In addition to nghĩa là gì

Chia động từ và tra cứu với chuyên mục của bab.la. Chuyên mục này bao gồm cả các cách chia động từ bất qui tắc. Chia động từ

Cụm từ & Mẫu câu Chuyên mục Cụm từ & Mẫu câu Những câu nói thông dụng trong tiếng Việt dịch sang 28 ngôn ngữ khác. Cụm từ & Mẫu câu

Treo Cổ Treo Cổ Bạn muốn nghỉ giải lao bằng một trò chơi? Hay bạn muốn học thêm từ mới? Sao không gộp chung cả hai nhỉ!

Trong Tiếng Anh việc dùng những từ nối trong câu dường như đã quá quen thuộc. Việc sử dụng các cấu trúc này sẽ làm tăng sắc thái biểu cảm của câu, khiến câu sinh động hơn.

Một trong những từ nối phổ biến nhất là in addition với Cấu trúc in addition to Ving. Ngay sau đây, để có thể nắm được cách sử dụng của từ nối này. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu rõ ràng hơn về cấu trúc này trong bài viết dưới đây nhé!

In addition to nghĩa là gì

Addition là gì?

Addition là một từ thông dụng, nó có nghĩa là thêm một số, một giá trị nào đó vào một điều gì đó. Có thể hiểu rằng nghĩa của nó là nói với “cách khác”, “bằng cách khác”… Addition chính là sự cộng, phép cộng. Ngoài ra nó cũng có nghĩa trong một số trường hợp khác là “cũng như” hoặc “ngoài ra”. Nó tương đương với cụm từ “As well (as)”.

Đồng thời, addition” cũng còn mang thêm một nghĩa cũng hay được sử dụng nhiều là hoạt động thêm vào, bổ sung vào một cái gì khác. Tức là bổ sung một chất, một vật nào đó vào một cái gì khác.

Ex: Twice a week the children are tested in basic mathematical skills such as addition. (Hai lần một tuần các em được kiểm tra các kỹ năng toán học cơ bản như phép cộng).

Còn in addition to Ving?

Trước khi biết được về in addition to Ving, bạn cần biết rõ in addition to là một cấu trúc chung thường được sử dụng trong câu mang ý nghĩa là cung cấp, giới thiệu thêm về điều gì đó, sự việc nào đó cho một hành động đã được nhắc đến phía trước.

In addition to còn có thể đứng ở cả đầu câu hoặc đứng giữa câu, tùy thuộc vào mục đích của câu đó. Phía sau nó có thề là một Ving, hoặc là N/ PrN.

In addition to nghĩa là gì

Cấu trúc in addition to Ving

Đầu tiên bạn cần hiểu rõ rằng, in addition to là một cấu trúc phố biến và được sử dụng rất nhiều để làm từ nối trong một câu.

In addition to trong Tiếng Anh có nghĩa là bên cạnh cái gì đó, ngoài ra, thêm vào cái gì đó. Ta có cấu trúc với Ving như sau:

In addition to + Ving…, S + V…

Ngoài ra, theo sau nó ngoài Ving thì còn có N/ Pronoun với cấu trúc cũng tương tự:

In addition to + N/ Pronoun…, S + V…

Ex: In addition to providing free fruit, the restaurant has very delicous foods. (Bên cạnh việc cung cấp trái cây miễn phí, nhà hàng còn có đồ ăn rất ngon)

Một số cấu trúc tương đồng In addition to Ving/ N/ Pronoun…

Ngoài Cấu trúc in addition to Ving/ N/ Pronoun… Thì ta có thể sử dụng thêm một số cấu trúc tương đồng khác. Tuy nhiên tùy vào trường hợp, ngữ cảnh cụ thể mà bạn nên lựa chọn cho phù hợp.

CẤU TRÚC = IN ADDITION TO Ving/ N/ PRONOUN… CÁCH DÙNG In addition to = Besides, Additionally Bên cạnh đó, ngoài ra, thêm vào đó.

Ex: Besides her beauty, Linda is also known for her talent. (Bên cạnh sự xinh đẹp, Linda còn nổi tiếng về tài năng).

In addition to = Moreover, Furthermore .Hơn thế nữa, hơn thế.

Ex: Moreover talking notes, he might record the interview. (Hơn việc ghi chú lại, anh ấy còn phải báo cáo cho cuộc phỏng vấn).

Xem thêm: Top 5 quyển sách ôn thi Toeic theo định dạng năm 2019 Cách dùng was were

About The Author

Minh Khoa

Học tiếng anh cùng IDT, hướng tới mục tiêu trở thành công dân toàn cầu và phổ cập tiếng anh toàn Việt Nam.

Để giúp đoạn văn trở nên mạch lạc và ghi điểm với người chấm thì việc sử dụng linh hoạt các liên từ và giới từ một điều rất cần thiết. Và cấu trúc In addition to là một trong những cấu trúc cơ bản được sử dụng rất thường xuyên. Hãy cùng 4Life English Center (e4Life.vn) tìm hiểu kỹ hơn về công thức và cách dùng của cấu trúc này nhé.

In addition to nghĩa là gì
Cách dùng cấu trúc In addition to

1. In addition to là gì?

Dịch nghĩa của cụm từ “In addition to ” thì hãy lưu ý đến danh từ chính là “Addition”. Addition mang nghĩa là “sự thêm vào”, “điều gì được thêm vào”, hay “phép cộng”.

  • They have just had an addition to the family. (Họ vừa mới có thêm một người vào gia đình)

Từ đó suy ra, In addition to [something] sẽ mang nghĩa là “ngoài cái gì”, “bên cạnh cái gì”.

  • In addition [to the names on the list] there are six other applicants. ( Ngoài các tên trong danh sách ra, còn có sáu người khác xin việc)
  • In addition to his penthouse in Dalat, he has a resort in Nha Trang. ( Ngoài căn hộ tầng thượng ở Đà Lạt, anh ấy có một khu nghỉ dưỡng ở Nha Trang.)

2. Cách dùng cấu trúc In addition to trong tiếng Anh

  • Cấu trúc: In addition to + N/Ving/Pronoun
  • Ý nghĩa: bên cạnh cái gì/ngoài cái gì
    • In addition to offering many scholarships, this university has a big doom for students. ( Ngoài việc đưa ra nhiều học bổng, trường đại học này có một ký túc xá lớn cho sinh viên.)
    • In addition to her intelligence, she is also famous for her beauty. ( Bên cạnh sự thông minh, cô ấy còn nổi tiếng vì vẻ đẹp của mình nữa.)
    • In addition to myself, the team includes four other people. ( Ngoài tôi ra thì đội bao gồm 4 người khác nữa.)
  • In Addition còn đóng vai trò là liên từ ( thường đứn đầu câu), dùng để giới thiệu thêm một điều gì bên cạnh cái đã nói ở trước.
    • I bought you a sandwich. In addition, there is some milk in the freezer. ( Tớ mua cho cậu cái bánh sandwich đó. Ngoài ra, còn một ít sữa trong tủ lạnh.)

3. Lưu ý khi dùng In addition to

  • In addition khi giữ vai trò là một liên từ thì sẽ không có ”to”
    • In addition to the repair charge, there’s a packing fee. = You have to pay the repair charge ⇒ In addition, there’s a packing fee. ( Ngoài phí sửa chữa thì còn phí đóng gói nữa.)
  • Đừng nhầm lẫn với cấu trúc AN ADDITION TO ( cái gì là nhân tổ bổ sung cho cái gì khác – cái gì đó được thêm vào để cải thiện cái khác tốt hơn)
    • We’re building an addition to our house. ( Chúng tôi đang xây thêm phần phụ cho căn hộ.)

4. Bài tập vận dụng và đáp án

4.1. Bài tập 1

Yêu cầu: Sửa lỗi sai trong các câu sau:

  1. In addition to be a singer, he is an actor.
  2. A new member would be a welcome addition to.
  3. In addition your document, I also need your passport.
  4. You are smart. In addition to, you are a good person.
  5. Blueberry is a delicious in addition to your smoothies.

4.2. Bài tập 2

Yêu cầu: Viết lại câu sau dùng cấu trúc In addition to

1. I ordered pizza and spaghetti.

2. I got not only my weekly wage but also a lot of tips.

4. There is also one further point to make.

5. Besides his teaching career, Louis is known as a hot blogger.

3. There was a thick fog and a heavy swell.

4.3. Đáp án

Đáp án bài tập số 1:

  1. In addition to being a singer, he is an actor.
  2. You are smart. In addition, you are a good person.
  3. A new member would be a welcome addition.
  4. In addition to your document, I also need your passport.
  5. Blueberry is a delicious addition to your smoothies.

Đáp án bài tập số 2:

  1. In addition to pizza, I ordered spaghetti.
  2. In addition to my weekly wage, I got a lot of tips.
  3. There is, in addition, one further point to make.
  4. In addition to his teaching career, Louis is known as a hot blogger.
  5. In addition to the thick fog, there was a heavy swell.

Trên đây là toàn bộ nội dung những kiến thức cơ bản của cấu trúc In addition to. Hy vọng thông qua bài viết này bạn đã nắm được cách dùng cấu trúc để có thể linh hoạt sử dụng trong bài làm của mình. 4Life English Center (e4Life.vn) chúc bạn học tốt!

In addition to có nghĩa là gì?

In addition to mang ý nghĩa là “bên cạnh cái gì đó”, “ngoài cái gì đó”. Cấu trúc này được dùng để đề cập đến một cái gì đó, một sự việc gì đó bên cạnh một cái đã có trước. Ví dụ: In addition to playing game, I also love watching TV.

In addition dụng khi nào?

In addition là một từ nối đứng đầu câu để liên kết các câu có cùng một ý nghĩa và nó phân cách mệnh đề chính bằng dấu phẩy ','. Ví dụ: In addition, Martin should prepare a good idea for her essay to attract attention to the examiner.