thanh toán, thời gian bảo đảm thực hiện hợp đồng, thời hạn trả lời văn bản, thời gian chấm dứt hợp đồng...

2.2. Nếu phạm vi và yêu cầu công việc của gói thầu cụ thể khác với phạm vi và yêu cầu công việc trong Mẫu hợp đồng kèm theo Thông tư này, các bên thỏa thuận điều chỉnh, bổ sung, nhưng phải phù hợp với quy định tại Điều 12 Nghị định số 48/2010/NĐ-CP.

2.3. Trường hợp các bên thống nhất phạm vi công việc nghiệm thu sản phẩm khác với Mẫu hợp đồng kèm theo Thông tư này, thì các bên thỏa thuận điều chỉnh, bổ sung, nhưng phải phù hợp với quy định tại Điều 13 Nghị định số 48/2010/NĐ-CP.

2.4. Trường hợp nhà thầu là nhà thầu liên danh, các bên thỏa thuận trong hợp đồng việc bảo đảm thực hiện hợp đồng và bảo lãnh tạm ứng theo quy định tại Điều 16 Nghị định số 48/2010/NĐ-CP.

2.5. Các bên thỏa thuận mức tạm ứng phù hợp với yêu cầu của từng loại công việc của hợp đồng cụ thể và quy định tại Điều 17 Nghị định số 48/2010/NĐ-CP.

2.6. Các bên thỏa thuận loại đồng tiền và hình thức thanh toán trong hợp đồng nhưng không trái với yêu cầu trong hồ sơ mời thầu và quy định của pháp luật có liên quan về sử dụng ngoại tệ.

2.7. Tùy theo tính chất và điều kiện của từng dự án, gói thầu mà các bên lựa chọn loại giá hợp đồng theo quy định tại khoản 3 Điều 15 Nghị định số 48/2010/NĐ-CP cho phù hợp. Giá hợp đồng EPC có thể là giá trọn gói, có thể là giá điều chỉnh hoặc có thể là giá kết hợp. Trường hợp, hợp đồng theo giá trọn gói thì trong giá hợp đồng phải bao gồm các khoản chi phí dự phòng.

Các bên phải thỏa thuận mẫu hồ sơ thanh toán cụ thể trong hợp đồng. Hồ sơ thanh toán theo từng giai đoạn hoặc theo từng công việc của hợp đồng EPC do Nhà thầu lập phù hợp với từng loại hợp đồng, từng loại giá hợp đồng và các thỏa thuận trong hợp đồng.

2.8. Việc điều chỉnh giá hợp đồng phải được các bên thỏa thuận trong hợp đồng. Các bên có thể thỏa thuận điều chỉnh giá hợp đồng cho cả hợp đồng hoặc cho từng phần công việc hoặc cho từng công việc cụ thể hoặc cho một, một số loại vật liệu của hợp đồng.

2.9. Bảo hiểm các sản phẩm của hợp đồng EPC phải được các bên thỏa thuận cụ thể cho từng loại công việc của hợp đồng [thiết kế, cung cấp thiết bị và thi công xây dựng] và do Chủ đầu tư chi trả. Khuyến khích Nhà thầu mua bảo hiểm cho các sản phẩm của hợp đồng EPC [khi đó phí bảo hiểm được tính vào giá hợp đồng].

Điều 4. Hiệu lực thi hành

1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ... / ... /2011. Những hợp đồng đã ký trước ngày Thông tư này có hiệu lực thì không phải áp dụng quy định của Thông tư này.

2. Quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, đề nghị các tổ chức, cá nhân có liên quan gửi ý kiến phản ánh về Bộ Xây dựng để nghiên cứu, giải quyết./.

KT. BỘ TRƯỞNG

THỨ TRƯỞNG

Trần Văn Sơn

Video liên quan

Chủ Đề